Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Quản lý nhà nước về đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn huyện thanh ba tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
................./...............

BỘ NỘI VỤ
................./...............

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM THIÊN ANH

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH BA,
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG
MÃ SỐ: 60 34 04 03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TRỊNH KIỂM

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Quản lý nhà nước về đội ngũ cán
bộ quản lý giáo dục ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ” là cơng trình nghiên
cứu riêng của bản thân tơi, chƣa có ai cơng bố ở bất kỳ nơi nào và đƣợc thực
hiện trên cơ sở vận dụng các kiến thức đã đƣợc học, nghiên cứu các tài liệu
tham khảo, kết hợp với quá trình điều tra, khảo sát thực tiễn và với sự hƣớng
dẫn khoa học của TS . Nguyễn Trinh
̣ Kiể m , qua trao đổi với bạn học, đờ ng


nghiê ̣p để hồn thành luận văn của mình. Số liệu và các kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực, hoàn toàn dựa theo số liệu thu thập và điều tra,
khảo sát thực tế tại UBND huyê ̣n Th anh Ba. Các thơng tin trích dẫn sử dụng
trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn tài liệu tham khảo.
Phú Thọ, tháng 3 năm 2018
Tác giả

Phạm Thiên Anh


LỜI CẢM ƠN
Bằng tất cả sự chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc Học
viện, các thầy cơ giáo của học viện hành chính, Hội đồng Khoa học, Khoa sau
Đại học – Học viện Hành chính Quốc Gia đã tận tình giảng dạy, đào tạo và
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại Học viện và trong q trình viết
Luận văn.
Tơi xin cảm ơn Ban lãnh đạo huyện Thanh Ba, Phòng Nội vụ, Phòng
Giáo dục và Đào tạo, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tơi thực hiện
điều tra, khảo sát để có đầy đủ dữ liệu viết luận văn.
Đặc biệt, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS.
Nguyễn Trịnh Kiểm – ngƣời hƣớng dẫn khoa học, ngƣời định hƣớng nghiên
cứu và tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho tơi hồn thành Luận văn này.
Mặc dù Luận văn đã hoàn thành sau một thời gian nghiên cứu nghiêm
túc nhƣng khơng tránh khỏi những khuyết điểm, thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận đƣợc sự giúp đỡ, tham gia góp ý của các thầy, các cơ, các nhà khoa học
và những ngƣời quan tâm đến đề tài để luận văn đƣợc hồn thiện hơn. Tác giả
hy vọng sẽ có thêm đƣợc nhiều kiến thức và nhận đƣợc nhiều hơn nữa sự giúp
đỡ, ủng hộ của các thầy, các cô, các nhà khoa học và quý vị để tác giả tiếp tục
có những nghiên cứu sâu hơn về nội dung này.
Trân trọng cảm ơn!

Phú Thọ, tháng 3 năm 2018
Tác giả

Phạm Thiên Anh
1


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BCH:

Ban chấp hành

BGD&ĐT: Bộ Giáo dục và đào tạo
BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

CBQL:

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH: Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
CNTT:

Cơng nghệ thông tin


GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo

GDTH:

Giáo dục tiểu học

GDTrH:

Giáo dục trung học

HĐND:

Hội đồng nhân dân

HT:

Hiệu trƣởng

KT-XH:

Kinh tế - xã hội GDMN: Giáo dục mầm non

MN:

Mầm non

NNL:


Nguồn nhân lực

NSNN:

Ngân sách nhà nƣớc

PGS.TS:

Phó Giáo sƣ tiến sĩ

PHT:

Phó hiệu trƣởng

QLNN:

Quản lý nhà nƣớc

TH:

Tiểu học

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông


TT:

Thông tƣ

UBND:

Ủy ban nhân dân

2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 3
3. Đối tƣợng nghiên cứu và khách thể ......................................................................... 4
3.1. Khách thể nghiên cứu............................................................................. 4
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 4
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 4
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ............................... 4
5.1. Cơ sở phƣơng pháp luận ........................................................................ 4
5.2. Phƣơng pháp thống kê........................................................................... 4
5.3. Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp thông tin.......................................... 5
6. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................ 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC

ĐỐI VỚI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC .......................................... 6
1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản lý nhà nƣớc đối với đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục ........................................................................................................................... 6
1.2. Đặc điểm và vai trò của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ................................11
1.2.1. Đặc điểm của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ................................ 11
1.2.2 Sự cần thiết của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục .............................. 13
1.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc về đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục .....................15

3


1.3.1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lƣợc, quy hoạnh, kế hoạch,
chính sách phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ............................... 15
1.3.2. Tổ chức quản lý đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ............................ 16
1.3.3. Tổ chức phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ......................... 17
1.3.4. Đánh giá và kiểm soát sự phát triển đội ngũ cán bô ̣ quản lý giáo dục
..................................................................................................................... 19
1.3.5. Tổ chức thực hiện chính sách, chế độ đãi ngộ đối với đội ngũ cán bô ̣
quản lý giáo dục .......................................................................................... 19
1.3.6. Công tác thanh tra, kiểm tra đối với cán bô ̣ quản lý giáo dục .......... 19
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý nhà nƣớc về đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục ...........................................................................................................20
1.4.1. Chính sách đào tạo, bồi dƣỡng cán bô ̣ quản lý giáo dục .................. 20
1.4.2. Cơ chế chính sách sử dụng , bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bô ̣ quản lý
giáo dục ....................................................................................................... 21
1.4.3. Chế độ đãi ngộ đối với đội ngũ cán bô ̣ quản lý giáo dục.................. 22
1.4.4. Bối cảnh hội nhập và tồn cầu hóa hiện nay ..................................... 22
1.5. Một số kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về đội ngũ cán bô ̣ quảngiáo
lý dục...23
1.5.1. Kinh nghiệm của huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ ................................ 23

1.5.2. Kinh nghiệm của thị xã Hƣơng Trà, tỉnh Thừa – Thiên Huế ........... 23
1.5.3. Kinh nghiệm của huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai ................................. 24
1.5.4. Bài học kinh nghiệm ......................................................................... 25
Tiể u kế t Chƣơng1........................................................................................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ở HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ. ..........28
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Thanh Ba .......................28
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 28
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 28
4


2.1.3. Đặc điểm và tình hình phát triển giáo dục đào tạo huyện Thanh Ba 30
2.2. Đặc điểm tình hình đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục huyện Thanh Ba...........33
2.2.1. Cơ cấu và số lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ....................... 33
2.2.2. Chất lƣợng của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục.............................. 36
2.3. Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ở
huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ...................................................................................40
2.3.1. Công tác hoạch định chiến lƣợc, quy hoạch và kế hoạch phát triển
đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục. ................................................................ 40
2.3.2. Công tác bổ nhiệm, sử dụng, bố trí và sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục ....................................................................................................... 45
2.3.3. Công tác đào tạo nguồn và bồi dƣỡng đội ngũ cán bô ̣ quản lý giáo
dục ............................................................................................................... 46
2.3.4. Cơng tác thực hiện chính sách, chế độ đối với đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục ....................................................................................................... 49
2.3.5. Thƣ̣c tra ̣ng kiểm soát sự phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục50
2.3.6. Công tác thanh tra, kiểm tra .............................................................. 51
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý nhà nƣớc về đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ ................................................................52

2.4.1. Ƣu điểm ............................................................................................. 52
2.4.2. Nhƣợc điểm ....................................................................................... 53
2.5. Những nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong quản lý nhà nƣớc đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ...................................................56
2.5.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................. 56
2.5.2. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................... 57
Tiể u kế t Chƣơng2........................................................................................................60

5


CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ở HUYỆN THANH BA,
TỈNH PHÚ THỌ..........................................................................................................61
3.1. Quan điểm và định hƣớng về nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc đội ngũ cán
bộ quản lý giáo dục: .....................................................................................................61
3.1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc: .................................................. 61
3.1.2. Định hƣớng phát triển của địa phƣơng: ............................................ 62
3.2. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ........................................................................64
3.3. Các giải pháp quản lý nhà nƣớc về đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ở huyện
Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay. ...................................................66
3.3.1. Đổi mới hoạch định chiến lƣợc, quy hoạch và kế hoạch phát triển đội
ngũ quản lý giáo dục ................................................................................... 66
3.3.2. Tăng cƣờng sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng, chính quyền
đối với việc quy hoạch và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ...... 67
3.3.3. Nâng cao nhận thức về nhiệm vụ và quyền hạn của đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục .......................................................................................... 68
3.3.4. Đổi mới phƣơng pháp đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục ....................................................................................................... 70
3.3.5. Đổi mới cơ chế, chính sách trong việc bổ nhiệm, quản lý, bố trí và

sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục .................................................... 74
3.3.6. Đổi mới công tác tạo động lực cho sự phát triển đội ngũ quản lý giáo
dục ............................................................................................................... 76
3.3.7. Tăng cƣờng đầu tƣ cho phát triển giáo dục và nâng cao chất lƣợng
đội ngũ cán bô ̣ quản lý giáo dục ................................................................. 78
3.3.8. Đổi mới kiểm tra, kiểm soát và đánh giá sự phát triển đội ngũ quản lý
giáo dục ....................................................................................................... 80
Tiể u kế t Chƣơng 3 ....................................................................................... 84
6


KẾT LUẬN ..................................................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................86

7


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình phát triển giáo dục huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ từ năm
2014 - 2016.........................................................................................................33
Bảng 2.2: Số lƣợng và cơ cấu giới tính của đội ngũ CBQL giáo dục huyện
Thanh Ba năm 2016............................................................................................34
Bảng 2.3: Cơ cấu độ tuổi, độ tuổi thâm niên công tác, thâm niên quản lý của
CBQL giáo dục trên địa bàn huyện Thanh Ba tính giai đoạn 2015-2016.........35
Bảng 2.4: Cơ cấu đội ngũ quản lý giáo dục huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ năm
2015 – 2016 theo dân tộc....................................................................................37
Bảng 2.5: Thống kê trình độ chun mơn nghiệp vụ đội ngũ quản lý giáo dục
huyện Thanh Ba giai đoạn 2015 – 2016............................................................38
Bảng 2.6: Thống kê trình độ kiến thức phụ trợ khác của đội ngũ quản lý giáo
dục huyện Thanh Ba giai đoạn 2015 – 2016......................................................39

Bảng 2.7: Kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ quản lý giáo dục huyện Thanh
Ba năm 2016.......................................................................................................42
Bảng 2.8: Đánh giá về thực trạng quy hoạch xây dựng và phát triển đội ngũ
CBQL giáo dục huyện Thanh Ba giai đoạn 2011 – 2016..................................43
Bảng 2.9: Đánh giá về các biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL
giáo dục huyện Thanh Ba giai đoạn 2011 – 2016..............................................44
Bảng 2.10: Chƣơng trình đào tạo đội ngũ quản lý tại cơ sở Giáo dục Mầm non
năm học 2015 – 2016..........................................................................................48
Bảng 2.11: Chƣơng trình đào tạo đội ngũ quản lý tại cơ sở Giáo dục Tiểu học
năm học 2015 – 2016..........................................................................................48
Bảng 2.12: Chƣơng trình đào tạo đội ngũ quản lý tại cơ sở Giáo dục THCS
năm học 2015 – 2016.........................................................................................49
Bảng 2.13: Kết quả xếp loại công chức của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
huyện Thanh Ba qua các năm học .....................................................................52
8


Bảng 3.1: Kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ quản lý giáo dục huyện Thanh
Ba đến năm 2020................................................................................................72
Bảng 3.2: Bảng chấm điểm thi đua theo tháng đối với đội ngũ quản lý giáo dục
huyện Thanh Ba..................................................................................................80
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Quy mô đào tạo tại các trƣờng trên địa bàn huyện Thanh Ba, tỉnh
Phú Thọ năm học 2015-2016.............................................................................33
Hình 3.1: Sơ đồ Quy trình xây dựng chƣơng trình đào tạo, tài liệu bồi
dƣỡng......................................................................................................................70
Hình 3.2: Sơ đồ Quy trình kiểm tra, đánh giá theo chuẩn năng lực..................79

9



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong quá trình lãnh đạo, Đảng ta ln chăm lo và coi trọng việc quản lý
cán bộ, nhằm chủ động tạo nguồn cán bộ cho nhu cầu trƣớc mắt và lâu dài.
Quản lý cán bộ góp phần thực hiện đƣờng lối, chiến lƣợc phát triển, tăng cƣờng
cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc ra quyết định, hoạch định các chính sách
phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch, đồng thời làm nhiệm vụ điều khiển, điều
chỉnh trong công tác quản lý, chỉ đạo.
Trong các yếu tố tác động, ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng nền giáo
dục khơng gì khác chính là yếu tố con ngƣời. Đội ngũ cán bộ quản lý sự nghiệp
giáo dục chính là những mắt xích chủ chốt trong một chuỗi các yếu tố quyết
định việc dạy, học nói riêng và rộng ra là chất lƣợng giáo dục nói chung.
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 2 (khóa VIII) chỉ rõ một trong các
biện pháp đổi mới quản lý giáo dục và đào tạo là: “Tăng cường cơng tác về
dự báo và kế hoạch hóa sự phát triển giáo dục. Đưa giáo dục vào quy hoạch
tổng thế phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và từng địa phương, có chính
sách điều tiết quy mơ và cơ cấu đào tạo cho phù hợp với nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, khắc phục tình trạng mất cân đối như hiện nay, gắn đào tạo
với sử dụng”.
Theo đó, Nghị quyết số 29 đã đƣa ra 9 nội dung về nhiệm vụ, giải pháp
để các cấp, các ngành thực hiện để hƣớng đến mục tiêu trên. Trong đó có một
nhiệm vụ về phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục và đào tạo. Đó là: "Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực
hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Tiến
tới tất cả các giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, giáo viên, giảng viên các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên, có năng lực sư
phạm. Giảng viên cao đẳng, đại học có trình độ từ Thạc sĩ trở lên và phải

1


được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Cán bộ quản lý giáo dục các
cấp phải qua đào tạo về nghiệp vụ quản lý”.
Tuy nhiên, hiện nay ngành giáo dục đang phải đứng trƣớc những thách
thức lớn: Chất lƣợng giáo dục và đào tạo đang là một trong những vấn đề bức
xúc mà các cấp, các ngành và toàn xã hội hết sức quan tâm. Làm thế nào để
khắc phục tình trạng gian lận trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục
cũng nhƣ chất lƣợng của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý để hệ thống giáo
dục đƣợc toàn diện và chú trọng hiệu quả kinh tế - xã hội của giáo dục và đào
tạo đang là vấn đề vơ cùng khó khăn đối với khơng chỉ ngành giáo dục mà
còn của các cấp, các ngành, các địa phƣơng. Đội ngũ cán bộ quản lý sự
nghiệp giáo dục chính là những mắt xích chủ chốt trong một chuỗi các yếu tố
quyết định việc dạy, học nói riêng và rộng ra là chất lƣợng giáo dục nói
chung. CBQL của các trƣờng là lực lƣợng rất quan trọng; cần có những yêu
cầu cao về phẩm chất và năng lực quản lý, điều hành để quản lý, lãnh đạo nhà
trƣờng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đƣợc giao.
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng
về việc xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đã
xác định: "Phải tăng cường xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục
một cách toàn diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước mắt, vừa
mang tính chiến lược lâu dài, nhằm thực hiện thành công chiến lược phát
triển giáo dục 2001 - 2010 và chấn hưng đất nước. Mục tiêu là xây dựng đội
ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về
số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản
lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao
chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao
của sự nghiệp CNH - HĐH, đất nước". Để thực hiện đƣợc mục tiêu trên thì

việc nâng cao hiệu quả QLNN, dự báo, đổi mới công tác quy hoạch, kế hoạch
đào tạo, bồi dƣỡng, kiện toàn đội ngũ CBQL giáo dục là rất cần thiết.
2


Thanh Ba là một huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ, tồn huyện hiện có
80 cơ sở giáo dục. Trong những năm qua, giáo dục nói chung của huyện
Thanh Ba đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng, góp phần vào việc phát
triển KT-XH của địa phƣơng. Đội ngũ CBQL từng bƣớc đƣợc cải thiện cả về
số lƣợng và chất lƣợng. Tuy nhiên, so với đòi hỏi của sự phát triển trong giai
đoạn hiện nay thì đội ngũ CBQL của huyện vẫn cịn có những bất cập về cơ
cấu, chất lƣợng đội ngũ CBQL chƣa cao.
Trong thời gian tới, quy mơ phát triển giáo dục của huyện sẽ có nhiều
thay đổi. Đội ngũ CBQL của huyện đang có những biến động, vì vậy việc
quản lý, quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL giáo dục huyện Thanh Ba, tỉnh
Phú Thọ cần phải đảm bảo đủ về số lƣợng, mạnh về chất lƣợng, có cơ cấu
hợp lý, đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục của huyện trong giai đoạn 20172020 là hết sức cần thiết.
Từ những phân tích trên ta có thể thấy, quản lý nhà nƣớc về đội ngũ
cán bộ quản lý sự nghiệp giáo dục là một nhiệm vụ quan trọng cần đƣợc quan
tâm thực hiện nay. Là một cán bộ đang công tác tại UBND huyện Thanh Ba,
tôi lựa chọn vấn đề "Quản lý nhà nước về đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ở
huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn bảo vệ Thạc sĩ.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu và khảo sát chất lƣợng
hoạt động của đội ngũ CBQL giáo dục, thực trạng hoạt động quản lý nhà
nƣớc về đội ngũ CBQL trên địa bàn huyện Thanh Ba, phân tích đƣợc những
ƣu điểm và hạn chế, từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm đổi mới, nâng cao
hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, đáp ứng yêu
cầu của sự phát triển giáo dục ở địa phƣơng.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:

+ Nghiên cứu cơ sở khoa học về hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với
đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục.

3


+ Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về đội ngũ
cán bộ quản lý giáo dục ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ
3. Đối tƣợng nghiên cứu và khách thể
3.1. Khách thể nghiên cứu
Các yếu tố trong hệ thống quản lý nhà nƣớc đội ngũ cán bô ̣ quản lý
giáo dục huyện Thanh Ba.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đội ngũ CBQL giáo dục tại các cơ sở giáo dục (Mầm non, Tiều học và
Trung học cơ sở) trên địa bàn huyện Thanh Ba.
4. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc
đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ở các trƣờng Mầm non, Tiều học và Trung
học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ trong năm 2016.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn
5.1. Cơ sở phương pháp luận
Phƣơng pháp duy vật biện chứng kết hợp với phƣơng pháp duy vật lịch
sử đƣợc sử dụng trong quá trình tổng quan tài liệu nghiên cứu về những vấn
đề có liên quan đến nội dung của luận văn, đồng thời đây cũng là phƣơng
pháp đƣợc sử dụng chính trong q trình xây dựng khuôn khổ lý thuyết và cơ
sở lý luận cho việc nghiên cứu về hoạt động quản lý nhà nƣớc về đội ngũ cán
bộ quản lý giáo dục.
5.2. Phương pháp thống kê
- Sử dụng phƣơng pháp thống kê để tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu
thu thập đƣợc từ nhiều nguồn khác nhau giúp cho việc nghiên cứu đạt kết quả

chính xác, sát thực.
- Tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu do Phịng Nội vụ, Phịng Tài chính
– Kế hoạch, Phịng GD&ĐT và các trƣờng trên địa bàn huyện.
- Dùng phƣơng pháp thống kê toán học để tổng hợp, phân tích, xử lý
các số liệu, từ đó đƣa ra các nhận xét và két luận cho từng nội dung cụ thể.
4


5.3. Phương pháp phân tích - tổng hợp thơng tin
- Phân tích, đánh giá và rút ra các kết luận về thực trạng đội ngũ CBQL,
công tác quản lý và phát triển đội ngũ CBQL giáo dục trên địa bàn huyện
Thanh Ba.
- Vận dụng lý luận khoa học quản lý giáo dục để phân tích, đánh giá
thực trạng đội ngũ CBQL, công tác quản lý và phát triển đội ngũ CBQL giáo
dục của huyện Thanh Ba.
- Phân tích, đánh giá thực trạng từ các nguồn thông tin thu thập đƣợc
nhƣ các loại báo cáo, kết quả phỏng vấn, kết quả điều tra bằng những phƣơng
pháp khác. Từ đó tổng hợp, hệ thống hóa và rút ra những kết luận làm cơ sở
để xây dựng nền tảng quản lý và các biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội
ngũ CBQL giáo dục của huyện Thanh Ba.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, danh mục viết tắt và
mục lục, luận văn đƣợc kết cấu thành 03 chƣơng:
- Chƣơng I: Cơ sở khoa học về hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với đội
ngũ cán bộ quản lý giáo dục.
- Chƣơng II: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.
- Chƣơng III: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đội ngũ
cán bộ quản lý giáo dục ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.


5


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
1.1. Một số khái niệm cơ bản về quản lý nhà nƣớc đối với đội ngũ
cán bộ quản lý giáo dục
* Khái niệm quản lý
Quản lý là điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay một qúa trình theo
những quy luật, luật định hay những quy tắc tƣơng ứng nhằm để cho hệ thống
hay q trình đó vận động theo ý muốn của những ngƣời quản lý nhằm đạt
đƣợc những mục đích đã định trƣớc. Bản chất của hoạt động quản lý là cách
thức tác động (tổ chức, điều khiển, kiểm tra) hợp quy luật của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt
hiệu quả mong muốn và đạt mục tiêu đã đề ra.
Có nhiều cách định nghĩa khái niệm quản lý khác nhau tùy theo cách
tiếp cận khác nhau. Nhìn chung, quản lý là một khái niệm gắn với quyền lực ở
một mức độ nhất định. Trong Từ điển tiếng Việt có nêu: Quản lý là “tổ chức
và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”. Khái niệm này
tƣơng đồng với các khái niệm chỉ đạo, điều hành, điều khiển. Khái niệm quản
lý ở đây là muốn nói đến quản lý con ngƣời, quản lý xã hội và biểu hiện cụ
thể nhất là ở quản lý nhà nƣớc. Khái niệm chung nhất về quản lý nhà nƣớc
đƣợc hiểu cô đọng ở việc “tổ chức, điều hành các hoạt động kinh tế – xã hội
theo pháp luật” [33, tr.800 – 801].
Theo F. Taylor: “Quản lý là biết được chính sác điều bạn muốn người
khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất”. Sau này ông Lerence chủ tịch hiệp hội các nhà kinh doanh
Mỹ đã khái quát quan điểm của F. Taylor và cho rằng: Quản lý là thông qua
ngƣời khác để đạt đƣợc mục tiêu của mình. [13, tr.11].
Cùng thời với F. Taylor, nhà quản lý hành chính ngƣời Pháp là Henry

Fayol lại định nghĩa quản lý theo các chức năng của nó. Theo H. Fayol:

6


“Quản lý là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm
tra.” [15, tr.32]
Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” Harold Koontz
cho rằng: “Quản lý là một dạng thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp nỗ lực cá
nhân nhằm đạt được mục tiêu của nhóm. Ngồi ra ơng cịn cho rằng: Mục
tiêu của nhà quản lý là nhằm hình thành một mơi trường mà trong đó con
người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, và sự
bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật,
cịn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học” [14. tr.33]
Theo Paul Hersey và KenBlanc Heard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân
lực” thì: Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý và người bị
quản lý nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy động các
nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ chức.” [22, tr.17].
Ở Việt Nam tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác hoạch
định của chủ thể quản lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh,
điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức(
chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu
quả cao nhất [32, tr.74].
Cho dù cách tiếp cận nào thì bản chất của hoạt động quản lý là cách
thức tác động (tổ chức, điều khiển, kiểm tra) hợp quy luật của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt
hiệu quả mong muốn và đạt mục tiêu đã đề ra. Quản lý vừa là một khoa học,
vừa là một nghệ thuật. Bởi vì:
– Quản lý là khoa học vì nó là lĩnh vực tri thức đƣợc hệ thống hóa và là
đối tƣợng nghiên cứu khách quan đặc biệt. Quản lý là khoa học phân loại kiến

thức, giải thích các mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể quản lý, dự báo kết
quả .
– Quản lý là nghệ thuật bởi lẽ nó là hoạt động đặc biệt, trong đó quan
hệ quan trọng nhất là con ngƣời, đòi hỏi phải vận dụng hết sức khéo léo, linh
7


hoạt những kinh nghiệm đã quan sát đƣợc, những tri thức đã đƣợc đúc kết.
Nghệ thuật đó thể hiện ở thái độ cƣ xử có văn hố, khơn ngoan và tế nhị,trong
việc vậndụng các nguyêntắc chung vào từng con ngƣời cụ thể. Nói cho cùng,
nghệ thuật quản lý con ngƣời cũng là dựa trên các quy luật tâm lý học .
* Khái niệm quản lý nhà nước
Quản lý nhà nƣớc là một dạng quản lý xã hội đặc biệt, xuất hiện và tồn
tại cùng với sự xuất hiện và tồn tại của Nhà nƣớc. Đó chính là hoạt động quản
lý gắn với hệ thống các cơ quan thực thi quyền lực Nhà nƣớc, bộ phận quan
trọng của quyền lực chính trị trong xã gội, có tính chất cƣỡng chế đơn phƣơng
đối với xã hội. QLNN đƣợc hiểu trƣớc hết là hoạt động của các cơ quan nhà
nƣớc thực thi quyền lực nhà nƣớc. Mục tiêu của quản lý nhà nƣớc là bảo đảm,
bảo vệ sự ổn định và phát triển.
QLNN đƣợc hiểu theo nhiều phƣơng diện khác nhau:
- Theo nghĩa rộng, QLNN là hoạt động tổ chức, điều hành của cả bộ
máy nhà nƣớc, nghĩa là bao hàm cả sự tác động, tổ chứ, điều hành của bộ máy
nhà nƣớc, nghĩa là bao hàm cả sự tác động, tổ chức của quyền lực nhà nƣớc
trên các phƣơng diện lập pháp, hành pháp và tƣ pháp.
- Theo nghĩa hẹp, QLNN chủ yếu là quá trình tổ chức điều hành của hệ
thống cơ quan hành chính nhà nƣớc đối với q trình xã hội và hành vi hoạt
động của con ngƣời theo pháp luật nhằm đạt đƣợc những mục tiêu, yêu cầu,
nhiệm vụ QLNN. Đồng thời các cơ quan nhà nƣớc nói chung còn thực hiện
các hoạt động chấp hành, điều hành tính chất hành chính nhà nƣớc nhằm xây
dựng tổ chức bộ máy và củng cố chế độ công tác nội bộ của mình.

QLNN theo nghĩa hẹp cịn đồng nghĩa với khái niệm quản lý hành
chính nhà nƣớc, là sự tác động có tổ chức và điều hành bằng quyền lực nhà
nƣớc đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con ngƣời để duy
trì và phát triển các quá trình xã hội và trật tự pháp luật nhằm thực hiện chức
năng và nhiệm vụ của nhà nƣớc.

8


QLNN là hoạt động quản lý chung các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc,
quản lý toàn dân, toàn diện, quản lý bằng pháp luật, đƣợc sử dụng các quyền
lực nhà nƣớc. Mỗi nhà nƣớc luôn gắn với một thiết chế xã hội nhất định theo
phạm vi, không gian và thời gian, do vậy đặc tính QLNN sẽ thay đổi tùy theo
bản chất của chế độ chính trị và trình độ phát triển KT-XH ở mỗi quốc gia
trong từng thời kỳ.
Nhƣ vậy, QLNN là một dạng quản lý xã hội đặc biệt là hoạt động mang
tính quyền lực nhà nƣớc, đƣợc nhà nƣớc sử dụng để điều chỉnh các quan hệ
xã hội, các hành vi của cá nhân, tổ chức, có sức mạnh và hiệu lực do các cơ
quan nhà nƣớc, công chức trong bộ máy nhà nƣớc thực hiện nhằm phục vụ
cơng dân, duy trì sự ổn định và phát triển xã hội.
* Khái niệm quản lý giáo dục
Nhà nƣớc quản lý mọi mặt hoạt động, trong đó có hoạt động giáo dục.
Vậy, QLNN về giáo dục là tập hợp những tác động hợp quy luật đƣợc thể chế
hóa bằng pháp luật của chủ thể quản lý nhằm tác động đến các phân hệ quản
lý để thực hiện mục tiêu giáo dục mà kết quả cuối cùng là chất lƣợng, hiệu
quả đào tạo thế hệ trẻ.
Theo M.I. Kônđacốp: “ Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống , có
kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
đến tất cả các mắt xích của hệ thống nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành
nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật

của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý của trẻ em” [18.
Tr 10].
Theo Giáo sƣ, Viện sĩ Phạm Minh Hạc: “ Quản lý trường, quản lý giáo
dục nói chung là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để
tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục và thế hệ
trẻ và đối với từng học sinh ” [24, Tr 34].

9


Theo Giáo sƣ, Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể
quản lý nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối, nguyên lý của
Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường Xã hội Việt Nam mà tiêu
điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục
đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái về chất” [21, Tr 35].
Tiến sĩ Nguyễn Gia Quý khái quát: “Quản lý giáo dục là sự tác động
có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động giáo
dục tới mục tiêu đã định, trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng những quy
luật khách quan của hệ thống giáo dục quốc dân” [19, Tr12].
Tóm lại, ta có thể hiểu ngắn gọn quản lý giáo dục là tập hợp những biện
pháp (tổ chức, cán bộ, kế hoạch hóa….) nhằm đảm bảo sự vận hành bình
thƣờng của các cơ quan trong hệ thống cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng.
* Khái niệm quản lý nhà nước về đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Đội ngũ là tập hợp số đông người cùng
chức năng, nhiệm vụ, nghề nghiệp hợp thành lực lượng hoạt động trong hệ
thống (tổ chức) và cùng chung một mục đích nhất định." [33, Tr 32]
Có thể hiểu đội ngũ là một tập thể gắn kết với nhau, cùng chung lý
tƣởng, mục đích, ràng buộc nhau về vật chất, tinh thần và hoạt động theo một

nguyên tắc. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục là những ngƣời làm công tác
quản lý ở các trƣờng học, trực tiếp thực hiện điều hành quá trình giáo dục
diễn ra trong nhà trƣờng, đây là những chủ thể quản lý bên trong nhà trƣờng.
Quản lý nhà nƣớc về đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục là quá trình hoạch
định, tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá các hình thực, phƣơng pháp,
chính sách và biện pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực ngành giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục – đào tạo của địa
phƣơng và của quốc gia trong từng giai đoạn phát triển.

10


Vì vậy, có thể hiểu quản lý nhà nƣớc về đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
là việc triển khai các hoạt động có tính quy trình nhằm đạt đƣợc các mục tiêu
của nhà nƣớc đối với lĩnh vực giáo dục, quy trình này gồm các nội dung về
xây dựng và ban hành chính sách quy hoạch, kế hoạch về phát triển, tổ chức
quản lý đội ngũ cũng nhƣ thực hiện tuyển dụng, quản lý, sử dụng, trả lƣơng,
đào tạo, bồi dƣỡng nang cao hiệu quả hoạt động cho đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục, giáo viên, nhân viên ngành giáo dục.
1.2. Đặc điểm và vai trò của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
1.2.1. Đặc điểm của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
* Là một bộ phận có học vấn cao
Về tổng thể, đội ngũ cán bộ giáo dục là lực lƣợng lao động có trình độ
khá cao và đƣợc đào tạo cơ bản, hệ thống là chủ yếu. Đội ngũ này có trình độ
đào tạo khá rộng:
- Trình độ trung cấp cho giáo viên mầm non.
- Trình độ đào tạo cao đẳng cho giáo viên THCS, tiểu học và mầm non.
- Trình độ đào tạo đại học cho giáo viên THPT, THCS và một bộ phận
giáo viên tiểu học, giáo viên mầm non.
- Trình độ sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học) cho giáo viên

cao đẳng, đại học, THPT, cán bộ quản lý; các cơ quan nghiên cứu khoa học.
Bộ phận CBQL trong lĩnh vực giáo dục đều có một trình độ học vấn
khá cao so với nguồn nhân lực nói chung trong nền kinh tế. Đặc điểm này tạo
điều kiện thuận lợi cho việc đào tạo nguồn nhân lực quốc gia có một chất
lƣợng tốt phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
* Kết quả hoạt động của đội ngũ cán bộ quản lý trong lĩnh vực giáo
dục không chỉ phụ thuộc vào bản thân nó mà cịn phụ thuộc vào mơi trường
xã hội
Hoạt động giáo dục là một hoạt động đặc thù, nó khơng chỉ đào tạo ra
con ngƣời có trình độ, chun mơn, kỹ năng.... mà nó cịn phát triển nhân
cách, giáo dục cho con ngƣời có một lý tƣởng cách mạng, có phẩm chất đạo
11


đức chính trị, làm cho con ngƣời sống có ích khơng chỉ cho chính bản thân
mình mà cịn cho cả xã hội. Hoạt động của đội ngũ CBQL giáo dục thực chất
là giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng những yêu cầu cơ bản của sự
nghiệp phát triển nền kinh tế đất nƣớc nói chung và sự nghiệp giáo dục nói
riêng. Bản chất hoạt động giáo dục là một hoạt động mang tính xã hội cao,
sản phẩm của nó tạo ra có đáp ứng đƣợc những yêu cầu địi hỏi của xã hội hay
khơng, điều đó cịn phụ thuộc vào mơi trƣờng xã hội vì sản phẩm của hoạt
động này tạo ra phải có một q trình tác động nhất định và phải có một mơi
trƣờng nhất định mới khẳng định đƣợc.
Để hoạt động này có hiệu quả, thì bản thân đội ngũ CBQL phải đảm
bảo về chất lƣợng, đƣợc trang bị những yêu cầu cơ bản về: kiến thức, trình độ
chun mơn, phẩm chất đạo đức, chính trị, có kỹ năng , nghiệp vụ, có bề dày
kinh nghiệm và cả đƣợc trang bị cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt
động của mình một cách hiện đại, tiên tiến, đủ về số lƣợng và có sự phù hợp
về cơ cấu loại hình nhân lực.
Kết quả hoạt động cuối cùng của đội ngũ CBQL giáo dục là sản phẩmđội ngũ giáo viên có trình độ, kĩ năng, có khả năng tham gia vào các hoạt

động sản xuất , hoạt động xã hơ ̣ i. Vì thực chất hoạt động của đội ngũ CBQL
giáo dục là đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cả về số lƣợng, chất lƣợng và
nhằm biến đổi nguồ nhân lực theo từng thời kỳ khác nhau cho phù hợp với
yêu cầu khách quan của nền kinh tế. Để tạo ra một nguồn nhân lực có trình độ
chun mơn nhất định và có một kỹ năng vững chắc thì phụ thuộc phần lớn
vào đội ngũ CBQL, tức là cần có những ngƣời chuyên sâu, có kinh nghiệm …
và với một đội ngũ những ngƣời làm cơng tác giảng dạy có một trình độ
chun sâu, có kỹ năng sƣ phạm, có một lịng nhiệt tình… cùng với các trang
thiết bị cơ sở vật chất trong giáo dục mới tạo ra một kết quả nguồn nhân lực
cao, có hiệu quả đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của sự phát triển nền kinh tế và quá
trình hội nhập nền kinh tế.

12


Nhƣ vậy mơi trƣờng xã hội có ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả hoạt động
của đội ngũ CBQL giáo dục. Một môi trƣờng xã hội tốt mới tạo ra đƣợc
nguồn nhân lực vừa có tính năng động xã hội, vừa có nhân cách hồn chỉnh
có khả năng tham gia vào đời sống xã hội, thúc đẩy xã hội phát triển.
* Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục quyết định đến chất
lượng đào tạo nguồn nhân lực địa phương nói riêng và của quốc gia nói
chung
Đội ngũ CBQL giáo dục là tập hợp những ngƣời làm công tác quản lý
trong các cơ quan, đơn vị quản lý giáo dục các cấp và các cơ sở giáo dục –
đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân. Có vai trò quan trọng cho sự thành
bại của sự nghiệp giáo dục. CBQL là ngƣời quyết định chất lƣợng của cơ sở
giáo dục mà họ quản lý.
CBQL giáo dục là ngƣời thúc đẩy sự thành công của tất cả cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh sinh viên nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn
nhân lực chung, thông qua:

+ Thực hiện tầm nhìn, chiến lƣợc của cơ sở giáo dục;
+ Duy trì và phát huy văn hóa truyền thống;
+ Quản lý, điều hành và phân phối nguồn lực;
+ Kết hợp chặt chẽ với gia đình, cộng đồng;
+ Giáo dục hành vi đạo đức, các quy tắc ứng xử về các vấn đề: chính
trị, kinh tế, pháp luật, văn hóa và xã hội.
Vì vậy, phát triển nguồn nhân lực giáo dục để đảm bảo cả về số lƣợng
nâng cao chất lƣợng, phù hợp cơ cấu và có chính sách đào tạo, sử dụng hợp lý
là hết sức quan trọng, có vai trò quyết định đến chất lƣợng nguồn nhân lực
chung của đất nƣớc.
1.2.2 Sự cần thiết của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
* Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục có vai trị đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực giáo dục

13


Ðơ ̣i ngũ CBQL có vai trị quan trọng trong đổi mới hệ thống giáo dục
quốc dân; là một trong những lực lƣợng trực tiếp góp phần hoạch định chủ
trƣơng, chính sách, đề án, chiến lƣợc và các nhiệm vụ đổi mới giáo dục.
Ðội ngũ CBQL cân phải năng lực thực sự, đáp ứng đƣợc những yêu cầu
đổi mới theo hƣớng chuẩn hóa, cần bổ sung kịp thời các kiến thức, kỹ năng,
phƣơng pháp, kỹ thuật quản lý, dạy học mới. Xây dựng và nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực giáo dục với nhiều giải pháp, một trong những giải
pháp mang tính quyết định đó là tích cực bồi dƣỡng, đào tạo và nâng cao
nguồn nhân lực giáo dục.
Tuy nhiên, cần xác định nhu cầu đào tạo, bồi dƣỡng là bƣớc cơ bản,
quan trọng để xác định xem đào tạo, bồi dƣỡng cái gì, loại năng lực nào cần
và loại nào không cần đào tạo, bồi dƣỡng. Cách thức đánh giá nhu cầu đào tạo
là dựa trên sự so sánh giữa mức độ thành thạo công việc của nguồn nhân lực

giáo dục với mức độ quan trọng của công việc mà họ đảm nhận. Chƣơng trình
đào tạo, bồi dƣỡng cần phải dựa trên thực tế công việc của mà họ đảm nhận.
* Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục là nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
triển của nền giáo dục quốc gia trong thời đại mới
Q trình tồn cầu hóa, thế giới thành phẳng, các nền kinh tế đan xen
trong hợp tác và cạnh tranh, các hệ thống giáo dục đƣợc quốc tế hóa. Giáo
dục cũng trở thành phẳng. Giáo dục là lĩnh vực rất quan trọng của đời sống xã
hội, nó góp phần quyết định chất lƣợng cuộc sống của con ngƣời và sự phát
triển của xã hội. Theo PGS.TS Lƣu Xn Mới: “Qúa trình tồn cầu hóa, thế
giới thành phẳng, giáo dục cũng trở thành phẳng – tức là hình thành một sân
chơi giáo dục bình đẳng, nơi mọi người có thể học tập, học tiếp, học lên cao
vào bất cứ lúc nào, ở bất cứ đâu, với bất kỳ trình độ nào”. Điều đó đặt ra đặt
ra cho giáo dục một nhiệm vụ quan trọng, nhất là đội ngũ cán bộ QLGD đang
đứng trƣớc yêu cầu mới là nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ sở giáo dục
với 3 định hƣớng:
+ Tồn cầu hóa ( phát huy nguồn tri thức toàn cầu ).
14


×