Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Giải pháp đầu tư công cho nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MINH THANH

GIẢI PHÁP ĐẦU TƢ CÔNG CHO NÔNG NGHIỆP
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MINH THANH

GIẢI PHÁP ĐẦU TƢ CÔNG CHO NÔNG NGHIỆP
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN KHÁNH DOANH



THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và
kết quả nghiên cứu là trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng trong bất cứ luận
văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã
đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Học viên thực hiện

Nguyễn Thị Minh Thanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trƣớc tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trƣờng Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên, các
thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế, những ngƣời đã

trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hƣớng đúng đắn trong
học tập và tu dƣỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Khánh
Doanh - Hiệu phó nhà trƣờng- Ngƣời thầy giáo đã dành nhiều thời gian và
tâm huyết, tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Yên Thế, ban lãnh đạo các
cấp, các phòng ban của huyện, các đơn vị hoạt động sự nghiệp, hoạt động
kinh tế đóng trên địa bàn, UBND các xã, thị trấn và những ngƣời dân địa
phƣơng đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong tìm hiểu,
nghiên cứu đề tài tại địa bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã
quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành
nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 5 năm 2015
Học viên thực hiện

Nguyễn Thị Minh Thanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii

Trang
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii


......................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 5
4. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 5
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƢ CÔNG CHO
NÔNG NGHIỆP TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ............................. 7

1.1 Cở sở lý luận về đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng nông
thôn mới .................................................................................................... 7
1.1.1 Một số khái niệm ...................................................................................... 7
1.1.2 Vai trò của đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới ......... 9
1.1.3 Đặc điểm của đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng nông
thôn mới ................................................................................................ 11
1.1.4 Nội dung nghiên cứu đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng
nông thôn mới ....................................................................................... 14
1.1.5 Các yếu tố ảnh hƣởng tới đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây
dựng nông thôn mới .............................................................................. 17
1.2 Cơ sở thực tiễn về đầu tƣ công cho nông nghiệp ở các nƣớc trên thế
giới và ở Việt Nam .................................................................................. 19
1.2.1 Tình hình về đầu tƣ công cho nông nghiệp ở các nƣớc trên thế giới .... 19
1.2.2 Tình hình về đầu tƣ công cho nông nghiệp ở Việt Nam ........................ 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


iv

1.2.3 Kinh nghiệm từ đầu tƣ công tại tỉnh Bắc Giang .................................... 27
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 29

2.1 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 29
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 29
2.2.1 Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ...................................................... 29
2.2.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................. 30
2.2.3 Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................. 32
2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 33
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ CÔNG CHO NÔNG NGHIỆP
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ..................................................... 37

3.1 Khái quát về huyện Yên Thế..................................................................... 37
3.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 37
3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................... 41
3.2 Tình hình đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Yên Thế ............................................................. 46
3.2.1 Tình hình triển khai chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
NTM trên địa bàn Huyện Yên Thế - Tỉnh Bắc Giang ............................ 46
3.2.2 Tình hình triển khai đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang ................. 50
3.2.3 Một số văn bản thể hiện chủ trƣơng thực thi chính sách đầu tƣ công
cho nông nghiệp của tỉnh Bắc Giang và huyện Yên Thế trong xây
dựng NTM ............................................................................................... 52
3.3 Thực trạng đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng NTM ở
huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang .............................................................. 56
3.3.1 Tình hình đầu tƣ cho công tác Quy hoạch sản xuất nông nghiệp ......... 58

3.3.2 Tình hình đầu tƣ cho phát triển hạ tầng nông nghiệp ............................ 59
3.3.3 Tình hình đầu tƣ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ................. 61
3.3.4 Tình hình đầu tƣ cho ứng dụng Khoa học kĩ thuật ................................ 66
3.3.5 Hoạt động xúc tiến thƣơng mại .............................................................. 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

v

3.4 Kết quả đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng NTM ................... 71
3.4.1 Kết quả quy hoạch nông nghiệp............................................................. 71
3.4.2 Kết quả đầu tƣ hạ tầng nông nghiệp ...................................................... 75
3.4.3 Kết quả sản xuất nông nghiệp hàng hóa gắn với xây dựng NTM ......... 78
3.4.4 Kết quả đầu tƣ ứng dụng khoa học kĩ thuật ........................................... 87
3.4.5 Kết quả đầu tƣ cho hoạt động xúc tiến thƣơng mại ............................... 93
3.4.6 Hiệu quả đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng NTM .............. 95
3.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến giải pháp đầu tƣ công cho nông nghiệp
trong xây dựng nông thôn mới ............................................................... 97
3.5.1 Ngân sách, kinh phí của địa phƣơng ...................................................... 97
3.5.2 Trình độ năng lực và khă năng triển khai các chƣơng trình, dự án
của cơ quan thực thi các cấp ................................................................... 98
3.5.3 Sự phối kết hợp các cấp chính quyền( tỉnh- huyện- xã) ........................ 99
3.5.4 Nhận thức của ngƣời dân ....................................................................... 99
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ CÔNG CHO NÔNG NGHIỆP TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG ... 100

4.1 Quan điểm định hƣớng đầu tƣ công cho phát triển nông nghiệp trong
quá trình xây dựng nông thôn mới của huyện ...................................... 100
4.1.1 Quan điểm ............................................................................................ 100

4.1.2 Định hƣớng.......................................................................................... 100
4.2. Một số giải pháp đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng nông
thôn mới huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang ............................................ 102
4.2.1 Giải pháp đầu tƣ cho quy hoạch sản xuất nông nghiệp ....................... 102
4.2.2. Giải pháp đầu tƣ phát triển hạ tầng cho nông nghiệp ......................... 104
4.2.3 Giải pháp về đầu tƣ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ........... 105
4.2.4 Giải pháp đầu tƣ ứng dụng khoa học kĩ thuật ...................................... 106
4.2.5 Giải pháp đầu tƣ thúc đẩy hoạt động Xúc tiến thƣơng mại ................. 108
4.3 Kiến nghị ................................................................................................. 109
4.3.1 Đối với Nhà nƣớc ................................................................................. 109
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi

4.3.2 Đối với tỉnh Bắc Giang ........................................................................ 111
4.3.3 Đối với huyện Yên Thế ........................................................................ 111
4.3.4 Đối với tổ chức, cá nhân và dân cƣ của huyện .................................... 111
KẾT LUẬN.................................................................................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 114
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 116

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii

DANH MỤC VIẾT TẮT

Viết tắt

Diễn giải

BQL

Ban quản lý

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

CN-XD

Công nghiệp-xây dựng

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CSXH

Chính sách xã hội

CTMTQG

Chƣơng trình mục tiêu quốc gia

ĐVT


Đơn vị tính

GTSX

Giá trị sản xuất

KHKT

Khoa học kĩ thuật

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NSĐP

Ngân sách địa phƣơng

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

NTM

Nông thôn mới

TM-DV

Thƣơng mại-dịch vụ


UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1 Thông tin, số liệu đƣợc đã đƣợc công bố ........................................ 30
Bảng 2.2 Số lƣợng mẫu, nội dung và phƣơng pháp thu thập sô liệu .............. 31
Bảng 3.1 Tình hình sử dụng đất đai của huyện Yên Thế qua 3 năm
(2012 - 2014)................................................................................. 40
Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao động của huyện Yên Thế qua 3 năm
(2012 - 2014)................................................................................. 43
Bảng 3.3 Tình hình triển khai Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Thế ................................. 47
Bảng 3.4 Tình hình đầu tƣ công cho nông nghiệp của huyện theo nguồn
vốn đầu tƣ và theo giai đoạn 2012-2014 ...................................... 57
Bảng 3.5 Tình hình đầu tƣ vốn cho công tác quy hoạch sản xuất nông
nghiệp giai đoạn 2012-2014 ......................................................... 58
Bảng 3.6 Tình hình đầu tƣ cho phát triển hạ tầng nông nghiệp trong

nông thôn mới chia theo hạng mục giai đoạn 2012-2014 ........... 60
Bảng 3.7 Tình hình đầu tƣ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa
giai đoạn 2012-2014 ..................................................................... 62
Bảng 3.8 Tình hình đầu tƣ hỗ trợ phát triển vùng chè nguyên liệu giai
đoạn 2012-2014 ............................................................................ 63
Bảng 3.9 Tình hình vốn đầu tƣ đề án phát triển giống Lạc giai đoạn
2012-2014 ..................................................................................... 64
Bảng 3.10 Tình hình đầu tƣ vốn hỗ trợ chăn nuôi gà đồi Yên Thế theo
tiêu chuẩn Vietgap giai đoạn 2012-2014 ...................................... 65
Bảng 3.11 Tình hình đầu tƣ cho ứng dụng, chuyển giao khoa học kĩ
thuật giai đoạn 2012-2014 ............................................................ 66
Bảng 3.12 Cơ cấu vốn đầu tƣ cho ứng dụng khoa học kĩ thuật theo
nguồn vốn đầu tƣ giai đoạn 2012-2014 ........................................ 67
Bảng 3.13 Cơ cấu vốn đầu tƣ KHKT ngành Nông nghiệp theo tính chất
đầu tƣ giai đoạn 2012-2014 .......................................................... 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ix

Bảng 3.14 Vốn đầu tƣ cho hoạt động xúc tiến thƣơng mại nông nghiệp
trên địa bàn huyện giai đoạn 2012-2014....................................... 70
Bảng 3.15 Kết quả công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới .................. 71
Bảng 3.16 Tổng hợp quy hoạch nông nghiệp trong xây dựng NTM giai
đoạn 2012 - 2014 .......................................................................... 73
Bảng 3.17 Kết quả đầu tƣ công cho thủy lợi trong xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2011 -2014 ............................................................. 75
Bảng 3.18 Kết quả hệ thống kênh mƣơng nội đồng và đƣờng kiên cố
hoá giai đoạn 2012-2014............................................................... 76

Bảng 3.19 Kết quả thực hiện chƣơng trình phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa tập trung ngành trồng trọt gắn với xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện giai đoạn 2012-2014 .............. 79
Bảng 3.20 Kết quả thực hiện chƣơng trình phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa tập trung ngành chăn nuôi gắn với xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện giai đoạn 2012-2014 ..... 82
Bảng 3.21 Kết quả thực hiện chƣơng trình phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa tập trung ngành Lâm nghiệp gắn với xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện giai đoạn 2012-2014 ..... 84
Bảng 3.22 Kết quả thực hiện chƣơng trình phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hóa tập trung ngành chăn nuôi thủy sản gắn với xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện giai đoạn 2012-2014 .................. 85
Bảng 3.23 Kết quả đầu tƣ ứng dụng khoa học kĩ thuật trong xây dựng
NTM từ năm 2011 đến năm 2014................................................. 90
Bảng 3.24 Kết quả đầu tƣ cho hoạt động xúc tiến thƣơng mại....................... 94
Bảng 3.25 Cơ cấu giá trị sản lƣợng ngành nông nghiệp giai đoạn 2010-2014 ....... 96

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại đất nƣớc và hội
nhập quốc tế, phát triển “tam nông” (nông nghiệp, nông dân, nông thôn) đƣợc
Đảng và Nhà nƣớc ta đặc biệt coi trọng và coi đó là cơ sở và lực lƣợng để
phát triển kinh tế - xã hội bền vững, ổn định chính trị, bảo đảm an ninh, quốc
phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trƣờng sinh

thái. Đầu tƣ công cho “tam nông” là điều kiện nền tảng để thúc đẩy phát triển
nông nghiệp, nông dân, nông thôn, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện
đại đất nƣớc. Nƣớc ta là nƣớc nông nghiệp, nên đầu tƣ vào nông nghiệp nông
thôn có vai trò rất quan trọng. Kết quả đầu tƣ công cho “tam nông” đã góp
phần quan trọng tạo ra những thành tựu trong phát triển kinh tế - xã hội nói
chung, những kết quả của nông nghiệp, nông dân, nông thôn nói riêng, cụ thể
là: Nông nghiệp tiếp tục phát triển với nhịp độ khá cao theo hƣớng tăng năng
suất, chất lƣợng và hiệu quả, bảo đảm vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia;
xuất khẩu nông, lâm thuỷ sản tăng nhanh; trình độ khoa học - kĩ thuật đƣợc
nâng cao hơn; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đƣợc tăng cƣờng,
nhất là thuỷ lợi, giao thông, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, từng bƣớc
làm thay đổi bộ mặt nông thôn; các hình thức tổ chức sản xuất ở nông thôn
tiếp tục đƣợc đổi mới; kinh tế nông thôn phát triển theo hƣớng tăng công
nghiệp, dịch vụ, ngành nghề, góp phần tạo việc làm và tăng thu nhập cho cƣ
dân nông thôn. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đó thì nông nghiệp nông
thôn vẫn là lĩnh vực khó thu hút đầu tƣ, do chứa nhiều rủi ro. Chính vì vậy để
để nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, bền vững, tại Hội nghị Trung
ƣơng Đảng lần thứ 7 (Khoá X) ngày 28/8/2008, Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng đã ban hành Nghị quyết số 26/NQ-TW về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn thể hiện tầm nhìn chiến lƣợc trong công tác xây dựng và phát triển nông
thôn; trong đó đề ra các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp toàn


2

diện, cơ bản cho phát triển nông nghiệp, nông thôn ở nƣớc ta. Để tổ chức triển
khai Nghị quyết nêu trên, Chính phủ đã có Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP
ngày 28/10/2008, ban hành Chƣơng trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 (Khoá X) và Bộ tiêu chí nông thôn mới tại
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ, đồng

thời ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 về phê duyệt
Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới. Xây dựng nông
thôn mới là một vấn đề lớn có tính chất chiến lƣợc trong quá trình phát triển
kinh tế-xã hội của Nhà nƣớc ta nói chung và huyện Yên Thế nói riêng nhằm
quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, giải quyết việc làm, tăng
thu nhập và nâng cao chất lƣợng đời sống của ngƣời dân nông thôn. Xây dựng
nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội từng bƣớc hiện đại, cơ cấu
kinh tế và hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, moi
trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững, đời sống vật chất
và tinh thần của ngƣời dân càng đƣợc nâng cao.
Yên Thế là một huyện miền núi của Tỉnh Bắc giang, điểm xuất phát
thấp cơ cấu kinh tế sản xuất Nông - lâm nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao, Công
nghiệp - TTCN và dịch vụ phát triển chậm; trình độ dân trí không đồng đều,
điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, kết cấu hạ tầng chƣa đồng bộ, đời
sống của một bộ phận nhân dân còn thấp, do vậy khả năng huy động nguồn
lực từ nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Công tác quy hoạch sử dụng đất
nông nghiệp còn hạn chế, ruộng đất manh mún, sản xuất mang tính cá thể,
nhỏ lẻ, khó khăn trong quy hoạch vùng sản xuất tập trung, chất lƣợng nông
sản chƣa đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng
dụng khoa học kĩ thuật trong nông nghiệp còn chậm, tỷ trọng chăn nuôi trong
nông nghiệp còn thấp; cơ giới hoá chƣa đồng bộ; Thu nhập của nông dân


3

thấp; số lƣợng doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp, nông thôn còn ít; sự liên
kết giữa ngƣời sản xuất và các thành phần kinh tế khác ở khu vực nông thôn
chƣa chặt chẽ. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã còn nhiều yếu kém…

Nguồn vốn hỗ trợ xây dựng NTM (đặc biệt là nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ
Chương trình) còn ít và phân bổ chậm; việc huy động đóng góp của các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế gặp rất nhiều khó khăn. Nguồn vốn hỗ trợ
xây dựng NTM (đặc biệt là nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ Chƣơng trình) còn ít
và phân bổ chậm; việc huy động đóng góp của các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế gặp rất nhiều khó khăn. Vì thế nghiên cứu giải pháp đầu tƣ công cho
nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới của huyện Yên Thế sẽ là cơ sở
thực tiễn cho các giải pháp đầu tƣ công cho nông nghiệp của Chính phủ,
chính quyền các cấp để đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng nông
thôn mới có hiệu quả. Vì những lí do trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Giải pháp đầu tư công cho nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Yên Thế - tỉnh Bắc Giang” .
* Một số công trình nghiên cứu có liên quan
Đã có nhiều tác giả tiến hành nghiên cứu vấn đề đầu tƣ công trong bối
cảnh chƣơng trình nông thôn mới nhƣ các nghiên cứu:
- “Đầu tƣ công trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn tại huyện
Thƣờng Tín - Hà Nội” của Phạm Ngọc Tuấn (2013) đã chỉ ra và đánh giá thực
trạng đầu tƣ, quản lý va sử dụng hạ tầng nông thôn của địa bàn Thƣờng Tín Hà Nội. tác giả đã chứng minh đƣợc sự cần thiết của đầu tƣ công trong phát
triển cơ sở hạ tầng nông thôn và đƣa ra giải pháp khắc phúc.
- “Định hƣớng, giải pháp tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả đầu tƣ công
cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn” của GS. TS Vƣơng Đình Huệ đã có
cái nhìn thằng vào kết quả thực hiện đầu tƣ công cho nông nghiệp, nông dân,
nông thôn. Tác giả chỉ ra rằng đầu tƣ công cho “tam nông” đã góp phần quan
trọng tạo ra những thành tựu trong phát triển kinh tế - xã hội nói chung. Bên
những kết quả tích cực đã đạt đƣợc, đầu tƣ công cho nông nghiệp nông dân nông


4

thôn cũng có nhiều han chế. Đồng thời tác giả cũng mở ra định hƣớng và giải

pháp nâng cao hiệu quả đầu tƣ công cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- “Thực trạng, giải pháp và định hƣớng đầu tƣ cho "tam nông" của TS
Nguyễn Đỗ Tuấn Anh (2012) đã căn cứ vào thực trạng đầu tƣ cho nông
nghiệp, nông thôn ở Việt Nam để chỉ ra nguyên nhân khiến đầu tƣ công còn
mang lại hiệu quả hạn chế. Đồng thời tác giả cũng đề xuất định hƣớng và giải
pháp về đầu tƣ để Việt Nam tận dụng lợi thế so sánh trong phát triển nông
nghiệp hoá nông thôn.
Tuy nhiên các nghiên cứu mới chỉ tập trung vào đầu tƣ công trong “tam
nông” chứ chƣa quan tâm tới đầu tƣ công gắn với chƣơng trình nông thôn
mới. Do đó không có sự kết hợp với các tiêu chí thực hiện nông thôn mới. Do
đó trong nghiên cứu này, tôi sẽ chỉ ra giải pháp đầu tƣ công cụ thể trong lĩnh
vực nông nghiệp gắn với chƣơng trình nông thôn mới để đƣa ra một bức tranh
sống động, nhiều màu sắc hơn về vấn đề giải pháp đầu tƣ công cho nông
nghiệp trong xây dựng Nông thôn mới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng
nông thôn mới ở huyện, đề xuất giải pháp nhằm tăng cƣờng đầu tƣ công cho
nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh
Bắc Giang.
2.2 Mục tiêu cụ thể
-

đầu tƣ

công cho nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá đƣợc thực trạng về đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Thế.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp nhằm tăng cƣờng đầu tƣ công cho nông
nghiệp trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh

Bắc Giang.


5

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài đầu tƣ công cho nông nghiệp trong
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang là các
yếu tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng nông
thôn mới.
Đối tƣợng khảo sát là các đơn vị cung cấp, tiếp nhận và thực hiện đầu
tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới ở huyện.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
3.2.1 Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu tại địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
3.2.2 Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu đề tài tiến hành từ năm 2012 đến năm 2014
Số liệu đã công bố đƣợc thu thập từ các tài liệu chủ yếu trong những
năm 2012, 2013 và năm 2014.
3.2.3 Phạm vi nội dung
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn
về đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới; những vấn đề
và thực trạng đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
4. Đóng góp mới của luận văn
- Trên cơ sở các thông tin thu đƣợc tiến hành tính toán mức đầu tƣ công
cho nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới, góp phần hệ thống hóa đánh giá
thực trạng và giải pháp đầu tƣ công cho nông nghiệp trong các năm(2012-2014).
- Đề xuất một số giải pháp đầu tƣ công cho nông nghiệp trong quá trình

xây dựng nông thôn mới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu , kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo đề tài gồm
4 phần chính:


6

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tƣ công cho nông nghiệp
trong xây dựng nông thôn mới.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
Chƣơng 4: Đề xuất một số giải pháp đầu tƣ công cho nông nghiệp trong
quá trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.


7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƢ CÔNG CHO NÔNG
NGHIỆP TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
1.1 Cở sở lý luận về đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng nông
thôn mới
1.1.1 Một số khái niệm
1.1.1.1 Khái niệm đầu tư công
Hiện có những ý kiến khác nhau về khái niệm đầu tƣ công và dẫn đến
nội dung, cũng nhƣ phạm vi xem xét khác nhau về đầu tƣ công.
Đầu tƣ công là đầu tƣ nguồn vốn của Nhà nƣớc vào ngành lĩnh vực
chung, không nhằm mục đích kinh doanh (Nguyễn Xuân Tự, 2010).

Đầu tƣ công là đầu tƣ từ nguồn vốn của Nhà nƣớc vào các ngành, lĩnh
vực phục vụ lợi ích chung, không nhằm mục đích kinh doanh”. Nhƣ vậy, định
nghĩa này tiếp cận đầu tƣ công theo góc độ chủ thể quản lý nhà nƣớc, nhấn
mạnh vai trò và trách nhiệm của nhà nƣớc đối với hoạt động đầu tƣ công (Dự
thảo Luật đầu tƣ công 8/2007).
Có thể thấy rằng, dù tiếp cận ở góc độ khác nhau thì đầu tƣ công đều
hƣớng đến mục tiêu chung là đầu tƣ phục vụ nhu cầu chung, thiết yếu của xã
hội, của cộng đồng, Nhà nƣớc có trách nhiệm đảm bảo, quản lý, điều tiết và
giám sát các hoạt động đầu tƣ này.
Nhƣ vậy, đầu tƣ công có thể hiểu nhƣ sau: Đầu tư công là những hoạt
động đầu tư nhằm phục vụ nhu cầu của xã hội, vì lợi ích chung của cộng
đồng, do nhà nước trực tiếp đảm nhân hay uỷ quyền và tạo điều kiện cho khu
vực tư nhân thực hiện.
- Đối tượng của đầu tư công:
+ Là các chƣơng trình mục tiêu, dự án phát triền kết cấu hạ tầng kỹ
thuật, kinh tế, xã hội, môi trƣờng, quốc phòng, an ninh


8

+ Chƣơng trình mục tiêu, dự án phục vụ hoạt động của các cơ quan
nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, kể cả
việc mua sắm sửa chữa tài sản cố định bằng vốn sự nghiệp.
+ Các dự án đầu tƣ của cộng đồng dân cƣ, tổ chức chính trị - xã hôi nghề nghiệp đƣợc hỗ trợ từ vốn nhà nƣớc theo quy định pháp luật.
+ Chƣơng trình mục tiêu, dự án đầu tƣ công khác theo quyết định của
Chính phủ.
1.1.1.2 Đầu tư công cho nông nghiệp
Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và phát triển kinh tế - xã hội nói
chung và đầu tƣ cho phát triển nông nghiệp nói riêng đều phải gắn liền với
việc huy động và sử dụng các nguồn lực nhằm đem lại hiệu quả kinh tế và xã

hội nhất định. Những hoạt động nhƣ vậy đƣợc gọi là đầu tƣ.
Đầu tƣ công cho nông nghiệp là quá trình sử dụng nguồn lực của công
(Chính phủ, cộng đồng và xã hội) trong và ngoài nƣớc để đầu tƣ vào các lĩnh
vực nông - lâm - ngƣ nghiệp nhằm đƣa ngành nông nghiệp phát triển theo hƣớng
sản xuất hàng hóa, tạo điều kiện cho các hộ nông dân nâng cao thu nhập và
chuyển biến nhanh hơn về đời sống vật chất, tinh thần (Trần Thị Nhƣ, 2011).
Từ các khái niệm về đầu tƣ công ta có thể hiểu: “Đầu tư công cho nông
nghiệp là quá trình sử dụng nguồn lực của công (Chính phủ, công đồng và xã
hội) trong và ngoài nước để đầu tư vào các lĩnh vực nhằm phát triển nền
nông nghiệp trên các phương diện cơ sở hạ tầng, quy hoạch nông nghiệp,
phát triển hình thức sản xuất, khoa học kĩ thuật, xúc tiến thương mại nhằm có
một nền nông nghiệp bền vững”.
1.1.1.3 Đầu tư công cho nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để
cộng đồng dân cƣ ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của
mình khang trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp,
công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hoá, môi trƣờng và an ninh nông
thôn đƣợc đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân
đƣợc nâng cao.


9

Gắn với mục tiêu và tầm nhìn chiến lƣợc của chƣơng trình nông thôn
mới, đầu tƣ công cho phát triển nông nghiệp đƣợc coi là một trong những
điều kiện tiền quyết cho phát triển nông nghiệp, thay đổi bộ mặt nông nghiệp,
nông thôn.
Ngày 5/8/2008 Ban chấp hành TW Đảng khóa X đã ban hành Nghị
quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Mục tiêu của Nghị
Quyết : Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cƣ nông

thôn, hài hoà giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các vùng còn
nhiều khó khăn; nông dân đƣợc đào tạo có trình độ sản xuất ngang bằng với
các nƣớc tiên tiến trong khu vực và đủ bản lĩnh chính trị, đóng vai trò làm chủ
nông thôn mới. Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hƣớng
hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hoá lớn, có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả
và khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia
cả trƣớc mắt và lâu dài. Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch;
xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí đƣợc nâng
cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dƣới sự
lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng.
Vậy, có thể hiểu “Đầu tư công cho nông nghiệp trong xây dựng NTM
là quá trình sử dụng nguồn lực của công (Chính phủ, cộng đồng và xã hội)
trong và ngoài nước để đầu tư cho nông nghiệp nhằm xây dựng nông nghiệp
nông thôn phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững.
1.1.2 Vai trò của đầu tư công cho nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới
Chƣơng trình NTM là chƣơng trình mục tiêu quốc gia mà ở đó, vai trò
chủ thể xây dựng nông thôn không phải là của nhà nƣớc hay nói cách khác
đầu tƣ công. Mà vai trò nông dân là chủ thể xây dựng nông thôn mới là yếu tố
vừa đảm bảo cho sự nghiệp xây dựng nông thôn mới thành công, vừa đảm bảo


10

phát huy đƣợc vai trò tích cực của nông dân. Nới nhƣ vậy không có nghĩa là đầu
tƣ công kém quan trọng trong xây dựng nông thôn mới mà ngƣợc lại nó có vai
trò hết sức quan trọng trong việc thành công của chƣơng trình này đặc biệt là đối
với nông nghiệp - khu vực kém mặn mà với các nhà đầu tƣ tƣ nhân.
- Trƣớc tiên, nguồn kinh phí đầu tƣ công là một trong những nguồn
kinh phí chiếm tỉ lệ lớn trong thực hiện chƣơng trình nông thôn mới, góp

phần thay đổi bộ mặt nông nghiệp nông thôn, đóng góp lớn vào tăng trƣởng,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo công ăn việc làm. Trong bối cảnh khung
hoảng kinh tế toàn cầu thì đầu tƣ công càng nổi bật vai trò duy trì động lực
tăng trƣởng kinh tế và góp phần bảo đảm việc làm và an sinh xã hội thông qua
các gói kích cầu của Chính phủ.
- Đầu tƣ công cho nông nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế địa
phƣơng phát triển, từ đó góp phần tích cực trong công cuộc xây dựng nông
thôn mới; xoá đói giảm nghèo. Hiện nay, việc đầu tƣ công cho phát triển nông
nghiệp đặc biệt là đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp và chuyển giao
khoa học kĩ thuật nông nghiệp tại địa phƣơng sẽ giúp địa phƣơng tiếp cận
đƣợc thị trƣờng đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất đƣợc dễ dàng và
thuận tiện.
- Đầu tƣ công cho nông nghiệp có sự tham gia của ngƣời dân sẽ tạo
việc làm cho ngƣời địa phƣơng. Đặc biệt với chƣơng trình đầu tƣ công cho
đào tạo lao động nông nghiệp không những tạo lợi ích trƣớc mắt mà còn
mang đến hiệu quả bền vững. Nhờ đƣợc tham gia các khoá đào tào nghề, áp
dụng kiến thức vào quá trình sản xuất nông nghiệp làm nâng cao năng suất
lao động nông nghiệp và tăng thu nhập.
- Nguồn vốn đầu tƣ công chủ yếu từ nguồn ngân sách Nhà nƣớc, bên
cạnh đó đầu tƣ công còn huy động sự đóng góp của cộng đồng, từ các tổ chức
cá nhân trong và ngoài nƣớc. Đầu tƣ công chủ yếu do Nhà nƣớc thực hiện,
cấp vốn. Mục đích sâu sa của đầu tƣ công là sự phát triển đồng đều cho các


11

vùng miền, cho các ngành kinh tế, tăng cƣờng năng lực quản lý và sự phát
triển của cộng đồng, thực hiện công bằng trong phân phối.
1.1.3 Đặc điểm của đầu tư công cho nông nghiệp trong xây dựng nông
thôn mới

1.1.3.1 Đặc điểm đầu tư công cho nông nghiệp
Đầu tƣ công cho nông nghiệp tập trung ở tất cả các xã trong cả nƣớc.
Đặc biệt là các địa phƣơng có điều kiện tự nhiên, địa hình khó khăn, các đơn
vị tƣ nhân không thiết tha gì với việc đầu tƣ cho kinh tế ở các địa phƣơng này,
điều đó dẫn theo nền kinh tế gặp nhiều khó khăn trong phát triển. Đặc biệt, cơ
sở hạ tầng, trình độ dân trí cấp xã còn thấp, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu,
nếu Nhà nƣớc không quan tâm đầu tƣ công cho nông nghiệp sẽ dẫn đến sự tụt
hậu ngày càng xa, các vùng này đã khó khăn lại càng khó khăn hơn. Từ đó,
cho thấy tầm quan trọng của đầu tƣ công cho ngành nông nghiệp, đặc biệt là
trong xây dựng nông thôn mới, góp phần nâng cao nhận thức, điều kiện sống
của đồng bào vùng nông thôn trong phát triển nông nghiệp nói riêng và phát
triển kinh tế của địa phƣơng nói chung.
Tập trung đầu tƣ công tạo điều kiện cho kinh tế tƣ nhân và ngƣời dân
trong nông nghiệp phát triển. Đối tƣợng sử dụng nguồn đầu tƣ công bao
gồm các chƣơng trình, dự án phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nông
thôn (điện, đƣờng, trƣờng, trạm, chợ), các công trình phục vụ sản xuất
nông nghiệp nhƣ hồ, trạm bơm, đập chứa nƣớc, hệ thống kênh mƣơng nội
đồng, các dự án ứng dụng nghiên cứu khoa học... nhằm tạo điều kiện để
nâng cao kết cấu hạ tầng, các công trình thủy lợi, các nguồn vốn hỗ trợ về
cây trồng, vật nuôi, giống....
Có khoản đầu tƣ công phát huy tác dụng ngay nhƣng phần lớn có tác
dụng lâu dài. Các khoản đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng nông
thôn mới phát huy tác dụng ngay nhƣ các khoản hỗ trợ giống, phân bón, thuốc
BVTV, thuốc thú y,... Mặt khác, nhiều khoản đầu tƣ công cho nông nghiệp


12

phát huy tác dụng trong khoảng thời gian rất dài nhƣ đầu tƣ cho cơ sở hạ tầng,
hệ thống kênh mƣơng, hồ đập chứa nƣớc, đầu tƣ cho đào tạo đội ngũ cán bộ

khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ, đầu tƣ đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ
thuật và cán bộ quản lý cho ngành nông nghiệp.
Có sự lồng ghép các nguồn vốn từ các chƣơng trình, dự khác nhau
trong ngành nông nghiệp. Đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng nông
thôn mới gồm nhiều nguồn đầu tƣ khác nhau nhƣng chia theo từng lĩnh vực,
từng ngành đòi hỏi phải có sự lồng ghép hợp lý để đạt đƣợc hiệu quả đầu tƣ
cao. Nguồn vốn đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng NTM chủ yếu
là từ ngân sách Nhà nƣớc, bên cạnh đó còn huy động nội lực của nhân dân, các
tổ chức kinh tế, nhà tài trợ, tổ chức quốc tế. Đầu tƣ công cho nông nghiệp trong
xây dựng nông thôn mới bao gồm rất nhiều chƣơng trình, dự án theo những lĩnh
vực, những ngành khác nhau trên từng địa bàn cụ thể. Vì vậy cần có sự phối hợp
chặt chẽ các chƣơng trình, dự án trên từng địa bàn, từng vùng để đạt hiệu quả
cao nhất.
1.1.3.2 Đặc điểm của đầu tư công cho nông nghiệp trong xây dựng NTM
- Nguồn đầu tƣ: Nhà nƣớc hỗ trợ theo chƣơng trình mục tiêu hàng năm.
- Mục tiêu: hƣớng theo mục tiêu phát triển nông nghiệp nông thôn mà
chƣơng trình đề ra. Với mục tiêu cuối cùng là tăng thu nhập, giảm tỷ lệ
nghèo, v.v..
- Lĩnh vực đầu tƣ: đầu tƣ toàn diện các lĩnh vực hỗ trợ phát triển nông
nghiệp, đặc biệt ƣu tiên vào các lĩnh vực nhƣ: Khuyến nông, quy hoạch nông
nghiệp, phát triển hạ tầng nông nghiệp, phát triển các hình thức sản xuất, khoa
học kĩ thuật và hoạt động xúc tiến thƣơng mại.
- Phƣơng thức thực hiện: Sự hợp tác công - tƣ, phối hợp các cấp ngƣời dân (hỗ trợ nhà nƣớc và tổ chức KT qua chƣơng trình hoặc qua nhiều
con đƣờng, nhƣng phối hợp dân biết dân bàn dân làm dân kiểm tra).


13

Một số tiêu chí trong xây dựng NTM gắn với bộ tiêu chí quốc gia về xây
dựng NTM

STT

Nội dung tiêu chí

Tên tiêu chí

Chỉ tiêu
phải đạt

I. VỀ QUY HOACH

1

Quy hoạch và
thực hiện quy
hoạch

Quy hoạch và sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu
cho phát triển sản xuất nông nghiệp hành hoá,
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội môi trƣờng theo chuẩn mới.

Đạt

Quy hoạch phát triển các khu dân cƣ mới và
chỉnh trang các khu dân cƣ hiện có theo hƣớng
văn minh, bảo tồn đƣợc bản sắc văn hóa tốt đẹp.

II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI


2

3

Giao thông

Thủy lợi

Tỷ lệ km đƣờng trục xã, liên xã đƣợc nhựa hóa
hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bộ giao thông vận tải.

100%

Tỷ lệ đƣờng trục thôn, xóm đƣợc cứng hóa đạt
chuẩn theo cấp ký thuật của Bộ giao thông vận tải.

50%

Tỷ lệ Km đƣờng ngõ, xóm sạch và không lầy lội
vào mùa mƣa.

100% (50%
cứng hóa)

Tỷ lệ Km đƣờng trục chính nội đồng đƣợc cứng
hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.

50%


Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng đƣợc sản xuất
và dân sinh.

Đạt

Tỷ lệ Km kênh mƣơng do xã quản lý đƣợc kiên
cố hóa.

50%

III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
1

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu ngƣời/năm so với mức
bình quân chung của tỉnh.

2

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ.

10%

3

Cơ cấu lao động


Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong các
lĩnh vực nông, lâm, ngƣ nghiệp.

45%

4

Hình thức tổ
chức sản xuất

Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có
hiệu quả.



1,2 lần


14

1.1.4 Nội dung nghiên cứu đầu tư công cho nông nghiệp trong xây dựng
nông thôn mới
Nghiên cứu đầu tƣ công cho nông nghiệp trong xây dựng nông thôn
mới là nghiên cứu đầu tƣ công cho công tác quy hoạch nông nghiệp, hạ tầng
nông nghiệp, Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, phát triển khoa học kĩ
thuật và hoạt động xúc tiến thƣơng mại. Nội dung đầu tƣ công cho nông
nghiệp của huyện đã triển khai trong xây dựng nông thôn mới đƣợc cụ thể hóa
nhƣ sau:
1.1.4.1 Công tác quy hoạch sản xuất nông nghiệp
Thông thƣờng, trƣớc khi triển khai bất kỳ một dự án nào, ngƣời ta luôn

xem xét tổng thể đƣa ra quy hoạch chi tiết, phù hợp và thống nhất rồi mới
triển khai thực hiện các hạng mục. Do đó quy hoạch luôn và bƣớc đầu tiên
trong quy trình triển khai dự án. Nếu có quy hoạch tốt sẽ tránh đƣợc sẽ tránh
đƣợc tình trạng chồng chéo và phát huy hết công năng của mỗi hạng mục.
Xây dựng NTM cũng không là ngoại lệ, thậm chí quy hoạch còn đóng vai trò
quan trọng hơn do thời gian thực hiện lâu dài, trên địa bàn rộng và ảnh hƣởng
trực tiếp đến nhiều thành phần, bộ phận dân cƣ. Đặc biệt xây dựng NTM còn
có sự lồng ghép các chƣơng trình mục tiêu quốc gia khác về y tế, giáo dục...
Để có mô hình NTM mang tính kế thừa bổ sung và phát triển theo hƣớng
CNH - HĐH vấn đề quy hoạch đƣợc đặt lên hàng đầu, trở thành tiêu chí đầu
tiên. Nếu quy hoạch không đi trƣớc một bƣớc và không có chất lƣợng thì xây
dựng NTM sẽ gặp khó khăn, từ đó vấn đề quy hoạch NTM là khâu quan
trọng, có ý nghĩa quyết định trong vấn đề xây dựng NTM trên địa bàn huyện
Yên Thế nói riêng và cả tỉnh Bắc giang nói chung.
1.1.4.2 Phát triển hạ tầng nông nghiệp
Phát triển hạ tầng nông nghiệp là việc xây dựng các hệ thống cơ sở
hạ tầng thiết yếu nhƣ đƣờng giao thôn nông thôn, thủy lợi, nhà văn hóa,
nƣớc sinh hoạt tại nông thôn. Trong đó, nguồn lực đầu tƣ công trƣớc hết là


×