Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Giáo án (kế hoạch bài học học) giáo dục công dân 9 kì 2 soạn 5 hoạt động 2020 (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 103 trang )

Tuần 20. Tiết 19
Ngày soạn: .................
Ngày dạy. ...................

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
TRONG HÔN NHÂN

A- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Khái niệm hôn nhân; Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam. Các
điều kiện để được kết hôn.
- Biết được tác hại của việc kết hôn sớm.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và trái với pháp luật; Tuyên truyền mọi
người thực hiện luật hơn nhân gia đình năm 2000.
3. Thái độ:
- Tôn trọng những quy định của pháp luật về hơn nhân; Có lối sống lành mạnh,
nghiêm túc với bản thân.
- Không tán thành việc kết hôn sớm.
4. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL hợp tác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK + Sách giáo viên GDCD9; sưu tầm hình ảnh,
thơng tin, số liệu thực tế có liên quan đến bài học; Luật hơn nhân gia đình. PHT,
2. Chuẩn bị của HS: Tranh ảnh, bài báo, chuyện kể về ...
C. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và
giải quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
D-Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy - Trò


Nội dung

1


Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (4P)
Quan sát và đặt tên cho bức ảnh dưới dây và trả lời câu hỏi:

- Em có suy nghĩ gì khi đọc những dịng chữ trong bức ảnh trên ?
- Theo em, hôn nhân và gia đình có ý nghĩa như thế nào với mỗi người, với xã
hội ?
Gv kết nối vào bài:
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30P)
HS LÀM VIỆC CHUNG CẢ LỚP

- HS đọc 2 câu chuyện sgk(40,41)

1. Chuyện của T.

* Trường hợp của T và K.

2. Nỗi khổ của M.

- T học hết lớp 10 (chưa đủ tuổi) đã kết
? Nêu những sai lầm của T và K và hậu hôn. Bố mẹ T ham giàu ép T lấy chồng
mà không có tình u.
quả của việc làm sai lầm đó.
- Chồng T là thanh niên lười biếng. han
chơi, rượu chè → Hậu quả: T làm lụng
vất vả buồn phiền vì chồng nên gầy yếu;

K bỏ nhà đi chơi, K bỏ nhà đi chơi không
quan tâm đến vợ con.
* Trường hợp của M và H.
? Em có suy nghĩ gì về tình yêu và hôn
- M là cô gái đảm đang, hay làm.
nhân của M và H?
- H là chàng trai thợ mộc yêu H.
+ Vì nể, sợ người yêu giận, M quan hệ và
có thai.
+ H dao động, trốn tránh trách nhiệm.
+ Gia đình H phản đối khơng chấp nhận
M.

2


→ Hậu quả: M sinh con gái và vất vả kiệt
sức để ni con, cha mẹ M hắt hủi, xóm
giềng bạn bè cười chê.
* Bài học: Xác định đúng vị trí của mình
hiện nay là HS THCS.
- Khơng u và lấy chồng quá sớm.
? Em thấy cần rút ra bài học gì cho bản
- Phải có tình u chân chính và kết hôn
thân?
đúng pháp luật.

- GV cho học sinh thảo luận nhóm:
Nhóm 1: Nêu cơ sở của tình u chân
chính?

- GV: Tình u chân chính thì cuộc sống
gia đình hạnh phúc và ngược lại sẽ dễ
gây tan vỡ hạnh phúc gia đình, ảnh
hưởng tới con cái.

- Thảo luận giúp học sinh hiểu quan
niệm đúng đắn về tình u và hơn
nhân.
- HS thảo luận nhóm - cứ đại diện trả
lời.
Nhóm 1: HS cần nêu được:
- Là sự quyến luyến của hai người khác
giới.

- Là sự đồng cảm giữa hai người; Quan
tâm sâu sắc, chân thành, tin cậy và tơn
Nhóm 2:Nêu những sai trái thường gặp
trọng lẫn nhau; Vị tha, nhân ái, chung
trong tình u.
thuỷ.
Nhóm 2: Những sai trai thường gặp là:
- Thơ lỗ, nơng cạn, cẩu thả trong tình u.
Nhóm 3:Theo em thế nào là hơn nhân
- Vụ lợi, ích kỷ; Khơng nên nhầm lẫn tình
đúng pháp luật và hơn nhân trái pháp
bạn với tình u, khơng nên u q sớm.
luật?
Nhóm 3: Hơn nhân:
-GV: Hơn nhân trái pháp luật đang có
xu hướng tăng nhanh, lan rộng. Thể - Đúng pháp luật: Là hôn nhân trên cơ sở

hiện lối sống thấp hèn, thực dụng, sống tình u chân chính.
gấp của thanh niên trong thời đại ngày - Trai pháp luật: Không dựa trên tình u
chân chính: Vì tiền tài, địa vị; Vì dục
nay.
vọng vì bị ép buộc…
? Từ phần tìm hiểu trên em hiểu hơn 1. Hơn nhân.
nhân là gì? Ý nghĩa của tình yêu chân - HS nêu mục 1(41) nội dung bài học.
chính đối với hơn nhân.

3


a. Những nguyên tắc cơ bản của chế độ
hôn nhân ở Việt Nam.
2. Những quy định của nước ta về hôn
? Nêu những nguyên tắc cơ bản của chế nhân.
độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay.
- HS nêu mục 2 a (41) nội dung bài học.
* GV: nêu thêm 1 số câu hỏi:

- Tự nguyện là không bên nào ép buộc
? Thế nào là hơn nhân tự nguyện? Vì bên nào vì nếu khơng tự nguyện sẽ khơng
sao phải tự nguyện?
hiểu nhau, khơng hồ hợp với nhau được,
? Theo em hiểu thực hiện kế hoạch hoá vợ chồng sẽ mâu thuẫn.
gia đình là ntn?
- KHHGĐ: Khơng đẻ sớm, đẻ nhiều, đẻ
? Kết hôn theo nguyên tắc 1 vợ 1 chồng dày, nên đẻ khi nữ 22 tuổi trở lên. Mỗi
cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
là ntn?

- GV: Nếu không tuân theo nguyên tắc
này sẽ khơng có hạnh phúc mà cịn là
tội phạm (điều 144 BLHS) quy định
trừng phạt người đang có vợ, có chồng
mà kết hơn hoặc chung sống với người
khác.

- Người đã có vợ hoặc chồng không được
kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng
với người khác.
- HS đọc lại mục 1,2a nội dung bài
học(41)

? Liên hệ tại địa phương em có trường
hợp nào vi phạm quy định của pháp luật
về hôn nhân khơng? Vi phạm điều gì?
Hậu quả của nó?

- Cịn sinh con thứ 3; Còn hiện tượng tảo
* GV: chốt mục 1,2a nội dung bài học
hôn; 2 vợ/ chồng…
sgk(41)
Hậu quả: Gia đình khơng hạnh phúc; Ảnh
hưởng tới kinh tế.
Hoạt động 3: VẬN DỤNG (10P)

4


1/Thảo luận theo nhóm điều luật sau để hồn thành Phiếu học tập:

Điều 2. Những nguyên tắc cơ hản của chế độ hơn nhân và gia đình
1.Hơn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
2.Hơn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo
tôn giáo với người không theo tơn giáo, giữa người có tín ngưỡng với người khơng
có tín ngưỡng, giữa cơ'ng dân Việt Nam với người nước ngồi được tơn trọng và
được pháp luật bảo vệ.
3.Xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc ; các thành viên gia đình có nghĩa vụ
tơn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau ; khơng phân biệt đối xử giữa các con.
4.Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, hỗ trợ trẻ em, người cao tuổi,
người khuyết tật thực hiện các quyền về hôn nhân và gia đình ; giúp đỡ các bà mẹ
thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ; thực hiện kế hoạch hố gia đình.
5.Kế thừa, phát huy truyền thống văn hoá, đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam về
hơn nhân và gia đình. (Luật Hơn nhân và gia đình năm 2014)
Phiếu học tập
Quan điểm/Ý kiến

Đổng ý

Khơng đồng ý Giải thích

1. Cha mẹ có quyền quyết định
hơn
nhân của con.
2. Kết hôn do nam nữ tự nguyên
quyết định, trên cơ sở tình u
chân chín

.

3. Lấy vợ, lấy chồng con nhà giàu

hoặc có địa vị cao mới có hạnh
phúc.
4. Lấy vợ, lấy chồng là việc của
đôi
nam nữ, không ai có quyền can
thiệp.
5. Được kết hơn khi nam, nữ đủ 18
tuổi trở lên.
6. Kết hôn sớm và mang thai sẽ có
hại cho sức khoẻ của cả mẹ và con.
7. Cơng dân nước ngồi khơng
được

5


kết hôn với công dân Việt Nam.
8. Sau khi kết hơn, vợ phải từ bỏ
tơn giáo của mình để theo tơn giáo
của chồng.
9. Nếu vợ chồng bình đẳng sẽ
khơng
có trật tự trong gia đình.
10. Người chồng có quyền quyết
định số con trong gia đình.
- Các nhóm kiểm tra chéo Phiếu học tập
- Dựa vào Phiếu học tập các nhóm trao đổi trước lớp để thống nhất ý kiến và khắc
sâu về những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay.
2. Xử lý tình huống/ bằng PP đóng vai
- Gv chọn 2 HS, phân vai

Minh: Cậu biết khơng, xóm mình sắp có đám cưới đấy. Thấy bảo chú rể mới 20 tuổi
cịn cơ dâu hơn chú rể 5 tuổi, lại còn là con chú, con bác ruột với nhau.
Hồng: À, đám cưới của anh Tuấn với chị Lan chứ gì. Tớ thấy có sao đâu, chị Lan
hơn tuổi nhưng yêu anh Tuấn mà.
Minh: Nhưng mà tớ nghe nói, anh Tuấn khơng đồng ý vì anh ấy đang trong quá
trình điều trị bệnh tâm thần. Bố mẹ anh ấy ép quá nên anh ấy phải nghe theo.
Hồng: Thì bố mẹ anh ấy thương con, đang cần người chăm sóc lúc con bị bệnh,
thấy chị Lan thương con mình lại chẳng mừng quá ! Chị Lan về nhà đó cũng sướng,
nhà anh Tuấn giàu nhất xóm cơ mà, và cịn là họ hàng nữa thì sợ gì bị khổ. Anh
Tuấn này cũng chảnh quá cơ, đã không có nghề nghiệp lại bệnh tật mà cịn bày đặt
chê chị Lan già. Có người lấy cho là tốt lắm rồi.
Minh: Tớ không đồng ý với cậu. Tớ thấy đám cưới này vi phạm pháp luật.
Hồng: Làm gì có, cậu cứ phức tạp vấn đề.
Câu hỏi:
1/ Anh Tuấn và chị Lan muốn kết hơn thì cần phải đảm bảo những điều kiện gì ?
2/ Đám cưới của anh Tuấn và chị Lan có vi phạm pháp luật khơng ? Tại sao ?
3/ Theo em, mỗi người cần phải có thái độ như thế nào trong tình u và hơn
nhân ?
Vì sao ?
- HS trình bày - nhận xét.

6


Gv kết luận: Về tuổi kết hôn: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
Nam và nữ tự nguyện, không ép buộc, cưỡng ép và cản trở.
Về những trường hợp cấm kết hôn: Người đang có vợ hoặc có chồng; Người mất
năng lực hành vi dân sự (bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể
nhận thức, làm chủ được hành vi của mình); Giữa những người cùng dịng máu trực
hệ, giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; Giữa cha mẹ ni với con ni…

Hoạt động 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG (1P)
1.Tìm hiểu luật hơn nhân và gia đình.
2. Quan sát về suy ngẫm về những gia đình xung quanh em và kể những chuyện về
gia đình mà em ấn tượng nhất.
3. Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, những câu danh ngơn nói về gia đình.
ngày

tháng 1 năm 2021
Kí duyệt

7


Tuần 21. Tiết 20
Ngày soạn: .................
Ngày dạy. ...................

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN
TRONG HÔN NHÂN (tiếp)

A- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Khái niệm hôn nhân; Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam. Các
điều kiện để được kết hôn.
- Biết được tác hại của việc kết hôn sớm.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và trái với pháp luật; Tun truyền mọi
người thực hiện luật hơn nhân gia đình năm 2000.
3. Thái độ:
- Tôn trọng những quy định của pháp luật về hơn nhân; Có lối sống lành mạnh,

nghiêm túc với bản thân.
- Không tán thành việc kết hôn sớm.
4. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL hợp tác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK + Sách giáo viên GDCD9; sưu tầm các thông
tin, số liệu thực tế có liên quan đến bài học; Luật hơn nhân gia đình. PHT
2. Chuẩn bị của HS: Tranh ảnh, bài báo, chuyện kể về ...
C. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
D-Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy - Trò

Nội dung

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (5P)
-Gv trình chiếu/ đọc tình huống và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải
quyết tình huống:
Chị Tâm 40 tuổi ở nhà làm nội trợ. Trước đây, chị là kiến trúc sư. Hiện hai con
của chị đều đang học đại học. Chồng chị là nhân viên có thu nhập cao tại một cơng
ty nước ngồi. Chị thấy các bạn nữ của mình vẫn tiếp tục đi làm nên luôn nước
được quay trở lại làm việc cho cơng ty cũ. Hồi cịn đi làm, chồng chị cho rằng chị

8


nên ở nhà để quán xuyến việc gia đình vì con cái cịn nhỏ và cịn đi học. Vì vậy, chị
nghỉ việc và dành toàn bộ thời gian, cồng sức chăm sóc chồng con. Nhưng hiện tại,
các con đã lớn và học tập ổn định, chị cảm thấy mình trở nên dư thừa. Phải chăng

hồi đó chồng chị chịu khó đỡ đần thì ngày nay chị vẫn có thể tiếp tục cơng việc u
thích của mình. Chị buồn lắm...
Câu hỏi:
1/ Câu chuyện của chị Tâm có phổ biến trong xã hội hiện nay không ?
2/ Thái độ và cách cư xử của chồng và các con đối với chị Tâm như thế nào khi
chị chỉ ở nhà làm nội trợ ?
3/ Theo em, mong muốn của chị Tâm có thể được giải quyết không ? Những quy
định nào của pháp luật có thể giúp được chị ?
- Các nhóm thảo luận - trình bày - nhận xét - bổ sung
- Gv kết nối vào bài: Quan hệ vợ chồng được hình thành trên cơ sở tình yêu và
được pháp luật cơng nhận, bảo vệ. Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và
quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình; tơn trọng nhân phẩm, danh dự, nghề
nghiệp của nhau. Và để hiểu rõ hơn và quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong gia
đình, chúng ta tiếp tục tìm ...
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20P)

9


- HS Làm việc chung cả lớp

b. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
? Theo em để được kết hơn cần có dân trong hơn nhân:
những điều kiện nào?
- HS nêu mục b/2/sgk/42 trong nội dung
GV nêu thêm: Quy định này là tối bài học.
thiểu do yêu cầu của KHHGD nhà - Được kết hôn: Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ
nước khuyến khích nam từ 26 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên do nam nữ tự nguyện và
từ 22 tuổi mới kết hôn.
đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm

? Pháp luật nước ta cấm kết hôn trong quyền.
những trường hợp nào?

- Cấm kết hôn:

Người đang có vợ hoặc chồng, người mất
năng lực hành vi dân sự… giữa những
? Nêu thủ tục kết hôn?
- GV nhấn mạnh: Thủ tục kết hơn là người cùng giới tính.
cơ sở pháp lý của hôn nhân đúng quy - Thủ tục đăng ký kết hơn:
định có giá trị pháp lý.
+ Đăng ký kết hôn ở UBND Xã(Phường)
? Tại địa phương nơi em ở có trường + Được cấp giấy chứng nhận kết hôn.
hợp nào không làm thủ tục kết hôn - Tại địa phương cịn hiện tượng tảo hơn.
khơng? Hậu quả ntn?
- Hậu quả: Không hạnh phúc, khi ly hôn
GV: Tảo hôn là vi phạm pháp luật về không được hưởng quyền lợi gì của nhà
hơn nhân.
chồng….
? Pháp luật quy định ntn về quan hệ - Vợ chồng bình đẳng với nhau…tôn trọng
giữa vợ và chồng?
danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của
- GV: cần phê phán quan điểm ngày
nay trong cơ chế thị trường người
chồng lo kiếm tiền, phụ nữ chỉ nên ở
nhà lo việc gia đình.

nhau.
- HS nêu mục 3/42 nội dung bài học.


- HS cần đánh gia đúng mức bản thân,
hiểu được nội dung, ý nghĩa của luật
? Trách nhiệm của chúng ta trong hôn HNGĐ. Thực hiện đúng trách nhiệm của
nhân.
mình với bản thân, gia đình, xã hội.
? Trách nhiệm của học sinh trong hôn - Tuyên truyền cho mọi người hiểu nội
nhân.
dung của KHHGĐ góp phần vào việc chốn
* GV chốt mục 2 b, 3 Trong nội dung lại những tư tưởng thói quen cũ như tảo
bài học sgk(42)
hơn. HS khơng được tảo hơn.
- Có quy định chặt chẽ để không gây rối
loạn trong quan hệ hơn nhân gia đình, xã
hội.
? Theo em vì sao pháp luật phải có - Ý nghĩa: Thể hiện ý nguyện của nhân

10


những quy định chặt chẽ như vậy? dân truyền thống tốt đẹp của dân tộc, thể
Việc đó có ý nghĩa ntn?
hiện tinh hoa văn hố nhân loại bởi vì:
Tình u- hơn nhân- gia đình là tình cảm
hết sức quan trọng đối với mỗi người.
- HS đọc lại toàn bộ nội dung bài học
sgk/41,42.

Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (10P)
a. Bài tập 1(43): yêu cầu HS giải Bài 1. Đồng ý: d, đ, g, h, i, k.
thích.

Bài 4. Ý kiến của gia đình Lan và Tuấn là
HS LÀM VIỆC CÁ NHÂN - TRÌNH đúng vì vừa học hết THPT Tuấn chưa đủ
BÀY
tuổi kết hơn. Nghề nghiệp chưa có ảnh
b. Bài tập 4(43): Nêu yêu cầu bài tập. hưởng tới cuộc sống sau này…
HS LÀM VIỆC CẶP ĐƠI - TRÌNH Bài 7. Việc làm của anh Phú là sai vì pháp

11


BÀY
c. Bài 7: Nêu yêu cầu bài tập

luật quy định: Vợ chồng phải tôn trọng
danh dự, nhân phẩm, nghề nghiệp của
nhau.

HS LÀM VIỆC CẶP ĐƠI - TRÌNH Bài 8. Khơng đồng tình với quan niệm đó
vì vợ chồng phải bình đẳng, có quyền và
BÀY
nghĩa vụ ngang nhau, tơn trọng danh dự
nhân phẩm, nghề nghiệp của nhau.
d. Bài 8: Nêu yêu cầu bài tập.
HS LÀM VIỆC CẶP ĐƠI - TRÌNH
BÀY
GV: Kết luận toàn bài: các quy định của pháp luật về hơn nhân giúp mọi người
hiểu được tình u - hơn nhân - gia đình là tình cảm hết sức quan trọng của mỗi
người. HS chúng ta nói riêng và thanh niên nói chung cần xác định một tình u và
hơn nhân đúng đắn. Tránh vi phạm pháp luật về hôn nhân.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG (9P)

1. GV TỔ CHỨC CHO HS CHƠI: Trị chơi “Ai nhanh hơn”:
- Các nhóm hãy nhanh mắt, nhanh tay để dính các hình ảnh dưới đây vào những
nội dung tương ứng ở bảng sau :
Việc làm thể hiện nghĩa vụ của
ông bà, cha mẹ với cháu, con

Vỉệc làm không thể hiện nghĩa vụ của
ông bà, cha mẹ với cháu, con

12


2/Cùng chia sẻ: Gv tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả suy tầm những câu
ca dao/ tục ngữ/ đồng dao và nêu ý nghĩa của những câu ca dao/ tục ngữ ấy.
- Các nhóm nhận xét - GV đánh giá.
- Gv chọn một số câu ca dao, tục ngữ và yêu cầu HS trao đổi cặp đôi để hoàn hiện
PHT
Ca dao/tục ngữ

Ý nghĩa

1. Chị ngã em nâng.
2. Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
3. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
4. Anh em trên kính dưới nhường
Là nhà có phúc, mọi đường yên vui.
Trao đổi với bạn ngồi cạnh để thống nhất ý kiến về:
- Ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ trên?
- Anh chị em trong gia đình có quyền và nghĩa vụ như thế nào với nhau ?

- Gv Kết luận: Con, cháu có bổn phận yêu q, kính trọng, biết ơn cha
mẹ, ơng bà ; có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, ni dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt
khi cha mẹ, ông bà già yếu, ốm đau. Anh chị em phải yêu thương, chăm sóc, giúp
đỡ nhau và ni dưỡng nhau khi khơng cịn cha mẹ.

13


Hoạt động 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG (1P)
1. Sưu tẩm:
- Tìm hiểu thêm thơng tin về chế độ hơn nhân ở các quốc gia khác trên thế giới
như : Mĩ, Pháp, Trung Quốc.
-Tìm hiểu thơng tin về hơn nhân đồng giới.
2. Viết thư: Em hãy thể hiện mong muốn của mình về gia đình trong tương lai bằng
hình thức viết thư cho người thân, bạn bè.
3. Viết bài luận: với câu chủ đề: “ Được sống trong tình yêu thương của gia đình
là một điều hạnh phúc”
ngày

tháng 1 năm 2021
Kí duyệt

Tuần 22. Tiết 21
Ngày soạn: .................
Ngày dạy. ...................

QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHÃ VỤ
ĐÓNG THUẾ

A- Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:
- Thế nào là quyền tự do kinh doanh; Thuế là gì? Ý nghĩa, tác dụng của thuế. Quyền
và nghĩa vụ công dân trong kinh doanh và thực hiện pháp luật về thuế.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt hành vi kinh doanh thuế đúng pháp luật và trái pháp luật. Vận động
gia đình thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế.
3. Thái độ:
- Ủng hộ những quy định của pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh; Phê phán hành
vi kinh doanh và thuế trái pháp luật.
4. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL hợp tác.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK + Sách giáo viên GDCD9; sưu tầm các tình
huống có liên quan đến bài học; Luật thuế. PHT

14


2. Chuẩn bị của HS: Tranh ảnh, bài báo, chuyện kể về ...
C. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
D-Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy - Trò

Nội dung

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (5P)
Trò chơi : Kinh doanh
a)Cách chơi :

- Chia lớp thành 2 đội, trong thời gian 5 phút tiến hành rao bán và trao đổi
những
sản phẩm do học sinh chuẩn bị với nhau bằng những thẻ tiền với mệnh giá khác
nhau.
- Tiếp tục trò chơi đến khi hết thời gian quy định và tìm ra đội thắng cuộc là đội

lãi nhiều nhất.
h) Thảo luận sau khi chơi:
-

Đặt tên cho trị chơi.

-

Trị chơi có ý nghĩa như thế nào ?

Muốn thu được nhiều tiền lãi thì người bán hàng, kinh doanh cần phải làm
gì ?
- Gv kết nối vào bài: Muốn thu được nhiều tiền lãi phải có sản phẩm tốt, giá cả
hợp lí và cách bán hàng khéo léo.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (19P)

15


HS làm việc chung cả lớp
- HS Đọc thông tin sgk trang 45.

- HS đọc thông tin sgk trang 45.
- Thuộc lĩnh vực sản xuất, buôn bán.


? Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực - Vi phạm về sản xuất, bn bán hàng
gì?
giả.
? Hành vi vi phạm đó là gì?

- Các mức thuế chênh lệch khác nhau
? Em có nhận xét gì về mức thuế của (cao hoặc thấp)
một số ngành mà nhà nước quy định?
? Theo em mức thuế chênh lệch có liên
quan đến sự cần thiết của các mặt hàng
với đời sống của nhân dân không? Vì
sao?

- Có liên quan vì: Mức thuế cao là để hạn
chế ngành, mặt hàng xa xỉ, không cần
thiết với đời sống nhân dân; Mức thuế
thấp khuyến khích sản xuất, kinh doanh
mặt hàng cần thiết đến đời sống nhân
? Những thông tin trên giúp em hiểu dân.
- Hiểu được những quy định của nhà
được vấn đề gì?
nước về kinh doanh, thuế, Kinh doanh và
thuế liên quan đến trách nhiệm công dân
được nhà nước quy định.
? Em rút ra bài học gì?
- Bài học: Cơng dân có quyền tự do kinh
* GV nêu thêm: Một số loại mặt hàng
doanh nhưng phải có nghĩa vụ đóng thuế
rởm: Thuốc lá có hại, ơ tơ là hàng xa

đúng quy định của pháp luật.
xỉ, hàng mã lãng phí mê tín dị đoan…
- Tình trạng nhập lậu xe ô tô quan biên
- Học sinh nghe giáo viên diễn giải
giới, rượu tây, làm rượu giả…(cấm)
- Sản xuất muối, nước, đồ dùng học tập,
trồng trọt, chăn nuôi cần thiết cho con
người (Khuyến khích)
HS THẢO LUẬN NHĨM
HS THẢO LUẬN NHĨM LIÊN HỆ
Nhóm 1: Em hãy kể những hành vi THỰC TÊ - TRÌNH BÀY - NHẬN
cơng dân kinh doanh đúng pháp luật và XÉT
Nhóm 1:
sai pháp luật?
- Chia nhóm thảo luận

- GV: Công dân tự do kinh doanh
nhưng phải tuân theo những quy định
của pháp luật và sự quản lý của nhà
nước về các mặt hàng mà mình kinh
doanh.

- Kinh doanh đúng pháp luật:
+ Người kinh doanh phải kê khai đúng số
vốn
+ Kê khai đúng ngành mà mình kinh
doanh

16



+ Có giấy phép kinh doanh
+ Kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai
- Kinh doanh sai pháp luật:
+ Kinh doanh hàng lậu, hàng giả
Nhóm 2: Nêu những hành vi vi phạm + Kinh doanh hàng nhỏ không kê khai
về thuế hoặc không vi phạm về thuế.
+ Kinh doanh mại dâm, ma tuý….
- GV bổ sung: Thuế nộp vào ngân sách Nhóm 2:
nhà nước để chi tiêu cho những việc - Vi phạm về thuế:
chung như: An ninh, quốc phòng, chi
+ Kết hợp với hộ kinh doanh tham ô thuế
trả lương cho công chức, xây dựng
của nhà nước.
trường học, cầu cống…. nộp thuế là bắt
+ Dùng tiền thuế làm việc cá nhân.
buộc.
+ Buôn lậu trốn thuế
- Không vi phạm về thuế:
+ Nộp thuế đúng quy định, không dây
dưa trốn thuế.
+ Đóng thuế đúng mặt hàng kinh doanh;
Nhóm 3: Kể tên các hoạt động sản xuất
Không tiêu dùng tiền thuế của nhà nước.
dịch vụ và trao đổi hàng hố mà em
Nhóm 3:
biết?
- Sản xuất bánh kẹo, lúa gạo, nuôi gà,
lợn, trâu bò, sản xuất vải, quần áo, sách
- Sau mỗi câu trả lời của nhóm giáo

vở….
viên nhận xét và bổ sung.
- Dịch vụ: Du lịch, vui chơi, gội đầu, cắt
tóc…
- Trao đổi: Bán lúa gạo, thịt cá, bánh kẹo,
? Qua phần tìm hiểu trên em hiểu kinh mua sách vở, quần áo…. → Là kinh
doanh là gì? Quyền tự do kinh doanh doanh giúp con người tồn tại và phát
của công dân là gì?
triển.
? Em hiểu thuế là gì? Thuế có tác dụng 1. HS nêu mục 1 trang 46
gì?
? Nêu trách nhiệm của công dân về
2. HS nêu mục 2 trang 46
quyền tự do kinh doanh?
3. HS nêu mục 3 trang 46
* GV chốt các mục 1,2,3 trong nội dung
- HS đọc lại toàn bộ nội dung bài học ghi
bài học sgk trang 46.
ý chính vào vở.
- GV: CHo học sinh tư liệu tham khảo
sgk trang 46

17


- HS đọc điều 57,80 hiến pháp 1992.
Điều 157 BLHS năm 1992

Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (10P)
a. Bài tập 1: (47) Kể tên 1 số hoạt a. Bài 1 (47)

động kinh doanh.
- HS làm miệng
- HS LÀM VIỆC CÁ NHÂN - b. Bài 2 (47)
TRÌNH BÀY - NHẠN XÉT
- Bà H đã vi phạm quy định về kinh
b. Bài tập 2: (47) Bà H có vi phạm quy doanh.
định về kinh doanh không?
- Vi phạm nghĩa vụ nộp thuế (trốn 4 mặt
- HS LÀM VIỆC CẶP ĐƠI - TRÌNH hàng)
BÀY - NHẠN XÉT
c. Bài 3 (47) - Đồng ý: c, đ, e
Bài tập 3: GV yêu cầu học sinh giải
- Khơng đồng ý: a, b, d
thích
- HS LÀM VIỆC CÁ NHÂN TRÌNH BÀY - NHẠN XÉT

18


GV kết luận toàn bài: Kinh doanh và thuế là hai lĩnh vực không thể thiếu trong
đời sống XH. Con người và XH tồn tại và phát triển cần đến hoạt động của hai lĩnh
vực này. Tuy nhiên mọi công dân, mọi tổ chức tham gia phải có quyền và nghĩa vụ
đối với kinh doanh và thuế, để góp phần xây dựng nền kinh tế tài chính quốc gia ổn
định, vững mạnh.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG (10P)
1/ XỬ LÝ TÌNH HUỐNG:
Sau khi tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh của một trường đại học, chị Lan
muốn mở một cửa hàng bán thuốc tân dược. Chị gửi đơn đến uỷ ban nhân dân nơi
chị sống để xin mở cửa hàng thuốc nhưng bị từ chối vì lí do chị khơng có bằng cấp,
chứng chỉ về y dược. Chị Lan cho rằng, việc uỷ ban nhân dân từ chối chị là sai pháp

luật vì cơng dân có quyền tự do kinh doanh thì có thể kinh doanh bất cứ ngành nghề
gì theo nguyện vọng và khả năng của mình.
Câu hỏi:
1/ Chị Lan hiểu như vậy đúng hay sai ? Vì sao ?
2/ Việc uỷ ban nhân dân từ chối chị Lan có đúng khơng ?
3/ Chị Lan cần làm gì để có thể được cấp phép mở cửa hàng thuốc tân dược ?
- HS TRAO ĐỔI NHĨM - TRÌNH BÀY, NHẬN XÉT
2/ Cùng suy ngẫm: Hiện nay tình trạng ơ nhiễm mơi trường do khí thải từ các
khu, cụm cơng nghiệp diễn ra ở các đô thị, thành phố ngày càng nhiều, ảnh hưởng
không tốt đến đời sống của nhân dân và gây bức xúc dư luận xã hội.
Theo em, cần có những giải pháp nào để hạn chế tình trạng trên ?
- HS TRAO ĐỔI NHĨM - TRÌNH BÀY, NHẬN XÉT
3. Cùng hành động:
a) Em và các bạn cùng nhau thảo luận xây dựng kế hoạch tuyên truyền, vận
động
mọi người kinh doanh nộp thuế theo quy định.
b) Trường em tổ chức ngày hội bán hàng. Em và các bạn hãy lên kế hoạch tự
làm
các vật dụng hằng ngày để kinh doanh nhằm gây quỹ từ thiện trong ngày hội đó.
- HS CÙNG TRAO ĐỔI, CHIA SẺ VỚI BẠN BÈ, THẦY CÔ.
Hoạt động 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG (1P)
1. Em hãy tìm hiểu và ghi chép lại ở địa phương nơi em ờ có những cơ sở nào
hoạt
động sản xuất kinh doanh và ngành nghề hoạt động của các cơ sở ấy.

19


2.Em có mong muốn sau này sẽ trở thành một nhà kinh doanh giỏi và thành đạt
khơng? Nếu có, em sẽ làm gì để thực hiện ước mơ ấy ?

ngày

tháng 1 năm 2021
Kí duyệt

20


Tuần 23. Tiết 22
Ngày soạn: .................
Ngày dạy. ...................

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN

A- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền và nghĩa vụ lao
động của công dân.
- Lao động là gì? Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người trong XH. Nội
dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Biết được quy định của pháp luật về sử dụng lao động trẻ em.
2. Kĩ năng:
- Biết được các loại hợp đồng lao động (HĐLĐ); Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản
của các bên tham gia HĐLĐ; Điều kiện tham gia HĐLĐ.
3.Thái độ:
- u lao động, tơn trọng người lao động; Tích cực tham gia lao động để có thu
nhập chính đáng cho gia đình, cho mình, cho XH.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK + Sách giáo viên GDCD9; sưu tầm các thơng

tin, số liệu thực tế có liên quan đến bài học; Luật HS, HP 1992, máy tính
2. Chuẩn bị của HS: Tranh ảnh, bài báo, chuyện kể về ...
C. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và
giải quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
D-Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy - Trò

Nội dung

21


Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (5P)
Quan sát bức ảnh và trả lời câu hỏi:

+ Em có suy nghĩ gì khi đọc những dòng chữ trong bức ảnh trên ?
+ Theo em, lao động có ý nghĩa như thế nào với mỗi người, với xã hội ?
- Gv kết nối vào bài:
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (29P)
HS LÀM VIỆC CHUNG CẢ LỚP

- HS đọc tình huống 1 sgk/ 47,48.

- GV cho học sinh đọc và phân tích tình * Ông An tập trung thanh niên trong làng
huống
mở lớp dạy nghề, hướng dẫn họ SX làm
ra sản phẩm lưu niệm bằng gỗ để bán.
? Ơng An đã làm việc gì?
- Giúp các em có tiền bảo đảm cuộc sống

? Việc ông An mở lớp dạy nghề cho trẻ hàng ngày và giải quyết những khó khăn
em trong làng có lợi ích gì? Có đúng cho XH → Việc làm của ơng là đúng mục
đích
mục đích khơng?
- Ơng An đã làm một việc có ý nghĩa tạo
ra của cải vật chất, tinh thần cho
? Em hãy cho biết suy nghĩ của mình về
mình,cho người khác, cho XH.
việc làm của ơng An?
- GV nêu thêm: Việc làm của ơng An sẽ
có người cho là bóc lột, lợi dụng sức - HS nghe giáo viên diễn giải.
lao động của người khác để chuộc
lợi( Vì trên thực tế đã có hành vi như
vậy).
- Hiện nay việc làm của thanh niên cũng
là vấn đề bức xúc, gây khó khăn bất ổn - Học sinh nghe.
cho XH, cho nhà nước( trong đó có

22


TNXH).
- GV đọc cho học sinh nghe khoản 3
điều 5 của bộ luật lao động/163 TKBG.
- Gv hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược
về BLLĐ và Ý nghĩa của nó
- HS nghe giáo viên giới thiệu.
- GV: Ngày 23 tháng 6 năm 1994. QH
khố IX của nhà nước CHXHCNVN
thơng qua BLLĐ và ngay 2 tháng 4 năm

2002 kì họp thứ XI QH khố X thơng
qua luật sửa đổi bổ sung một số điều
của BLLĐ đáp ứng của sự phát triển
KT- XH trong giai đoạn mới. BLLĐ là
văn bản pháp lí quan trọng, thể chế hoá - HS nghe.
quan điểm của Đảng về lao động.
- Quy định: Quyền và nghĩa vụ của người
- GV đọc điều 6 BLLĐ theo TKBG/ lao động người sử dụng lao động, HĐLĐ;
164
Các điều kiện liên quan như: Bảo hiểm,
? Theo em BLLĐ quy định gì?
bảo hộ, lao động, bồi thường thiệt hại.
1. Khái niệm lao động:
? Từ phần tìm hiểu trên em hiểu lao - HS nêu mục 1 nội dung bài học sgk/ 48
động là gì?
2. Lao động là quyền và nghĩa vụ của
? Theo em quyền lao động của công dân công dân
là gì?
- Mọi cơng dân có quyền tự do sử dụng
- GV bổ sung: Có người muốn làm sức lao động của mình… Đem lại thu
nghề y, người làm thày giáo, người làm nhập cho bản thân, gia đình( khơng bị
kinh doanh…
pháp luật cấm)
? Nghĩa vụ lao động của công dân là gì? - Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự
ni sống bản thân… duy trì và phát triển
* GV: chốt mục 1,2 trong nội dung đất nước của mỗi công dân
bài học sgk/48.

- HS đọc lại mục 1,2/ 48


- GV: ghi ý chính lên bảng.

- HS ghi ý chính vào vở

Hoạt động 3: VẬN DỤNG (10P)
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG: Hùng sinh ra trong một gia đình giàu có và rất được
nuông chiều. Năm Hùng 16 tuổi, bố mẹ Hùng bắt Hùng tập làm theo công việc kinh
doanh của gia đình mà Hùng khơng thích. Nhưng Hùng cũng khơng phản đối bố mẹ

23


mà nghĩ làm được thế nào thì làm, quan trọng gì.
? Dựa vào hiểu biết của mình về quyền và nghĩa vụ lao động của cơng dân đã
được tìm hiểu trong tiết học trước, em hãy nhận xét về cách xử sự của mọi thành
viên trong gia đình Hùng.
+ HS TRÌNH BÀY, NHẬN XÉT
- Bố mẹ Hùng tước mất quyền tự do lao động của Hùng.
- Hùng không hiểu về nghĩa vụ lao động của bản thân.
* GV nhấn mạnh: Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc; cấm sử dụng
người lao động dưới 18 tuổi làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp
xúc với các chất độc hại, cấm lạm dụng sức lao động của người lao động dới 18
tuổi. Cấm cưỡng bức, ngược đãi người lao động.
Hoạt động 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG (1P)
- Về học mục 1,2 nội dung bài học.
- Xem trước phần cịn lại và bài tập sgk/49,50
- Tìm hiểu tiếp BLLĐ có liên quan tới hợp đồng lao động, nguyên tắc, nội dung của
hợp đồng lao động .
- Sưa tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về chủ đề: lao động.
ngày


tháng 1 năm 2021
Kí duyệt

Tuần 24. Tiết 23
Ngày soạn: .................
Ngày dạy. ...................

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN

A- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Tiếp tục hướng dẫn học sinh hiểu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo
đảm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Tiếp tục hướng dẫn học sinh hiểu được Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với
con người trong XH. Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

24


- Biết được quy định của pháp luật về sử dụng lao động trẻ em.
2. Kĩ năng:
- Biết được các loại hợp đồng lao động (HĐLĐ); Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản
của các bên tham gia HĐLĐ; Điều kiện tham gia HĐLĐ.
3.Thái độ:
- Yêu lao động, tôn trọng người lao động; Tích cực tham gia lao động để có thu
nhập chính đáng cho gia đình, cho mình, cho XH.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK + Sách giáo viên GDCD9; sưu tầm hình ảnh,

thơng tin, số liệu thực tế có liên quan đến bài học; Luật HS, HP 1992
2. Chuẩn bị của HS: Tranh ảnh, bài báo, chuyện kể về ...
C. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu
và giải quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại.
D-Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy - Trò

Nội dung

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG

Yêu cầu: Gọi tên và cho biết mục đích của các công việc ấy
+ Tạo ra giá trị vật chất.
+ Tạo ra giá trị tinh thần
+ Làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.

25


×