Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

LÊ VĂN HẢI

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

LÊ VĂN HẢI

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
TỈNH HÀ NAM

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410
Luận văn Thạc sỹ kinh tế

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHÙNG VIỆT HÀ


HÀ NỘI - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ kinh tế “Quản lý rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Hà Nam” là cơng trình nghiên cứu
của cá nhân tơi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu
khảo sát tình hình thực tiễn, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phùng Việt
Hà.
Các số liệu, mơ hình và những dữ liệu sử dụng trong luận văn là trung
thực, các giải pháp, đề xuất đưa ra xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, chưa
từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình bày, bảo vệ và
cơng nhận bởi Hội đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Kinh tế, Đại
học Thương mại.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Hà Nội, ngày

tháng
Tác giả

Lê Văn Hải

năm 2020


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đề tài luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm

hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Trước hết, tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy, cô giáo Trường
Đại học Thương mại, Khoa Sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
trong thời gian học tập và nghiên cứu để hồn thành chương trình đào tạo thạc
sĩ Quản lý kinh tế.
Tơi xin chân thành cảm ơn TS. Phùng Việt Hà, cô đã tận tình hướng
dẫn, khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm luận văn.
Tơi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, nhân viên các phòng ban của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Hà Nam đã cung cấp
cho tôi những thông tin, tư liệu quý giá và những đóng góp xác đáng, hết sức
q báu để tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp, bạn bè đã tạo
điều kiện giúp đỡ, động viên, khuyến khích tơi hồn thành nhiệm vụ học tập.
Do những hạn chế về chủ quan và khách quan, đề tài nghiên cứu khơng
tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được những nhận xét góp ý của
q thầy cơ và các độc giả để đề tài được hoàn thiện hơn, sâu sắc hơn và có
tính khả thi hơn nữa.
Cuối cùng tơi xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, kính chúc quý
Thầy, Cô thành công trong sự nghiệp cao quý.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Lê Văn Hải


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................ 1
2. Tổng quan nghiên cứu .......................................................................................... 2
2.1. Nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng của các chi nhánh Agribank Việt Nam .... 2
2.2. Nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng của các chi nhánh NHTM trên địa bàn
tỉnh Hà Nam .............................................................................................................. 4
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................... 7
3.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 7
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 7
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 7
4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 7
4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 7
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 8
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI....................................................................................................... 10
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .......... 10
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................. 10
1.1.2. Phân loại rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .... 10
1.1.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của
ngân hàng thương mại ............................................................................................ 12
1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng ........................................................................ 16
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại ..................................................................................................... 18
1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ............................................................... 18
1.2.2. Những nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ............................................................. 19

1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp


iv

.................................................................................................................................. 20
1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp ...................................................................................................................... 29
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại .............................................................. 33
1.3.1. Nhóm yếu tố thuộc về mơi trường ............................................................... 33
1.3.2. Nhóm yếu tố thuộc về ngân hàng ................................................................ 35
1.3.3. Nhóm yếu tố thuộc về khách hàng ............................................................... 38
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
của các ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh
Hà Nam .................................................................................................................... 39
1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Công thương - Chi nhánh Hà Nam .. 39
1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hà Nam ........................................................................................................ 43
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh Hà Nam............................. 45
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 47
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK
CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM ............................................................................. 48
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi
nhánh tỉnh Hà Nam ................................................................................................. 48
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn – Chi nhánh tỉnh Hà Nam ............................................................ 48
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn – Chi nhánh tỉnh Hà Nam .............................................................................. 49

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn –
Chi nhánh tỉnh Hà Nam.......................................................................................... 51
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn – Chi nhánh tỉnh Hà Nam thời gian qua ............................................. 54
2.1.5. Chính sách và quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank
chi nhánh tỉnh Hà Nam thời gian qua ................................................................... 59
2.2. Phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam ........................................................ 64
2.2.1. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam ........................................................ 64


v
2.2.2. Mơ hình tổ chức hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam ................................... 66
2.2.3. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam..................................................................... 67
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam ........................................................ 82
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 82
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 84
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 88
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN VÀ TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH TỈNH HÀ NAM ..................................................................................... 89
3.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng trong
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam ........... 89
3.1.1. Định hướng quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp ...................................................................................................................... 89

3.1.2. Yêu cầu đặt ra đối với quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp....................................................................................... 91
3.2. Một số giải pháp hồn thiện quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam .................................... 92
3.2.1. Hồn thiện cơng tác phân loại khách hàng ................................................ 92
3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định hồ sơ vay vốn .......................................... 93
3.2.3. Tăng cường kiểm soát sau cho vay, giải ngân............................................ 95
3.2.4. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác xử lý nợ xấu ....................... 96
3.2.5. Giải pháp tăng cường công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn lực trong
công tác quản lý rủi ro hoạt động cho vay ............................................................ 98
3.2.6. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra ...................................... 100
3.3. Một số kiến nghị, đề xuất .............................................................................. 101
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................ 101
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ......................................... 102
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam .................... 103
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
1 Agribank
Việt Nam
2 BHXH
Bảo hiểm xã hội
3 BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

4 CBCNV
Cán bộ công nhân viên
5 CN
Chi nhánh
6 DN
Doanh nghiệp
7 DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
8 DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
9 DPRR
Dự phịng rủi ro
10 HĐQT
Hội đồng quản trị
11 KCN
Khu cơng nghiệp
12 KH
Khách hàng
13 KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
14 LDO
Nhân viên pháp lý chứng từ
15 MTV
Một thành viên
16 NHHTXVN
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
17 NHNN
Ngân hàng Nhà nước
18 NHNN&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
19 NHTM

Ngân hàng thương mại
20 QLRRTD
Quản lý rủi ro tín dụng
21 RRTD
Rủi ro tín dụng
22 SXKD
Sản xuất kinh doanh
23 TCTD
Tổ chức tín dụng
24 TMCP
Thương mại cổ phần
25 TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
26 TSBĐ
Tài sản đảm bảo
27 TSTC
Tài sản thế chấp
28 Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Stt

Viết tắt


vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Tên sơ đồ, bảng biểu

Stt

1
2

3

4

5

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Hà Nam
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng dư nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn
2017-2019 tại Agribank chi nhánh Hà Nam
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn – CN Hà Nam năm 2018 và 2019
Bảng 2.2: Dư nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn 2017-2019
tại Agribank chi nhánh Hà Nam

Trang
41
50

45

42

44

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động khác của Ngân hàng Nông

6

nghiệp và Phát triển nông thôn – CN Hà Nam năm 2018 và

46

2019
Bảng 2.4: Kết quả phân loại và đánh giá khách hàng doanh
7

nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-

55

2019
8

Bảng 2.5: Kết quả chấm điểm theo quy mô doanh nghiệp giai
đoạn năm 2017-2019 tại Agribank chi nhánh Hà Nam

59

Bảng 2.6: Tình hình trích lập dự phịng rủi ro tín dụng trong
9

cho vay khách hàng doanh nghiệp của Agribank chi nhánh

62

tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2019

Bảng 2.7: Tình hình xử lý rủi ro trong cho vay khách hàng
10 doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn
2017-2019

66


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế, tạo
thành hệ thống xương sống đối với hệ thống kinh tế xã hội của đất nước.
Trong những năm vừa qua, mặc dù có nhiều cố gắng tiếp cận nguồn vốn vay
của các ngân hàng thương mại song doanh nghiệp vẫn gặp phải những rào
cản: đó là mơi trường vĩ mơ khơng ổn định, khung pháp lý chưa hồn chỉnh,
cơng chúng và NHTM chưa đánh giá đúng mức vai trò của doanh nghiệp đối
với sự phát triển kinh tế xã hội... Ý thức được tiềm năng và tầm quan trọng
của đối tượng khách hàng doanh nghiệp, những năm qua, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã tập trung phát triển cho vay
khách hàng doanh nghiệp và đã thu được những kết quả đáng khích lệ. Tuy
nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, tín dụng cho vay khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam nói
chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh Hà Nam nói riêng (Agribank chi nhánh Hà Nam) cũng gặp khơng ít
khó khăn, rủi ro. Bởi khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với
Agribank chi nhánh Hà Nam có số lượng lớn với các đặc điểm kinh doanh,
ngành nghề kinh doanh khác nhau, tiềm lực tài chính khác nhau,... Đây là đối
tượng khách hàng có mức độ rủi ro cao, hơn nữa các khoản vay của các khách
hàng doanh nghiệp thường có giá trị lớn vì vậy khi xảy ra rủi ro tín dụng sẽ
gây ra hậu quả nghiêm trọng không chỉ trước mắt mà ảnh hưởng lâu dài đến

sự hoạt động của ngân hàng.
Bên cạnh đó, tín dụng ngân hàng được coi là địn bẩy quan trọng cho
nền kinh tế, nghiệp vụ này không chỉ có ý nghĩa với nền kinh tế mà nó cịn là
nghiệp vụ hàng đầu, có ý nghĩa quan trọng, quyết định đối với sự tồn tại và


2
phát triển của từng ngân hàng. Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại lợi
nhuận chủ yếu, nhưng đồng thời cũng là lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro.
Chính vì vậy, làm thế nào để củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng, quản
lý hiệu quả rủi ro tín dụng là điều mà các nhà hoạch địch chính sách, nhà
nghiên cứu quan tâm và các quản lý ngân hàng đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên,
cũng như tình hình biến động chung của nền kinh tế, đặc biệt cuối năm 2019
đầu năm 2020 do ảnh hưởng của dịch bệnh covid – 19, các khách hàng doanh
nghiệp của Agribank chi nhánh Hà Nam đã bị ảnh hưởng mạnh và đã bộc lộ
nhiều nguy cơ, rủi ro tín dụng đối với chi nhánh, có khả năng đe doạ tới sự ổn
định của Chi nhánh. Bên cạnh đó, thời gian qua, cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Hà Nam
còn tồn tại một số hạn chế như: Công tác xử lý nợ xấu, nợ quá hạn của chi
nhánh chưa thực sự hiệu quả; hệ thống hỗ trợ đo lường, phân tích rủi ro tín
dụng mà ngân hàng đang áp dụng chưa đầy đủ và thiếu tính đồng bộ; chất
lượng thẩm định chưa cao chưa đáp ứng yêu cầu quản lý RRTD. Trước thực
trạng trên, nếu không giải quyết và nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng
nói chung và quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp nói
riêng, Agribank chi nhánh Hà Nam sẽ bị tụt lại phía sau, đe doạ tới sự ổn định
và phát triển bền vững của Chi nhánh.
Xuất phát từ thực tế trên, em đã nghiên cứu đề tài: “Quản lý rủi ro tín
dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Hà Nam” làm đề tài luận văn thạc
sỹ, nhằm tìm hiểu những vấn đề về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng

doanh nghiệp và đưa ra những giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Hà Nam.
2. Tổng quan nghiên cứu
2.1. Nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng của các chi nhánh Agribank Việt Nam


3
Quản lý rủi ro tín dụng (RRTD) của ngân hàng là vấn đề thu hút sự
quan tâm của các nhà nghiên cứu cũng như các chuyên gia ngân hàng, trong
đó có một số nghiên cứu liên quan đến quản lý RRTD của các chi nhánh
Agribank Việt Nam có thể kể đến như:
Lê Thị Quý (2020), Quản lý hoạt động tín dụng khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Hà Nam, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Thương mại. Đề
tài đã hệ thống những vấn đề lý thuyết cơ bản vể quản lý hoạt động tín dụng
khách hàng DNVVN của Ngân hàng thương mại. Trên cơ sở đó thực hiện
phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tín dụng khách hàng
DNVVN tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh
Hà Nam giai đoạn 2016-2018. Xuất phát từ những hạn chế và nguyên nhân đề
tài đề xuất 5 giải pháp và 2 kiến nghị đối với NHNN và 2 kiến nghị đối với
Ngân hàng Agribank nhằm tăng cường hoạt động tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ của Agribank - Chi nhánh tỉnh Hà Nam.
Trần Thị Huyền (2019), Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hà Nam, Luận văn
Thạc sỹ, Đại học Thương mại. Luận văn hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ
bản về rủi ro tín dụng và quản lý RRTD của NHTM. Phân tích, đánh giá thực
trạng RRTD tại Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam. Trên cơ sở phân tích
nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý RRTD, đề tài nêu ra
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý RRTD tại Agribank chi
nhánh tỉnh Hà Nam trong giai đoạn tới.

Trần Anh Tú (2018), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây, Luận văn
Thạc sỹ, Đại học Thương mại. Đề tài nghiên cứu các lý luận cơ sở về rủi ro
tín dụng và vấn đền quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM. Phân
tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Hà Tây, đánh


4
giá những mặt mạnh và hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng. Đề
xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi
nhánh Hà Tây bao gồm: Nhóm giải pháp về tổ chức, nhân sự; Nhóm giải pháp
về thực hiện chiến lược và các chính sách tín dụng; Củng cố và hồn thiện hệ
thống thơng tin trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng.
Trịnh Hồng Vũ (2018), Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Tứ Kỳ, Hải Dương, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Thương mại. Đề
tài đã hoàn thành và đạt được một số kết quả như sau: Hệ thống hóa những
vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại, đề tài đã làm rõ nội dung quản lý rủi ro tín dụng cá nhân, các yếu
tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng tới quản lý rủi ro tín dụng khách hàng
cá nhân. Đề tài đã nêu tổng quan hoạt động kinh doanh nói chung, hoạt động
tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của chi nhánh
Agribank Tứ Kỳ, tập trung phân tích thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của chi
nhánh, đánh giá những ưu điểm, hạn chế của các biện pháp mà chi nhánh
đang áp dụng trong việc quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân. Sau khi
nêu lên được định hướng hoạt động và định hướng quản lý rủi ro tín dụng, các
giải pháp được đề xuất có tính logic, sát thực tế và có tính khả thi bởi được
xuất phát từ việc khắc phục những hạn chế, nguyên nhân chủ quan của chi
nhánh Agribank Tứ Kỳ, trong đó tập trung vào khắc phục hạn chế của việc
điều hành, vào nguồn lực, công nghệ, tăng cường kiểm tra kiểm soát nội bộ...

2.2. Nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng của các chi nhánh NHTM trên địa
bàn tỉnh Hà Nam
Phạm Hồng Anh (2020), Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh tỉnh Hà
Nam, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Thương mại. Căn cứ vào những cơ sở lý
thuyết liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng cho các khách hàng doanh nghiệp


5
tại ngân hàng, luận văn cũng đã phân tích về thực trạng cơng tác quản lý rủi
ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội - CN Hà
Nam. Từ đó, tìm ra ngun nhân để điều chỉnh và sửa đổi các vấn đề đó. Dựa
trên tình hình thực tế, các mục tiêu mở rộng và phát triển trong thời gian tới,
tác giả đã đưa ra các biện pháp cụ thể cho chi nhánh và đưa ra các kiến nghị
với Chính phủ, NHNN và Ngân hàng TMCP Qn đội nhằm đẩy mạnh hồn
thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh trong tương lai.
Ngơ Ngọc Tồn (2019), Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh
Hà Nam, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Thương mại. Rủi ro tín dụng là không
thể tránh khỏi đối với tất cả các ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP
Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Hà Nam nói riêng. Luận văn đã hệ thống hố
có chọn lọc một số lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
trong cho vay KHDN của NHTM. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và
quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam chi nhánh Hà Nam giai đoạn từ năm 2015-2018. Đề xuất một số
giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay
KHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Hà Nam.
Trần Tuấn Long (2018), Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam, Luận văn Thạc sỹ, Đại học
Thương mại. Luận văn nghiên cứu các nội dung liên quan đến vấn đề quản lý

rủi ro tín dụng, những kinh nghiệm của các nước phát triển, thông lệ quốc tế
và rút ra bài học có thể tham khảo, áp dụng đối với Vietinbank Hà Nam. Phân
tích thực trạng và đặc thù hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của Vietinbank
chi nhánh Hà Nam, đánh giá thành công, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất
các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín
dụng của Vietinbank Hà Nam. Đối với Vietinbank Hà Nam, để nâng cao hiệu
quả quản lý rủi ro tín dụng khi cho vay, các đề xuất được đưa ra trong đề tài


6
là: Hoạt động tín dụng của ngân hàng phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản để
đảm bảo an toàn tín dụng. Có những biện pháp quản lý tốt rủi ro tín dụng khi
cho vay như chính sách cho vay cụ thể theo từng loại khách hàng, tăng cường
chất lượng và hiệu quả nguồn thông tin, nâng cao chất lượng thẩm định tín
dụng, hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng và nâng cao chất lượng tài sản
đảm bảo. Tham khảo kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của các nước trên
thế giới.
Phạm Thị Hồng Minh (2018), Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam, Luận văn Thạc sỹ, Đại học
Thương mại. Thông qua việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn QLRR tín dụng
tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (NHHTXVN) - CN Hà Nam, luận văn đã
hồn thành các nhiệm vụ sau: Tìm hiểu lý luận cơ bản về RRTD và QLRR tín
dụng tại các TCTD nói chung và tại NHHTXVN nói riêng. Phân tích thực
trạng rủi ro tín dụng tại NHHTXVN - CN Hà Nam qua các năm, để đánh giá
những thành tích đạt được cũng như những tồn tại hiện có trong cơng tác
phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, phân tích nguyên nhân của các tồn tại
này. Đưa ra giái pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế những RRTD tại
NHHTXVN - CN Hà Nam, cùng một số kiến nghị với NHHTXVN, Ngân
hàng Nhà nước và cơ quan quản lý Nhà nước để tăng cường hiệu quả cơng tác
phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.

Ngồi các đề tài trên, cịn có nhiều cơng trình nghiên cứu của các tác
giả trong cả nước về vấn đề quản lý rủi ro tín dụng và nâng cao chất lượng tín
dụng ngân hàng. Mỗi đề tài lại có một cách tiếp cận riêng và nội dung nghiên
cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế và các đặc điểm của từng chi nhánh
và địa phương. Vì vậy, các nghiên cứu thực tiễn trên đề cập đến những giải
pháp chung nhất và mang tính thời điểm, phạm vi tổ chức cụ thể. Do đó, với
bối cảnh kinh tế hiện nay cũng như với TCTD khác thì các giải pháp khơng
cịn phù hợp nữa. Như vậy đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về ngân hàng ở


7
nhiều khía cạnh và góc độ khác nhau. Những kết quả nghiên cứu đó có những
thành cơng nhất định về việc đưa ra các nhóm giải pháp nhằm quản lý rủi ro
tín dụng trong hoạt động cho vay nhưng cho đến nay chưa có đề tài nào
nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp
tại Agribank chi nhánh tỉnh Hà Nam. Mặt khác, cũng chưa có luận văn nào
cập nhật tình hình hoạt động của Agribank Hà Nam đến năm 2019. Như vậy,
đề tài "Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh tỉnh Hà
Nam" là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và khơng bị trùng lắp với các đề tài
trước đó.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất những giải pháp nhằm hồn
thiện hệ thống quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại Agribank Hà Nam.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Một là, hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hà Nam;
Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong cho

vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hà Nam;
Ba là, đề xuất một số giải pháp hồn thiện và tăng cường quản lý rủi ro
tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hà Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hà Nam;
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Các vấn đề liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng


8
trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hà Nam;
Phạm vi không gian: Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam.
Phạm vi thời gian: Đề tài giới hạn sử dụng dữ liệu thứ cấp nghiên cứu
thực trạng trong 3 năm gần đây, từ năm 2017 đến năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở những thông tin đã thu thập được tiến hành phương pháp
thống kê, so sánh, phân tích những dữ liệu đó. Cụ thể như sau:
Phương pháp thống kê tổng hợp: Được“sử dụng để sắp xếp, tổng hợp
dữ liệu sơ cấp thu thập được một cách khoa học nhất, biến dữ liệu sơ cấp
thành dữ liệu thứ cấp phục vụ cho q trình phân tích thực trạng quản lý rủi ro
tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hà Nam.
Phương pháp thống kê mô tả: Được“sử dụng để mơ tả những đặc tính
cơ bản của dữ liệu thu thập được qua đồ thị và các bảng số liệu. Qua đó thể
hiện rõ ràng để so sánh, đánh giá”thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hà Nam.
“Phương pháp so sánh: Được sử dụng cho q trình phân tích kết quả
hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại

Agribank Hà Nam. Từ đó có thể đưa ra những đánh giá chính xác quản lý rủi
ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hà Nam giai
đoạn 2017 đến quý 2/2020. ”
“Phương pháp phân tích: Được sử dụng để phân tích và đánh giá những
thành cơng cũng như những tồn tại trong quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hà Nam nhằm đề ra các giải pháp tăng
cường quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank Hà Nam.


9
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục và các danh
mục, nội dung chính của đề tài luận văn gồm có 3 chương cơ bản sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Agribank Hà Nam.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Hà Nam.
Chương 3: Giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện và tăng cường hoạt
động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank tỉnh Hà Nam.


10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống

đốc NHNN Việt Nam ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng, rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc
khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Như vậy, RRTD là những biến cố không mong đợi xảy ra và gây tổn
thất đối với tài sản của ngân hàng. Xét về khía cạnh của ngân hàng, thì RRTD
đồng nghĩa với thu nhập dự tính của ngân hàng từ các tài sản có sinh lời
khơng được hồn trả đầy đủ cả về mặt số lượng và thời hạn.
Trong kinh doanh ngân hàng, rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất,
thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề có khi dẫn đến phá sản ngân
hàng. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phức tạp nhất, việc quản lý và phịng ngừa
nó rất khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào và do nhiều
nguyên nhân gây ra. Do vậy, rủi ro tín dụng là khơng thể tránh khỏi, là khách
quan, có thể đề phịng, hạn chế, chứ khơng thể loại trừ.
1.1.2. Phân loại rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia RRTD thành các loại khác
nhau.
* Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân chia


11
thành các loại sau:
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro nghiệp vụ, rủi ro
lựa chọn và rủi ro bảo đảm.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay
và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và

kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân
tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả
để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm,
cách thức bảo đảm và mức cho vay trên giá trị của tài sản bảo đảm.
- Rủi ro danh mục là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng.
* Theo phương diện quản lý thì RRTD bao gồm:
- Rủi ro tín dụng có thể kiểm sốt được là loại RRTD mà ngân hàng có
thể phần nào dự đốn được chủ thể gây ra rủi ro đó, ước lượng tính được mức
độ ảnh hưởng, dự kiến được thời gian chúng phát sinh và từ đó có biện pháp
hợp lý để phòng ngừa, hạn chế ở mức thấp nhất.
- Rủi ro tín dụng khơng thể kiểm sốt được là loại RRTD mà các ngân
hàng khơng thể dự đốn được, không biết chúng sẽ xảy ra vào thời điểm nào,
cũng khơng thể tính tốn được một cách chính xác nhất những ảnh hưởng mà
chúng gây ra. Những rủi ro tín dụng loại này thường không do con người gây
ra mà chủ yếu là do những bấỉ lợi về các yếu tố tự nhiên gây ra như hạn hán.
lũ lụt, mất mùa, hoả hoạn... (còn gọi là rủi ro bất khả kháng).


12
Các NHTM thường phải tập trung vào ngăn chặn những rủi ro có thể
kiểm sốt được, cịn rủi ro khơng thể kiểm sốt được chỉ cịn cách chống đỡ.
1.1.3. Ngun nhân rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh
* Môi trường tự nhiên:
Điều kiện tự nhiên là ́u tớ khó dự báo, nó thường xảy ra bất ngờ với

thiệt hại lớn nằm ngoài tầm kiểm soát của con người. Vì vậy khi thiên tai,
địch họa xảy ra sẽ ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh, gây tổn thất
lớn cho các chủ thể trong nền kinh tế, điều đó đồng nghĩa với việc ngân hàng
cùng gánh chịu rủi ro với khách hàng của mình. Rủi ro do những diễn biến bất
lợi của môi trường tự nhiên là loại rủi ro bất khả kháng và khi nó xảy ra
thường đem lại thiệt hại lớn cho các đơn vị kinh doanh và cho các ngân hàng
tài trợ.
* Mơi trường chính trị - pháp luật:
Hoạt động của ngân hàng cũng như tất cả các chủ thể trong nền kinh tế
đều phải chịu ảnh hưởng của mơi trường chính trị và hệ thống pháp luật. Sự
bất lợi của môi trường pháp lý, sự kém hiệu quả của cơ quan quản lý các cấp
trong việc triển khai các quy định của pháp luật sẽ đẩy ngân hàng vào điều
kiện kinh doanh tín dụng với nhiều rủi ro.
Nếu môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều sơ hở, các
yếu tố pháp lý không phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế thì mọi
hoạt động của nền kinh tế đó không thể tiến hành trôi chảy được. Mặt khác,
sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngồi nước cũng gây ra nhiều khó
khăn cho các chủ thể trong nền kinh tế. Điều này có thể đẩy các đơn vị kinh
doanh gặp rủi ro trong khi tham gia các quan hệ tài chính,… và quan hệ tín
dụng của ngân hàng cũng không thể tránh khỏi rủi ro.


13
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của NHNN còn chưa hiệu quả, hoạt
động thanh tra ngân hàng và đảm bảo an toàn hệ thớng cịn đư ợc tổ chức một
cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn
và phịng ngừa rủi ro, vi phạm.
* Môi trường kinh tế:
Môi trường kinh tế đóng vai trị rất quan trọng trong sự vận động và
phát triển của thị trường, ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của cả người đi

vay và người cho vay. Các vấn đề như tính chu kỳ của nền kinh tế, lạm phát,
thất nghiệp, tỷ giá, lãi suất… sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh
của các chủ thể trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế ở giai đoạn hưng thịnh,
người đi vay hoạt động kinh doanh tớt hơn, các nhân tố tài chính an tồn hơn,
do đó rủi ro tín dụng giảm. Và trong trường hợp ngược lại sẽ gây ra những tốn
thất ngoài dự kiến và đó có thể là nguyên nhân sâu xa làm rủi ro tín dụng tăng
lên với ngân hàng.
Bên cạnh đó, q trình tự do hóa tài chính và hội nhập quốc tế cùng với
sự thiếu quy hoạch, phân bổ đầu tư không hợp lý cũng có thể làm cho nợ xấu
gia tăng khi tạo ra môi trường cạnh tranh gay gắt, hay sự tăng trưởng nóng
trong một số ngành khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách hàng
thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ dẫn đến rủi ro
tín dụng tăng lên.
* Mơi trường thông tin:
Nếu như các ngân hàng đưa ra quyết định tín dụng khi đã biết được mọi
thơng tin đáng tin cậy về khách hàng thì khả năng xảy ra rủi ro sẽ giảm đi
đáng kể. Tuy nhiên, hiện nay, những thông tin mà ngân hàng thu thập được
không phải lúc nào cũng chính xác, ngồi ra, thơng tin cũng chưa đầy đủ và
chất lượng thơng tin chưa cao. Chính sự thiếu thơng tin hoặc có thơng tin sai
lệch về khách hàng vay dẫn đến việc rủi ro tín dụng có thể tăng lên.


14
Hiện nay ở Việt Nam chưa có một cơ chế công bố thông tin đầy đủ về
doanh nghiệp và ngân hàng. Trung tâm thơng tin tín dụng ngân hàng (CIC)
của Ngân hàng Nhà Nước đã cung cấp thông tin kịp thời về tình hình hoạt
động tín dụng nhưng chưa phải là cơ quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp
một cách độc lập và hiệu quả, thơng tin cung cấp cịn đơn điệu, thiếu cập nhật.
Do đó, các ngân hàng vẫn đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc mở rộng và
kiểm sốt tín dụng khi thiếu một hệ thống thơng tin đầy đủ và cập nhật.

1.1.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng
* Khách hàng cung cấp số liệu không trung thực: Thực tế hiện nay các
doanh nghiệp vay vốn vẫn đang tìm cách đối phó với ngân hang bằng việc
cung cấp các số liệu không trung thực, mặc dù các số liệu này đã được các cơ
quan chức năng kiểm duyệt. Điều này gây khó khăn cho ngân hàng trong việc
kiểm sốt tình hình hoạt động kinh doanh, quản lý vốn vay của doanh nghiệp.
* Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, khơng có thiện chí trong
việc trả nợ: Đa số các doanh nghiệp khi đến vay vốn đều đưa ra phương án
sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu quả cao. Tuy nhiên, vẫn còn một số trường
hợp doanh nghiệp cố tình làm đẹp báo cáo tài chính, các phương án để chiếm
dụng vốn của ngân hàng dùng cho mục đích khác, dẫn đến kinh doanh thua
lỗ. Mặt khác, cũng có một số trường hợp khách hàng vay vốn kinh doanh tốt
nhưng lại khơng có thiện chí trả nợ, cố ý chiếm đoạt vốn của ngân hàng.
Những điều này đã trực tiếp gây nên rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
* Năng lực chun mơn và uy tín của người lãnh đạo: Lãnh đạo là một
yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của một doanh
nghiệp. Nếu người lãnh đạo khơng có uy tín và nhân cách, năng lực quản lý
yếu kém, trình độ học vấn chưa cao và chưa có nhiều kinh nghiệm quản lý thì
dễ dẫn đến tình trạng doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, làm mất khả
năng trả nợ cho ngân hàng, gây nên rủi ro tín dụng.


15
1.1.3.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
* Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng khơng hợp lý: Bất kỳ một
lỗi nhỏ nào trong chính sách tín dụng và quy trình tín dụng cũng đều có thể
gây ra rủi ro cho ngân hàng. Nếu như chính sách tín dụng của ngân hàng quá
đề cao mục tiêu lợi nhuận mà khơng chú trọng đến mục tiêu an tồn, hay việc
thiết kế danh mục cho vay không hợp lý, không phù hợp với nhu cầu của
khách hàng, chính sách lãi suất khơng hiệu quả… sẽ dẫn đễn giảm sút chất

lượng tín dụng, nguy cơ rủi ro tín dụng tăng lên.
* Thiếu sự giám sát và quản lý sau khi cho vay: Một thực tế hiện nay là
các ngân hàng rất thiếu sự giám sát và quản lý các khoản tín dụng sau khi cho
vay, mặc dù theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của
cán bộ quan hệ khách hàng nói riêng và của ngân hàng nói chung. Điều này
dẫn đến ngân hàng không đánh giá, kiểm sốt được rủi ro của các khoản vay
trong q trình sử dụng để có những biện pháp phịng ngừa và hạn chế kịp
thời, hiệu quả.
* Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ: Cán
bộ thẩm định và cán bộ quan hệ khách hàng thiếu năng lực, trình độ cịn hạn
chế, thiếu kinh nghiệm trong việc thẩm định, đánh giá tín dụng, hay quyền
phán quyết tín dụng được phân bổ cho những cán bộ cịn yếu, tính nhất qn
chưa cao, thì sẽ xảy ra tình trạng cho vay những khách hàng có chất lượng
kém, dự án thiếu tính khả thi. Hoặc là cán bộ ngân hàng còn thiếu tinh thần
trách nhiệm, chưa chấp hành đúng quy trình cho vay, vi phạm đạo đức kinh
doanh, thơng đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, nhằm chuộc lợi
cá nhân. Do đó, việc bố trí cán bộ phù hợp với trình độ và chun mơn là vô
cùng quan trọng.
* Sự hợp tác lỏng lẻo giữa các ngân hàng thương mại: Kinh doanh
ngân hàng mang tính chất hệ thống. Vì vậy các ngân hàng cần phải hợp tác


16
chặt chẽ với nhau nhằm hạn chế rủi ro. Khi có một khách hàng vay vốn tại
nhiều ngân hàng, nếu thiếu sự trao đổi thông tin giữa các ngân hàng sẽ dẫn
đến việc nhiều ngân hàng cùng cho vay một khách hàng đến mức vượt quá
hạn mức tối đa cho phép thì rủi ro sẽ chia đều cho tất cả các ngân hàng.
1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng
1.1.4.1. Đối với ngân hàng
Tín dụng là một nội dung quan trọng, chiếm khoảng 60-80% trong toàn

bộ hoạt động kinh doanh ngân hàng. Các rủi ro tín dụng vì thế có ảnh hưởng
rất lớn tới ngân hàng, thông thường các rủi ro tín dụng vào khoảng 90% các
rủi ro cơ bản. Khi ngân hàng khơng kiểm sốt được rủi ro tín dụng sẽ gây nên
nhiều bất lợi:
Giảm lợi nhuận: Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ
khó thu hồi, và trước tiên, lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng sẽ bị ảnh
hưởng. Bởi vì vốn của ngân hàng bị ứ đọng dẫn đến làm giảm vòng quay vốn.
Mặt khác, ngân hàng phải phát sinh các khoản chi phí quản lý, giám sát, thu
hồi nợ..., bên cạnh đó, ngân hàng vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền huy động
được. Kết quả là lợi nhuận của ngân hàng sẽ bị giảm sút và ảnh hưởng trực
tiếp đến khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Giảm khả năng thanh toán:Nếu các khoản tiền vay của khách hàng
khơng được hồn trả đúng hẹn, trong khi các khoản tiền gửi vẫn phải được
thanh toán đầy đủ theo đúng kỳ hạn đã cam kết thì sẽ dẫn đến việc mất cân
đối dòng tiền của ngân hàng và gây ra khó khăn trong khâu thanh tốn.
Giảm uy tín và năng lực cạnh tranh: Nếu tình trạng mất khả năng thanh
tốn tái diễn nhiều lần hay những thơng tin về rủi ro tín dụng của ngân hàng
bị tiết lộ ra cơng chúng thì uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính sẽ bị
giảm sút nghiêm trọng. Hơn nữa, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cao cũng là
một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá không tốt về tình hình hoạt động của ngân


×