Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh cầu giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

HOÀNG MẠNH TUẤN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦU GIẤY

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

HOÀNG MẠNH TUẤN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CẦU GIẤY

CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ

: Tài Chính - Ngân Hàng
: 8340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. CHỬ BÁ QUYẾT

HÀ NỘI, NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Phát triển dịch vụ thẻ của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu
Giấy” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên
cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn, dưới sự hướng dẫn khoa học
của TS. Chử Bá Quyết.
Các số liệu, mơ hình và những dữ liệu sử dụng trong luận văn là trung thực,
các giải pháp, đề xuất đưa ra xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, chưa từng được
cơng bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình bày, bảo vệ và cơng nhận bởi Hội
đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ kinh tế, trường Đại học Thương mại.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Cao học viên

Hoàng Mạnh Tuấn


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đề tài luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm hướng

dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Chử Bá Quyết, thầy đã tận tình
hướng dẫn, khích lệ và giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm luận văn.
Tơi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, nhân viên các phòng ban của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy đã cung
cấp cho tôi những thông tin, tư liệu quý giá và những đóng góp xác đáng, hết sức
quý báu để tơi hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy, cơ giáo Trường Đại học Thương
mại, Khoa Sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập và
nghiên cứu để hồn thành chương trình đào tạo thạc sỹ kinh tế.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp, bạn bè đã tạo điều kiện
giúp đỡ, động viên, khuyến khích tơi hồn thành nhiệm vụ học tập.
Do những hạn chế về chủ quan và khách quan, đề tài nghiên cứu khơng tránh
khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được những nhận xét góp ý của quý thầy cơ
và các bạn để đề tài được hồn thiện hơn, sâu sắc hơn và có tính khả thi hơn nữa.
Cuối cùng tôi xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, kính chúc q Thầy, Cơ
thành cơng trong sự nghiệp cao quý.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.............................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.........................................................................1

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .....................................3
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài ..................................................................6
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................6
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ..........................................................................6
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................................7
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu.....................................................................7
6. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................8
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
CỦA CÁC NG ÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................9
1.1. Khái quát về dịch vụ thẻ của các ngân hàng thương mại .................................9
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ....................................................................9
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại .................. 15
1.1.3. Phân loại thẻ của ngân hàng thương mại........................................................ 17
1.2. Nội dung của phát triển dịch vụ thẻ của các ngân hàng thương mại .......... 19
1.2.1. Khái niệm phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại ...................... 19
1.2.2. Các tiêu chí phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại ................... 20
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương
mại ...................................................................................................................................... 27


iv

1.3. Một số kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của các chi nhánh ngân hàng và
bài học rút ra cho BIDV chi nhánh Cầu Giấy ......................................................... 32
1.3.1. Một số kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của các chi nhánh ngân hàng 32
1.3.2. Bài học rút ra cho BIDV chi nhánh Cầu Giấy ................................................ 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –

CHI NHÁNH CẦU GIẤY ............................................................................................ 36
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Cầu Giấy .............................................................................................................. 36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của BIDV chi nhánh Cầu Giấy ....... 38
2.1.3. Khái quát về kết quả kinh doanh của BIDV chi nhánh Cầu Giấy giai đoạn
2017-2019 .......................................................................................................................... 42
2.2. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy ....................................................... 48
2.2.1. Thực trạng phát triển quy mô kinh doanh dịch vụ thẻ tại BIDV chi nhánh
Cầu Giấy............................................................................................................................ 48
2.2.2. Thực trạng phát triển chất lượng dịch vụ thẻ tại BIDV chi nhánh Cầu Giấy
............................................................................................................................................. 59
2.2.3. Thực trạng phát triển thu nhập từ dịch vụ thẻ tại BIDV chi nhánh Cầu
Giấy .................................................................................................................................... 65
2.3. Đánh giá chung về sự phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy ....................................................... 67
2.3.1. Những kết quả đạt được trong phát triển dịch vụ thẻ .................................... 67
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại trong phát triển dịch vụ thẻ và nguyên nhân ........ 69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
CỦA NG ÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –....... 75
CHI NHÁNH CẦU G IẤY............................................................................................ 75


v

3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy .................................................. 75
3.1.1. Xu hướng phát triển dịch vụ thẻ tại Việt Nam ................................................ 75
3.1.2. Kế hoạch phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

– Chi nhánh Cầu Giấy trong những năm tới ............................................................. 77
3.1.3. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy ........................................................................ 78
3.2. Các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy ...................................................................... 79
3.2.1. Các giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ ............................................ 79
3.2.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ .............................................. 83
3.2.3. Một số giải pháp khác .......................................................................................... 86
3.3. Một số kiến nghị ...................................................................................................... 88
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các cơ quan chức năng ..................................... 88
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................... 89
3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội thẻ Việt Nam ................................................................ 89
3.3.4. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............... 91
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
BIDV

Viết đầy đủ
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam

CN


Chi nhánh

CTCP

Cơng ty cổ phần

ĐCTC

Đầu cơ tài chính

ĐT&PT

Đầu tư và phát triển

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

HĐV

Huy động vốn

KĐT

Khu đô thị

KHCN

Khách hàng cá nhân


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phịng giao dịch

QLKHCN

Quản lý khách hàng cá nhân

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDQT

Tín dụng quốc tế

TMCP


Thương mại cổ phần

VN

Việt Nam


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Tên sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của BIDV chi nhánh Cầu
Giấy
Bảng 2.1: Hoạt động huy động vốn tại BIDV chi nhánh Cầu Giấy
giai đoạn 2017 - 2019
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn tại BIDV chi nhánh Cầu Giấy giai
đoạn 2017 - 2019
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV chi nhánh Cầu
Giấy giai đoạn 2017 - 2019
Bảng 2.4: Số lượng thẻ ATM của BIDV chi nhánh Cầu Giấy giai
đoạn 2017-2019
Bảng 2.5: Doanh số giao dịch thẻ ATM của BIDV chi nhánh Cầu
Giấy giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.6: Doanh số giao dịch bình quân/thẻ ATM của BIDV chi
nhánh Cầu Giấy giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.7: Số lượng máy ATM, máy POS của BIDV chi nhánh Cầu
Giấy giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.8: Số lượng giao dịch tại máy ATM của BIDV chi nhánh
Cầu Giấy giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.9: Tần suất giao dịch tại máy ATM của BIDV chi nhánh

Cầu Giấy giai đoạn 2017-2019
Bảng 2.10: Thị phần dịch vụ thẻ của BIDV chi nhánh Cầu Giấy trên
địa bàn quận Cầu Giấy tại thời điểm 31/12/2019
Bảng 2.11: Phí thu được từ dịch vụ thẻ của BIDV chi nhánh Cầu
Giấy giai đoạn 2017-2019

Trang
39

43

45

47

49

51

52

53

55

56

58

66



1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Sự phát triển và hội nhập của Việt Nam trong những năm gần đây không chỉ
được nhận thấy ở tốc độ phát triển kinh tế mà cịn có thể nhận thấy được trong
phong cách tiêu dùng, thanh toán của người dân Việt Nam. Ngày càng có nhiều
người sử dụng các phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt, đặc biệt là thẻ ngân
hàng. Hình thức thanh tốn thẻ đã và đang trở nên phổ biến phạm vi toàn cầu. Việc
sử dụng các dịch vụ thẻ mang lại lợi ích to lớn như: Tăng cường hiệu quả trong
thanh toán, luân chuyển vốn là một vai trò lớn của phương tiện thanh tốn thẻ; Thẻ
cịn góp phần thúc đẩy lưu thơng hàng hố, kích thích nhu cầu tiêu dùng của dân cư,
thu hút khách du lịch nước ngoài; Tăng cường khả năng kiểm sốt tiền tệ của Ngân
hàng Nhà nước; Tạo mơi trường kinh tế văn minh, hiện đại, thu hút đầu tư nước
ngoài là một hệ quả tất yếu khi mà thẻ đã cung ứng cho nền kinh tế phương tiện
thanh tốn nhanh chóng và tiện lợi. Có thể nói, dịch vụ thẻ đã và đang được các
ngân hàng thương mại (NHTM) nhìn nhận như một mũi nhọn chiến lược trong hiện
đại hố, đa dạng hố các loại hình dịch vụ ngân hàng và là một lợi thế cạnh tranh
hết sức quan trọng trong cuộc đua nhắm tới thị trường ngân hàng bán lẻ. Điều này
đã tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ phát triển mạnh mẽ. Tuy
nhiên, đây cũng là thách thức và sức ép khá lớn đối với các NHTM, đòi hỏi các
ngân hàng phải có những giải pháp kinh doanh phù hợp.
Nhìn lại q trình trên 20 năm phát triển dịch vụ thẻ ở Việt Nam vừa qua, có
thể thấy dịch vụ thẻ đã có những phát triển vượt bậc. Nếu như năm 1996, khi Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam bắt đầu cung ứng dịch vụ thẻ, mới chỉ có vài
máy ATM với vài trăm chủ thẻ thì đến nay đã có 53 tổ chức phát hành và thanh
toán thẻ với tổng số lượng phát hành trên 100 triệu thẻ, mạng lưới ATM của các
ngân hàng đã được mở rộng (tới nay đã có trên 17.000 ATM trên tồn quốc); các
ATM đã được kết nối liên thơng, khách hàng có thể sử dụng thẻ của ngân hàng này

để rút tiền và thực hiện một số dịch vụ thanh toán trên ATM của ngân hàng khác.


2
Sử dụng thẻ đã trở thành một thói quen và phương tiện thanh tốn thơng dụng, được
sử dụng rộng rãi trong mọi tầng lớp xã hội (Nguồn: Nguyễn Toàn Thắng (2019),
Dịch vụ thẻ và bước phát triển vượt bậc, Bài viết đăng trên Thời báo Ngân hàng
ngày27/4/2019) .
Thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế và đổi mới hoạt động ngân hàng. Hệ
thống ngân hàng Việt Nam nói chung chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam nói riêng, trong những năm qua đã có những biện pháp cụ thể phát
triển dịch vụ thẻ, góp phần giảm tỷ trọng thanh toán tiền mặt trong nền kinh tế và
đem lại tiện ích cho người dân, cho các đơn vị cung ứng dịch vụ. Tuy nhiên, hiện
nay dịch vụ thẻ ngân hàng chưa thực sự phát triển, chưa thực sự đem lại tiện ích cho
các chủ thẻ cũng như trở thành phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt phổ
biến trong nền kinh tế Việt Nam. Đồng thời trong xu hướng mở của thị trường dịch
vụ tài chính theo cam kết gia nhập WTO đặt ra những cơ hội lớn nhưng cũng khơng
ít thách thức đối với các ngân hàng thương mại về phát triển dịch vụ thẻ.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Cầu Giấy (BIDV chi
nhánh Cầu Giấy) cũng không nằm ngồi thách thức đó. Với mạng lưới ngân hàng
dày đặc trên địa bàn quận Cầu Giấy như hiện nay thì sự cạnh tranh trong hoạt động
kinh doanh nói chung và dịch vụ thẻ nói riêng ngày càng gay gắt. BIDV chi nhánh
Cầu Giấy cần có những giải pháp chiến lược để có thể phát triển rộng rãi dịch vụ
thẻ ra thị trường. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, phát triển dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy còn tồn tại
những hạn chế cần khắc phục như: Số lượng khách hàng sử dụng thẻ chưa cân xứng
với tiềm năng của chi nhánh, doanh số giao dịch chưa cao, các loại hình dịch vụ thẻ
của ngân hàng cịn chưa đa dạng, các tiện ích cũng chưa tạo được sức hấp dẫn lớn
với khách hàng, chất lượng dịch vụ khảo sát khách hàng cịn nhiều phàn nàn,... việc
tìm ra các biện pháp nhằm triển khai, phát triển thành công dịch vụ thẻ là vấn đề

đang đặt ra rất cần thiết.
Xuất phát từ lý do nêu trên và bằng kinh nghiệm công tác thực tế tại BIDV chi
nhánh Cầu Giấy cùng với những kiến thức đã tích luỹ được sau khi theo học chương


3
trình cao học, tơi đã chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy” làm đề tài
luận văn thạc sỹ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về phát triển dịch vụ thẻ với các cấp độ khác
nhau từ giáo trình, luận án tiến sỹ, báo cáo nghiên cứu khoa học, luận văn thạc sỹ;
các bài báo đăng trong các Tạp chí khoa học; các bài đăng trong Kỷ yếu các Hội
thảo khoa học quốc gia, quốc tế... Có thể kể đến một số cơng trình cụ thể như sau:
Phạm Trần Tuấn (2019), Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm, Luận văn Thạc sỹ, Đại học
Thương mại. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là dịch vụ thẻ tại Agribank chi
nhánh Từ Liêm. Phạm vi nghiên cứu của luận văn là hoạt động kinh doanh dịch vụ
thẻ tại Agribank chi nhánh Từ Liêm từ năm 2010 đến năm 2015. Phương pháp chủ
yếu để nghiên cứu luận văn là kết hợp một số phương pháp nghiên cứu khoa học
kinh tế: duy vật lịch sử, duy vật biện chứng, phương pháp điều tra – phân tích –
tổng hợp thống kê, so sánh, dự báo. Ngồi ra, luận văn cịn sử dụng bảng biểu, sơ
đồ, mơ hình, số liệu để tính toán và minh họa, các vấn đề thực tiễn của các ngân
hàng thương mại đã phát hành và đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ ở Việt Nam để so
sánh, phân tích, chứng minh.
Nguyễn Thị Hồng Ngát (2019), Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Từ Liêm, Luận văn thạc sỹ,
Đại học Thương mại. Luận văn đi sâu vào nghiên cứu hoạt động phát triển dịch vụ
thẻ thanh toán và thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh
Từ Liêm. Dịch vụ thẻ thanh tốn góp phần quan trọng cho NHTM trong huy động

vốn, thu phí dịch vụ và nâng cao hình ảnh của ngân hàng bán lẻ đối với công chúng.
Sản phẩm dịch vụ thẻ thanh toán đi liền với ứng dụng công nghệ của NHTM và khả
năng liên kết giữa các NHTM trong khai thác thị trường và tận dụng cơ sở hạ tầng
về công nghệ thông tin.
Nguyễn Thị Thanh (2019), Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đại


4
chúng Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Thương Mại. Luận văn đi sâu nghiên
cứu những lý luận chung về thẻ và phát triển dịch vụ thẻ đồng thời chỉ ra các kinh
nghiệm phát triển dịch vụ thẻ từ đó rút ra bài học cho Ngân hàng TMCP Đại chúng
Việt Nam. Bên cạnh đó, tác giả cũng chỉ ra thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam trong thời gian vừa qua và đánh giá chung
về sự phát triển dịch vụ thẻ, từ đó đưa ra định hướng phát triển của Ngân hàng
TMCP Đại chúng Việt Nam trong thời gian tới và những giải pháp kiến nghị nhằm
phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam. Tuy
nhiên, tác giả chưa thể hiện được cái nhìn tổng quát về các nhân tố ảnh hưởng đến
loại hình dịch vụ này để đưa ra được những giải pháp cũng như định hướng mục
tiêu gắn liền với tình hình thực tế của thị trường ngân hàng nói chung và tận dụng
được thế mạnh sẵn có của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam.
Trịnh Thị Thuỳ Vân (2019), Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Thương mại. Luận văn đã hệ thống hóa được
những vấn đề cơ bản về dịch vụ thẻ và phát triển dịch vụ thẻ của NHTM. Phân tích,
đánh giá những mặt được và hạn chế trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn. Luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển
dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn.
Nguyễn Thị Ngọc Bích, Phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Thương mại. Trên cơ sở
các vấn đề lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán trong các ngân hàng
thương mại và kết quả phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh

tốn tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam, luận văn đã đề xuất các giải
pháp hoàn thiện phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn tại Ngân hàng TMCP Cơng
thương Việt Nam như: Nâng cao chất lượng, đa dạng hoá sản phẩm; Tăng cường
hoạt động truyền thông, quảng bá và Marketing; Áp dụng công nghệ mới nâng cao
cơ sở hạ tầng và chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán; Mở rộng mạng lưới đơn vị chấp
nhận thẻ; Đào tạo và phát triển nhân lực; Quản trị rủi ro, tăng cường an ninh, an
toàn bảo mật trong dịch vụ thẻ thanh toán;...


5
Lê Tuyết Hoa (2018), Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nam, Luận văn Thạc sỹ kinh tế. Luận văn đã
hệ thống hoá những lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương
mại. Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển – CN Hà Nam, chỉ ra những kết quả đạt được, những bất cập
tồn tại trong phát triển dịch vụ thẻ thanh toán. Đề xuất giải pháp để giải quyết
những tồn tại trong phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng và một số kiến nghị nhằm
phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN Hà
Nam trong thời gian tới.
Nguyễn Thuỳ Linh (2016), Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Quảng Bình, Luận văn
Thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng, Học viện Hành chính quốc gia. Luận văn đã hệ
thống hóa về lý luận cơ bản của các hoạt động kinh doanh và hoạt động dịch vụ thẻ
của các NHTM; Nghiên cứu những thách thức và cơ hội trong phát triển lĩnh vực
dịch vụ thẻ của các NHTM Việt Nam trong thời kỳ hội nhập; Phân tích, đánh giá
thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ của BIDV chi nhánh Bắc Quảng Bình, chỉ ra được
những điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của nó, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp
phù hợp và hiệu quả nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV chi nhánh Bắc Quảng
Bình, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh trong hiện tại và tương
lai.

Qua tổng quan nghiên cứu các cơng trình trên cho thấy, mặc dù đã có nhiều
nghiên cứu về dịch vụ thẻ nhưng hầu hết các cơng trình trên đều chưa đề cập đến
vấn đề xây dựng danh mục sản phẩm chiến lược trong ngắn hạn, trung và dài hạn
một cách hiệu quả nhất, tận dụng ưu thế của ngân hàng nhằm đảm bảo tính cạnh
tranh cao. Ngồi ra việc hồn thiện các tính năng của sản phẩm hướng đến người
tiêu dùng; việc tạo ra các sản phẩm đột phá, phù hợp với khách hàng như là các sản
phẩm cung cấp đến khách hàng cần chất lượng cao, ổn định và khẳng định được
phong cách, vị thế của khách hàng chưa được đề cập đến nhiều trong các cơng trình
nghiên cứu trên. Vấn đề ứng dụng những tiến bộ của ngành công nghệ thông tin


6
mang lại đối với cơng nghệ thanh tốn ngân hàng là hết sức quan trọng, cũng được
nói đến trong các cơng trình trên nhưng chưa được cụ thể. Đồng thời chưa có cơng
trình nghiên cứu nào về phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy. Điều này cho phép khẳng
định luận văn của tác giả là một cơng trình độc lập, kế thừa nghiên cứu của các tác
giả khác nhưng không trùng lặp với các cơng trình nghiên cứu của các tác giả đó.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch
vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn gồm:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ của các ngân hàng
thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV chi nhánh
Cầu Giấy, từ đó chỉ ra những tồn tại trong phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp giải quyết các tồn tại, bất cập trong phát

triển dịch vụ thẻ tại BIDV chi nhánh Cầu Giấy.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu đề tài: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển
dịch vụ thẻ của các ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu đề tài:
+ Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - CN Cầu Giấy.
+ Về thời gian: Các dữ liệu được thu thập và sử dụng trong nghiên cứu trước
năm 2020, tập trung vào giai đoạn 2017-2019.
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài


7
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua các nguồn tài liệu sẵn có như báo,
internet và những thơng tin có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại
BIDV chi nhánh Cầu Giấy (báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo
tổng kết từ năm 2017 đến 2019,…). Thực hiện thu thập cả các bản kết quả điều tra
chưa xử lý và các số liệu đã được xử lý, các số liệu có sẵn được xử lý bằng phần
mềm Excel theo mục đích nghiên cứu.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp sử dụng trong luận văn được thu thập thông qua phương pháp
điều tra bằng bảng hỏi và phương pháp phỏng vấn chuyên gia.
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi được sử dụng để thu thập dữ liệu bổ sung
cho các nhận định, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Cầu Giấy. Phương pháp điều tra được thực
hiện theo thiết kế như sau:
+ Thời điểm điều tra: Tháng 03/2020.
+ Quy mô mẫu điều tra gồm 100 phiếu dành cho khách hàng sử dụng dịch vụ

thẻ của BIDV chi nhánh Cầu Giấy.
+ Nội dung bảng hỏi được thiết kế theo các tiêu chí đánh giá thực trạng phát
triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Cầu
Giấy (Phụ lục 01).
Ngồi ra, để có thêm khẳng định, tác giả đã tiến hành phỏng vấn 10 cán bộ
làm việc tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Cầu Giấy và cán bộ làm việc tại Ngân hàng
BIDV chi nhánh Cầu Giấy. Những dữ liệu thu được dùng để minh họa cho các phân
tích, nhận định về thực trạng và đề xuất khoa học trong luận văn.
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
Phương pháp thống kê mô tả: Với cách tiếp cận hệ thống bằng số liệu thông
tin thực tế thu thập được. Luận văn sẽ khái quát tình hình phát triển dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Cầu Giấy.


8
Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh số liệu về phát triển dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Cầu Giấy giữa các năm để
rút ra nhận định hoặc minh họa cho các mơ tả thực tế.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Dựa trên các số liệu đã phân tích để đưa ra
nhìn nhận, đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu. Từ đó nhìn nhận những kết quả
và hạn chế trong hoạt động phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - CN Cầu Giấy, tìm được nguyên nhân và đề xuất các giải pháp
hồn thiện hơn nữa cơng tác quản lý này.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn bao gồm 03 chương:
Chương 1: Một số lý luận về phát triển dịch vụ thẻ của các ngân hàng thương
mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy.

Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện phát triển dịch vụ thẻ của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu
Giấy.


9
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THẺ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về dịch vụ thẻ của các ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng thương mại
NHTM đã hình thành và tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự
phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã có tác động
rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại
nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất của nó – nền kinh
tế thị trường, thì NHTM cũng ngày càng được hồn thiện và khơng thể thiếu được
trong hoạt động kinh tế.
Có rất nhiều khái niệm về NHTM, nhưng nhìn chung các khái niệm đều có sự
thống nhất rằng “NHTM là một trung gian tài chính điển hình quan trọng vào loại
bậc nhất trong nền kinh tế thị trường mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận
tiền gửi và tiến hành các hoạt động cho vay đồng thời làm trung gian thanh toán và
thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu cũng như các nghiệp vụ khác.”
Ngày nay, rất nhiều tổ chức tài chính – bao gồm cả các cơng ty kinh doanh
chứng khốn, cơng ty mơi giới chứng khốn, quỹ tương hỗ và công ty bảo hiểm
hàng đầu đều đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của ngân hàng. Ngược lại, ngân
hàng cũng mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ, hướng về lĩnh vực bất động sản, mơi
giới chứng khốn, bảo hiểm, đầu tư quỹ tương hỗ và thực hiện nhiều dịch vụ môi
giới khác. Điều này đã dẫn đến những nhầm lẫn khi phân biệt ngân hàng với các tổ
chức tài chính khác. Tuy nhiên, khi xem xét các tổ chức tài chính trên phương diện
những loại hình dịch vụ được tổ chức đó cung cấp, ngân hàng là loại hình tổ chức

tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín
dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Sự đa dạng trong các
dịch vụ và chức năng của ngân hàng dẫn đến việc chúng được gọi là các “Bách hóa
tài chính” (Financial department stores)


10
1.1.1.2. Các loại dịch vụ của ngân hàng thương mại
Dịch vụ ngân hàng (DVNH) được hiểu là các nghiệp vụ ngân hàng về vốn,
tiền tệ, thanh toán,… mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng đáp ứng nhu cầu kinh
doanh, sinh lời, sinh hoạt cuộc sống, cất trữ tài sản và ngân hàng thu chênh lệch tỷ
giá hoặc thu phí thơng qua dịch vụ ấy. Tùy theo trình độ phát triển và cách phân loại
mà có nhiều quan niệm về DVNH. Ở nước ta hiện nay có hai quan niệm về dịch vụ
ngân hàng:
Quan niệm thứ nhất cho rằng: Các hoạt động sinh lời của ngân hàng thương
mại ngoài hoạt động cho vay thì được gọi là hoạt động dịch vụ. Quan điểm này
phân định rõ hoạt động tín dụng - một hoạt động truyền thống và chủ yếu trong thời
gian qua của các NHTM Việt Nam với hoạt động dịch vụ - một hoạt động mới bắt
đầu phát triển ở nước ta. Sự phân định như vậy trong xu thế hội nhập và mở cửa thị
trường dịch vụ tài chính hiện nay cho phép ngân hàng thực thi chiến lược tập trung
đa dạng hoá, phát triển và nâng cao hiệu quả của các hoạt động phi tín dụng.
Quan điểm thứ hai cho rằng: Tất cả các hoạt động nghiệp vụ của một ngân
hàng thương mại đều được coi là hoạt động dịch vụ. Ngân hàng là một loại hình
doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Quan niệm này
phù hợp với thông lệ quốc tế, phù hợp với cách phân loại các phân ngành dịch vụ
trong dự thảo Hiệp định WTO.
Là một tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng
nhất, cho đến nay ngân hàng đã và đang cung cấp hàng trăm thậm chí hàng ngàn
dịch vụ. Dựa trên cơ sở quan điểm thứ hai về dịch vụ ngân hàng, các loại hình dịch

ngân hàng được tổng quát cơ bản như sau:
* Các dịch vụ truyền thống của ngân hàng:
- Nhận tiền gửi: Cho vay được coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân
hàng đã tìm mọi cách để huy động tiền. Một trong những nguồn thu quan trọng là
các khoản tiền gửi (thanh toán và tiết kiệm của khách hàng).
- Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại: Ngay từ thời kỳ đầu các
ngân hàng đã chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với những người


11
bán (người bán chuyển các khoản phải thu sang cho ngân hàng để lấy tiền trước).
Sau đó là bước chuyển tiếp từ chiết khấu thương phiếu sang cho vay trực tiếp đối
với các khách hàng, giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất
kinh doanh
- Dịch vụ mua bán ngoại tệ: Là một trong những DVNH đầu tiên được thực
hiện là trao đổi (mua, bán) ngoại tệ - một Ngân hàng đứng ra mua bán một loại tiền
này lấy một loại tiền khác.
- Dịch vụ thanh toán, chuyển và nhận tiền: Là một trong những dịch vụ quan
trọng của Ngân hàng sẵn sàng đáp ứng nhu cầu chuyển tiền cho nhiều mục đích
khác nhau của khách hàng như học tập, chữa bệnh, du lịch, công tác, trả phí ở nước
ngồi.
- Dịch vụ bảo lãnh: Khả năng thanh toán của ngân hàng cho một khách hàng
rất lớn và do ngân hàng nắm giữ tiền gửi của khách hàng, nên ngân hàng có uy tín
trong bảo lãnh cho khách hàng. Ngân hàng thường bảo lãnh cho khách hàng của
mình mua chịu hàng hóa và trang thiết bị, phát hành chứng khốn, vay vốn của tổ
chức tín dụng khác,…
- Tài trợ các hoạt động của Chính phủ: Ngay từ thời trung cổ và vào những
năm đầu của cuộc cách mạng công nghiệp, ngân hàng đã thực hiện tài trợ các hoạt
động của Chính phủ như: cho chính phủ vay, mua trái phiếu chính phủ, ...
- Bảo quản vật có giá: Ngay từ thời trung cổ, các ngân hàng đã bắt đầu thực

hiện lưu giữ vàng và các vật có giá khác cho khách hàng trong kho bảo quản. Các
giấy chứng nhận do ngân hàng ký phát cho khách hàng có thể được lưu hành như
tiền.
- Dịch vụ ủy thác: Từ nhiều năm nay, các ngân hàng đã thực hiện việc quản lý
tài sản và quản lý hoạt động tài chính cho cá nhân và doanh nghiệp thương mại.
Theo đó, ngân hàng sẽ thu phí trên cơ sở giá trị của tài sản hay quy mô tài sản mà
họ quản lý. Chức năng quản lý tài sản này được gọi là dịch vụ ủy thác (trust
service).


12
* Các dịch vụ ngân hàng phát triển gần đây:
- Cho vay tiêu dùng và tài trợ dự án: Sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng
và sự cạnh tranh mạnh mẽ trong cho vay buộc các ngân hàng mở ra dịch vụ cho vay
tiêu dùng nhằm tăng khả năng cạnh tranh và thu lợi nhuận. Bên cạnh dịch vụ cho
vay tiêu dùng, các ngân hàng còn đẩy mạnh dịch vụ tài trợ dự án. Các ngân hàng tài
trợ cho xây dựng nhà máy mới đặc biệt là trong các ngành cơng nghệ cao. Đây là
loại hình tín dụng rủi ro cao tuy nhiên lãi lại lớn.
- Dịch vụ bảo hiểm: Các ngân hàng ngày nay còn tham gia kinh doanh các loại
hình bảo hiểm phi nhân thọ; tái bảo hiểm phi nhân thọ trong và ngoài nước; hoạt
động đầu tư tài chính.
- Dịch vụ tư vấn tài chính: Các ngân hàng từ lâu đã được khách hàng yêu cầu
thực hiện hoạt động tư vấn tài chính, đặc biệt là về tiết kiệm và đầu tư. Ngân hàng
ngày nay cung cấp nhiều dịch vụ tư vấn tài chính đa dạng, từ chuẩn bị về thuế và kế
hoạch tài chính cho các cá nhân đến các cơ hội thị trường trong nước và ngoài nước
cho các doanh nghiệp của họ.
- Dịch vụ mơi giới đầu tư chứng khốn: Trên thị trường tài chính hiện nay,
nhiều ngân hàng đang phấn đấu cung cấp đủ các dịch vụ tài chính, cho phép khách
hàng thỏa mãn mọi nhu cầu tại một địa điểm. Đây là một trong những lý do chính
khiến các ngân hàng bắt đầu bán các dịch vụ môi giới chứng khoán, cung cấp cho

khách hàng cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khốn khác mà khơng
phải nhờ đến người kinh doanh chứng khoán.
- Dịch vụ quỹ tương hỗ và trợ cấp: Do ngân hàng cung cấp các tài khoản tiền
gửi truyền thống với lãi suất quá thấp, nhiều khách hàng đã hướng tới việc sử dụng
sản phẩm đầu tư (investment products) đặc biệt là các tài khoản của quỹ tương hỗ
và hợp đồng trợ cấp. Loại hình này cung cấp triển vọng thu nhập cao hơn tài khoản
tiền gửi dài hạn, cam kết thanh toán một khoản tiền mặt hàng năm cho khách hàng
bắt đầu từ một ngày nhất định trong tương lai (chẳng hạn ngày nghỉ hưu). Ngược
lại, quỹ tương hỗ bao gồm các chương trình đầu tư được quản lý một cách chuyên
nghiệp nhằm vào việc mua cổ phiếu, trái phiếu và các chứng khoán phù hợp với
mục tiêu của quỹ.


13
- Dịch vụ thẻ: Ngày nay, thẻ là một phương tiện thanh tốn thơng dụng và văn
minh. Các cơng ty và ngân hàng liên kết với nhau để khai thác lĩnh vực thu nhiều
lợi nhuận này. Các loại thẻ Master Card, Visa, Dinners Club, JCB, American
Express (Amex) được sử dụng rộng rãi trên tồn cầu. Người sử dụng thẻ có thể
thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ, trả cước phí điện, điện thoại, tiền nước hay rút
tiền mặt tại các máy rút tiền tự động 24/24 rất tiện lợi. Ngoài ra, họ còn được cấp
hạn mức thấu chi qua thẻ mà khỏi phải bảo quản cất giữ tiền mặt không an tồn.
1.1.1.3. Vai trị và vị trí của ngân hàng thương mại
Cùng với sự phát triển đa dạng các nghiệp vụ kinh doanh, ngân hàng thương
mại ngày càng thực hiện nhiều vai trị mới để có thể duy trì khả năng cạnh tranh và
đáp ứng nhu cầu của xã hội. Các ngân hàng ngày nay có những vai trị cơ bản sau:
Thứ nhất, NHTM là trung gian tài chính, thực hiện vai trò tập tủng vốn của
nền kinh tế. Trong nền kinh tế có những chủ thể có dư tiền và khoản tiền đó chưa
được sử dụng một cách triệt để (ví dụ như vẫn cịn cất giấu trong nhà chưa được
mang ra lưu thông) nhưng họ cũng muốn tiền này sinh lời cho mình và họ nghĩ là
cho vay và có những chủ thể cần tiền để hoạt động kinh doanh. Nhưng những chủ

thể này không quen biết nhau và cũng có thể khơng tin tưởng nhau nên tiền vẫn
chưa được lưu thông. Ngân hàng thương mại với vai trị trung gian của mình, nhận
tiền từ người muốn cho vay, trả lãi cho họ và đem số tiền ấy cho người muốn vay
vay.
Thực hiện được điều này NHTM huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn
rỗi trong nền kinh tế; mặt khác với số vốn này NHTM sẽ đáp ứng được nhu cầu vốn
của nền kinh tế để sản xuất kinh doanh. Qua đó nó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
NHTM vừa là người đi vay vừa là người cho vay và với số lãi suất chênh lệch
có được nó sẽ duy trì họat động của mình.
Vai trò trung gian này trở nên phong phú hơn với việc phát hành thêm cổ
phiếu, trái phiếu,… NHTM có thể làm trung gian giữa công ty và các nhà đầu tư;
chuyển giao mệnh lệnh trên thị trường chứng khoán; đảm nhận việc mua trái phiếu
công ty…


14
Thứ hai, NHTM giữ vai trò là trung gian thanh toán và quản lý các phương
tiện thanh toán. Chức năng này có nghĩa là ngân hàng tiến hành nhập tiền vào tài
khoản hay chi trả tiền theo lệnh của chủ tài khỏan. Khi các khách hàng gởi tiền vào
ngân hàng, họ sẽ được đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu c hi
một cách nhanh chóng tiện lợi, nhất là đối với các khỏan thanh tốn có giá trị lớn, ở
mọi địa phương mà nếu khách hàng tự làm sẽ rất tốn kém khó khăn và khơng an
tồn (ví dụ: chi phí lưu thơng, vận chuyển, bảo quản…).
Khi làm trung gian thanh toán, ngân hàng tạo ra những công cụ lưu thông và
độc quyền quản lý các cơng cụ đó (sec, giấy chuyển ngân, thẻ thanh toán..) đã tiết
kiệm cho xã hội rất nhiều vể chi phí lưu thơng, đẩy nhanh tốc độ ln chuyển vốn,
thúc đẩy q trình lưu thơng hàng hóa. Ở các nước phát triển phần lớn thanh toán
được thực hiện qua sec và được thực hiện bằng việc bù trừ thông qua hệ thống ngân
hàng thương mại. Ngoài ra việc thực hiện chức năng là thủ quỹ của các doanh
nghiệp qua việc thực hiện các nghiệp vụ thanh toán đã tạo cơ sở cho ngân hàng thực

hiện các nghiệp vụ cho vay.
Hiện nay ở các nước công nghiệp phát triển việc sử dụng hình thức chuyển
tiền bằng đện tử là chuyện bình thường và chính điều này đưa đến việc khơng sử
dụng sec ngân hàng mà dùng thẻ như thẻ tín dụng. Họ thanh toán bằng cách nối
mạng các máy vi tính của các ngân hàng thương mại trong nước nhằm thực hiện
chuyển vốn từ tài khoản người này sang người khác một cách nhanh chóng.
Thứ ba, NHTM giữ vai trị là người bảo lãnh, cam kết trả nợ cho khách hàng
khi khách hàng mất khả năng thanh toán.
Thứ tư, NHTM giữ vai trò đại lý, thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài
sản của họ, phát hành hoặc chuộc lại chứng khoán…
Thứ năm, NHTM là người thực hiện các chính sách kinh tế của Chính phủ góp
phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội. Việc hoạch
định chính sách tiền tệ thuộc về Ngân hàng Trung ương để thực thi chính sách tiền
tệ, Ngân hàng Trung ương phải sử dụng các công cụ như lãi suất dự trữ bắt buộc, thị
trường mở… Chính các NHTM là chủ thể chịu sự tác động trực tiếp của các công


15
cụ này và đồng thời đóng vai trị cầu nối trong việc chuyển tiếp các tác động của
chính sách tiền tệ đến nền kinh tế. Bởi vì, hoạt động kinh doanh của NHTM gắn
liền với các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, các tổ chức và các chủ thể
khác trong nền kinh tế. Mặt khác, cũng qua NHTM và các định chế tài chính trung
gian khác, tình hình sản lượng, giá cả, công ăn việc làm, nhu cầu tiền mặt, lãi suất,
tỷ giá… của nền kinh tế được phản hồi về cho Ngân hàng Trung ương để Chính phủ
và Ngân hàng Trung ương có những chính sách điều tiết thích hợp với từng tình
hình cụ thể.
Thứ sáu, NHTM là cầu nối cho việc phát triển kinh tế đối ngoại giữa các quốc
gia. Với xu hướng phát triển của nền kinh tế là hướng hội nhập vào cộng đồng kinh
tế khu vực và toàn thế giới, việc mở rộng quan hệ giao lưu kinh tế là một tất yếu,
qua đó giúp cho mọi quốc gia phát huy được lợi thế của mình. Thơng qua các

nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính, ngân
hàng và doanh nghiệp quốc tế…, NHTM giúp cho việc thanh toán, trao đổi mua bán
được diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, an tồn, hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động
kinh tế đạt được hiệu quả cao.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt tiên tiến và hiện
đại. Thẻ ngân hàng ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát
triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ
ngân hàng là cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử
dụng thanh tốn hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt trong phạm vị số dư tiền gửi của
mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ ngân hàng cịn dùng để thực hiện các
dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ thống tự phục vụ
ATM.
Theo Quy chế phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ ngân hàng ban hành kèm
theo quyết định số 371/1999 QĐ/NHNN ngày 19/10/1999: Thẻ ngân hàng là công
cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khá ch hàng sử dụng theo hợp đồng
ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ.


16
Dịch vụ thẻ là một loại hình dịch vụ được phát triển dựa trên sự tích hợp
của thương mại điện tử và công nghệ thông tin, trên cở sở sự phát triển của khoa
học cơng nghệ. Đây là loại hình dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khách hàng nhằm
giúp khách hàng có thể chi tiêu một cách thuận tiện, an tồn, chủ động mà khơng
cần dùng đến tiền mặt. Đồng thời, dịch vụ thẻ giúp cho ngân hàng đa dạng hóa loại
hình dịch vụ, gia tăng thu nhập cho ngân hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh của
ngân hàng trên thương trường.
1.1.2.2. Cấu tạo thẻ
Hầu hết các loại thẻ hiện nay được làm bằng nhựa cứng (plastic) cấu tạo thành

3 lớp được ép với kỹ thuật cao. Thẻ có hình chữ nhật, chung một kích thước là:
85mm x 54mm x 0,76mm, có góc trịn và gồm 2 mặt. Tùy theo phương pháp truy
cập và quản lý, xử lý thông tin của thẻ mà thẻ được cấu tạo từ dải băng từ (thẻ từ)
hoặc vi mạch điện tử (thẻ chip) hoặc có cả băng từ cả chip (thẻ từ có chip).
Về nguyên tắc nhận biết thẻ:
- Tên thẻ và các biểu tượng của tổ chức phát hành thẻ. Ví dụ: Biểu tượng của
thẻ VISA là hình con chim bồ câu đang bay được thể hiện trong không gian 3
chiều. Tên và biểu tượng của thẻ do các tổ chức phát hành thẻ thiết kế nhằm làm
tăng tính an tồn của thẻ và đề phòng giả mạo.
- Số thẻ: Là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ, được in nổi lên trên thẻ. Số này sẽ
được in lại trên hóa đơn khi chủ thẻ đi mua hàng. Các loại thẻ khác nhau sẽ có chữ
số trên thẻ khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau.
- Họ tên của chủ thẻ: Cũng được in bằng chữ nổi. Nếu chủ thẻ là cá nhân thì sẽ
in họ tên của cá nhân, cịn nếu chủ thẻ là cơng ty thì sẽ in tên công ty và tên người
được ủy quyền sử dụng thẻ.
- Ngày hiệu lực của thẻ: Là thời gian thẻ được phép lưu hành.
Ngồi ra cịn có thể có các yếu tố khác như: chữ ký, hình của chủ thẻ, hình nổi
khơng gian 3 chiều (hoặc chíp đối với thẻ điện tử).
- Dải băng từ: lưu giữ các thông tin đã được mã hóa theo một chuẩn thống
nhất như: số thẻ, ngày hết hạn, tên chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành, mã số bí mật
cá nhân (mã số PIN).


×