Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Các phương pháp ng/c di truyền người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 33 trang )



BÀI 27
Con người là một sinh vật, nhưng con người còn
phải tuân theo qui luật xã hội, vậy những tính
trạng ở người sẽ di truyền như thế nào? Có tuân
theo các qui luật di truyền của sinh vật không?

Có thể sử dụng các phương pháp nghiên cứu
trên sinh vật để nghiên cứu di truyền người
không ? Tại sao ?
P:
♂ mắt nâu X ♀ mắt xanh
F
1
:
F
1
x F
1
:
Mắt nâu
♀ Mắt nâu x ♂ Mắt nâu
F
2
:

?

I. Những khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di
truyền người :


- Người đẻ chậm, ít con
- NST nhiều, nhỏ, ít sai khác, khó phân biệt
- Có hệ thần kinh nhạy cảm, không thể lai hoặc
gây đột biến
- Do lí do xã hội ( là chủ yếu)

II.Các phương pháp nghiên cứu di truyền người:
1.Phương pháp phả hệ:
Thế nào là phả hệ?
Tư liệu ghi chép thể hiện quan hệ họ hàng giữa các thế hệ
trong một dòng họ

II. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người:
a.Nội dung : ()
Theo dõi sự di truyền một tính trạng nào đó trên
những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế
hệ.
1.Phương pháp phả hệ:

Arthur
Tính trạng bạch tạng là trội hay lặn? Tại sao?Tính trạng bạch tạng có di truyền liên kết với
giới tính không?
1
2
3 4
5 6
7
8
9 10
11

(I)
(II)
(III)
Bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định

P:
Bố bình thường (Dd) X Mẹ bình thường (Dd)
Xác suất họ sinh con đầu lòng bị bạch tạng
là bao nhiêu %?
G: D: d D: d;
F
1
: 1DD : 2Dd :
→ Xác suất họ sinh con đầu lòng bị bạch tạng
là 25 %.
1dd

b.Mục đích: ()
Xác định tính trạng là trội hay lặn, do 1 hay nhiều
gen chi phối, có liên quan tới giới tính hay không
…?
1.Phương pháp phả hệ:
II. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người:
Mục đích của phương pháp phả hệ là gì?

c. Kết quả : () Đã xác định được các tính trạng :
* Tính trạng trội : Mắt nâu, tóc quăn, môi dày, mũi
cong…
Tính trạng lặn tương ứng : Mắt xanh, tóc thẳng, môi
mỏng, mũi thẳng …

1. Phương pháp phả hệ :
Bằng phương pháp phả hệ người ta đã thu
được kết quả gì?

+ Tính trạng chiều cao do nhiều gen chi phối
+ Bệnh mù màu, máu khó đông do gen lặn nằm trên
NST X, di truyền chéo
Tật dính ngón 2, 3 , có túm lông ở tai do gen trên
NST Y, di truyền thẳng

+ Tật xương chi ngắn, 6 ngón tay là đột biến trội
+ Bệnh bạch tạng, câm, điếc bẩm sinh là đột biến lặn
c.Kết quả: ()

2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh :
* Đồng sinh cùng trứng :
Những đặc điểm của trẻ đồng sinh cùng trứng ?
Trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen giống nhau,
cùng giới tính

×