Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

GA văn9-tuần 15-16(HP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.65 KB, 15 trang )

Ngày soạn : 17/11/2010 Ngày giảng : 30/11
Tiết 71, 72 : đọc hiểu văn bản. chiếc lợc ngà. ( Trích )
Nguyễn Quang Sáng
I. Trọng tâm kiến thức kĩ năng
1. Kin thc: - Nhõn vt, s kin, ct truyn trong mt on truyn Chic lc ng.
- Tỡnh cm cha con sõu nng trong hon cnh ộo le ca chin tranh.
- S sỏng to trong ngh thut xõy dng tỡnh hung truyn , miờu t tõm lớ nhõn vt.
2. K nng : - c - hiu VB truyn hin i sỏng tỏc trong thi kỡ khỏng chin chng M cu nc.
- Vn dng kin thc v th loi v s kt hp cỏc phng thc biu t trong tỏc phm t
s cm nhn mt vn bn truyn hin i.
3. Thỏi - Trõn trng tỡnh cm gia ỡnh, yờu quý kớnh trng cha m.
II. Chuẩn bị
1. Thầy : Nghiên cứu tài liệu, bảng phụ, ảnh nhà văn
2. Trò : Học bài cũ, soạn bài mới.
III. Tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC :
* Hãy tóm tắt văn bản Lặng lẽ Sa Pa và phân tích nhân vật anh thanh niên ?
3. Tổ chức dạy-hoc.
*Hoạt động 1: Tạo tâm thế
-Thời gian: 2 phút
- Phơng pháp: thuyết trình.
*Hoạt động 2: Tri giác
- Thời gian: 20 phút
- Phơng pháp: thuyết trình , vấn đáp, nêu vấn đề
- Kĩ thuật: hoạt động cá nhân kết hợp với thảo luận nhóm bàn làm vở bt ,kt động não, khăn phủ bàn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Chuẩn KTKN cần đạt Ghi chú
- GV hớng dẫn HS đọc.
- Hãy tóm tắt văn bản ?
* Tóm tắt phần đầu của văn bản
- Nêu những hiểu biết của em về


tác giả Nguyễn Quang Sáng ?
- Nêu hoàn cảnh sáng tác của
văn bản ?
- Hớng dẫn HS nghiên cứu chú
thích từ : 2, 6, 7, 8, 9, 10, 11.
- 2 HS đọc từ đầu đến
.từ từ tụt xuống ->
nhận xét .
- tóm tắt -> nhận xét .
- Giới thiệu về tác
giả .
- HS dựa vào sgk trả
Lời
- HS tìm hiểu theo h-
ớng dẫn của GV.
I. Đọc tìm hiểu chú thích.
1. Đọc.
2. Chú thích.
a. Tác giả .
- Nguyễn Quang Sáng sinh
năm 1932. Quê : Chợ Mới
An Giang.
- Ông viết văn từ sau năm
1954.
b. Tác phẩm.
- Viết năm 1966.
- Văn bản trong sgk là đoạn
trích phần giữa của truyện.
c. Từ khó : sgk
*Hoạt động 3: Phân tích.

- Thời gian: 45 phút.
- Phơng pháp: thuyết trình , vấn đáp, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: hoạt động cá nhân kết hợp với thảo luận nhóm bàn theo kt động não.
- Phơng thức bđ của đoạn
trích?
- xác định ngôi kể, nhân vật?
- Xác định, trả lời.
- Xác định, trả lời.
II. Tìm hiểu văn bản .
* Tìm hiểu s lợc.
- PTBĐ.
- Trong đoạn trích, tình
huống nào đã bộc lộ sâu sắc
và cảm động tình cha con
của ông Sáu và bé Thu ?
- Hãy tìm những chi tiết thể
hiện tâm trạng của bé Thu trớc
khi nhận ra cha ?
- Em có nhận xét gì về thái độ
và hành động của bé Thu?
- Sự ơng ngạnh của bé Thu có
đáng trách không ? Vì sao ?
- Em có nhận xét gì về NT
miêu tả tâm lí nhân vật bé
Thu của tác giả ?
- Qua phần phân tích , em
hiểu gì về tình cảm của bé
Thu ?
( hết tiết 71chuyển tiết 72 )
- Theo dõi từ Sáng hôm

sautừ từ tụt xuống và nêu
nội dung của đoạn?
- Buổi sáng cuối cùng khi
anh Sáu lên đờng, thái độ và
hành động của bé Thu thay
đổi nh thế nào ?
- Vì sao bé Thu có sự thay
đổi đó ?
- Em hiểu gì về nhân vật bé
Thu qua đoạn trích ?
- Em có nhận xét gì về NT
xây dựng nhân vật của tác
giả ?
- HS phát hiện
+ Tình huống 1 : hai cha
con gặp nhau sau 8 năm
xa cách nhng bé Thu
không nhận cha, đến lúc
em nhận ra, ông Sáu phải
ra đi.
+ Tình huống 2 : ở khu
căn cứ, ông làm cây lợc
ngà để tặng con, nhng
ông đã hi sinh khi cha kịp
trao món quà cho con
- HS phát hiện
- Rút ra nhận xét .
-> Không đáng trách vì
còn quá nhỏ để hiểu đợc
những tình thế éo le, khắc

nghiệt của chiến tranh.
Nó không nhận ông Sáu
là ba vì trên mặt ông có
vết thẹo -> Phản ứng tâm
lí hoàn toàn tự nhiên ->
tình yêu cha.
- Nhận xét , đánh giá
-> am hiểu tâm lí trẻ thơ,
tả thực.
- HS rút ra kết luận,
- HS trả lời.
- HS phát hiện .
-> Sự thay đổi đột ngột và đối
lập với những hành động của nó
lúc trớc -> Sự nghi ngờ về cha
đã đợc giải toả và nó nảy sinh
tâm trạng ân hận, hối tiếc. Vì thế
trong giờ phút chia tay cha, tình
yêu và nỗi nhớ cha bùng lên
mạnh mẽ, hối hả, cuống quýt.
- HS đánh giá.
-> NT miêu tả tâm lí nhân
vật tinh tế -> tấm lòng
yêu quý, trân trọng trẻ
- Ngôi kể.
- Nhân vật.
* Phân tích
1. Diễn biến tâm lí và tình cảm
của bé Thu trong lần cha về
thăm nhà.

a. Thái độ và hành động của bé
Thu tr ớc khi nhận ô Sáu là cha .
- nghe gọi, con bé giật mình,
tròn mắt nhìn.
- ngơ ngác, lạ lùng.
- con bé thấy lạmặt tái đi, rồi
vụt chạy và kêu thét lên
-chẳng chịu gọi banói trổng
- không nhờ ông Sáu chắt nớc
hắt trứng cábỏ về bà ngoại
-> Ương ngạnh, gan lì, cơng
quyết.
=> Tình cảm sâu sắc chân thực
với cha ( ngời trong tấm hình
chụp chung với má).
b. Thái độ và hành động của bé
Thu khi nhận ra cha.
- vẻ mặt nó sầm lại, buồn rầu.
- nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa.
- kêu thét lên : Baaaba !
- chạy thót lên và dang tay ôm
chặt lấy cổ ba nónói trong
tiếng khóc
- hôn tóc, hôn cổ, hôn vai và
cả vết thẹo dài trên má
- hai tay siết chặt lấy cổ, dang
hai chân câu chặt lấy ba nó.
-> Tình yêu thơng cha mạnh
mẽ, sâu sắc nhng cũng dứt
khoát, rạch ròi.

2. Tình cha con sâu nặng ở ông
- Đọc đoạn từ Sau đó..
đến hết và nêu nội dung của
đoạn ?
- Tìm những chi tiết trong
đoạn thể hiện tình cảm của
ông Sáu với con ?
- Em có nhận xét gì về những
chi tiết này?
- Khi tìm đợc ngà voi, ông
Sáu có những biểu hiện tình
cảm, cảm xúc nh thế nào ?
- Vì sao ông Sáu có thái độ
nh vậy?
- Tìm những chi tiết bộc lộ
tình cảm của ông Sáu với con
khi làm cây lợc ngà ?
- Hãy phân tích để thấy đợc
tình cảm sâu sắc của ông ?
- Có ý kiến cho rằng đây là
đoạn văn xúc động nhất
trong đoạn trích này, em có
đồng ý không ? Vì sao ?
- Hãy nhận xét tình cảm của
ông Sáu dành cho con ?
- Nhận xét về NT của
truyện ?
- Chi tiết chiếc lợc ngà có vai
trò nh thế nào trong truyện ?
em.

- HS đọc, nêu nội dung.
- HS phát hiện .
-> Những chi tiết chân
thực, bộc lộ tình cảm của
ngời cha lúc xa con.
- Phát hiện chi tiết.->
-> Ông sung sớng vui
mừng vì ông đã có thể
thực hiện đợc lời hứa với
đứa con gái bé bỏng, vừa
giúp ông bày tỏ nỗi niềm
thơng nhớ với con.
- HS phát hiện .
-> Ô.làm cây lợc bằng sự
tập trung cao độ, dờng nh
mỗi hàng chữ khắc trên l-
ng lợc, mỗi chiếc răng lợc
đều là hiện thân tình cảm
của ông với con
(ô. nhớ và mong gặp con)
* Thảo luận, trả lời.
- Đoạn văn thể hiện tình
cảm của ngời cha trong
hoàn cảnh chiến tranh
ngặt nghèo, nhiều éo le,
gian khổ.
- Chiến tranh luôn đồng
nghĩa với đau thơng, mất
mát nhng điều quý giá
nhất trong cái mất mát đố

là tình cảm cha con
- Đánh giá, nhận xét .
- Xây dựng cốt truyện
chặt chẽ, có những yếu tố
bất ngờ nhng hợp lí.
- Lựa chọn nhân vật kể
thích hợp -> tạo tính
khách quan và bày tỏ sự
đồng cảm, chia sẻ với các
nhân vật -> làm cho câu
chuyện đáng tin cậy hơn.
- Chi tiết có ý nghĩa nối
kết các nhân vật trong tác
phẩm vừa là biểu hiện cụ
thể tình cảm của cha dành
cho con.
Sáu.
- ân hận vì sao lại đánh con
nỗi khổ tâm cứ giày vò anh.
- nhớ lời dặn của con.anh có
ý định làm cây lợc ngà.
- anh hớt hải chạy về cầm khúc
ngà voi đa lên khoemặt anh
hớn hở nh một đứa trẻ nhận đợc
quà.
- ca từng chiếc răng lợc, thận
trọng, tỉ mỉ và cố công nh ngời
thợ bạc.
- gò lng, tẩn mẩn khắc từng
nét : Yêu nhớ tặng Thu con

của ba.
-> Chiếc lợc ngà trở thành vật
quý giá thiêng liêng với ông
sáu. Nó chứa đựng bao tình
cảm mến thơng, nhớ nhung của
ngời cha với con.
-> Tình cha con sâu nặng, tình
cảm ấy bất diệt trớc sự huỷ diệt
của chiến tranh.
*Hoạt động 4: Khái quát, đánh giá
- Thời gian: 10 phút
- Phơng pháp: vấn đáp, nêu vấn đề
- Kĩ thuật: hoạt động cá nhân kết hợp với thảo luận nhóm bàn theo kt động não.
- Nghệ thuật đặc sắc của VB?
- Nêu nội dung của truyện ?
- Trình bày ý nghĩa của VB?
- Thảo luận, trình bày,
bổ sung.
-> Đoạn trích thể hiện tình
cảm cha con sâu nặng và
cao đẹp trong cảnh ngộ éo
le của c/ tranh.
- Thảo luận nhóm bàn.
+ Nghệ thuật: - Tạo tình
huống éo le; -Cốt truyện
mang yếu tố bất ngờ; - Lựa
chọn ngời kể chuyện là bạn
ô. Sáu-> thấu hiểu cảnh ngộ
và tâm trạng của nhân vật
trong truyện.

+ Nội dung
+ ý nghĩa VB: Là câu chuyện
Cảm động về tình cha con sâu
nặng, Chiếc lợc ngà cho ta
hiểu thêm về những mất mát
to lớn của war mà nd ta đã trải
qua trong cuộc K/c chống Mĩ
cứu nớc.
* Ghi nhớ : sgk / 202.
Hoạt động 5: Luyện tập
- Thời gian: 7 phút
- Phơng pháp:
- Kĩ thuật: hoạt động cá nhân , thảo luận
- Mục tiêu: Củng cố hiểu biết về vb
Hoạt động 3
- Hãy tóm tắt đoạn trích ?
- Gọi HS lên bảng làm bài
tập củng cố.
- HS tóm tắt, nhận xét .
- Lên bảng làm bài tập,
nhận xét
III. Luyện tập.
* Bài tập củng cố :
4. Bài tập củng cố :
1. Nhận định nào sau đây không phù hợp với giá trị NT của truyện Chiếc l ợc ngà ?
A. Xây dựng đợc một cốt truyện chặt chẽ, có nhiều yếu tố bất ngờ nhng hợp lí.
B. Đặt nhân vật vào tình huống đặc biệt để bộc lộ tính cách, tâm lí.
C. Xây dựng đợc nhân vật ngời kể chuyện thích hợp.
D. NT tả cảnh và độc thoại nội tâm đặc sắc.
2. Văn bản Chiếc l ợc ngà vừa học viết về điều gì ?

A.Tình cha con trong chiến tranh. B. Tình đồng chí của những ngời cán bộ cách mạng.
C. Tình quân dân trong chiến tranh. D. Cả A và B
5 H ớng dẫn HS học ở nhà.
- Làm bài tập 1, 2 phần luyện tập / sgk.
- BT thêm : Viết đoạn văn kể về cuộc gặp gỡ cuối cùng của hai cha con ông Sáu theo lời hồi tởng
của nhân vật khác ?
- Chuẩn bị Ôn tập tiếng Việt : chuẩn bị các bài tập / sgk.
* Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn : 22/11/2010 Ngày giảng : 02/12
Tiết 73 ôn tập tiếng việt.
I. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc: - Cỏc phng chõm hi thoi.
- Xng hụ trong hi thoi.
- Li dn trc tip v li dn giỏn tip.
2. K nng: - Khỏi quỏt mt s kin thc Ting Vit v cỏc phng chõm hi thoi, xng hụ trong hi
thoi, li dn trc tip v li dn giỏn tip.
3. Thỏi - ễn tp nghiờm tỳc, k lng chun b bi kim tra cho tt.
II. Chuẩn bị
- G: Bảng phụ, phiếu học tập.
- H: Ôn tập kiến thức, chuẩn bị bài
III. các bớc lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC : -Phân biệt phơng ngữ với biệt ngữ xã hội ? Xác định phơng ngữ trong văn bản Làng
của Kim Lân ?
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( tạo tâm thế )
- Thời gian : 2 phút
- Phơng pháp : Thuyết trình.
Hoạt Động 2, 3, 4, 5: Tìm hiểu bài (khái quát khái niệm, hệ thống hoá các tiểu loại kết hợp luyện tập)
- Phơng Pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình...

- Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não
- Thời gian : 20 phút
1. Các phơng châm hội thoại.
- Hãy kể tên các phơng
châm hội thoại đã học ?
- Nêu nội dung của từng ph-
ơng châm ?
- Hãy kể một tình huống giao
tiếp trong đó có một hoặc
một số phơng châm hội thoại
nào đó không đợc tuân thủ ?
- Từ tình huống giao tiếp đó
em rút ra bài học gì ?
2. Xng hô trong hội thoại.
- Hãy nêu một số từ ngữ xng
hô trong tiếng Việt và cách
dùng chúng ?
- Trong tiếng Việt, xng hô
- HS hệ thống lại
kiến thức.
- HS nêu tình
huống.
- HS nhận xét
chung.
- Hệ thống lại
kiến thức.
I. Các ph ơng châm hội thoại.
* Các phơng châm hội thoại :
- Phơng châm về lợng.
- Phơng châm về chất.

- Phơng châm quan hệ.
- Phơng châm cách thức.
- Phơng châm lịch sự.
II. Xng hô trong hội thoại.
Nhóm
các từ x-
ng hô.
Từ ngữ cụ
thể.
Cách dùng.
1. Đại từ
xng hô.
- tôi, tớ,
chúng tôi..
- cậu, bạn
-nó, hắn
- ngôi thứ I,
2, 3 ( số ít và
số nhiều ).
2. Dùng
chỉ quan
hệ họ
hàng,
chức vụ
- em, anh,
bác, cô,
ông...
-thủtrởng,
cô giáo
Dùng theo

vai quan hệ
trên dới
hoặc nghề
nghiệp.
3. Danh
từ chỉ ng-
ời, tên
-Hoa,
Dung,

- Dùng để
xng tên.
thờng tuân theo phơng châm
xng khiêm hô tôn. Em
hiểu phơng châm đó là nh
thế nào ? Cho VD minh
hoạ ?
- Vì sao trong tiếng Việt, khi
giao tiếp, ngời nói phải hết
sức chú ý đến lựa chọn từ
ngữ xng hô ?
3. Cách dẫn trực tiếp và cách
dẫn gián tiếp.
- Hãy phân biệt cách dẫn trực
tiếp với cách dẫn gián tiếp ?
- Hãy chuyển những lời đối
thoại trong đoạn trích thành
lời gián tiếp ? Phân tích
những thay đổi về từ ngữ ?
- Thảo luận, trả

lời, nhận xét .
- Đọc yêu cầu bài
tập3.
- Thảo luận, trình
bày.
- nhận xét .
- Hệ thống lại
kiến thức.
- Đọc yêu cầu
bàitập2.
- HS làm miệng,
nhận xét .
riêng.
* Bài tập 2.
- xng khiêm, hô tôn : khi xng hô, ng-
ời nói tự xng một cách khiêm nhờng và
gọi ngời đối thoại một cách tôn kính
( phơng châm xng hô trong ngôn ngữ
phơng Đông ).
* Bài tập 3.
- Lựa chọn từ ngữ xng hô sẽ đạt kết quả
giao tiếp nh mong muốn.
III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián
tiếp.
* Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách
dẫn gián tiếp.
Bài tập 2 :
* Những từ ngữ thay đổi đáng chú
ý.
Trong lời

đối thoại.
Trong dẫn
gián tiếp.
Từ xng
hô.
Tôi ( ngôi
thứ nhất ) ;
chúa
công(ngôi
thứ 2 ).
Nhà vua,
vua Quang
Trung(ngôi
thứ 3 ).
Từ chỉ
địa
điểm.
đây ( tỉnh lợc )
Từ chỉ
thời
gian.
bây giờ bấy giờ.
4. H ớng dẫn HS học ở nhà . Ôn lại kiến thức.
Chuẩn bị kiểm tra tiếng Việt.
* Rút kinh nghiệm.
----------------------------------------
Ngày soạn : 22/11/2010 Ngày giảng : 02/11
Tiết 74. kiểm tra tiếng việt.
I. trọng tâm kiến thức kĩ năng
a. Kin thc

- ỏnh giỏ kt qu hc tp ca hc sinh v kin thc Ting Vit ó hc hc kỡ I..
b. K nng
- Rốn k nng s dng Ting Vit trong vic vit vn v giao tip xó hi.
c. Thỏi
- Giỏo dc ý thc t giỏc khi lm bi kim tra.
II. chuẩn bị
1. Thầy : Đề kiểm tra.
2. Trò : Học bài.
III.. các bớc lên lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×