Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 4-Tuần 17SOẠN NGANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.87 KB, 30 trang )

Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
(Phơ - bơ)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú hề,
nàng công chúa nhỏ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ
nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. Đồ dùng D-H:
- Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK.
III. Các hoạt độngD-H
A. Bài cũ:
- HS: 2em nối tiếp đọc bài Trong quán ăn “Ba cá bống”. Trả lời các câu hỏi
về nội dung bài.
- 1em nêu lại nội dung bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- T chia đoạn bài đọc: 3 đoạn.
- HS: Nối tiếp đọc 3 đoạn của bài, T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc các từ: bệnh, tức tốc.
+ Đọc câu: Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi của công chúa không thể thực
hiện được/vì mặt trăng ở rất xa/ và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
+ Tìm hiểu giọng đọc bài văn, giọng các nhân vật.
+ Chú giải từ: vời
- HS: Luyện đọc theo nhóm đôi.


- HS: 1 em đọc toàn bài.
- T: Đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chuyện gì xảy ra với cô công chúa ?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+ Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi
hỏi của công chúa?
+ Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ?
- HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua đã than phiền với ai?
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 1
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ?
+ Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất
khác với cách nghĩ của người lớn ?
- HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
+ Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa ?
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ?
c. Đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi.
- T cùng HS tìm cách đọc phân vai đoạn: Thế là chú hề.... hết bài.
- HS: Luyện đọc nhóm 3 theo cách phân vai.
- HS: Thi đọc phân vai (3 HS).
- Lớp cùng T nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất, bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện cho em biết điều gì? (Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt
trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn).
- Hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?

- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
(Đ/c Long dạy)
-------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số.
- Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động D-H
*T tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài, ôn kiến thức cũ.
*Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS tự đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài
vào vở.
- HS nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
*Bài 3: - HS đọc đề bài, tóm tắt vào vở nháp.
- HS tự làm bài vào vở.
Tóm tắt Bài giải
Diện tích : 7140 m
2
Chiều rộng của sân vận động là :
Chiều dài : 105 m 7140 : 105 = 68 (m)
Chiều rộng: … m ? Chu vi của sân vận động là :
Chu vi : … m ? (105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số : 68 m ; 346 m
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 2
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B

- T: Chấm bài một số em và chữa bài
*Bài 2: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề bài.
- T yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt Bài giải
240 gói : 18 kg 18 kg = 18 000 g
1 gói : …?g Số gam muối có trong mỗi gói là:
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số : 75 g
- T nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------
Buổi chiều Tiếng Việt
Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục đích yêu cầu:
- HS: Dựa vào cách viết bài văn miêu tả đồ vật đã học để viết bài văn miêu
tả đồ vật theo yêu cầu.
II. Các hoạt động D- H:
* Đề bài: Hãy tả cái cặp sách của em.
1. Hướng dẫn lập dàn ý
a. Mở bài:
Giới thiệu cái cắp sách của em: Lí do có cái cặp (Có trong dịp nào? Ai mua
cho...)
b. Thân bài:
+ Tả bao quát cái cặp sách.
+ Tả từng bộ phận của cái cặp: quai, khoá, các ngăn, màu sắc.
+ Nêu công dụng của cái cặp.
c. Kết bài:
Nêu tình cảm của em với chiếc cặp sách.

2. Học sinh viết bài.
- T: Yêu cầu HS khá giỏi viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
3. Nhận xét, đánh giá
- HS: Đủ các đối tượng đọc bài làm của mình.
- T: Nhận xét từng bài làm của HS, sửa lỗi trong bài viết của HS.
- T: Tuyên dương những bài viết tốt, có cảm xúc.
4. Dặn dò
- T: Nhận xét giờ học, yêu cầu những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục
hoàn thiện.
-------------------------------------------------------------------------
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 3
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- HS luyện tâp củng cố về chia cho số có 2; 3 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động D-H:
*Bài 1: Đặt tính rồi tính:
106141 : 413 34572 : 63 123220 : 404
4760 : 56 172 869 : 258 45679 : 43
- HS: Làm bài vào bảng con.
- T: Kiểm tra từng bài và sau mỗi phép tính, gọi HS thực hiện lại và nêu
cách ước lượng thương của mình.
*Bài 2: Tìm x:
a) 41535 : x = 116 + 97 b) 78 x x = 4492 – 124
- HS: Trao đổi theo nhóm đôi và làm bài vào vở, sau đó 2 em chữa bài bảng
lớp
a) 41535 : x = 116 + 97 b) 78 x x = 4492 – 124
= 41535 : x = 213 78 x x = 4368

x = 41535 : 213 x = 4368 : 78
x = 195 x = 56
*Bài 3: Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều
hơn số sách đọc thêm 1000 cuốn. Tìm số sách mỗi loại.
- T: Bài toán thuộc dạng toán gì đã học?
- HS: Tự tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- T: Chấm bài một số em và chữa bài.
Bài giải:
Số sách đọc thêm là:
(1800 – 1000) : 2 = 400 (cuốn)
Số sách giáo khoa có là:
400 + 1000 = 1400 (cuốn)
Đáp số: Sách giáo khoa: 1400 cuốn.
Sách đọc thêm: 400 cuốn.
III. Nhận xét, dặn dò:
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem kĩ các bài tập đã luyện
-------------------------------------------------------------------------
Thể dục
BÀI 33
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu HS thực hiện được
động tác ở mức tương đối chính xác.
- Trò chơi: Nhảy lướt sóng. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt
tình.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 4
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Yêu cầu vệ sinh và an toàn.
- Phương tiện: 1-2 còi, dụng cụ trò chơi nhảy lướt sóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

1. Phần mở đầu:
- T nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- HS khởi động.
- HS chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
- HS tập bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản:
a. Bài tập RLTTCB
- Ôn: Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông. Phối hợp ôn tập hàng ngang, dóng
hàng, điểm số trước khi đi kiễng gót.
- T điều khiển lớp theo đội hình 2-3 hàng dọc, HS chia tổ tập luyện.
b. Trò chơi vận động.
- Trò chơi: Nhảy lướt sóng.
- T nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi.
3. Phần kết thúc:
- HS chạy chậm, hít thở sâu.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- T hệ thống bài.iao bài tập về nhà.
-------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số.
- Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.
- Giải bài toán có lời văn. Giải bài toán có biểu đồ.
II. Các hoạt động D-H
*Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính
chia?
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tích chưa biết trong phép nhân, tìm số

chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào nháp.
Thừa số 27 23 23 152 134 134
Thừa số 23 27 27 134 152 152
Tích 621 621 621 20368 20368 20368
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 5
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Số bị chia 66178 66178 66178 16250 16250 16250
Số chia 203 203 326 125 125 125
Thương 326 326 203 130 130 130
*Bài 4: - HS quan sát biểu đồ trang 91 SGK.
- Biểu đồ cho biết điều gì ?
- Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
*Bài 2: (Nếu còn thời gian) - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự đặt tính rồi tính vào bảng con.
- T: Kiểm tra kết quả và chữa bài.
* Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
- Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta
cần biết được gì?
- HS làm bài, T chấm bài tại chỗ một số em, nhận xét và gọi HS chữa bài.
Bài giải
Số bộ đồ dùng sở Giáo dục - Đào tạo nhận về là:
40 x 468 = 18 720 (bộ)
Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là :
18 720 : 156 = 120 (bộ)
Đáp số: 120 bộ
4. Củng cố, dặn dò :

- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học.
-------------------------------------------------------------------------
Chính tả
Nghe - viết: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng bài văn miêu tả: “Mùa đông trên
rẻo cao”.
- Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n; ât/ âc.
II. Đồ dùng D-H:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, BT3.
III. Các hoạt động D-H:
A. Bài cũ:
- T đọc cho HS viết: nhảy dây, múa rối, giao bóng, vật, nhấc, lật đật.
- T nhận xét.
B. Bài mới:
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 6
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- T đọc toàn bài chính tả “Mùa đông trên rẻo cao” một lượt. Chú ý phát âm
rõ ràng, tạo điều kiện cho HS chú ý đến tiếng có âm (l/n).
- HS đọc thầm lại toàn bài, chú ý những từ ngữ dễ viết sai (trườn xuống, chít
bạc, khua lao xao).
- HS tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con.
- T đọc – HS viết.
*T cho HS viết chính tả.
- T đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2- 3
lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định.
- T đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt, HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai.

*T chấm chữa bài (10 em).
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau, các em đối chiếu SGK sửa những chữ viết sai
bên lề trang vở.
- T nhận xét chung về bài viết của HS.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*Bài tâp 2a : Điền vào chỗ trống (chọn a/b)
a. Tiếng bắt đầu bằng l hoặc n:
- T nêu: Bài tập cho một đoạn văn ngắn. Nhiệm vụ của các em là tìm tiếng
có âm đầu l/n điền vào ô trống sao cho thích hợp.
- HS thực hiện tìm và ghi vào nháp.
- T dán lên bảng 3 - 4 tờ phiếu, mời 3 – 4 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó
đọc đoạn văn đã điền đầy đủ các tiếng cần thiết vào ô trống.
- Cả lớp và T nhận xét trên cơ sở: đúng / đẹp / nhanh thì đội đó sẽ thắng
cuộc.
- T tuyên dương đội thắng cuộc.
*Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT3 và đoạn văn.
- T: BT3 cho một đoạn văn. Nhiệm vụ của các em là chọn từ trong ngoặc
đơn để điền hoàn chỉnh các câu văn sao cho đúng chính tả.
- HS làm bài vào VBT.
- Cả lớp và T nhận xét, bình chọn bạn hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Chuẩn bị chính tả ôn thi HKI.
- T nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------
Mĩ thuật
(Đ/c Long dạy)
-------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 7

Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản Ai làm gì ?
- Tìm được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai làm gì ? khi nói hoặc viết văn.
II. Đồ dùng D-H:
Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động D-H:
A. Bài cũ
- Thế nào là câu kể? Cho ví dụ?
- Câu kể dùng để làm gì? Cho ví dụ?
B. Bài mới
1. Giới thỉệu bài
2. Phần Nhận xét
*Bài 1, 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung.
- T ghi câu: Người lớn đánh trâu ra cày.
- T cùng HS làm mẫu 1câu.
- HS: Các nhóm làm các câu còn lại vào phiếu và đính bảng, cử đại diện nêu.
- HS các nhóm khác bổ sung.
- T: Nhận xét và chốt lời giaỉ đúng.
*Bài 3: - HS đọc yêu cầu.
- Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ?
- Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào ?
- HS nối tiếp đặt câu hỏi cho từng câu kể.
- Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì ?
- T: Câu kể Ai làm gì ? thường có hai bộ phận: Bộ phận trả lời cho câu hỏi
Ai (Cái gì ? Con gì?) gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì ? gọi là vị
ngữ.
- Câu kể Ai làm gì ? thường gồm những bộ phận nào ?

3. Ghi nhớ
- HS: Nối tiếp đọc phần Ghi nhớ ở SGK.
4. Luyện tập
*Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm đôi, một số cặp nêu ý kiến.
- T nhận xét sửa sai.
*Bài 2: - HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS: Một số em nêu ý kiến trước lớp, T cùng nhận xét và chốt lời giải đúng.
+ Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
CN VN
+ Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 8
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
CN VN
+ Chị tôi / đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
CN VN
*Bài 3: - HS đọc yêu cầu.
- T: Hướng dẫn cách viết.
- HS: Tự viết đoạn văn vào vở, một số em nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
- T: Nhận xét, bổ sung àvà tuyên dương những em viết hay và đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS: Nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
- T: Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của T, kể lại được toàn bộ câu chuyện

Một phát minh nho nhỏ.
- Hiểu nội dung truyện: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên
đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thé giới xung quanh, ta sẽ phát
hiện ra nhiều lý thú và bổ ích.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe T kể chuyện, nhớ được câu chuyện.
- Theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn
kể.
II. Đồ dùng D-H
- Tranh minh hoạ truyên trong bộ ĐD.
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ:
Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. GV kể toàn bộ câu chuyện
- T kể chuyện lần 1: Chậm rãi, thong thả, phân biệt lời nhân vật.
- T kể chuyện lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
+ Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà
thoạt dầu rất dễ trượt trong đĩa.
+ Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lên ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm.
+ Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa lên bàn ăn. Anh trai của
Ma-ri-a xuất hiện và trêu em.
+ Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện.
+ Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho hai em.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 9
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
3. Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể trong nhóm

- HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện.
b. Kể trước lớp
- HS thi kể tiếp nối.
- HS thi kể toàn truyện.
- Lớp nêu câu hỏi:
+ Theo bạn, Ma-ri-a là người thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì?
+ Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma-ri-a không?
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho từng HS.
4. Củng cố , dặn dò
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
Thể dục
BÀI 34
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện được động tác
tương đối chính xác.
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối
chính xác.
- Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. Yêu cầu biết cách chơi tham gia trò chơi nhiệt
tình và tham gia chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm phương tiện
- Địa điểm: Trên sân thể dục, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi,dụng cụ cho trò chơi, “ Nhảy lướt sóng”, kẻ
sẵn các vạch đi theo vạch kẻ thẳng
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:

- T nhận lớp, kiểm tra sĩ số phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS khởi động: T cho HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” 2 phút.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng: Các tổ tập luyện theo khu vực đã được
phân công. Yêu cầu mỗi HS đều được làm chỉ huy ít nhất 1 lần. T đến từng tổ quan
sát nhắc nhở, giúp đỡ HS.
b. Bài tập RLTTCB:
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 10
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy: T điều khiển cho cả lớp đi theo đội hình 2-
3 hàng dọc, T điều khiển chung và nhắc nhở các em bảo đảm an toàn.
- Mỗi tổ trình diễn đi đều theo 1-4 hàng đọc và di chuyển hướng phải trái:
1lần.
- Sau khi các tổ biểu diễn 1 lần, T cho HS nhận xét và đánh giá.
c. Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. T điều khiển cho HS chơi. Có thể cho các tổ
thi đua, tổ nào có số bạn (hoặc số lần) bị vướng chân ít nhất, sẻ được biểu dương, T
điều khiển chung và nhắc nhở các em bảo đảm an toàn.
3. Phần kết thúc:
- Cả lớp chạy chậm thả lỏng theo đội hình vòng tròn.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- T cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút.
- T nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Về ôn luyện RLTTCB đã học ở lớp
3. Những HS chưa hoàn thành phải ôn luyện thường xuyên.
-------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo)

(Phơ – bơ)
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh
hoạt (căng thẳng ở đoạn đầu; nhẹ nhàng ở đoạn sau). Đọc phân biệt lời người dẫn
chuyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ.
2. Hiểu được các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi
như về các đồ vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải
thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Rất nhiều mặt trăng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- T chia đoạn bài đọc: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Sáu dòng đầu.
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp, T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: vầng trăng, thất vọng, nâng niu.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 11
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
+ Luyện đọc câu: Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng ngài lập
tức lo lắng/ vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời.
+ Tìm hiểu giọng đọc toàn bài.
+ Chú giải nghĩa các từ ngữ: toả sáng, vằng vặc.

- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 2 HS đọc toàn bài.
- T đọc diễn cảm bài văn.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được
nhà vua?
- HS đọc thầm 2 đoạn còn lại, tả lời câu hỏi:
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời thế nào?
+ Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
- T hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn : Làm sao mặt trăng… Nàng đã ngủ.
- T đọc mẫu.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp cùng T nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất, bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện cho em biết điều gì? (Trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em
nghĩ về đồ chơi như về các đồ vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới
xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn).
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.

- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết
cho 2.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 2,
cột bên phải: các số không chia hết cho 2).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 12

×