BS. Cao Thiên
Tượng
Khoa CĐHA BCVCR
Có nhấấ
t thiếấ
t giả
ải phấẫ
u bệnh
là tiếấ
ng nói cuốấ
i cùng khống?
Một số khối chốn chỗ não có hình ảnh điển hình (phình mạch
não, lipoma thể chai, u bì và thượng bì, L’hermitte-Doclos, hầu
hết các schwannoma dây VIII và u màng não)
Để giảm thiểu biến chứng, sinh thiết não thực hiện qua lỗ nhỏ
nên dễn bị sai mẫu
Một số đặc điểm mơ học mơ hồ nền cần kết hợp thêm hình
ảnh học
Bệnh Lhermitte-Duclos
Vải trò cu
ảả bác sĩ X
Xác nhận sự hiện diện của tổn thương choán chỗ
quảng
Xác định các biến chứng cấn cấp cứu như não úng thuỷ, thoát vị
hạnh nhân, chèn ép giao thoa thị
Thu hẹp chẩn đoán phân biệt
-Phân biệt u với không u
-Thông báo khẩn cho bác sĩ chỉ định nếu chẩn đoán phân biệt gồm
nhiễm trùng như abscess vi trùng hoặc lao
Liên hệ với bác sĩ GPBL thần kinh trong trường hợp có sinh thiết,
đặc biệt nếu có các dấu hiệu mơ học khơng rõ ràng
Cung cấp thơng tin thích hợp để xử trí phẫu thuật
-Liên quan của u với các động mạch lớn và các xoang tĩnh mạch, các
cấu trúc này có cịn ngun vẹn hay không?
-Liên quan với vùng não chức năng như vỏ não vận động và các cấu
trúc quan trọng khác như dây thần kinh sọ
-Trong trường hợp có não úng thuỷ tắc nghẽn, cần thêm xung T2W
sagittal đường giữa li giải cao để quyết định việc mở thông não
thất III có an tồn hay khơng?
Các vấấ
n đếề
Tổn thương choán chỗ và hiệu ứng choán chỗ
Thu hẹp chẩn đoán phân biệt
Thu hẹp chấả
n đốn phấn
biệt
Tuổi
Lâm sàng
Có hội chứng, bệnh hoặc bệnh lý ác tính đã biết
Nam hay nữ
Tổn thương nằm ở đâu?
1. Trong vs. ngoài trục
2. Trên vs. dưới lều
3. Các vùng đặc biệt
Một hay nhiều tổn thương
Đặc điểm hình ảnh trên CT/MRI khơng tiêm thuốc
Đặc điểm bắt thuốc
Tuốả
i
Quan trọng trong chẩn đốn các u trong trục
U ngồi trục hiếm gặp ở trẻ em. Hai u thường gặp nhất là
meningioma và schwannoma. Cần nghi ngờ NF2 khi gặp ở trẻ
em
Tuổi bệnh nhân ở vị trí đặc biệt
6 tuổi
62 tuổi
Lấm sàng
U vs. nhồi máu, viêm…
Ganglioglioma
35 tuổi, động kinh
thái dương 12 năm
Hamartoma hạ đồi
7 tuổi, dậy thì sớm và
động kinh cười
Có hội chứng, bệnh hoặc bệnh
lý ác tính đã biếấ
t
Các bệnh lý ác tính trước đó
Các hội chứng thân kinh da (von Hippel-Lindau, NF, Xơ cứng
củ)
NF2
Xơ cứng củ-SEGA
Nảm hảy nữ?
Viêm tuyến yên lymphoma bào (bắt thuốc tuyến yên và cuống
tuyến yên): Nam gấp 8 lần nữ
Germinma tuyến tùng đều xảy ra ở cả nam và nữ trong khi
germinoma trên yên gặp ở nữ
Tốả
n thương nằm ả
ơ đấu?
1.
Trong vs. ngoài trục
2.
Trên vs. dưới lều
3.
Các vùng đặc biệt
Vị trí tốả
n thương
Tổn thương ở đâu?
-Trong trục
-Ngồi
trục
Phân biệt khối trong trục-ngoài trục
Đặc điểm
Liên tục với xương và
liềm não
Trong trục
Thường khơng
Ngồi trục
Có
Thay đổi xương
Khoang dịch não tủy/
bể não
Thường khơng
Xóa
Có
Thường rộng
Ranh giới chất
trắng/xám
Phá hủy
Bảo tồn
Mạch máu ni
Bên trong
Bên ngoài (các nhánh
màng cứng)
Dấu hiệu khe
(-)
(+)
Trến vs. dưới lếề
u
Thừơng kết hợp với tuổi bệnh nhân
GBM vs. di căn: 1% GBM dứơi lều so với 15% di căn khối
tiểu não ở người lớn thường di căn hơn là GBM
Nang + nốt thành ở tiểu não: trẻ em pilocytic astrocytoma,
người lớn hemangioblastoma
Vị trí đặc biệt
Vùng n / trên n
Góc cầu tiểu não: SAME=AMEN
Thân não
Tuyến tùng
Trong não thất
Lỗ cảnh
Xoang hang
VỊ TRÍ + ĐẶC ĐiỂM TÍN HiỆU
Nang keo
Cavernous
hemangioma
Astrocytoma
4 tuổi, liệt dây thần kinh
sọ
Một hảy nhiếề
u tốả
n thương
Nguyên phát vs. di căn
~ 40% di căn 1 ổ
GBM, gliomatosis cerebri có thể nhiều ổ
Dxx: viêm nhiễm, ADEM, ms…