Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
Ngày soạn:.................
Ngày giảng 6A:............ 6B:.............
Tiết 47. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
A. Mục tiêu :
*Kiến thức: Hs biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoá,
kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối .
* Kỹ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và
tính toán hợp lí .
*Thái độ: Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên .
B. Chuẩn bị :
- GV: SGK, SBT, đồ dùng dạy học
- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, các tính chất cộng số tự nhiên, số đối .
C. Tiến trình bài giảng:
I. Ổn định: 6A:................ 6B:...................
II. Kiểm tra: Tính chất phép cộng các số tự nhiên .
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Minh họa tính
chất giao hoán qua ?1 .
Gv: So sánh kết quả hai
biểu thức ở mỗi câu ta
có nhận xét gì ?
Gv: Viết dạng tổng quát
thể hiện tính chất giao
hoán ?
HĐ2: Dựa vào ?2 ,
công nhận tính chất kết
hợp của phép cộng các
số nguyên .
Gv: Hãy xác định thứ tự
thực hiện các phép
tính ?
Gv: Nhờ có tính chất
này mà ta có thể viết : (-
3) + 4 + 2 thay cho các
cách viết ở trên .
Gv: Viết dạng tổng quát
tính chất kết hợp ?
Gv: Giới thiệu chú ý
sgk .
HĐ3: Giới thiệu tính
chất cộng với số 0 .
a + 0 = a
Hs: Thực hiện ?1 theo
quy tắc cộng hai số
nguyên cùng dấu và
khác dấu .
Hs: Phép cộng hai số
nguyên có tính gai hoán
.
Hs: a + b = b + a.
Hs: Làm ?2, tính và so
sánh kết quả tương tự
hoạt động 1.
Hs: Thực hiện theo quy
tắc dấu ngoặc .
Hs:a + (b + c) = (a +
b) +c
Hs: Phát biểu tính chất
bằng lời và tìm ví dụ
minh họa .
Hs: Đọc phần hướng
dẫn sgk .
I . Tính chất giao hoán :
Vd : (-2) + (-3) = -(2 + 3) = -5 .
(-3) + (-2) = -(3 + 2) = -5 .
Vậy (-2) + (-3) = (-3) + (-2) = -5 .
* Với mọi a, b
∈
Z : a + b = b +
a .
II. Tính chất kết hợp :
BT ?2 .
* Với mọi a, b
∈
Z :
a + (b + c) = (a + b) + c .
III. Cộng với 0 :
Với mọi a
∈
Z : a + 0 = a .
Hà Mạnh Cường - 1 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
HĐ4: Củng cố hai số
đối nhau và tính chất
tổng hai số đối nhau :
Gv: Thế nào là hai số
đối nhau ?
Gv: Giới thiệu các tính
chất và ký hiệu như
sgk :
a + (-a) = 0 hay ta có
thể nói rằng hai số đối
nhau là hai số có tổng
bằng 0 .
Gv: Gợi ý ? 3 : Trước
tiên ta phải tìm tất cả
các số đó (trên trục số
chẳng hạn)
Hs: Phát biểu định
nghĩa hai số đối nhau .
Hs: Nghe giảng và vận
dụng tương tự ví dụ vào
?3
“ Xác định các số hạng
của tổng thỏa : -3 < a <
3 “
IV. Cộng với số đối :
- Số đối của số nguyên a kí hiệu
là :-a
- Khi đó –a cũng là số đối của a,
tức là : -(-a) = a .
- Tổng của hai số đối nhau luôn
bằng 0 : a + (-a) = 0 .
- Nếu tổng của hai số nguyên bằng
0 thì chúng là hai số đối nhau .
- Nếu a + b = 0 thì b = -a , a = - b
.
IV. Củng cố:
- Bài tập 36a, 38 và 40 (sgk : tr 78, 79).
V. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học lý thuyết như phần ghi tập, vận dụng các tính chất giải nhanh (nếu có thể ).
- Chuẩn bị bài tập luyện tập (sgk : tr 79, 80) .
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:...............
Ngày giảng 6A:........... 6B:................
Tiết 48. LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
*Kiến thức: Hs biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính
đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức .
* Kỹ năng: Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm gía trị tuyệt đối của một số
nguyên. Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế .
*Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của hs .
B. Chuẩn bị :
- GV: SGK, SBT. Máy tính bỏ túi .
- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, các tính chất cộng số tự nhiên, số đối . Hs xem
lại các tính chất phép cộng số nguyên và bài tập luyện tập (sgk : tr 79, 80).
C. Tiến trình bài giảng:
I. Ổn định: 6A:................ 6B:...................
II. Kiểm tra: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên, mở dấu ngoặc?
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Củng cố quy tắc
cộng hai số nguyên :
Gv: Điểm khác biệt
giữa cộng hai số
nguyên cùng dấu và
Hs: Cùng dấu thực hiện
phép tính cộng, dấu
chung.
BT 41 (sgk : tr 79).
a. (-38) + 28 = -10 .
b. 273 + (-123) = 150 .
c. 99 + (-100) + 101 = 100 .
Hà Mạnh Cường - 2 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
khác dấu là ở đặc điểm
nào ?
Gv: Vận dụng quy tắc
giải bt 41, chú ý tính
nhanh ở câu c) .
HĐ2: Củng cố ý nghĩa
dấu ngoặc .
Gv: Áp dụng tính chất
cộng số nguyên , câu a
thứ tự thực hiện thế
nào ?
Gv: Tìm tất cả các số
nguyên có giá trị tuyệt
đối nhỏ hơn 10 ?
Gv: Có thể giải nhanh
như thế nào ?
HĐ3: Liên hệ thực tế
vận dụng việc biểu
diễn số nguyên vào
phép cộng hai đại
lượng cùng hay khác
nhau về tính chất .
- Gv: Chiều nào quy
ước là chiều dương ?
- Điểm xuất phát của
hai ca nô ?
Gv: Hướng dẫn tương
tự từng bước như bài
giải bên
HĐ4: Khẳng định khi
thực hiện cộng số
nguyên âm , kết quả
tìm được nhỏ hơn mỗi
số hạng của tổng
- Khác dấu thực hiện
phép trừ, dấu của số có “
phần số “ lớn hơn .
Hs: Giải như phần bên .
Hs: Các số nguyên có
giá trị giá trị tuyệt đối
nhỏ hơn 10 nằm giữa
-10 và 10 : -9, -8, …,0,
1, …, 9 .
Hs: Cộng các số đối
tương ứng, ta được kết
qủa là 0 .
Hs: Đọc đề bài và nắm “
giả thiết. Kết luận “.
Hs: Chiều từ C đến B .
Hs: Cùng xuất phát từ
C .
Hs: Giải hai trường hợp
vận tốc .
Hs: Đọc đề , trả lời và
tìm ví dụ minh họa cho
kết luận
b
BT 42 (sgk : tr 79) .
a. 217 + [ 43 + (-217) + (-23)]
= [ 217 + (-217)] + [ 43 + (-23)]
= 20 .
b. Các số nguyên có giá trị giá trị
tuyệt đối nhỏ hơn 10 nằm giữa -10
và 10 : -9, -8, …,0, 1, …, 9
và có tổng bằng 0 .
BT 43 (sgk : tr 80) .
Vận tốc hai ca nô : 10 km/h và
7 km/h , nghĩa là chúng đi cùng về
hướng B (cùng chiều ) .Do đó, sau
một giờ chúng cách nhau :
(10 – 7). 1 = 3 (km/h)
b. Vận tốc hai ca nô 10 km/h và
7 km/h, nghĩa là ca nô thứ nhất đi
về hướng B và ca nô thứ hai đi về
hướng A (ngược chiều) . Nên sau
một giờ chúng cách nhau :
(10 + 7 ).1 = 17 (km) .
BT 45 (sgk : tr 80) .
Hùng đúng .
Vd : Tổng hai số nguyên âm nhỏ
hơn mỗi số hạng của tổng .
IV. Củng cố:
Ngay mỗi phầng bài tập liên quan .
V. Hướng dẫn học ở nhà :
- Hướng dẫn bài tập 44 (sgk : tr 80) .
- Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi như BT 46 ( sgk : tr 80) .
- Chuẩn bị bài 7 “ Phép trừ hai số nguyên “.
Hà Mạnh Cường - 3 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
Ngày soạn:...............
Ngày giảng 6A:........... 6B:................
Tiết 49. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
A. Mục tiêu :
*Kiến thức: Hs hiểu được phép trừ trong Z .
* Kỹ năng: Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên .
*Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của hs . Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở
nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép
tương tự .
B. Chuẩn bị :
- GV: SGK, SBT. Máy tính bỏ túi .
- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập,
C. Tiến trình bài giảng:
I. Ổn định: 6A:................ 6B:...................
II. Kiểm tra: Hs xem lại quy tắc cộng hai số nguyên?
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Điều kiện thực
hiện phép trừ trong số
tự nhiên có như số
nguyên không ?
Gv: Điều kiện thực hiện
được phép trừ trong tập
hợp số tự nhiên là gì ?
Gv: Đặt vấn đề với câu
hỏi như bài tập .
Gv: Hướng dẫn hs
quan sát, phân tích kết
quả vế trái, vế phải, dự
đóan kết quả hai dòng
còn lại .
Gv: Bài tập trên thể
hiện quy tắc trừ số
nguyên, vế trái phép trừ
chuyển sang vế phải là
phép cộng. Hãy phát
biểu quy tắc đó ?
Gv: Chính xác hóa với
quy tắc và giới thiệu
phần nhận xét sgk .
HĐ2: Giới thiệu ví dụ
thực tế sử dụng phép trừ
số nguyên :
Hs: Số bị trừ phải lớn
hơn hoặc bằng số trừ .
Hs: Xác định điểm khác
nhau của vế trái, vế
phải, điền vào chỗ trống
.
Hs: Phát biểu quy tắc và
dạng tổng quát tương tự
sgk .
Hs: Đọc ví dụ sgk : tr
81.
Hs: Liên hệ nhiệt kế đo
nhiệt độ , kiểm tra lại
kết quả bài tính trừ .
I. Hiệu của hai số nguyên :
Muốn trừ số nguyên a cho số
nguyên b ta cộng a với số đối của
b .
a – b = a + (-b) .
Vd : 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 .
(-3) – (-8) = (-3) + (+8) = +5 .
II. Ví dụ : (sgk : tr 81).
- Phép trừ trong N không phải
bao giờ cũng thực hiện được, còn
trong Z luôn thực hiện được .
Hà Mạnh Cường - 4 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
Gv: Kết quả của phép
trừ hai số tự nhiên có
thể không phải là số tự
nhiên ( 3 – 5 = -2 ), còn
kết quả của phép trừ hai
số nguyên luôn là số
nguyên
Hs: Tìm ví dụ minh
họa phép trừ hai số
nguyên , kết quả luôn là
số nguyên
IV. Củng cố:
- Kết quả phép trừ của hai số tự nhiên có thể không phải là số tự nhiên .
- Kết quả của phép trừ hai số nguyên luôn là số nguyên .
- Lí do mở rộng N --> Z (thực hiện phép trừ được) .
- Bài tập 47, 49 (sgk : tr 82) .
V. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học lý thuyết như phần ghi tập .
- Chuẩn bị bài tập luyện tập ( sgk : tr 82, 83).
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:...............
Ngày giảng 6A:........... 6B:................
Tiết 50. LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
*Kiến thức: Củng cố quy tắc phép trừ, quy tắc cộng các số nguyên .
* Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng trừ số nguyên : biến trừ thành cộng, thực hiện phép
cộng, kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức. Hướng dẫn sử
dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ .
*Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của hs.
B. Chuẩn bị :
- GV: SGK, SBT. Máy tính bỏ túi .
- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập,
C. Tiến trình bài giảng:
I. Ổn định: 6A:................ 6B:...................
II. Kiểm tra: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên ? Viết công thức ?
Thế nào là hai số đối nhau ?
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Củng cố thứ tự
thực hiện phép tính và
quy tắc trừ số nguyên :
Gv: Hãy xác định thứ
tự thực hiện các phép
tính ?
Gv: Tương tự với câu b
HĐ2: Vận dụng phép
trừ số nguyên vào bài
toán thực tế :
Hs: Thực hiện phép trừ
trong () ( chuyển phép
trừ thành cộng số đối ).
Hs: Vì nhà bác học sinh
BT 51 (sgk : tr 82) .
a. 5 – (7 – 9) = 5 – (-2) = 5 + 2 =
7.
b. Tương tự .
BT 52 (sgk : tr 82) .
Tuổi thọ của Acsimét là :
(-212) – (-287) = -212 + 287
Hà Mạnh Cường - 5 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
Gv: Tại sao năm sinh và
mất của nhà bác học lại
có dấu “-“ phía trước ?
Gv: Để tính tuổi thọ
khi biết năm sinh và
năm mất ta thực hiện
thế nào ?
HĐ3: Củng cố quy tắc
trừ số nguyên với hình
thức khác ( tính giá trị
bểu thức : x – y) .
Gv: Ô thứ nhất của
dòng cuối cùng (x –y)
phải điền như thế nào ?
Gv: Tương tự với các
ô còn lại .
HĐ4: Tìm số chưa biết
áp dụng quy tắc trừ số
nguyên
Gv: Số x trong các câu
của bài tập 54 là số gì
trong phép cộng ?
Gv: Tìm x như tìm số
hạng chưa biết .
Gv: Lưu ý hs có thể giải
bằng cách tính nhẩm ,
rồi thử lại .
và mất trước công
nguyên .
Hs: Thực hiện như phần
bên (năm mất – năm
sinh)
Hs: Lấy giá trị của x trừ
giá trị tương ứng của y
theo quy tắc trừ số
nguyên .
Hs: số hạng chưa biết .
Hs :
x = 0 – 6 = 0 + (-6) = 6
Tương tự cho các câu
còn lại .
= 287 – 212 = 75 .
BT 53 (sgk : tr 82) .
Giá trị biểu thức x – y lần lượt là :
( -9; -8; -5; -15 ) .
BT 54 ( sgk : tr 82) .
Tìm x, biết :
a/ x = 1 ; b/ x = -6 .
c/ x = -6
IV. Củng cố:
Bài tập 81, 82 (sbt) :
a/ 8 – (3 – 7) ; b/ (-5) – (9 – 12) ; c/ 7 – (-9) – 3 ; d/ (-3) + 8 – 1
Bài tập 55 ( sgk : tr 83) .
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi như sgk : tr 83 .
- Chuẩn bị bài 8 “ Quy tắc dấu ngoặc “ .
-------------------------------------------------------------------
Hà Mạnh Cường - 6 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
Ngày soạn:...............
Ngày giảng 6A:.............. 6B:...............
Tiết 51. QUY TẮC DẤU NGOẶC
A. Mục tiêu :
*Kiến thức: Hs hiểu và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc
* Kỹ năng: Biết khái niệm tổng đại số
*Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của hs.
B. Chuẩn bị :
- GV: SGK, SBT. Máy tính bỏ túi .
- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, Hs xem lại các quy tắc cộng, trừ hai số nguyên .
C. Tiến trình bài giảng:
I. Ổn định: 6A:................ 6B:...................
II. Kiểm tra: Phát biểu quy tắc cộng, trừ hai số nguyên ? Viết công thức ?
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Gv đặt vấn đề
như sgk , suy ra cần
phải cẩn thận như thế
nào ?
Gv: Hình thành quy tắc
qua các ví dụ là các ?
sgk .
Gv: Củng cố: tìm số đối
của một số nguyên, tính
tổng và so sánh hai số
nguyên qua ?1.
Gv: Sau khi so sánh số
đối của tổng với tổng
các số đối em có nhận
xét gì ?
HĐ2: Hình thành quy
tắc tương tự với ?2 (dấu
ngoặc dựa vào phân tích
phép biến đổi phép biến
đổi và kết quả nhận
được ).
Gv: Nhận xét điểm
khác nhau của (1) và (2)
Gv: Tương tự kiểm tra
với câu b .
Gv: Qua trên , ta có thể
rút ra quy tắc dấu ngoặc
như thế nào ?
Hs: Nghe giảng .
Hs: Thực hiện ?1
- Tìm số đối các số đã
cho.
- Thực hiện phép cộng
số nguyên và so sánh
theo yêu cầu sgk .
Hs: Kết quả bằng nhau .
Hs: Tính : 7 + (5 -13)
(1)
Và 7 + 5 +(-13)
(2)
Hs: Nhận xét sự thay
đổi dấu .
Hs:Thực hiện tương tự
như trên .
I . Quy tắc dấu ngoặc :
Quy tắc : (sgk : tr 84).
Vd : Tính nhanh :
a/ (768 – 39 ) – 768 .
b/ (-1 579) – (12 – 1 579) .
II . Tổng đại số :
- Một dãy các phép tính cộng, trừ
các số nguyên đựơc gọi là một
tổng đại số . Ta có thể :
+ Thay đổi vị trí các số hạng kèm
theo dấu của chúng .
+ Đặt dấu ngoặc để nhóm các số
hạng một cách tùy ý với chú ý
rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu
“-“ thì phải đổi dấu tất cả các số
hạng trong ngoặc .
Hà Mạnh Cường - 7 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
Gv: Áp dụng tính
nhanh như ví dụ .
HĐ3: Giới thiệu tổng
đại số và thực tế ứng
dụng quy tắc dấu ngoặc
vào tổng đại số .
Gv: Em hiểu thế nào là
một tổng ?
Gv: Giới thiệu tổng đại
số
Gv: Hình thành qua các
bước như sgk .
Gv: Nếu thay đổi vị trí
của các số hạng trong
tổng đại số thì kết quả
có thay đổi không ?
Gv: Giới thiệu phần
nhận xét .
Hs: Thực hiện ví dụ .
- Tương tự với ?3.
Hs: Tổng thường chỉ
kết quả của một hoặc
một dãy các phép cộng .
Hs: Chuyển phép trừ
thành cộng trong tổng
đại số và thực hiện như
việc cộng các số
nguyên .
Hs: Không thay đổi
(nhưng phải thay đổi
kèm phần dấu của
chúng )
Hs: Tìm ví dụ minh hoạ
Vd
1
:
97 – 150 - 47 = 97 – 47 – 150
= -100 .
Vd
2
:
284 – 75 – 25 = 284 – (75 + 25)
= 284 - 100 = 184
IV. Củng cố:
- Nhấn mạnh quy tắc có thể thực hiện theo hai chiều .
- Bài tập 57c, 58a, 60a (sgk : tr 85).
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Vận dụng quy tắc đã học hoàn thành các bài tập còn lại (sgk : tr 85) .
- Chuẩn bị tiết luyện tập
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.................
Ngày giảng 6A:............ 6B:.............
Tiết 52. LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
*Kiến thức: Củng cố và vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào bài tính cụ thể .
* Kỹ năng: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên .
*Thái độ: Tính đúng tổng của nhiều số nguyên. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
B. Chuẩn bị :
- GV: SGK, SBT, đồ dùng dạy học
- HS: SGK, SBT, xem quy tắc cộng hai số nguyên , quy tắc dấu ngoặc .
C. Tiến trình bài giảng:
I. Ổn định: 6A:................ 6B:...................
II. Kiểm tra:
III. Bài mới :
Hà Mạnh Cường - 8 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Áp dụng quy tắc
dấu ngoặc , bỏ ngoặc để
thực hiện tính nhanh .
Gv: Yêu cầu hs phát
biểu lại quy tắc dấu
ngoặc .
Gv: Em hãy xác định
thứ tự các bước thực
hiện tính tổng bài 57.
HĐ2: Thực hiện rút
gọn biểu thức đại số có
chứa chữ .
Gv: Đơn giản biểu thức
đã cho là ta phải
làm gì ?
Gv: Khẳng định lại các
bước thực hiện .
- YC HS áp dụng vào
làm bài 58
HĐ3: Tính nhanh áp
dụng quy tắc dấu ngoặc
Gv: Thực hiện tương
tự : giới thiệu đề bài,
yêu cầu hs xác định các
bước thực hiện .
Gv: Chú ý khẳng định
lại quy tắc dấu ngoặc
được áp dụng theo hai
chiều khác nhau nhằm
tính nhanh bài toán .
HĐ4: Tiếp tục củng cố
quy tắc dấu ngoặc với
mức độ cao hơn và
theo hai chiều (có tính
kết hợp).
Gv: Thực hiện tương tự
Hs: Phát biểu quy tắc
dấu ngoặc .
Hs: Thực hiện bỏ ngoặc
theo quy tắc và kết hợp
để tính nhanh .
Hs: Làm cho biểu thức
được “gọn” trở lại .
Hs: Nghe giảng và thực
hiện tương tự .
- HS giải bài 58
Hs: Thực hiện bỏ ngoặc
theo quy tắc và kết hợp
các số hạng để tính
nhanh .
Hs: Thực hiện như trên
- Chú ý sự thay đổi dấu
theo hai chiều với dấu
ngoặc .
BT 57 (sgk : tr 85) .
c/ (-4) + (-44) + (-6) + 440 .
= -4 – 440 -6 + 440 .
= (440 – 440) – (4 + 6) .
= -10.
d/ ( -5) + (-10) + 16 + (-1) = 0
BT 58 ( sgk : tr 85) .
a/ x + 22 + (-14) + 52
= x + ( 22 – 14 + 52 )
= x + 60 .
b/ (-90) – (p + 10) + 100 = - p.
BT 59 (sgk : tr 85) .
a/ (2736 – 75) – 2736
= (1736 – 2736) – 75
= -75.
b/ (-2 002) – (57 – 2 002) = - 57 .
BT 60 (sgk : tr 85) .
a/ (27 + 65) + (346 – 27 - 65)
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65
= (27 – 27) + (65 – 65) + 346
= 346 .
b/ (42 – 69 + 17) – (42 +17) = - 69
IV. Củng cố: Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
V. Hướng dẫn học ở nhà :
- Giải tương tự như trên với các bài tập sau :
1. Tính tổng : (-3) + (-350) + (-7) + 350.
2. Đơn giản biểu thức : (-75) – (m + 20) + 95 .
3. Tính giá trị biểu thức : x + b + c, biết : x = - 3, b = -4, c = 2 .
- Ôn tập toàn bộ kiến thức hình học và đại số (như phần giới hạn của giáo viên)
Hà Mạnh Cường - 9 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
Ngày soạn:.................
Ngày giảng 6A:............ 6B:.............
Tiết 53. ÔN TẬP HỌC KỲ I
A. Mục tiêu :
*Kiến thức: Ôn tập các kiến thức căn bản về tập hợp , mối quan hệ giữa các tập N ,
N
*
, Z , số và chữ số . Thứ tự trong N , trong Z, số liền trước, liền sau . Biểu diễn một
số trên trục số. Ôn tập về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 5, cho 3, cho 9 , số nguyên tố, hợp số , các ước chung , bội chung, ƯCLN, BCNN .
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số , tìm
các số trong một tổng chia hết cho 2 , cho 3, cho 5, cho 9 , tìm ƯCLN, BCNN của 2 hay
nhiều số. Rèn luyện khả năng hệ thống hóa và vận dụng vào bài toán thực tế cho hs
*Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị :
- GV: SGK, SBT, đồ dùng dạy học
- HS: SGK, SBT, đồ dùng học tập, xem lại các kiến thức có liên quan như mục tiêu .
C. Tiến trình bài giảng:
I. Ổn định: 6A:................ 6B:...................
II. Kiểm tra:
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Ôn tập chung về
tập hợp .
Gv: Cách viết tập hợp
thường dùng?
Kí hiệu ?
Gv: Tìm ví dụ ?
Gv: Mỗi phần tử của
tập hợp được ngăn cách
như thế nào ?
Gv: Một tập hợp có thể
có bao nhiêu phần tử ?
HĐ2: Củng cố khái
niệm tập con .
Gv: Khi nào tập hợp A
được gọi là con của tập
hợp B ?
Gv: Xác định tập con ở
ví dụ bên ? Tại sao ?
Gv: Thế nào là hai tập
hợp bằng nhau ?
Gv: Chú ý tìm phản ví
dụ .
HĐ3: Củng cố giao các
tập hợp :
Gv: Giao của hai tập
Hs: Diễn đạt cách viết ,
dạng kí hiệu .
Hs: Vd : A =
{ }
1; ;2;a b
.
Hs: Ngăn cách giữa số
là dấu “;” , chữ là dấu
“,” .
Hs: Trả lời và tìm ví dụ
minh họa .
Hs: Trả lời theo như
định nghĩa đã học .
Hs: Thục hiện như phần
bên .
Hs: A
⊂
B và B
⊂
A.
Hs: Trả lời như định
nghĩa
I. Ôn tập chung về tập hợp :
a. Cách viết tập hợp, kí hiệu :
Vd : Viết tập hợp A các số tự
nhiên nhỏ hơn 4 ?
b. Số phần tử của tập hợp :
Vd : Tập hợp các số tự nhiên x sao
cho : x + 5 = 3 .
c. Tập hợp con :
Vd : A =
{ }
0;1
.
B =
{ }
0; 1; 2± ±
.
Suy ra : A
⊂
B.
d. Giao của hai tập hợp :
Vd : A =
{ }
1; ;2;a b
, B =
{ }
, , , ,a b c d e
.
A
∩
B =
{ }
,a b
.
Hà Mạnh Cường - 10 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
hợp là gì ? Cho ví dụ ?
HĐ4: Củng cố các tập
số đã học và mối quan
hệ giữa chúng .
Gv: Thế nào là N, tập
N
*
, tập Z ? biểu diễn
các tập hợp đó ?
Gv: Xác định mối quan
hệ giữa chúng ?
HĐ5: Củng cố cách
biểu diễn trên trục số và
tính chất liền trước, liền
sau .
Gv: Trên trục số làm
sao xác định số lớn hay
bé hơn số kia ?
HĐ6: Củng cố dấu hiệu
chia hết dựa theo bài
tập
như phần ví dụ bên .
Gv: Lưu ý giải thích tại
sao .
Gv: Củng cố cách tìm
số nguyên tố hợp số
dựa vào tính chất chia
hết của tổng và các dấu
hiệu chia hết cho 2, cho
3, cho 5, cho 9 .
HĐ 7: Củng cố phân
tích một số ra thừa số
nguyên tố . Tìm ƯLN,
BCNN
Và thực hiện ví dụ như
phần bên .
Hs: Trả lời theo định
nghĩa và viết dạng ký
hiệu tập hợp như bên .
Hs: N
*
⊂
N
⊂
Z .
Hs: Nêu tính chất thứ tự
trong N. Z .Cho ví dụ .
Hs: Dựa theo vị trí bên
phải hay bên trái trên
trục số .
Hs: Thực hiện bài tập :
- Cho các số : 160;
534 ; 2511; 48 309;
3825 .
a. Số nào chia hết cho
2, cho 3 , cho 5, cho 9 .
b. Số nào chia hết cho
cả 2 và 5 .
- Hs: Làm các ví dụ
như phần bên .
Hs: Thực hiện tương tự
các bài tập đã giải
( phần số nguyên tố ).
Hs: Trình bày quy tắc
tìm ƯCLN, BCNN
- Aùp dụng vào bài tập
như ví dụ tìm BC, ƯC
thông qua tìm ƯCLN,
BCNN .
II. Tập N, tập Z :
a. Khái niệm về tập N, tập Z .
N =
{ }
0;1;2;3;4....
.
N
*
=
{ }
1;2;3;4.....
.
Z =
{ }
....; 2; 1;0;1;2;3;.....− −
.
b. Thứ tự trong tập hợp N, trong Z
III. Ôn tập về tính chất hcia hết
và dấu hiệu chia hết, số nguyên
tố và hợp số :
Vd1 : Điền chữ số vào dấu * để :
a/ 1*5* chia hết cho 5 và 9 ?
b/ *46* chia hết cho 2, 3, 5 và 9 .
Vd2 : Các số sau là số nguyên tố
hay hợp số ? Giải thích ?
a) 717 = a
b) 6. 5 + 9. 31 = b .
c) 3. 8. 5 – 9. 13 = c .
IV.Ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN,
BCNN
Vd : Cho 2 số : 90 và 252 .
a) Tìm BCNN suy ra BC .
b) Tìm ƯCLN suy ra ƯC .
1. Củng cố:
- Ngay mỗi phần lí thuyết có liên quan .( Có thể bổ sung BT 11, 15, 23 (sbt : tr 5, 57)
2. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập lại các kiến thức đã ôn .
- Làm các câu hỏi :
- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng hai số
nguyên, qui tắc dấu ngoặc .
- Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z .
- Bài tập : Tìm x biết :
Hà Mạnh Cường - 11 -
0
1 2 3-1-2
-3
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
a) 3(x + 8) = 18 ; b) (x + 13 ) :5 = 2 ; c) 2
x
+ (-5) = 7 .
II. :
Tuần : 18 TIếT : 56
Ngày dạy :
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)
I. Mục tiêu :
- Ôn tập qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ số nguyên, qui
tắc dấu ngoặc , ôn tập các tính chất phép cộng trong Z .
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, giá trị của biểu thức , tìm x .
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác .
II. Chuẩn bị :
- Hs: Chuẩn bị các câu hỏi về nhả gv cho ở tiết trước .
III. Tiến trình bài giảng: :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Thế nào là tập hợp N, N*, Z ? Hãy biểu diễn các tập hợp đó ?
- Số nguyên a lớn hơn 5, a có chắc là số nguyên dương không ?
- Số nguyên b nhỏ hơn 1 , số b có chắc là số nguyên âm không ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Củng cố định
nghĩa giá trị tuyệt đối
của một số nguyên và
cách tìm .
Gv: Định nghĩa giá trị
tuyệt đối của số nguyên
a ?
Gv: Vẽ trục số minh
họa .
HĐ2: Quy tắc cộng hai
số nguyên cùng, khác
dấu và ứng dụng vào
bài tập .
Gv: Phát biểu qui tắc
cộng hai số nguyên
âm ?
- Thực hiện ví dụ ?
Gv: Tương tự với hai số
nguyên không cùng
dấu .
Gv: Chú ý : số nguyên
Hs: Trả lời theo định
nghĩa giá trị tuyệt đối
của số nguyên .
- Tìm ví dụ .
Hs: Phát biểu qui tắc và
thực hiện ví dụ bên .
Hs: Thực hiện tương tự
như trên .
Hs: Phát biểu qui tắc trừ
hai số nguyên .
I. Ôn tập các qui tắc cộng , trừ
số nguyên :
1. Giá trị tuyệt đối của số
nguyên a :
2. Phép cộng trong Z :
a) Cộng hai số nguyên cùng dấu :
Vd : (-15) + (-20) = - 35 .
(+19) + (+31) = 50 .
25−
+
15+
= 40 .
b) Cộng hai số nguyên khác dấu :
Vd : (-30) + (+10) = -20 .
(-15) + (+40) = 30 .
(-12) +
50−
= 38 .
3. Phép trừ trong Z :
Vd : 15 – ( -20) = 35 .
-28 – (+12) = -40 .
Hà Mạnh Cường - 12 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
có thể chúng bao gồm
hai phần : phần dấu và
phần số
HĐ3: Quy tắc trừ hai số
nguyên :
Gv: Muốn trừ số
nguyên a cho số nguyên
b ta thực hiện như thế
nào ?
-Nêu công thức tổng
quát ?
Gv: Củng cố qui tắc dấu
ngoặc qua bài tập .
HĐ4: Củng cố , ứng
dụng tính chất của phép
cộng trong Z .
Gv: Phép cộng trong Z
có những tính chất gì ?
- Nêu dạng tổng quát ?
- Điểm giống và khác
nhau đối với phép cộng
trong N ?
Gv: Củng cố thứ tự thực
hiện các phép tính đối
với biểu thức số như ví
dụ bên
- Viết công thức tổng
quát như phần bên .
Hs: Thực hiện tương tự
như trên .
Hs: Trình bày các tính
chất trong Z và nêu
dạng tổng quát như lý
thuyết đã học .
- Điển khác biệt là cộng
với số đối .
Hs: Trình bày thứ tự
thực hiện và áp dụng
vào bài tập ví dụ .
* a - b = a + (-b) .
4. Quy tắc dấu ngoặc :
Vd : (-90) – (a – 90) + (7 – a) .
II. Ôn tập các tính chất phép
cộng trong Z :
Vd1 : Thực hiện phép tính :
a. (5
2
+ 12) – 9. 3 .
b. 80 – (4. 5
2
– 3. 2
3
) .
c.
[ ]
( 18) ( 7) 15− + − −
.
d. (-219) – (-229) + 12. 5 .
Vd2 : Tính tổng tất cả các số
nguyên x thỏa mãn : -40 < x < 5 .
4. Củng cố:
- Ngay sau mỗi phần lí thuyết có liên quan .
- BT : Tìm số nguyên a , biết :
a
= 3 ;
a
= 0 ;
a
= - 1 ;
a
=
2−
.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập lại phần lí thuyết vừa ôn .
- Làm các bài tập SBT : 104 (sbt : tr 15) ; 57(sbt : tr 60); 86 (sbt : tr 64) ; 162, 163
(sbt : tr 75).
IV. :
Tuần : 17 TIếT : 53,54
Ngày dạy :
KIỂM TRA HKI (cả số và hình)
I. Mục tiêu :
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thứ trọng tâm trong chương trình học kì I cả số học
và hình học .
- Kiểm tra đánh giá khả năng học tập của học sinh làm cở sở cho việc phấn đấu ở
HKII .
- Rèn luyện tính cẩn thận, lựa chọn kiến thức áp dụng chính xác cho các dạng bài tập
trong một học kì .
II. Chuẩn bị :
Hà Mạnh Cường - 13 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
- Hs: Ôn tập và hệ thống lại taòn bộ kiến thức ở HKI .
III. Đề kiểm tra và đáp án :
IV. :
Tuần : 18 TIếT : 57
Ngày dạy :
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (phần số học)
I. Mục tiêu :
II. Chuẩn bị :
III. Tiến trình bài giảng: :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn học ở nhà :
IV. :
Tuần : 18 TIếT :58
Ngày dạy :
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (phần số học(tt))
I. Mục tiêu :
II. Chuẩn bị :
III. Tiến trình bài giảng: :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
Hà Mạnh Cường - 14 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn học ở nhà :
IV. :
Tuần : 19 TIếT : 59
Ngày dạy :
Bài 9 : QUY TẮC CHUYỂN VẾ – LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Hs hiểu và vận dụng đúng các tính chất :
- Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại , nếu a = b thì b = a .
- Củng cố cho hs qui tắc dấu ngoặc , tính chất đẳng thức và giới thiệu qui tắc chuyển
vế trong bất đẳng thức .
- Hs hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế , quy tắc dấu ngoặc để tính nhanh ,
tính hợp lí .
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .
II. Chuẩn bị :
- Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có klhối lượng bằng nhau .
III. Tiến trình bài giảng: :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu các
tính chất của đẳng thức
qua ?2
Gv: Sử dụng H.50 . Yêu
cầu hs nhận biết điểm
khác nhau và giống
nhau ở mỗi cân .
Gv: Chốt lại vấn đề từ
H. 50 liên hệ suy ra các
tính chất của đẳng thức
(chú ý tính chất hai
chiều của vấn đề )
HĐ 2 : Vận dụng tính
chất hướng dẫn hs biến
Hs: Quan sát H.50 ( từ
trái sang phải và ngược
lại ) và trả lời câu hỏi ?
1 .
Hs: Xác định đâu là
đẳng thức , vế trái , vế
phải trong các đẳng
thức phần tính chất
sgk .
I. Tính chất của đẳng thức :
- Nếu a = b thì a + c = b + c .
- Nếu a + c = b + c thì a = b .
- Nếu a = b thì b = a .
II. Ví dụ :
- Tìm số nguyên x , biết : x + 4 =
-2 .
Hà Mạnh Cường - 15 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
đổi và giải thích .
Gv: Yêu cầu hs nhẩm
tìm x và thử lại .
Gv: Vận dụng tính chất
đẳng thức vừa học ,
trình bày bài giải mẫu .
Gv: Yêu cầu hs giải
thích các bước giải của
giáo viên
Chú ý : x + 0 = x .
HĐ3: Hình thành quy
tắc chuyển vế :
Gv: Yêu cầu hs thảo
luận với từ sự thay đổi
của các đẳng thức sau :
x – 2 = 3 suy ra x = 3 +
2 .
x + 4 = -2 suy ra x = -2
– 4
Gv: Ta có thể rút ra
nhận xét gì khi chuyển
một số hạng từ vế này
sang vế kia của một
đẳng thức ?
Gv: Giới thiệu quy tắc
như sgk .
Gv: Hướng dẫn vd
tương tự sgk chú ý : dấu
của phép tính và dấu
của số hạng nên chuyển
thành một dấu rồi mới
thực hiện chuyển vế .
Hs: Làm ?2 theo yêu
cầu giáo viên .
Hs: Quan sát các bước
trình bày bài giải và giải
thích tính chất được vận
dụng .
Hs: Quan sát sự thay
đổi các số hạng khi
chuyển vế trong một
đẳng thức và rút ra nhận
xét .
Hs: Phát biểu lại quy
tắc chuyển vế .
Hs: Làm ?3 tương tự ví
dụ
Hs: Đọc phần nhận xét
sgk , chú ý phép trừ
trong Z cũng đúng
trong N
III. Quy tắc chuyển vế :
- Quy tắc :
Khi chuyển một số hạng từ vêá
này sang vế kia của một đẳng
thức, ta phải đổi dấu số hạng đó :
dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu
“-“ đổi thành dấu “+” .
Vd : Tìm số nguyên x, biết :
x + 8 = (-5) + 4 .
x + 8 = -1.
x = (-1) – 8 .
x = - 9
4. Củng cố:
- Vấn đề đặt ra ở đầu bài .
- Bài tập 61a, 62b, 64b tương tự ví dụ .
- BT 66 (sgk : tr 87) : x = - 11 .
- BT 67 (sgk : tr 87) : a) – 149 ; b) -18 ; c) – 10 ; d) 10 ; e) – 22 .
( Củng cố quy tắc dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức toán ).
- BT 70, 71 (sgk : tr 88) : giải tương tự BT 67.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk .
- Chuẩn bị bài 10 “ Nhân hai số nguyên khác dấu “
IV. :
Hà Mạnh Cường - 16 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
Tuần : 19 TIếT : 60
Ngày dạy :
Bài 10 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu :
- Hs biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên
tiếp .
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu .
II. Chuẩn bị :
III. Tiến trình bài giảng: :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Phát biểu quy tắc chuyển vế ? BT 63 (sgk : tr 87).
- Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? BT 66 ( sgk :tr 87).
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tích của hai số
nguyên khác dấu :
Gv: Yêu hs lần thực
hiện các bài tập ?1, 2, 3.
- Chú ý : Chuyển từ
phép nhân hai số
nguyên thành phép
cộng số nguyên (tương
tự số tự nhiên ).
Gv: Có thể gợi ý để hs
nhận xét ?3 theo hai ý
như phần bên .
Gv: Qua các bài tập trên
khi nhân hai số nguyên
khác dấu ta có thể tính
nhanh như thế nào ?
HĐ2: Giới thiệu quy tắc
nhân hai số nguyên
khác dấu :
Gv: Qua trên gv chốt lại
vấn đề , đó chính là
quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu .
- Yêu cầu hs phát biểu
quy tắc ?
Gv: Khi nhân số
nguyên a nào đó với 0
ta được kết quả thế
nào ? Cho ví dụ ?
Hs :Thưc hiện các bài
tập ?1,2 sgk , trình bày
tương tự phần bên .
Hs: BT ?3 hs nhận xét
theo hai ý :
- Giá trị tuyệt đối của
một tích và tích các giá
trị tuyệt đối .
- Dấu của tích hai số
nguyên khác dấu .
Hs: Trình bày theo nhận
biết ban đầu .
Hs: Phát biểu quy tắc
nhân hai số nguyên
khác dấu tương tự sgk .
Hs: Kết quả bằng 0 .
Ví dụ : (-5) . 0 = 0 .
Hs: Đọc ví dụ sgk : tr
89 .
I. Nhận xét mở đầu :
?1 : Hoàn thành phép tính :
(-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
= -12
?2 : Theo cách trên :
(-5) . 3 = - 15.
2. (-6) = - 12 .
?3 : Giá trị tuyệt đối của một tích
bằng tích các giá trị tuyệt đối .
- Tích của hai số nguyên khác dấu
mang dấu “ –“ ( luôn là một số
âm).
II. Quy tắc nhân hai số nguyên
khác dấu :
- Quy tắc :
- Muốn nhân hai số nguyên
khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt
đối của chúng rồi đặt dấu “ –“
trước kết quả nhận được .
* Chú ý : Tích của một số nguyên
a với số 0 bằng 0 .
Hà Mạnh Cường - 17 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
Gv: Giới thiệu ví dụ sgk
về bài toán thực tế nhân
hai số nguyên khác dấu
.
Gv: Hướng dẫn xác
định “giả thiết và kết
luận “ và cầu hs tìm
cách giải quyết bài tóan
(có thể không theo sgk )
Gv: Giới thiệu phương
pháp sgk sử dụng .
Gv: Aùp dụng quy tắc
vừa học giải BT ?4
tương tự .
Hs: Tìm hiểu bài và có
giải theo cách tính tiền
nhận được với số sản
phẩm đúng trừ cho số
tiền phạt .
Hs: Giải nhanh ?4 theo
quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu .
4. Củng cố:
- Bài tập : 73a, b ; 75 ; 77 (ssgk : tr 89)
5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học lý thuyết như phần ghi tập .
- Hoàn thành các bài tập còn lại : (Sgk : tr 89 ).
- Chuẩn bị bài 11 “ Nhân hai số nguyên cùng dấu “
IV. :
Tuần : 19 TIếT : 61
Ngày dạy :
Bài 11 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu :
- Hs hiểu quy tắc nhân hai số nguyên .
- Biết sử dụng quy tắc dấu để tính tích của hai số nguyên .
II. Chuẩn bị :
- Hs xem lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
III. Tiến trình bài giảng: :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? BT 76 (sgk : tr 89) .
- Nếu tích của hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào với nhau ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Nhân hai số
nguyên dương :
Gv: Nhân hai số nguyên
dương tức là nhân hai
số tự nhiên khác
Hs: Làm ?1 ( nhân hai
số tự nhiên ).
I. Nhân hai số nguyên dương :
?1 : Tính .
a/ 12 . 3 ; b/ 5 . 120 .
Hà Mạnh Cường - 18 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
không .
HĐ2: Nhân hai số
ngyên âm :
Gv: Hướng dẫn :
- Nhận xét điển giống
nhau ở vế trái mỗi đẳng
thức của BT ?2 ?
- Tương tự tìm những
điểm khác nhau ?
Gv: Hãy dự đóan kết
quả của hai tích cuối ?
Gv: Rút ra quy tắc nhân
hai số nguyên âm .
Gv: Củng cố qua ví dụ,
nhận xét và BT ?3 .
- Giải theo quy tắc vừa
học
Gv: Khẳng định lại :
tích của hai số nguyên
âm là một số nguyên
dương .
HĐ3: Kết luận chung
về quy tắc nhân hai số
nguyên :
Gv: Hương dẫn hs tìm
ví dụ minh họa cho các
kết luận sgk
Gv: Đưa ra các ví dụ
tổng hợp các quy tắc
nhân vừa học và đặt câu
hỏi theo nội dung bảng
nhân dấu (sgk : tr 91) .
Gv: Củng cố quy tắc
nhân dấu qua BT ?4
Hs: Quan sát các đẳng
thức ở bài tập ?2 và trả
lời các câu hỏi của gv .
- Vế trái có thừa số thứ
hai (-4) giữ nguyên ,
- Thừa số thứ nhất
giảm dần từng đơn vị và
kết quả vế phải giảm đi
(-4) ( nghĩa là tăng 4) .
Hs: (-1) . (-4) = 4 .
(-2) . (-4) = 8 .
Hs: Phát biểu quy tắc
tương tự sgk .
Hs: Đọc ví dụ (sgk : tr
90) , nhận xét và làm ?3
.
Hs: Đọc phần kết luận
sgk : tr 90 , mỗi kết
luận tìm một ví dụ
tương ứng .
Hs: Thực hiện các ví dụ
và rút ra quy tắc nhân
dấu như sgk .
Hs: Làm ?4 :
a/ Do a > 0 và a . b > 0
nên b > 0 (b là số
nguyên dương )
b/ Tương tự .
II. Nhân hai số nguyên âm :
Quy tắc : Muốn nhân hai số
nguyên âm , ta nhân hai giá trị
tuyệt đối của chúng
Vd : (-15) . (-6) = 15 . 6 = 90 .
* Nhận xét : Tích của hai số
nguyên âm là một số nguyên
dương .
III. Kết luận :
• a . 0 = 0 . a =
0 .
• Nếu a, b cùng dấu thì a . b =
.a b
.
• Nếu a, b khác dấu thì
a . b = -(
.a b
).
* Chú ý : (sgk : tr 91).
4. Củng cố:
- Những điều cần chú ý như phần cuối (sgk : tr 91)
- Bài tập 78 (sgk : tr 91) : Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng , khác dấu .
- Bài tập 80 (sgk : tr 91) , BT 82 (sgk : tr 92)
5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc quy tắc về dấu khi nhân số nguyên .
- Xem phần “ Có thể em chưa biết “ (sgk : tr 92).
- Chuẩn bị bài tập “luyện tập” (sgk : tr 93) .
IV. :
Hà Mạnh Cường - 19 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
Tuần : 20 TIếT : 62
Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Hs củng cố quy tắc nhân hai số nguyên , chú ý đặt biệt quy tắc dấu (âm x âm =
dương ).
- Rèn luyện kỷ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số
nguyên , sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân .
- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên .
II. Chuẩn bị :
- Hs: Bài tập luyện tập (sgk : tr 92, 93).
III. Tiến trình bài giảng: :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu , nhân với số 0 ?
- Bài tập 79 (sgk : tr 91) .
- Quy tắc về dấu trong phép nhân hai số nguyên ? BT 83 (sgk : tr 92).
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1: Củng cố quy tắc
về dấu khi nhân số
nguyên (bình phương số
nguyên).
Gv: Bình phương của
số b nào đó nghĩa là gì ?
Gv: Bình phương của
một số nguyên b bất kỳ
sẽ mang dấu gì ?
Gv: Khẳng định lại vấn
đề vừa nêu và yêu cầu
hs tìm ví dụ minh họa .
HĐ2: Củng cố vận
dụng quy tắc nhân số
nguyên :
Gv: Tìm điểm giống,
khác nhau trong hai quy
tắc trên
Gv: Có thể hướng dẫn
hs nhân phần dấu rồi
Hs: Vận dụng quy tắc
nhân dấu như bảng tóm
tắt lý thuyết vừa học
giải tương tự .
Hs: b
2
= b . b .
Hs: Mang dấu ”+”.
Hs: Phát biểu quy tắc
nhân hai số nguyên
cùng, khác dấu và vận
dụng vào bài tập tương
tự phần ví dụ
Hs: Đều nhân hai giá trị
tuyệt đối của chúng .
BT 84 (sgk : tr 92).
- Dấu của tích a . b lần lượt là :
+ , - , - , + .
- Dấu của a . b
2
lần lượt là : + , + ,
- , -
BT 85 (sgk : tr 93).
a/ - 200 ; b/ - 270.
c/ 150 000 ; d/ 169.
BT 86 (sgk : tr 93).
Hà Mạnh Cường - 20 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
nhân phần số .
HĐ3: Quy tắc nhân dấu
tương tự quy tắc chia
dấu :
Gv: Bằng cách nào để
điền số thích hợp vào
các ô trống .
Gv: Liên hệ bảng giá trị
giới thiệu “ phép chia
dấu “ tương tự việc
nhân dấu của số nguyên
.
HĐ4: Củng cố định
nghĩa bình phương của
số nguyên và quy tắc
nhân hai số nguyên
cùng dấu :
Gv: Trình bày nhận xét
về dấu khi bình phương
một số nguyên ?
Gv: Đặt câu hỏi theo
yêu cầu bài toán .
Hs: Tuỳ theo ô trống có
thể là tìm tích khi biết
hai thừa số hay tìm thừa
số chưa biết .
Hs: Trình bày “ bảng
chia dấu “ tương tự
bảng nhân dấu .
Hs: Kết quả luôn là số
không âm .
Hs: Còn số (-3) vì (-3)
2
= 9
- Giá trị lần lượt của các cột là :
-90 ; -3 ; -4 ; -4 ; -1 .
BT 87 (sgk : tr 93) .
- Còn số (-3) vì (-3)
2
= 9 .
4. Củng cố:
- Khi nào tích hai số nguyên là số dương ? số âm ? số 0 ?
- Bình phương của mọi số đều là số không âm .
5. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại quy tắc nhân số nguyên , tính chất phép nhân trong N .
- Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi nhân hai số nguyên tương tự (sgk : tr 93).
- Chuẩn bị bài 12 “ Tính chất của phép nhân “ .
IV. :
Hà Mạnh Cường - 21 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
Tuần : 21 TIếT : 62
Ngày soạn :25/12/2009 Ngày dạy :
Bài 12 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu :
- Hs hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán , kết hợp , nhân với số 1 ,
phân phối của phép nhân đối với phép cộng .
- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên .
- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu
thức .
II. Chuẩn bị :
- Hs: xem lại các quy tắc nhân số nguyên , các tính chất của phép nhân trong N
-SGK,bảng phụ
III. Tiến trình bài giảng: :
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra: 5’
- Các tính chất của phép nhân trong số tự nhiên .
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1 :4’ Giới thiệu tính
chất giao hoán sau khi
củng cố các tính chất
phép nhân trong N:
Gv: Yêu cầu hs thực
Hs: Thực hiện các ví dụ của
gv đưa ra như phần bên .
I. Tính chất giao hoán :
a . b = b . a
Vd : (-5) . 11 = 11 . (-5) = -
55.
(-4) . (-7) = (-7) . 4 =
Hà Mạnh Cường - 22 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
hiện như trong N .
HĐ2 :9’ Giới thiệu tính
chất kết hợp :
Gv: Em hãy nêu dạng
tổng quát của tính chất
kết hợp ?
Gv: Hướng dẫn vận
dụng tính chất vào bài
tập ví dụ .
Gv: Khẳng định tác
dụng của tính chất trên
trong việc tính nhanh .
Gv: Giới thiệu nội dung
phần chú ý (sgk : tr 94)
Gv: Củng cố các nội
dung có liên quan như :
Kết hợp nhiều thừa số ,
thay đổi vị trí các thừa
số , lữy thừa bậc n của
số nguyên a
Gv: Củng cố dấu trong
tích có nhiều thừa số là
nguyên âm .
HĐ3 :9’ Giới thiệu tính
chất “ nhân với 1 “ .
Gv: Cho ví dụ minh hoạ
và hướng dẫn làm ? 3 :
- Ta có đẳng thức :
a .(-1) = (-1) . a là do
tính chất gì ?
Gv: Khi đổi dấu một
thừa số thì tích có đổi
dấu không ? Aùp dụng
giải thích ?3.
Gv: Hướng dẫn bài
tập ?4 tương tự BT 87 .
HĐ4 :9’ Tính chất
phân phối của phép
nhân đối với phép
cộng :
Gv: Hãy viết dạng tổng
quát của tính chất ?
Gv: Yêu cầu hs thực
hiện nhân phân phối :
a [ b + (-c)] = ?
Hs: Phát biểu dạng tổng quát
như tính chất kết hợp của
phép nhân trong N.
Hs: Thực hiện ví dụ bên
(tính bằng cách hợp lí nhất).
Hs: Đọc nội dung phần chú ý
sgk và nghe giảng .
Hs: Làm bài tập ?1 ; ?2.
Và rút ra nhận xét tương tự
(sgk : tr 94).
Hs: Tính chất giao hoán .
Hs: Tích đó thay đổi dấu .
Từ : a. 1 = 1 . a = a .
Nên : a .(-1) = (-1) . a = -a.
Hs: làm ?4 .
Vd : 2
≠
-2
nhưng 2
2
= (-2)
2
= 4 .
Hs: Viết tương tự trong N.
Hs: Thực hiện như đối với
phép cộng .
H s : Thực hiện ?5 theo 2
cách :
28 .
II. Tính chất kết hợp :
(a . b) . c = a . (b . c).
Vd
1
: a/ 15 .(-2) . (-5) . (-6) .
b/ 4 . 7 . (-11) . (-2) .
* Chú ý : (sgk : tr 94) .
Vd
2
: (-3)
3
= (-3) . (-3) . (-3)
III. Nhân với 1 :
a . 1 = 1 . a = a.
IV. Tính chất phân phối
của phép nhân đối với phép
cộng :
a (b + c) = ab + ac.
a (b- c) = ab – ac .
Vd : Tính bằng hai cách và
so sánh kết quả :
a) (-8) . (5 + 3) .
b) (-3 + 3) . (-5).
Hà Mạnh Cường - 23 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
Gv: Liên hệ kết luận
tính chất phân phối trên
vẫn đúng đối với phép
trừ .
Gv: Hướng dẫn thực
hiện ?5 theo hai cách .
- Aùp dụng tính chất nhân
phân phối .
- Thực hiện trong ngoặc đơn
trước, sau đó nhân .
4. Củng cố: 5’
- Bài tập 92a ; 93b ; 94 (sgk : tr 95)
5. Hướng dẫn học ở nhà : 3’
- Nắm vững các tính chất của phép nhân : công thức tổng quát và phát biểu bằng lời .
- Học lý thuyết phần nhận xét , chú ý .
- Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập “ (sgk : tr 95 ; 96).
III. :
Tuần : 21 TIếT : 63
Ngày soạn :25/12/2009 Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số ,
phép nâng lên lũy thừa .
- Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu
thức , xác định dấu của tích nhiều số .
II. Chuẩn bị :
- Bài tập luyện tập (sgk : tr 95).
- SGK,bảng phụ
III. Tiến trình bài giảng: :
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra: 5’
- Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên . Viết công thức tổng quát ?
- Aùp dụng vào BT 92a (sgk : tr 95).
- Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a ? Aùp dụng bài tập 94 (sgk : tr 95) .
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1 :9’ Củng cố lũy
thừa với số mũ lẻ :
Gv: Lập phương của Hs: Giải thích theo định
BT 95 (sgk : tr 95).
- Ta có : (-1)
3
= (-1) . (-1) . (-1) =
-1.
Hà Mạnh Cường - 24 -
Trường THCS Phúc An Giao án số học 6
một số nguyên a là gì ?
Gv: Hướng dẫn áp dụng
vào bài tập .
Gv: Lũy thừa bậc chẵn
của số nguyên âm mang
dấu gì ?
- Tương tự với lũy thừa
số mũ lẻ ?
HĐ2 :9’ Củng cố tính
chất phép nhân phân
phối đối với phép
cộng :
Gv: Yêu cầu hs xác
định thứ tự thực hiện
phép tính .
Gv: Hướng dẫn xác
định đặc điểm cần chú
ý ở bài toán là gì ? Nên
áp dụng cách nào để
giải ?
Gv: Giải tương tự với
câu b.
HĐ3 :9’ Củng cố quy
tắc nhân dấu qua bài so
sánh :
Gv: Xác định số lượng
các số âm, dương trong
tích ?
Gv: Kết quả của tích là
số âm hay dương ?
HĐ4 :9’ Tính giá trị
biểu thức với nhân tử
thay đổi :
Gv: Hướng dẫn thay
các giá trị a, b tương
ứng để tính giá trị biểu
thức .
HĐ5: Củng cố tính chất
:
a (b – c ) = ab – ac .
Hs: Phát biểu tính chất
phân phối đối với phép
trừ ?
Gv: Chú ý tính hai
chiều của tính chất vừa
nêu .
nghĩa lũy thừa .
Hs: Trả lời như phần
chú ý (sgk : tr 94) và áp
dụng tìm số nguyên
khác có tính chất tương
tự .
Hs: Trả lời theo cách
hiểu
Hs: Thừa số 26 lặp lại.
- Aùp dụng tính chất
phân phối của phép
nhân đối với phép
cộng .
Hs: Trả lời các câu hỏi .
- Kết quả là số âm hay
dương dựa theo số
lượng các thừ số âm
hay dương .
Hs: Tính giá trị biểu
thức như phần bên .
Hs: a (b – c ) = ab – ac .
Hs: Aùp dụng tính chất
trên , điền số thích hợp
vào ô trống .
- Hai số nguyên khác là :
1
3
= 1 ; 0
3
= 0 .
BT 96 (sgk : tr 95) .
a) 237 . (-26) + 26 . 137.
= 26 [ -237 + 137 ].
= 26 (-100) = -2 600.
b) -2 150 .
BT 97 (sgk : tr 95) .
a) (-16) . 1 253 . (-8) . (-4) . (-3) >
0 .
b) 13 . (-24) . (-15) . (-8) . 4 < 0 .
BT 98 (sgk : tr 96) .
a) A = (-125) . (-13) . (-a) , với a =
8
--> A = -13 000 .
b) -2 400 .
BT 99 (sgk : tr 96) .
a) -7 ; -13 .
b) -14 ; -50 .
4. Củng cố:
- Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan .
Hà Mạnh Cường - 25 -