Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

8. SIEU AM CHAN DOAN BENH LY MANG BUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 48 trang )

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN
BỆNH LÝ MÀNG BỤNG
BS. NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG

KHOA CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
BỆNH ViỆN AN BÌNH – TP.HCM
12/30/20

1


DÀN BÀI







Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
 Dịch thấm.
 Dịch tiết.
Chẩn đoán xác định dịch ổ bụng.

12/30/20

2




DÀN BÀI







Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
 Dịch thấm.
 Dịch tiết.
Chẩn đoán xác định dịch ổ bụng.

12/30/20

3


ĐẠI CƯƠNG









Dịch trong ổ bụng được phát hiện dễ dàng bằng siêu
âm. Chỉ cần vài ml dịch là có thể thấy được ở khoang
Morrison hay túi cùng Douglas.
Dịch ổ bụng có thể là: thanh dịch, máu, mủ, dịch
lympho, nước rửa ổ bụng…
Dịch di chuyển dễ dàng từ vùng chậu lên phần bụng
trên qua rãnh cạnh đại tràng hai bên.
Bình thường ta có thể thấy một ít dịch túi cùng ở phụ
nữ tuổi sinh đẻ, trong lúc có kinh hay sau kỳ rụng
trứng.
12/30/20

4


DÀN BÀI







Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
 Dịch thấm.

 Dịch tiết.
Chẩn đoán xác định dịch ổ bụng.

12/30/20

5


GIẢI PHẪU

KHOANG MÀNG
Perry J. Pickhardt,
MD et al. Unusual Nonneoplastic
BỤNGPeritoneal and Subperitoneal Conditions:
12/30/20
6
CT Findings. RadioGraphics 2005;25:719-730.


DÀN BÀI







Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.

Nguyên nhân dịch ổ bụng:
 Dịch thấm.
 Dịch tiết.
Chẩn đoán xác định dịch ổ bụng.

12/30/20

7


CÁCH KHÁM SIÊU ÂM








Chuẩn bị bệnh nhân:
 Nhịn đói > 6 giờ.
 Phải có nước tiểu ở bàng quang.
Đầu dị:
 Đầu dò cong hay rẽ quạt 3,5MHz.
 Đầu dò thẳng 5-7,5MHz.
Tư thế bệnh nhân:
 Nằm ngửa, nghiêng (P) hay nghiêng (T).
Các đường cắt:
 Ngang dưới bẹ sườn (P).
 Dọc và ngang vùng hạ vị.

 Dọc và ngang HCP và HCT.
12/30/20

8


DỊCH TỰ DO

DỊCH KHƠNG TỰ DO

Mạc nối lớn khơng dày và
chuyển động dễ dàng trong
dịch.

Mạc nối lớn dày và dính vào
thành bụng.

Mạc treo ruột mềm mại và các
quai ruột lắc lư như rong biển.

Mạc treo ruột dày dính và các
quai ruột không lắc lư trong
dịch.

Mặt trong ổ bụng không dày.

Mặt trong ổ bụng dày (do viêm,
do u nguyên phát hay thứ phát).

Dịch ổ bụng có echo trống, di

chuyển dễ dàng theo tư thế
bệnh nhân.

Dịch có cặn và mạng lưới, di
chuyển khó khăn.

12/30/20

9


DỊCH TỰ DO

12/30/20

DỊCH KHÔNG TỰ DO

10


DÀN BÀI







Đại cương.
Giải phẫu.

Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
 Dịch thấm.
 Dịch tiết.
Chẩn đoán xác định dịch ổ bụng.

12/30/20

11


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG


Dịch thấm:
1.
Xơ gan.
2.
Suy tim ứ huyết.
3.
Tắc TM cửa hay TM gan (Hội chứng BuddChiari).
4.
Rối loạn chức năng thận.

12/30/20

12


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG


12/30/20

XƠ GAN - CỔ
TRƯỚNG

13


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

12/30/20

14


DÀN BÀI







Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
 Dịch thấm.
 Dịch tiết.

Chẩn đoán xác định dịch ổ bụng.

12/30/20

15


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG


Dịch tiết: thường khu trú.
1.
2.
3.
4.
5.

6.

7.

Viêm tụy cấp.
Lao màng bụng (hình bàn cờ).
Lymphoma (hiếm gặp).
Ung thư nguyên phát màng bụng (Peritoneal
mesothelioma).
Pseudomyxoma peritonei (cấu trúc có hồi âm chiếm
nhiều chổ trong ổ bụng, tương tự như chất nhầy do nang
nhầy buồng trứng hoặc u nhầy ruột thừa bể.
Ung thư thứ phát của màng bụng (Peritoneal

carcinomatosis): K buồng trứng, K đại tràng, K dạ dày, K
vú…
Lạc nội mạc tử cung.
12/30/20

16


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

VIÊM TỤY CẤP, grade A-Balthazar: Tụy có kích thước và hồi
âm bình thường, chỉ có lớp dịch mỏng kín đáo ở mặt trước
và sau tụy.
12/30/20

17


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

TRÀN DỊCH MÀNG BỤNG DO
LAO
Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.

12/30/20

18


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG







U màng bụng thường ác tính.
U di căn gặp nhiều hơn u tiên phát.
Với phụ nữ thì di căn màng bụng hầu hết đều xuất
phát từ ung thư buồng trứng.
Các u khác di căn màng bụng gồm: Dạ dày, đại tràng,
vú, tụy, thận, bàng quang, tử cung, melanoma.

Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.

12/30/20

19


BA VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP NHẤT CỦA U DI CĂN MÀNG BỤNG:
1. Dưới hoành (P) (các đầu mũi tên).
2. Mạc nối lớn (các mũi tên thẳng).
3. Túi cùng Douglas (mũi tên cong).
Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.

12/30/20

20



NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

U di căn màng bụng từ Squamous cell carcinoma của
phổi.
Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.

12/30/20

21


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

U di căn từ Papillary serous ovarian
cancer
Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.

12/30/20

22


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

U di căn từ u đại tràng
Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.

12/30/20


23


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

OMENTAL CAKE: xuất hiện 2 năm sau
cắt thận (P) do Renal cell carcinoma.

Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.

12/30/20

24


NGUYÊN NHÂN DỊCH Ổ BỤNG

OMENTAL CAKE: xuất hiện sau Colon
carcinoma.
Clare J. Roche, MB.Selections from the Buffet of Food Signs in Radiology. (Radiographics. 2002;22:1369-1384.)

12/30/20

25


×