Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Lớp 3 - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.85 KB, 17 trang )

Tuần 4 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Sáng Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 7 + 8 ngời mẹ
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
- Rèn kĩ năng đọc to, rõ ràng,trôi chẩy, đọc đúng các TN :hớt hải, thiếp đi, áo
choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo,
- Biết đọc phân biệt lời ngời kể và lời nhân vật.
- Nắm đợc diễn biến, ý nghĩa nội dung của câu chuyện.
B. Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu
chuyện theo lời của mình.
- Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh
giá lời kể của bạn ; kể tiếp đợc lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hớng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 2 HS đọc lại truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
B. Dạy bài mới
* HĐ1 : Giới thiệu bài.
* HĐ2 : Luyện đọc
a) GV đọc bài văn
b) GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ngữ.
- Đọc từng câu
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài


- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn 1 và 2
+ Hai HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4.
* HĐ3 : Hớng dẫn HS tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1,2 trả lời :
+ Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đờng cho bà ? (Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của
bụi gai : ôm ghì bụi gai vào lòng để sởi ấm nó, làm nó đâm chồi , nảy lộc và nở
hoa giữa mùa đông).
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi :
+ Bà mẹ đã làm gì để hồ nớc chỉ đờng cho bà ?(bà mẹ làm theo yêu cầu của
hồ nớc : khóc đén nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc).
- Một HS đọc đoạn 4 cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi :
+ Thái độ của thần chết nh thế nào khi thấy ngời mẹ ? (Ngạc nhiên không
hiểu vì sao ngời mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở).
+ Ngời mẹ trả lời n thế nào ? (Ngời mẹ đã trả lời vì bà là mẹ, ngời mẹ có thể
làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.)

* HĐ4 : luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 4.
Hớng dẫn 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) đọc phân vai.
- Một nhóm HS (gồm 6 em) đọc theo các phân vai trong cả truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc đúng và hay nhất.

Kể chuyện
*HĐ1 : GV nêu nhiệm vụ :
- Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lựơt 4 đoạn câu
chuyện Ngời mẹ theo cách phân vai.
*HĐ2 : Hớng dẫn kể
a) Giúp HS nắm đợc nhiệm vụ.
- Một HS đọc đề bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo.

- HS tự lập nhóm và phân vai.
b) Kể mẫu đoạn.
- Một, hai HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1. Nếu HS kể không đạt yêu cầu, GV mời
HS khác kể lại đoạn đó.
c) Từng cặp HS tập kể.
d) HS tập kể trớc lớp.
- Cả lớp bình chọn ngời kể tốt nhất theo yêu cầu :
+ Về nội dung :
+ Về cách diễn đạt :
+ Về cách thể hiện :
IV. Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà.
- Chuẩn bị bài tiết sau.

Toán
Tiết 16 luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập, củng cố cách tính cộng, tr các số có ba chữ số, cách tính
nhân, chia trong bảng đã học.
- Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém
nhau một số đơn vị).
- Rèn cho HS kĩ năng làm thành thạo các bài toán.
- Rèn cho HS ngồi học đúng t thế.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng học toán.
- Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ : 2 em
2. Giới thiệu bài

3. Thực hành
Bài 1 : - Yêu cầu HS tự đặt tính và tìm kết quả phép tính. GV có thể cho HS đổi
chéo vở cho nhau để chữa bài ; cho một, hai HS nêu cách tính ở một, hai phép tính
nào đó, chẳng hạn :
415 728
+ -
415 247

Bài 2 : Yêu cầu HS nắm đợc quan hệ giữa thành phần và kết qủa phép tính để
tìm x, Chẳn hạn :

x + 4 = 32 x : 8 = 4
x = 32 4 x = 4 x 8
x = 28 x = 32
Bài 3 : HS tự tính và nêu cách giải, chẳng hạn :
5 x 9 + 27 = 45 + 27 80 : 2 - 13 = 40 - 13
= 72 = 27
Bài 4 : HS làm bài vào vở, chấm bài trên vở.
Sau đó lên bảng chữa bài.
Bài giải
Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là :
160 125 = 35 (l)
Đáp số : 35l dầu
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà.
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Sáng Toán
Tiết 17 Kiểm tra
I. Mục tiêu

- Kiểm ra kết quả ôn tập đầu năm của HS, tập chung vào :
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ một lần) các số có ba chữ số.
- Giải toán đơn về ý nghĩa phép tính.
- Kĩ năng thái độ dài đờng khấp khúc.
II. Đồ dùng dạy học
- GV đề kiểm tra
- HS Giấy kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung kiểm tra
Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
327 + 416 561 + 244 426 + 354 728 - 456
Bài 2 : Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc nh thế có máy cái cốc ?
Bài 3 : Một đội đồng diễn thể dục có 45 ngời xếp hàng, mỗi hàng 5 ngời. Hỏi
đội đó xếp đợc bao nhiêu hàng ?
Bài 4 : a) Tính độ dài đờng gấp khúc ABCD, có kích thớc :
AB = 35cm, BC = 25cm, CD = 40cm.
b) Đờng gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét ?
- GV chép đề bài lên bảng.
- HS làm bài vào giấy kiểm tra.
- GV quan sát nhắc nhở các em làm bài.

2. Đánh giá

Bài 1 : (4 điểm). Mỗi phép tính đợc điểm.

Bài 2: (2 điểm)
Bài 3 : (2 điểm)
Bài 4 : (2điểm). a) 1 điểm, b) 1 điểm.
IV. Củng cố dặn dò

- GV nhận xét giờ kiểm tra.Dặn dò về nhà.
chính tả (nghe viết)
Tiết 7 ngời mẹ

I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Ngời mẹ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dẽ lẫn :
- Giáo dục tính tự giác rèn chữ viết.
- Rèn t thế ngồi viết ngay ngắn cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết lần nội dung BT2a.
III. Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra bài cũ
- GV mời 3 em lên bảng GV đọc từng tiếng cho 3 em viết lên bảng lớp, cả lớp viết
bảng con các từ ngữ : lo sợ, rèn luyện, siêng săng, nở hoa.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS nghe - viết
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị
- Hai hoặc ba HS đọc đoạn văn sẽ viết chính tả. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS quan sát đoạn văn, nhân xét chính tả.
- HS tập viết vào bảng con những tiếng các em dễ viết sai.
b) Đọc cho HS viết :
- GV đọc HS viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Chấm, chữa bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì .
- GV chấm, nhận xét.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2.
- GV nêu yêu cầu của bài tập.

- GV mở bảng phụ mời 2 HS lên bảng viết lời giải lên bảngthi điền vần nhanh.
Cả lớp làm vào giấy nháp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 :
- Một HS đọc lại yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV mời 3 em lên bảng thi vết nhanh từ tìm đợc lên bảng sau đó đọc kết quả.
Lời giải : a) ru - dịu dàng - giải thởng.
b) thân thể - vâng lời - cái cân.
IV. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà.
đạo đức
Tiết 4 giữ lời hứa (tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là giữ lời hứa.Vì sao phải giữ lời hứa.
- HS biết gữ lời hứa với bạn bè và mọi ngời.
- HS có thái độ quý trọng những ngời biết giữ lời hứa và không đồng tình với
những ngời hay thất hứa.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc.
- Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
III. Các hoạt động dạy học
* HĐ1 : Thảo luận theo nhóm hai ngời
* Mục tiêu : HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa ;
không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.
* Cách tiến hành :
- GV yêu HS làm bài tập 4 trong VBT.
- HS thảo luận nhóm 2 ngời.

- Một số nhóm trình bầy kết quả. HS cả lớp trao đổi, bổ sung.
* GV kết luận :
- Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
- Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
HĐ2 : Đóng vai
* Mục tiêu : HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đén việc
giữ lời hứa.
* Cách tiến hành :
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai
trong tình huống : Em hứa cùng bạn làm việc gì đó, nhng sau đó em hiểu ra việc
làm đó là sai (ví dụ : hái trộm quả trong vờn nhà khác, đi tắm sông, ). Khi đó em
sẽ làm gì ?
- HS thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.Cả lớp trao đổi, thảo luận.
* Kết luận : SGV
HĐ3 : Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu : Củng cố bài, giúp HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời
hứa.
* Cách tiến hành :
- GV nêu lần lợt các ý kiến ở BT 6.
- HS bài tỏ thái độ về từng ý kiến và giải thích lý do.
* GV kết luận : Đồng tình với các ý kiến b, d, đ ; không đồng tình với ý kiến a,
c, e.
* Kết luận chung : giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn.
Ngời biết giữ lời hứa sẽ đợc mọi ngời tin cậy và tôn trọng
HĐ4: Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò tiết sau

Chiều :

Tin
( GV bộ môn soạn dạy )
______________________________________________________
Thủ công
Tiết 4: Gấp con ếch
I . Mục tiêu
- Biết cách gấp con ếch.
- Gấp đợc con ếch bằng giấy. Các nếp gấp tơng đối thẳng, phẳng. Con ếch
cân đối cân đối.
- HS có ý thức tuân thủ kỷ luật trong giờ học, yêu thích sản phẩm của mình
làm ra.
II. Đồ dùng học tập:
- Mẫu gấp con ếch bàng giấy màu. Quy trình gấp con ếch bằng giấy.
- Giấy màu thủ công, kéo, bút màuđen hoặc bút dạ sẫm màu.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. Nhắc nhở cách chuẩn bị đồ dùng
học tập.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. GVhớng dẫn mẫu
Bớc 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông
Bớc 2: Gấp tạo hai chân trớc con ếch
Bớc 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch
- Lật hình 7 ra mặt sau đợc hình 8. Gấp hai cạnh bên của hình tam giác vào
sao cho hai mép đờng gấp trùng với hai mép nếp gấp của hai chân trớc con ếch.
Miết nhẹ theo hai đơng gấp để lấy nếp gấp. Mở hai đờng gấp ra ( H. 9a).
- gấp hai cạnh bên của hình tam giác vào theo đờng dấu gấp sao cho mép
gấp hai cạnh bên nằm đúng đờng nếp gấp ( H. 9b).
- Lật hình 9b ra mặt sau đợc hình10. Gấp phần cuối của hình 10 lên theo đ-

ờng dấu gấp, miết nhẹ theo đờng dấu gấp đợc hình 11.
- Gấp đôi phần vừa gấp lên theo đờng dấu gấp ở hình 11 đợc hai chân sau
của con ếch ( H. 12).
- Lật hình 12 lên. Dùng bút màu sẫm tô hai mắt của con ếch, đợc con ếch
hoàn chỉnh ( H. 13).
* GV hớng dẫn cách làm cho con ếch nhảy
- GV vừa nói vừa làm mẫu cho HS quan sát.
3. Thực hành gấp con ếch
- GV tổ chức cho HS tập gấp con ếch theo các bớc đã hớng dẫn.
4. Trng bày sản phẩm:
- GV nhận xét sản phẩm
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen HS thực hành tốt.
- Dặn HS về nhà tập gấp con ếch cho đẹp hơn.
________________________________________________________
Tự học( TV)
LTVC : Ôn tập về so sánh
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết tìm các từ chỉ sự so sánh.
- HS biết tìm từ điền thích hợp
- Rèn t thế ngồi học cho học sinh.
- Giáo dục học sinh lòng say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
1.KTBC
2. Bài mới:
Câu 1. Tìm những sự vật đợc so sánh với nhau trong các câu dới đây. Các sự vật
này (trong từng cặp) có điểm gì giống nhau ?
a) Sơng trắng viền quanh núi
Nh một chiếc chăn bông.

b) Trăng ơi từ đâu đến ?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn nh mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi.
c) Bà em ở làng quê
Lng còng nh dấu hỏi.
* Đáp án :
a) + Sự vật đợc so sánh với nhau :
Sơng trắng viền quanh núi / Chiếc chăn bông
+ Điểm giống nhau : Thành một dải, có màu trắng xốp.
b) + Sự vật : Trăng / Mắt cá
+ Giống nhau : Tròn
c) + Sự vật : Lng còng / Dấu hỏi
+ Giống nhau : Có hình đờng cong.
Câu 2 : Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các câu theo mẫu Ai
là gì ?
a) là vốn quý nhất.
b) là ng ời mẹ thứ hai của em.
c) là t ơng lai của đất nớc.
d) là ng ời thầy đầu tiên của em.
* Đáp án : a) Ngời, b) Cô giáo, c) Trẻ em, d) Mẹ.
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
Về học bài
Thứ t ngày 15 tháng 9 năm 2010
Sáng Tập đọc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×