Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Lớp 3 - Tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.85 KB, 17 trang )

Tuần 13 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện

Tiết 37+38 Ngời con của tây nguyên (2 tiết)
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai : bok Pa, lũ làng,.....
- Thể hiện đợc tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ khó, từ địa phơng đợc chú giải trong bài
- Nắm đợc cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện
B. Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Biết kể 1 đoạn câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện
- Rèn kĩ năng nghe : Nghe và nhận xét lời kể của bạn .
II. Đồ dùng dạy học
GV : Tranh anh Núp
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài : - Đọc bài : Cảnh đẹp non sông
- Mỗi câu ca dao nói đến vùng miền đó là những vùng miền nào ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu chủ điểm và bài học )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu- HS nối nhau đọc từng câu trong bài - Kết hợp tìm từ khó- HS đọc
* Đọc từng đoạn trớc lớp - HS nối nhau đọc từng đoạn trớc lớp - Đọc câu mẫu - Kết hợp
giải nghĩa từ khó
* Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 Thi đọc giữa các nhóm


- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
3. HD tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời nội dung câu hỏi 1 của bài
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời nội dung câu hỏi 2,3,4 của bài
- HS đọc đoạn 3 đoạn của bài trả lời câu hỏi - HS đọc yêu câu câu hỏi năm và đặt tên
cho truyện .
* Liên hệ thực tế
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- 3 học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- 3 học sinh thi đọc nối tiếp 3 đoạn của bài Lớp và GV nhận xét bình chọn bạn đọc
hay .
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Chọn kể lại 1 đoạn câu chuyện Ngời con của Tây Nguyên theo lời 1 nhân vật trong
chuyện
2. HD học sinh kể bằng lời một nhân vật
- Đoạn văn mẫu trong SGK ngời kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 ? ( - Nhập vai anh
Núp )
- 1 HS đọc đoạn văn mẫu, cả lớp đọc thầm
- GV HD HS có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 ngời dân trong làng, ... nhng chú
ý : ngời kể cần xng " tôi ".
- Học sinh kể theo cặp Thi kể trớc lớp.
- GV và HS nhận xét bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
IV. Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa của chuyện ( Ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập
nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp )
- GV khen những HS đọc bài tốt, kể chuyện hay
- Nhận xét chung tiết học- Dặn dò .
Toán

Tiết 61 so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
I- Mục tiêu
- HS biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Vận dụng để giải toán có lời văn. Rèn KN năng giải toán cho HS
- Rèn t thế ngồi viết đúng qui định cho học sinh.
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng dạy học
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Kiểm tra:
- Học sinh lên bảng làm bài tập 2tiết 60 ( btt)
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới :
2. Nêu ví dụ 2cm
- Đoạn thẳng AB dài 2cm ;
Đoạn thẳng CD dài 6cm.
- Hỏi : Độ dài đoạn thẳng CD
gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ? 6cm
- HS thực hiện phép chia : 6 : 2 = 3 (lần)
- GV nêu : Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.
Ta nói rằng : Độ dài doạn thẳng AB bằng
3
1
độ dài đoạn thẳng CD.
- Kết luận : Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta
làm nh sau :
+ Thc hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB :
6 : 2 = 3 (lần)
+ Trả lời : Độ dài đoạn thẳng AB bằng

3
1
độ dài đoạn thẳng CD.
3. Giới thiệu bài toán
- Phân tích bài toán. Thực hiện theo hai bớc (tơng tự nh ví dụ )
+ Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ? (30 : 6 = 5 (lần)
Vẽ sơ đồ minh hoạ :
30 tuổi
Tuổi mẹ :
Tuổi con :
6 tuổi
+ Tuổi con bằng một phằn mấy tuổi mẹ ?






5
1

- Trình bày bài giải nh trong SGK.
4. Thực hành
Bài 1 : HS thực hiện theo mẫu và viết vào vở :
Chẳng hạn : 8 : 2 = 4. 8 gấp 2 là 4 lần ; hoặc 8 gấp 4 lần 2.
HS viết 4 vào ô vuông tơng ứng ở cột 3.
HS trả lời : 2 bằng
4
1
của 8. HS viết

4
1
vào ô tơng ứng ở cột 4.

Bài 2 : Thực hiện hai bớc nh trong sách Toán 3.
Bớc 1 : Phải tìm số sách ngăn dới gấp mấy lần ngăn trên ?
HS trả lời và chọn phép tính : 24 : 6 = 4 (lần).
Bớc 2 : Phải tìm số sách ngăn trên bằng một phần mấy số sách ngăn dới ?
HS trả lời rồi viết :
4
1
Bài giải
Số sách ngăn dới gấp số sách ngăn trên một số lần :
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng
4
1
số sách ngăn dới.
Đáp số :
4
1

Bài 3 :
- Có thể thực hiện hai bớc theo theo mẫu đã học.
- Có thể thực hiện bằng cách sau, chẳng hạn câu b) : Tính 6 : 2 = 3 (lần) ;
viết
3
1
.


Số ô vuông màu xanh bằng
3
1
số ô vuông màu trắng.
I V. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà.

Chiều T học - Toán
Luyện tập giải các bài toán có lời văn ( tiếp theo).
I . Mục tiêu :
Giúp HS :
- Củng cố, luyện tập cách giải bài toán so sánh số lớn, số bé ; luyện giải các bài toán
bằng hai phép tính.
- Biết cách trình bày bài giải rõ ràng, đủ yêu cầu của bài tập.
- Rèn ý thức ngồi học đúng t thế, thi đua nhau làm tốt các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở Bài tập toán 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Bài toán 1:
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập số 1 trên bảng lớp:
Đàn gà có 42 con gà mái và 6 con gà trống. Hỏi số gà mái gấp mấy lần số gà
trống ?
- GV giúp HS hiểu ND bài toán cho biết, ND bài toán yêu cầu phải tìm.
- HS nói bằng lời cách giải của mình, GV chốt cách giải đúng, HS làm bài vào vở bài
tập.
- GV kiểm tra bài làm của HS , nhận xét.
Bài giải

Số gà mái gấp một số lần số gà trống là:
42 : 6 = 7 ( lần)
Đáp số : 7 lần.
Bài 2: Bài toán 2:
Năm nay bố 40 tuổi, con 8 tuổi. Hỏi tuổi con bằng một phần mấy tuổi bố?
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập, nêu nội dung tóm tắt bài toán, HS làm bài vào vở rồi
đọc chữa bài:
Bài giải
Tuổi bố gấp một số lần tuổi con là:
40 : 8 = 5 ( lần)
Vởy tuổi con bằng 1/ 5 tuổi bố.
Đáp số : 1/5.
Bài 3: Bài toán 3:
- ( GV hớng dẫn HS làm bài tập tơng tự bài 1,2)
Khối lớp 3 có 73 học sinh, khối lớp 2 có nhiều hơn khối lớp 3 là 6 học sinh. Hỏi cả
hai khối có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
Khối lớp 2 có số học sinh là:
73 + 6 = 79 ( học sinh)
Cả hai khối có số học sinh là:
73 + 79 = 152 ( học sinh)
Đáp số : 152 học sinh.
Bài 4 : Trò chơi : Ai nhanh và đúng hơn ?
Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm?
a) 6 m 8 dm .... 7 m b) 4hm 3dam .... 5hm
- GV chép mỗi phần làm 3 lần và gọi đại diện của 3 tổ lên thi điền nhanh kết quả, lớp
và HS theo dõi, nhận xét, chốt kết quả đúng, chọn tổ thắng cuộc.
* a) dấu < b) dấu >
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen HS làm bài tốt.

- Dặn HS về nhà ôn lại bài vừa học
___________________________________________________________________
Tiếng việt (ôn)
Luyện từ và câu : ôn tập tuần 12 : Ôn từ ngữ chỉ hoạt động-trạng thái-so sánh
I. Mục tiêu
- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái
- Tiếp tục học về phép so sánh ( so sánh hoạt động với hoạt động )
II. Đồ dùng dạy học
GV : Bảng lớp viết khổ thơ BT1, Bảng phụ viết ND BT3
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
* Hớng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 1( tr ) Gạch dới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
Hai chú chim con há mỏ kêu chíp chíp đòi ăn . Hai anh em tôi đi bắt sâu non, cào cào ,
châu chấu về cho chim ăn . Hậu pha nớc đờng cho chim uống . Đôi chim lớn thật nhanh .
Chúng tập bay, tập nhảy , quanh quẩn bên Hậu nh những đứa con bám theo mẹ .
GVHD : Các em nên đọc kỹ đoạn văn để nhận biết các từ chỉ hoạt động (VD : kêu )
Cho HS làm nhóm, Đại diện trình bày, NHận xét chốt lại kết quả đúng.
( những từ chỉ hoạt động bằng chữ in nghiêng )
* Bài tập 2( tr ) Chép lại đoạn văn ở bài tập 1 có chứa phép so sánh hoạt động với hoạt
động .
* GVHD : Muốn Nhận biết đợc câu văn có dùng biện pháp so sánh , các em cần xác
định đợc sự vật A là từ chỉ HĐ . Thì sự vật B cúng là từ chỉ hoạt động . Qua đó phải nhận biết
đợc từ dùng để so sánh hai sự vất đó với nhau .
- Học sinh làm bài 1 học sinh làm bảng lớp nhận xét GV nhận xét bài làm
đúng.
+ Đáp án đúng : Chúng tập bay, tập nhảy , quanh quẩn bên Hậu nh
những đứa con bám theo mẹ
*Bài tập 3(Tr ) Đọc từng câu trong đoạn văn rồi chép những từ thích hợp trong đoạn văn
vào từng ô trống :

Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quán lạ , nh những con rắn hổ mang giận
dữ . Gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kỳ tởng chừng nh ai cời nói trong vòm lá .
- Học sinh làm bài vào vở VG mời 2 học sinh lên bảng thực hiện - lớp
nhận xét GV nhận xét bài làm đúng.
Từ ngữ chỉ HĐ A đợc so sánh với . Từ ngữ chỉ HĐ B
- Rễ cây nổi lên mặt đất
- Gió chiều gẩy lên những điệu nhạc
Những con rắn hổ mang giận dữ .
Ai cời , ai nói
Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Về hcọ bài


Thứ ba ngày 16 tháng11 năm 2010
Sáng: Toán
Tiết 62 : Luyện tập.
I. Mục tiêu Giúp HS :
- Rèn kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn (hai bớc tính).
- Giáo dục tính tự giác học bộ môn.
- Rèn t thế ngồi học ngay ngắn cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng học toán.
- Bảng con phấn.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ : 2 em.
B. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài tập, GV giúp HS hiểu ND bài tập.
- GV hớng dẫn HS thực hiện theo hai bớc :

+ Bớc1: 12 : 3 = 4. Trả lời : 12 gấp 4 lần 3. Viết 4 vào ô tơng ứng ở cột 2.
+ Bớc2: Viết
4
1
. Vì : 3 bằng
4
1
của 12. Viết
4
1
vào ô tơng ứng ở cột 2.
- Tơng tự, GV cho HS làm miệng các cột còn lại theo hai bớc mẫu trên.
Bài 2 :
- Cho HS đọc nội dung bài toán.
- GV gợi ý để HS nêu tóm tắt bài toán, GV vẽ sơ đồ tóm tắt nội dung bài tập lên bảng.
- HS nêu dạng bài toán ( So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn)
- HS làm bài vào vở sau đó lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số con bò là :
7 + 28 = 35 (con)
Số con bò gấp số con trâu một số lần là :
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số con trâu bằng
5
1
số con bò.
Đáp số :
5
1
.

Bài 3 :( cách hớng dẫn tơng tự bài 2)
- HS làm bài vào vở.
- GV chấm chữa bài, nhận xét.
Bài giải
Số con vịt đang bơi là :
48 : 8 = 6 (con)
Số cohn vịt ở trên bờ là :
48 6 = 42 (con)
Đáp số : 42 con vịt.
Bài 4 : Xếp hình theo mẫu trong SGK.
- GVhớng dẫn HS cách xếp hình, sau đó cho HS tự thực hành.
- HS thực hành xếp hình trên bộ đồ dùng.
- GV quan sát hớng dẫn HS yếu.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học, khen HS hiểu và làm bài tốt.
- Dặn HS về nhà tự giác ôn lại bài vừa học và xem trớc bài mới.
______________________________________________________

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×