Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 30: Ôn tập về dấu câu - Giáo án Luyện từ và câu lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.95 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5 - Tuần 30</b>



LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Ôn tập về dấu câu</b>


<b>(Dấu phẩy)</b>


<b>A. MỤC TIÊU – NHIỆM VỤ:</b>


<b>- Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy,</b>
nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.(BT1).


- Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy đúng theo yêu cầu (BT2).


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy.


- Hai tờ phiếu khổ to viết những câu, đoạn văn có ơ để trống trong


<b>Truyện kể về bình minh.</b>


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


I. ỔN ĐỊNH LỚP:


Kiểm tra sĩ số.



II. KIỂM TRA BÀI CŨ:


- Kiểm tra 2 HS.


H: Em hãy tìm các từ ngữ chỉ những phẩm chất quan
trọng nhất của nam giới?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H: Tìm các từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng
nhất của giới nữ.


- GV nhận xét + cho điểm.


III. BÀI MỚI:


<b>A. Giới thiệu bài:</b>


Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em ôn tập về
dấu phẩy. Việc ôn tập sẽ giúp các em nắm được tác
dụng của dấu phẩy, biết điền dấu phẩy vào chỗ thích
hợp trong đoạn văn, bài văn.


<b>B. Làm BT</b>


 HĐ 1 : HS làm BT1


- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc 3 câu văn + đọc
bảng tổng kết.


- Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ phiếu đã ghi bảng
tổng kết cho 3 HS.



- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng:


<b>Tác dụng của dấu</b>


<b>phẩy</b> <b>Ví dụ</b>


Ngăn cách các bộ
phận cùng chức vụ


Câu b: Phong trào


<b>Ba đảm đang thời</b>


- HS2: Tìm từ ngữ: dịu dàng,
khoan dung, cần mẫn …


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc: HS1 đọc 3 câu văn,
HS2 đọc bảng tổng kết.


- 3 HS làm bài vào phiếu, lớp
làm vào phiếu hoặc dùng bút chì
ghi chữ a, b, c vào cột ví dụ
trong SGK.


- 3 HS làm bài vào giấy lên dán


trên bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trong câu kì chống Mĩ cứu
nước, phong trào


<b>Giỏi việc nước,</b>
<b>đảm việc nhà thời</b>


kì xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc đã góp
phần động viên hàng
triệu phụ nữ cống
hiến sức lực và tài
năng của mình cho
sự nghiệp chung.


Ngăn cách trạng
ngữ với chủ ngữ và
vị ngữ


Câu a: (Khi phương
Đông vừa vẩn bụi
hồng, con họa mi ấy
lại hót vang lừng.)


Ngăn cách các vế
câu trong câu ghép


Câu c: (Thế kỉ XX
là thế kỉ giải phóng


phụ nữ, còn thế kỉ
XXI phải là thế kỉ
hồn thành sự nghiệp
đó.)


 HĐ 2 : HS làm BT2


- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẩu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:


<b>Truyện kể về bình minh</b>


Câu chuyện này xảy ra ở một sân trường dành cho trẻ


khiếm thị. Sáng hơm ấy, có một cậu bé mù dậy sớm,
đi ra vườn. Cậu bé thích nghe điệu nhạc của buổi sớm
mùa xuân.


Có một thầy giáo cũng dậy sớm, đi ra vườn theo cậu


bé mù. Thầy đến gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu,
hỏi:


- Em có thích bình minh khơng?


- Bình minh nó thế nào ạ?



- Bình minh giống như một cánh hoa mào gà. Bình
minh giống như một cây đào trổ hoa – Thầy giải
thích.


Cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói:


- Thưa thầy, em chưa được thấy cánh hoa mào gà,
cũng chưa được thấy cây đào ra hoa.


Bằng một giọng nhẹ nhàng, thầy bảo:


- Bình minh giống như một nụ hơn của người mẹ,
giống như làn da của mẹ chạm vào ta.


- Bây giờ thì em biết bình minh là thế nào rồi – Cậu
bé mù nói.


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.


- 3 HS làm bài vào phiếu.


- HS còn lại dùng bút chí đánh
dấu trong SGK.


- 3 HS làm bài trên phiếu dán lên
bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

IV. CỦNG CỐ:



- Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu phẩy?


V. DẶN DÒ:


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng.


- Chuẩn bị bài: MRVT: Nam và Nữ.


</div>

<!--links-->

×