Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

(Luận văn thạc sĩ) rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

HỒ THỊ THU THẢO

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

HỒ THỊ THU THẢO

RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN VIỆT NAM
Chun ngành

: Tài chính - Ngân hàng

Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS BÙI KIM YẾN

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, chưa
cơng bố tại bất cứ nơi nào. Mọi thông tin, dữ liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực và hồn tồn đúng với nguồn trích dẫn.
Tơi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng 10 năm 2015

Tác giả luận văn

Hồ Thị Thu Thảo


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt
Danh mục các bản biểu
Danh mục các biểu đồ
CHƢƠNG 1.
1.1.


............................................................. 1
............................................................................................. 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
1.6. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 3
CHƢƠNG 2.

2.1.

............... 5
.............................................................. 5

2.1.1.

............................................................ 5

2.1.2.

................................................................. 5

2.1.3.

................................................................ 6

2.1.4.


.................................................................. 7

2.2.

.......................................................... 8

2.2.1.

................................................. 8

2.2.2.

... 9

2.2.3. Một số

ức độ rủi ro tín dụng ............ 11

2.2.4. Các mơ hình lý thuyết về đo lường RRTD .......................................... 12
2.2.4.1.

.......................................................................... 12

2.2.4.2.

....................................................................... 14


2.2.5. Một số nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng ........... 17
2.2.5.1. Nghiên cứu của tác giả Madhur Malik và Lyn Thomas – Đại học

Southampton, Vương Quốc Anh .................................................... 17
2.2.5.2. Bài viết của tác giả Peter Burns và Anne Stanlet ........................... 18
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM .......................................................................... 19
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam . 19
3.1.1. Giới thiệu khái quát : ........................................................................... 19
3.1.2. Quá trình phát triển: ............................................................................. 20
3.1.3. Hoạt động tín dụng .............................................................................. 21
3.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát triển Nơng thơn Việt Nam. ................................................................. 23
3.2.1. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát triển Nơng thơn Việt Nam ........................................................... 23
3.2.1.1. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn vay ........... 24
3.2.1.2. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo sản phẩm. ............... 26
3.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Agribank: ............ 27
3.2.2.1. Quy trình cho vay tiêu dùng dành cho khách hàng cá nhân tại
Agribank ......................................................................................... 27
3.2.2.2. Quy trình chấm điểm khách hàng cá nhân: là 1 buớc quan trọng
trong quy trình cấp tín dụng tại Agribank ...................................... 28
3.2.2.3. Điều kiện về tài sản đảm bảo và định giá tài sản đảm bảo: ............ 30
3.2.2.4. Quy trình kiểm tra, giám sát khoản vay, tình hình sử dụng vốn vay
và thu hồi nợ vay ............................................................................ 30
3.3. Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam ................................................. 32
3.3.1. Tình hình nợ xấu trong cho vay tiêu dùng: .......................................... 32
3.3.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam ....................................................... 34



ực hiệ

............................... 34

3.3.2.2. Rủi ro trong thực hiện quy trình chấm điểm tín dụng khách hàng cá
nhân: ............................................................................................... 36
3.3.2.3. Rủi ro trong công tác thẩm định, định giá và quản lý TSBĐ: ........ 36
3.3.2.4
tác kiểm tra, giám sát sau cho vay .................................................. 37
3.3.3. Nguyên nhân của những rủi ro............................................................. 38
3.3.3.1. Các yếu tố khách quan: ................................................................... 38
3.3.3.2. Các yếu tố chủ quan........................................................................ 40
CHƢƠNG 4.

......................................................................... 44
4.1. Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết: ......................................................... 44
4.2. Mục tiêu nghiên cứu: ..................................................................................... 50
4.3. Thu thập và xử lý số liệu ............................................................................... 50
4.4. Mô tả mẫu nghiên cứu: Cơ cấu mẫu ............................................................. 51
4.5. Kết quả phân tích bằng mơ hình Binary Logictis .......................................... 54
CHƢƠNG 5.

....................................................................................... 58
5.1. Định hướng phát triển của
.................................................................................................... 58
5.2.
....................................... 59
5.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến các yếu tố thuộc phạm vi nghiên cứu
của mơ hình: ......................................................................................... 59
5.2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến các yếu tố khác ................................... 64



5.2.2.1. Chú trọng chất lượng và tính chuyên nghiệp của cán bộ
................................................................... 64
5.2.2.2. Tăng cường công tác thu thập, xử lý thông tin khách hàng: .......... 66
5.2.2.3. Nâng cao chất lượng phân tích, thẩm định hồ sơ vay: ................... 67
5.2.2.4. Quản lý hiệu quả xử lý các khoản nợ xấu và hiệu quả việc thu hồi
các khoản nợ xấu: ........................................................................... 69
5.2.2.5. Nâng cao hiệu quả cơng tác và tính độc lập của Phịng Kiểm tra
kiểm sốt nội bộ: ............................................................................ 70
5.2.2.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy cấp tín dụng .............................................. 70
5.2.2.7. Hồn thiện hệ thống cơng nghệ thơng tin....................................... 71
5.2.3. Các giải pháp hỗ trợ. ............................................................................ 72
5.2.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước. ........................................................ 72
5.2.3.2. Đối với Chính phủ. ......................................................................... 74
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 76
Phụ lục 01: Cơ cấu tổ chức, thẩm quyền phê duyệt tín dụng đối với khách
hàng cá nhân tại Agribank.


Phụ lục 02:

Phụ lục 03: Điều kiện về tải sản bảo đảm cấp tín dụng đối với khách hàng cá
nhân vay tiêu dùng.
Phụ lục 05:


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
AGRIBANK : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BHXH


: Bảo hiểm xã hội

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC

: Credit Information Center : Trung tâm thơng tin tín dụng

CMND

: Chứng minh nhân dân

HĐTD

: Hội đồng tín dụng

KH

: Khách hàng

MTV

: Một thành viên

NH

: Ngân hàng


NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

QLRR

: Quản lý rủi ro

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

: Tài sản đảm bảo

UBND


: Ủy ban nhân dân

VN

: Việt Nam

XHTD

: Xếp hạng tín dụng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1

Mơ hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s

Bảng 2.2

Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng

Bảng 2.3

Kết quả Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng

Bảng 3.1

Dư nợ cho vay tiêu dùng và tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng
trong tổng dư nợ tại Agribank giai đoạn 2011-2014


Bảng 3.2

Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại Agribank giai đoạn 20112014

Bảng 3.3

Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn vay tại
Agribank giai đoạn 2010-2014

Bảng 3.4

Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo mục đích vay vốn
tại Agribank giai đoạn 2010-2014

Bảng 3.5

Bảng xếp hạng khách hàng

Bảng 3.6

Nợ xấu cho vay tiêu dùng và tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng cho
vay tiêu dùng so với tổng dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank

Bảng 3.7

Nợ xấu cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn vay và mục đích vay
tại Agribank

Bảng 4.1


Diễn giải các biến độc lập sử dụng trong mơ hình Logit

Bảng 4.2
Bảng 4.3

Cơ cấu mẫu

Bảng 4.4

Cơ cấu mẫu chia theo nhóm nợ

Bảng 4.5

Cơ cấu mẫu chia theo vốn tự có tham gia

Bảng 4.6

Cơ cấu mẫu chia theo tỷ lệ vốn vay/Giá trị tài sản đảm bảo

Bảng 4.7

Cơ cấu mẫu chia theo kinh nghiệm làm việc của cán bộ tín dụng

Bảng 4.8

Cơ cấu mẫu chia theo số lần giám sát kiểm tra sau cho vay/1 năm

Bảng 4.9

Cơ cấu mẫu chia theo mục đích sử dụng vốn vay



Bảng 4.10
Bảng 4.11 Kết quả phân tích hồi quy
Bảng 4.12 Kết quả kiểm định tính phù hợp của mơ hình
Bảng 4.13 Kết quả kiểm định mức độ giải thích của mơ hình
Bảng 4.14


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

3.1 Tăng trưởng dư nợ Agribank qua các năm 2010-2014

Biểu đồ

3.2 Tỉ lệ nợ xấu giai đoạn 2011-2014 tại Agribank


1

CHƢƠNG 1.
1.1.
Xu hướng tồn cầu hố, hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực đang diễn ra
mạnh mẽ, trong lĩnh vực ngân hàng đã diễn ra sự cạnh tranh quyết liệt giữa các
ngân hàng quốc doanh, thương mại cổ phần và ngân hàng nước ngoài cung cấp
dịch vụ trên thị trường tài chính ngân hàng Việt Nam. Tín dụng là một hoạt động
chính của ngân hàng. Nếu ngân hàng quản lý tốt, hoạt động tín dụng sẽ góp phần
tạo ra lợi nhuận và làm tăng giá trị của ngân hàng. Ngược lại, nếu ngân hàng quản
lý kém, hoạt động tín dụng có thể gây ra tổn thất lớn và làm giảm giá trị ngân

hàng. Một trong những mục tiêu quan trọng của quản lý tín dụng là làm giảm tối
đa rủi ro tín dụng. Muốn vậy, ngân hàng cần phải lượng hóa và đánh giá được rủi
ro tín dụng để từ đó có các biện pháp quản lý hiệu quả. Trong môi trường cạnh
tranh khốc liệ
Tuy nhiên, việc tăng trưởng tín dụng quá nhanh trong những năm gần
đây đã kéo theo nhiều hệ lụy, trong đó có rủi ro tín dụng ngày càng ngày càng tăng
và ngày càng khó kiểm sốt. Cùng với mục tiêu phát triển thì để làm cho cho vay
tiêu dùng tốt, các Ngân hàng phải đặt vấn đề kiểm soát được rủi ro trong hoạt động
này, vì rủi ro tín dụng trong cho vay là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến thu
nhập của ngân hàng. Vì thế, ngân hàng phải lượng hố được mức độ rủi ro khi cho
vay đối với khách hàng cá nhân thì mới có thể đảm bảo an tồn và từ đó có cơ hội
phát triển mạnh theo hướng bền vững. Do đó, nghiên cứ
ảo sát thực trạng cho vay tiêu dùng
là một công việc quan trọng, phải thực hiện thường xuyên, liên tục để có thể nhận
ra các điểm yếu của ngân hàng trong nghiệp vụ cho vay tiêu dù
ể vừa đưa ra các giả

ớng cho vay tiêu dùng

đi đến chất lượng cao hơn, tạo một thị trường tín dụng lành mạnh, hiệu quả, đó
cũng là lý do tác giả chọn đề tài: “

ẠT ĐỘ


2

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Với vấn đề đặt ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào các mục tiêu chính là:
+ Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về lý luậ

ột số nghiên cứu và bài viết về rủi ro
tín dụng trong cho vay tiêu dùng trên thế giới.
+ Nghiên cứ
ừ đó
tìm ra các ngun nhân dẫn đến RRTD trong thời gian qua để đưa ra các biện pháp
hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank. Từ những cơ sở lý
luận đưa ra, tơi tiến hành khả
ể từ đó đưa ra những mặt đạt được cũng như những tồn tại
cần giải quyết.
+ Đề xuất kiến nghị về các giải pháp nhằ
vay tiêu dùng tại Agribank .
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt độ

ủa Agribank

trong giai đoạn 2011-2014, trong đó trọng tâm là rủi ro tín dụng trong hoạt độ
1.4. Phạm vi nghiên cứu

- -

ệc cung cấp số liệu của cán bộ tín dụng


3

1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Số liệu thứ cấp thu thập chủ yếu từ báo cáo
thường niên và báo cáo thông kê của Agribank giai đoạn 2011-2014. Số liệu sơ
cấp được thu thập bằng cách khảo sát thực tế

ở bộ phận tín dụng
thơng qua bảng câu hỏi về các vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích dữ liệu: Trên cơ sở dữ liệu thu thập được và kết quả
150 mẫu khảo sát hợp lệ trong tổng số 182 mẫu nhận được tại các chi nhánh
Agribank, sử dụng các phương pháp thố
ất Binary Logistic (Logit). Sau đó dựa
vào kết quả thơng qua việc phân tích dữ liệu trên phần mềm SPSS 16.0 để đưa ra
kết luận xác định mức độ ảnh hưởng của các biến. Đi từ cơ sở lý luận đến thực tiển
nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Đồng thời tham
khảo và tiếp thu ý kiến của Quý thầy cô, các chuyên gia, cán bộ quản lý và đồng
nghiệp để hoàn thiện luậ
Luận văn phản ánh thực trạng hoạt độ

ực trạ
ại Agribank từ

-

ế

Agribank, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm mục tiêu tăng cườ
RRTD tr

ựng hệ thống phòng thủ vững mạnh trước

những thách thức rất lớn từ sự bất ổn kinh tế, đồng thời xây dựng mơi trường kinh
doanh ổn định, an tồn, bền vững, phát triển với mục đích cuối cùng đảm bảo phát
triển bền vững, hiệu quả, an toàn, gia tăng lợi nhuận cho Agribank.
1.6. Kết cấu đề tài
- Chương 1: Giới thiệu tổng quan

- Chương 2




4

- Chương 3 : Thực trạng về rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Chương 4
ại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam.
- Chương 5 :
v

.


5

CHƢƠNG 2.


2.1.
2.1.1.
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu của
người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan
trọng giúp những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình, xe
cộ…Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch cũng có thể
được tài trợ bởi cho vay tiêu dùng.

2.1.2.
Quy mô của từng hợp đồng vay nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao, vì
vậy lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay
trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp.
Lãi suất cho vay tiêu dùng cao vì có chi phí lớn nhất và rủi ro cao nhất trong
danh mục cho vay của tổ chức tín dụng do cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm
theo chu kỳ. Nó tăng lên trong thời kỳ nền kinh tế mở rộng, khi mà mọi người dân
cảm thấy lạc quan về tương lai. Ngược lại, việc vay mượn từ các tổ chức tín dụng
sẽ hạn chế khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thối.
Khi vay tiền, người tiêu dùng dường như kém nhạy cảm với lãi suất. Người
tiêu dùng quan tâm đến khoản tiền họ phải trả hàng tháng hơn là lãi suất mà họ
phải chịu.
Mức thu nhập và trình độ dân trí có tác động rất lớn đến việc sử dụng các
khoản tiền vay của người tiêu dùng.
Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định do thơng tin của khách hàng
khó tiếp cận (những thông tin cá nhân đáng ra khách hàng phải trình bày thường
được dễ dàng giấu kín, chẳng hạn như triển vọng về công việc hoặc sức khỏe) song


6

lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay. Hơn nữa, thông tin về một
khách hàng cá nhân có liên quan đến rủi ro của một khoản vay là rất khó thu thập.
Ngồi ra, khi một cá nhân rơi vào một khủng hoảng tài chính họ rất khó vượt qua.
Bên cạnh đó, các khoản vay Cá nhân khơng diễn ra thường xun, do đó các thơng
tin về khách hàng có thể bị thay đổi liên tục và rất khó quản lý các thơng tin này,
mặc dù có sự quản lý thơng tin từ phía ngân hàng Nhà nước thì các thơng tin này
cũng khơng được cập nhật. Chính vì các lý do trên mà các khoản vay Cá nhân phải
được quản lý một cách chặt chẽ và linh hoạt trước các vấn đề đặc biệt có liên quan.
2.1.3.

Là các nhu cầu của cá nhân tùy thuộc vào tình hình tài chính của họ mà có
những mức độ khác nhau. Ở những cá nhân có thu nhập thấp nhu cầu vay tiêu
dùng thường khơng cao, nó chỉ xuất hiện nhằm thỏa mãn nhu cầu giao dịch tạo ra
sự cân đối giữa thu nhập và chi tiêu. Với những cá nhân có thu nhập trung bình,
nhu cầu về vay tiêu dùng có xu hướng tăng mạnh do việc, hoặc là có ý muốn vay
mượn để mua hàng tiêu dùng hơn dùng khoản tiền dự phịng của mình, hoặc khơng
tiết chế nhu cầu tiêu thụ của mình mà lao vào những chi tiêu có tính chất phơ
trương hoặc thời trang dẫn tới quá khả năng thu nhập của chính họ. Ở những cá
nhân có thu nhập cao, nhu cầu vay tiêu dùng nảy sinh nhằm tăng thêm khả năng
thanh toán hoặc là một khoản tài trợ rất linh hoạt trong chi tiêu, nhất là khi vốn của
họ đã nằm trong tài khoản đầu tư dài hạn. Xét về số tuyệt đối, nhu cầu ở nhóm
người này thường lớn.
Các cá nhân được đề cập ở đây là những cá nhân có đủ năng lực pháp lý
(cũng có thể họ đại diện cho một hộ gia đình) thuộc nhiều thành phần khác nhau,
như công chức Nhà nước, viên chức của các đơn vị không phải Nhà nước, những
người lao động tự do v.v…
Nhu cầu vay tiêu dùng được biểu hiện cụ thể qua các mục đích chủ yếu: mua,
sửa chữa cải tạo nâng cấp nhà ở; các chuyển động sản: xe hơi, xe máy…; các đồ
dùng sinh hoạt: đồ gỗ, phương tiện thông tin và các dụng cụ sinh hoạt khác; các
chi phí cho hơn lễ; nghỉ ngơi, học tập của sinh viên v.v…


7

2.1.4.
+ Căn cứ vào mục đích vay có thể phân loại cho vay tiêu dùng thành 2 loại:
- Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu

mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng không cư trú: là các khoản cho vay phục vụ cho mục


đích mua đồ dùng sinh hoạt gia đình, phương tiện vận chuyển, chi phí học hành
hoặc giải trí khác…
+ Căn cứ vào phương thức hồn trả có thể chia thành 3 loại:
- Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức vay mà người đi vay trả cho tổ

chức tín dụng một số tiền bằng nhau nhất định trên mỗi kỳ hạn (hàng tháng, quý
hoặc 6 tháng). Số tiền thanh toán định kỳ gồm nợ gốc (là khoản tiền nhất định trả
mỗi kỳ hạn, thường bằng nhau) và nợ lãi tính trên dư nợ thực tế. Phương thức này
thường áp dụng cho những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của
người vay khơng đủ khả năng thanh tốn một lần hết số nợ vay. Đây là hình thức
cho vay chủ yếu của các tổ chức tín dụng, loại hình này giúp cho khách hàng vay
không bị áp lực trả nợ vào cuối kỳ cao.
- Cho vay tiêu dùng phi trả góp: tiền vay được khách hàng thanh tốn cho tổ

chức tín dụng chỉ một lần khi đến hạn. Thường khoả



góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ, thời hạn vay không dài (thường
dưới một năm), đối tượng khách hàng thu nhập khá cao.
- Cho vay tiêu dùng tuần hồn: là khoản vay mà tổ chức tín dụng sẽ cấp cho

khách hàng một hạn mức tín dụng được duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định, khách hàng có quyền vay và trả nhiều lần mà khơng vượt q hạn mức tín
dụng của mình. Loại vay này thường được áp dụng cho vay thấu chi, thẻ tín dụng.
Loại vay tuần hoàn dễ áp dụng, thuận tiện cho khách hàng trong việc chủ động sử
dụng nguồn tiền linh hoạt, thơng thường đây là những khoản vay nhỏ, khách hàng
có nguồn tiền ra - vô thường xuyên.
- Cho vay qua thẻ là một loại hình cho vay phổ biến của cho vay tiêu dùng


tuần hoàn, với một hạn mức được cấp khách hàng có thể rút vượt số dư trên tài
khoản của mình.


8

+ Căn cứ vào hình thức vay có thể phân loại cho vay tiêu dùng thành 2 loại:
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó tổ chức tín dụng

mua lại khoản nợ từ các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho người
tiêu dùng và thu lại từ khách hàng. Hình thức này tổ chức tín dụng cho vay thơng
qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc
với khách hàng.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Tổ chức tín dụng và khách hàng sẽ trực tiếp gặp

nhau để tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng tín dụng; khách hàng sẽ nhận tiền
vay từ tổ chức tín dụng hoặc chuyển vào tài khoản của các doanh nghiệp mà họ sẽ
mua hàng hóa, dịch vụ hoặc các chủ nợ của họ,…
2.2.
2.2.1.
Theo Thomas P. Fitch thì RRTD là loại rủi ro xảy ra khi người vay khơng
thanh tốn được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả
nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, RRTD là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt
động cho vay của NH.
Căn cứ Thông tư 02/2012/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức
trích, phương pháp trích lập dự phịng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước thì: “RRTD
trong hoạt động NH của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động NH của
TCTD, do KH khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của

mình theo cam kết”.
Như vậy, RRTD là rủi ro phát sinh trong suốt quá trình cấp tín dụng của NH
với KH, biểu hiện trên thực tế qua việc KH không trả được nợ hoặc trả nợ không
đúng hạn cho NH. RRTD gây ra tổn thất tài chính, làm giảm thu nhập, ảnh hưởng
khả năng thanh khoản của NH. Đây là loại rủi ro lớn nhất, quan trọng nhất trong
hoạt động NH, là rủi ro chủ yếu của rủi ro NH.
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được chia ra thành 2
loại là rủi ro giao dịch (Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk):


9

 Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính sau:
- Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín

dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
- Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản

trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt

động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản cho vay có vấn đề.
 Rủi ro danh mục: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh
mục được phân chia thành 2 loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

- Rủi ro nội tại (Intrinsic risk) xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có,

mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn.
- Rủi ro tập trung (Concentration risk) là trường hợp ngân hàng tập trung vốn

cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay qua nhiều doanh nghiệp
hoạt dộng trong cùng một ngành, một lĩnh vực kinh tế, trong cùng một vùng địa lý
nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.2.2.
Rủi ro cho vay chính là rủi ro khi khách hàng vay vốn mất khả năng trả nợ vay.
Loại rủi ro này có thể phát sinh do những nhân tố sau đây ảnh hưởng đến:
+

phía khách hàng

Rủi ro cho vay có thể do những nguyên nhân cả chủ quan lẫn khách quan.
Nguyên nhân chủ quan là những nguyên nhân rủi ro phát sinh liên quan đến hành vi


10

và ý chí chủ quan của khách hàng. Như khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ,
khách hàng có khả năng nhưng cố tình khơng thanh tốn nợ trong khi biện pháp xử lý
thu hồi nợ của tổ chức tín dụng tỏ ra kém hiệu quả. Hoặc cũng có thể khách hàng cố
tình lửa đảo. Nói chung, ngun nhân chủ quan là những nguyên nhân do khách hàng
tạo ra, nó vẫn nằm trong tầm kiểm sốt của khách hàng.
Về mặt khách quan, nguyên nhân rủi ro cho vay có thể do khách hàng gặp phải
những thay đổi, biến cố khơng lường trước được. Chẳng hạn, do tình hình kinh tế khó

khăn, khách hàng bị thất nghiệp, khơng cịn thu nhập hoặc khách hàng tự doanh gặp
nhiều bất lợi dẫn đến thua lỗ… khiến khách hàng lâm vào tình trạng khó khăn tài
chính khơng thể khắc phục được. Từ đó, khách hàng dù có thiện chí trả nợ nhưng vẫn
khơng thể trả được. Nói chung, nguyên nhân khách quan là những ngun nhân
khơng do khách hàng tạo ra, nó nằm ngồi tầm kiểm sốt của khách hàng.
+

phía tổ chức tín dụng

Rủi ro cho vay có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan như q trình phân
tích và thẩm định tín dụng khơng kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay.
Mặt khác, cũng có thể do quá trình theo dõi, thu hồi nợ của tổ chức tín dụng khơng
hiệu quả. Ngồi ra, những qui định trong chính sách tín dụng chưa hợp lý, chọn
những đối tượng khách hàng khơng phù hợp cũng có thể làm gia tăng rủi ro cho vay
cho tổ chức tín dụng.
Dù nguyên nhân rủi ro cho vay có thể là từ phía khách hàng hay từ phía tổ chức
tín dụng, có thể là chủ quan hay khách quan, nhưng suy cho cùng rủi ro cho vay đều
dẫn đến hậu quả là khách hàng khơng trả được nợ vay và tổ chức tín dụng không thể
thu hồi được khoản cho vay. Do vậy, việc phân tích và phân đị
nhân sẽ giúp cho tổ chức tín dụng có biện pháp xử lý hợp lý hơn.

- Do áp lực cạnh tranh với với các ngân hàng khác, tâm lý sợ mất khách

hàng, đồng thời các khoản vay cá nhân thường với số tiền nhỏ dẫn đến việc ngân
hàng hạ tiêu chuẩn cho vay, ít tuân thủ các ngun tắc thận trọng an tồn để có
được khách hàng.


11


- Do sự ảnh hưởng của môi trường kinh tế không ổn định: điều này làm cho

thu nhập của khách hàng bấp bênh, đặc biệt là các khách hàng cá nhân. Khi nền
kinh tế phát triển, doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả do đó thu nhập của người
lao động được ổn định và ngược lại khi nền kinh tế suy thoái, doanh nghiệp thua lỗ
phải cắt giảm lương nhân viên, thậm chí là nợ lương nhân viên nhiều tháng liên
tiếp. Điều này đã dẫn đến rủi ro tín dụng khi cho vay các khách hàng cá nhân mà
nguồn hoàn trả là thu nhập từ lương.
- Sự thay đổi nhanh chóng trong cách điều hành quản lý của ngân hàng nhà

nước, trong các quy định của pháp luật: Đây cũng là một trong những nguyên nhân
gây RRTD cho các NHTM.
- Do môi trường pháp lý chưa thuận lợi và một số cơ quan pháp luật cấp địa

phương hoạt động chưa hiệu quả. Để các NHTM có điều kiện thuận lợi trong hoạt
động kinh doanh cần thiết phải có một mơi trường pháp lý thơng thống đi đơi với
thực hiện quản lý, giám sát việc tuân thủ các quy định pháp luật của các cơ quan
pháp luật cấp địa phương. Điều này góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các
NHTM đồng thời giảm thiểu rủi ro tín dụng.
2.2.3.
- Căn cứ phân loại nợ:

+ Thông tư 02/2012/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi.
+ Thơng tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014 về việc sửa đổi bổ sung một số
điều của Thơng tư 02/2012/TT-NHNN
- Các tiêu chí xác định mức độ rủi ro tín dụng
+ Nợ quá hạn: Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc


và/hoặc lãi đã quá hạn. Nói cách khác, Nợ q hạn là những khoản tín dụng khơng
hồn trả đúng hạn, không được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Để
đảm bảo quản lý chặt chẽ, các khoản nợ quá hạn của NHTM được phân chia thành
4 nhóm (từ nhóm 2 đến nhóm 5).


12

+ Nợ xấu: Nợ xấu là khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 theo quy định. Hoặc nợ

xấu (hay nợ có vấn đề, nợ khó địi,…) là những khoản nợ q hạn từ 91 ngày trở
lên mà khơng địi được và khơng được tái cơ cấu. Nợ xấu có các đặc trưng: khách
hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết đã hết hạn;
tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến khả năng
ngân hàng khơng thu hồi được lãi và vốn; TSBĐ được đánh giá là giá trị phát mãi
không đủ trang trải nợ gốc và lãi.
Tại Việt Nam, nợ xấu bao gồm: các khoản nợ q hạn có hoặc khơng thể thu
hồi; nợ liên quan đến các vụ án, nợ đã khởi kiện nhưng chưa thể thu hồi chờ xử lý,
nợ có TSBĐ nhưng khơng hợp lệ; nợ q hạn khơng được Chính phủ xử lý rủi ro.
- Hệ số rủi ro tín dụng = Tổng dư nợ cho vay/Tổng tài sản có

Hệ số này cho ta thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có,
khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng
thời rủi ro tín dụng cũng rất cao. Thơng thường, tổng dư nợ cho vay của Ngân
hàng được chia thành ba nhóm:
2.2.4. Các mơ hình lý thuyết về đo lƣờng RRTD
Đo lường RRTD là xác định mức rủi ro trên cơ sở các chỉ tiêu định tính và
định lượng, làm căn cứ để xác định giới hạn tín dụng tối đa cho một KH. Nói cách
khác, đo lường RRTD là việc xây dựng mơ hình thích hợp để lượng hóa mức độ
rủi ro mang lại từ KH, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn

tối đa đối với một KH, cũng như để trích lập dự phịng rủi ro.
2.2.4.1.
Mơ hình chất lƣợng 6C
- Tư cách người vay (Character): Thể hiện ở tinh thần trách nhiệm, tính trung
thực, danh tiếng, thương hiệu, lịch sử quan hệ tín dụng, mục đích vay rõ ràng
- Năng lực của người vay (Capacity): Tùy thuộc vào quy định luật pháp của
quốc gia, đòi hỏi người đi vay phải có năng lực lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự


13

- Thu nhập của người vay (Cash): Thể hiện nguồn thu nhập thường xuyên và
hợp pháp của KH như lương, lợi nhuận, doanh thu từ hoạt động kinh doanh…
- Bảo đảm tiền vay (Collateral): Nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ
vay cho NH thuộc sở hữu hợp pháp KH hoặc người bảo lãnh như động sản, bất
động sản, giấy tờ có giá,…Đặc biệt chú ý đến những yếu tố nhạy cảm như: tuổi
thọ, tính khả mại, khía cạnh cơng nghệ, mức độ chun dụng của tài sản và tuổi
của chủ sở hữu bất động sản.
- Các điều kiện (Condition): NH quy định các điều kiện tùy theo chính sách
tín dụng theo từng thời kỳ như xu hướng ngành, điều kiện kinh tế, chu kỳ kinh
doanh,…
- Kiểm soát (Control): Tập trung vào những vấn đề như sự thay đổi của luật
pháp có liên quan và quy chế hoạt động mới có ảnh hưởng xấu đến người vay hay
khơng? u cầu tín dụng của người vay có đáp ứng được tiêu chuẩn của NH hay
không?
- Ưu điểm: Mô hình tương đối đơn giản, -

đơn, hệ



- Nhược điểm: Mơ hình phụ thuộc q nhiều vào mức độ chính xác của nguồn

thông tin thu thập được, khả năng dự báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá chủ
quan của CBTD.

đang
,

gian
năng .


14

2.2.4.2.
Mơ hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s
- RRTD thường được thể hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu và các khoản cho

vay . Việc xếp hạng này được thực hiện bởi một số dịch vụ xếp hạng tư nhân trong
đó Moody’s và Standard &Poor’s là những dịch vụ tốt nhất.
- Đối với Moody’s xếp hạng cao nhất là Aaa nhưng với Standard & Poor’s thì

cao nhất là AAA. Việc xếp hạng giảm dần từ Aa đối với Moody’s và AA đối với
Standard & Poor’s, sau đó thấp dần để phản ánh RRTD cao dần. Trong đó, khoản
vay trong 4 hạng đầu được xem như khoản vay mà ngân hàng nên đầu tư, còn các
hạng bên dưới là các khoản vay ngân hàng không nên đầu tư. Nhưng thực tế vì
phải xem xét mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa rủi ro và lợi nhuận nên những khoản
vay này tuy được xếp hạng thấp nhưng lại có lợi nhuận cao nên đôi khi ngân hàng
vẫn chấp nhận đầu tư vào các khoản vay này. Xếp hạng này dựa vào những phân

tích của các chun gia có kinh nghiệm, dựa trên thông tin thu thập được từ tổ
chức phát hành và các nguồn khác. Ngoài phương pháp chuyên gia, Standard &
Poor’s cũng như 1 số tổ chức xếp hạng khác cịn kết hợp sử dụng mơ hình tốn học
trong việc xây dựng và phân tích chỉ số xếp hạng của mình.
- Ưu điểm: mơ hình này là có độ tin cậy cao, được nhiều nhà đầu tư lớn sử dụng
- Nhược điểm: mơ hình này chi phí khá cao.

Bảng 2.1: Mơ hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s:
Moody’s

Standard & Poor’s

Tình trạng

AAA

Aaa

Chất lượng cao nhất, rủi ro thấp nhất

AA

Aa

Chất lượng cao

A

A


Chất lượng trên trung bình

BBB

Baa

Chất lượng trung bình

BB

Ba

Chất lượng trung bình mang yếu tố đầu cơ

B

B

Chất lượng dưới trung bình

CCC

Caa

Chất lượng kém

CC

Ca


Mang tính đầu cơ, có thể vỡ nợ

C

C

Chất lượng kém nhất, triển vọng xấu


×