Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

(Luận văn thạc sĩ) ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHAN VŨ HỒNG NGA

ẢNH HƢỞNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

PHAN VŨ HỒNG NGA

ẢNH HƢỞNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng (Ngân hàng)
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH PHONG


TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng “Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam” là đề tài nghiên cứu được
chính tơi làm. Trong bài luận văn này, các số liệu tôi sử dụng là đáng tin cậy và
trung thực. Các phần trích dẫn được ghi đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp ở bất kỳ trường Đại học hoặc cơ sở nào
khác. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về nội dung trong bài luận văn này.
Tp, Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 01 năm 2020
Người viết cam đoan

PHAN VŨ HOÀNG NGA


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT - ABSTRACT
CHƢƠNG :GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
1.2. Mục ti u và câu h i nghi n cứu .......................................................................2
1.2.1. Mục ti u nghi n cứu ..................................................................................2
1.2.2. Câu h i nghi n cứu ....................................................................................2
1.3. Đối tượng phạm vi nghi n cứu........................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghi n cứu ................................................................................2

1.3.2. Phạm vi nghi n cứu ...................................................................................2
1.4. Phương pháp nghi n cứu ..................................................................................3
1.5. Kết cấu của đề tài ............................................................................................. 3
1.6. Ý nghĩa khoa học của đề tài .............................................................................4
CHƢƠNG 2:TỔNG QUAN VỀ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................5
2.1. Tổng quan lý thuyết về rủi ro thanh khoản ......................................................5
2.1.1. Thanh khoản của ngân hàng thương mại ...................................................5
2.1.2. Rủi ro thanh khoản của ngân hàng thương mại .........................................7
2.2. Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ...........................................15
2.2.1 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ..................................15
2.2.2 Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại ....................................15
2.3. Rủi ro thanh khoản và hiệu quả hoạt động kinh doanh ..................................17
2.4. Các nghi n cứu thực nghiệm về rủi ro thanh khoản và hiệu quả hoạt động
kinh doanh .............................................................................................................19
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 25
CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .....................................26
3.1. Mơ hình nghi n cứu ....................................................................................... 26


3.2. Quy trình thực hiện nghi n cứu ......................................................................29
3.2.1. Thống k mơ tả dữ liệu ............................................................................29
3.2.2. Phân tích ma trận hệ số tương quan ......................................................... 30
3.2.3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ...................................................... 30
3.2.4. Phân tích kết quả hồi quy.........................................................................30
3.2.5. Kiểm định và xử lý các khiếm khuyết của mơ hình ................................ 31
3.3. Dữ liệu nghi n cứu ......................................................................................... 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 33
CHƢƠNG 4:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................... 34
4.1. Thực trạng hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai

đoạn 2008 – 2018 ..................................................................................................34
4.1.1. Thực trạng thanh khoản rủi ro thanh khoản tại các NHTM ...................34
4.1.2. Thực trạng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh tại các NHTM............35
4.1.3. Thực trạng ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả kinh doanh
tại các NHTM ....................................................................................................36
4.2. Thống k mô tả dữ liệu ..................................................................................37
4.3. Kiểm định sự tương quan và đa cộng tuyến giữa các biến trong mơ hình .....39
4.4. Kết quả hồi quy các mơ hình và lựa chọn mơ hình phù hợp ......................... 40
4.5. Kiểm tra các khiếm khuyết của mơ hình ........................................................ 44
4.5.1. Hiện tượng phương sai thay đổi phần dư tr n dữ liệu bảng ....................44
4.5.2. Hiện tượng tự tương quan phần dư tr n dữ liệu bảng ............................. 45
4.6. Xử lý khiếm khuyết của mơ hình ...................................................................45
4.7. Thảo luận kết quả nghi n cứu ........................................................................48
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................ 51
CHƢƠNG 5:KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH KIỂM SỐT RỦI RO
THANH KHOẢN ....................................................................................................52
5.1. Kết luận ..........................................................................................................52
5.2. Khuyến nghị chính sách .................................................................................53
5.2.1. Đối với các Ngân hàng thương mại ......................................................... 53
5.2.2. Đối với Ngân hàng nhà nước ...................................................................57
5.3. Hạn chế của nghi n cứu và hướng nghi n cứu trong tương lai .....................57
5.3.1. Hạn chế của nghi n cứu ...........................................................................57
5.3.2. Hướng nghi n cứu trong tương lai .......................................................... 58


KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ........................................................................................ 60
KẾT LUẬN .............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nội dung Tiếng Việt

Nội dung Tiếng Anh

BCTC

Báo cáo tài chính

CAR

Tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu

CSTT

Chính sách tiền tệ

DPRR

Dự phịng rủi ro

HĐKD
NHNN

Hoạt động kinh doanh
Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

RRTK

Rủi ro thanh khoản

FEM

Mơ hình hiệu ứng tác động cố định

Fixed effect model

NIM

Tỷ lệ thu nhập lãi cận bi n

Net Interest Margin

NPL

Trạng thái thanh khoản rịng
Mơ hình hiệu ứng tác động ngẫu
nhiên


Non Performing Loans

ROA

Tỷ suất lợi nhuận tr n tổng tài sản

Return On Assets

ROE

Tỷ suất lợi nhuận tr n tổng vốn chủ
sở hữu

Return On Equity

REM

Capital Adequacy Ratio

Random effect model


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. : Tổng hợp kết quả nghi n cứu ............................................................... 22
Bảng 3. : Mô tả biến và kỳ vọng tương quan quan hệ của các biến trong mơ hình
ROA ....................................................................................................................... 27
Bảng 3.2: Mơ tả biến và kỳ vọng tương quan quan hệ của các biến trong mơ hình
ROE ....................................................................................................................... 28
Bảng 4. : Thống k mơ tả các biến đo lường ....................................................... 38

Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan đơn tuyến tính giữa các cặp biến................39
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại
phương sai .............................................................................................................40
Bảng 4.4: Kết quả phân tích hồi quy mơ hình Pooled OLS - FEM – REM .........41
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ............................. 44
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan ......................................45
Bảng 4.7: Kết quả phân tích hồi quy theo phương pháp GMM ........................... 46
Bảng 4.8: Kết quả ước lượng GMM: ....................................................................48


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 4.1: Tỷ lệ dự trữ thanh khoản qua các năm của các NHTM: ...................... 34
Hình 4.2: Biểu đồ hiệu quả hoạt động kinh doanh các NHTM ............................ 35
Hình 4.3: Biểu đồ tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu CAR ..............................................37


1

CHƢƠNG : GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã mở ra cho các
doanh nghiệp nhiều cơ hội đầu tư nhưng cũng đem lại khơng ít khó khăn thách
thức. Vì vậy để Việt Nam có thể theo kịp các quốc gia trong khu vực và trên thế
giới các doanh nghiệp Việt Nam phải cố gắng hết sức để hạn chế thấp nhất những
rủi ro có thể xảy ra nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh
tranh tr n thương trường quốc tế.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ngân hàng là một bộ phận vơ cùng quan
trọng vì hiệu quả của ngân hàng tác động trực tiếp đến hiệu quả của nền kinh tế đất
nước. Trong các hoạt động của ngân hàng thì thanh khoản là một trong những hoạt

động chủ yếu. Tại Việt Nam thời gian qua đã có một lượng nh ngân hàng có tình
hình thanh khoản xấu dẫn đến hoạt động không hiệu quả. Trước tiên là Ngân hàng
Xây dựng (VNCB) bị NHNN mua lại bắt buộc toàn bộ cổ phần với giá 0 đồng ngày
2/2/2015, kế đến, NHNN phải mua lại Ngân hàng Đại Dương (OceanBank) với giá
0 đồng. Trong tháng 7/2015, Ngân hàng Dầu khí Tồn cầu (GP Bank) là ngân hàng
thứ 3 bị NHNN mua lại bắt buộc toàn bộ cổ phần giá 0 đồng. Đến tháng 08/2015,
NH TMCP Đơng Á (DongAbank) là tổ chức tín dụng bị đưa vào diện quản lý đặc
biệt. Điều này đã gây ra những ảnh hưởng tiêu cực cho hệ thống ngân hàng và nền
kinh tế nước nhà. Như vậy, kiểm sốt RRTK tốt khơng những giúp hệ thống ngân
hàng hoạt động tốt mà cịn góp phần nâng cao uy tín kinh tế Việt Nam trên thế giới.
Cho đến nay, đã có rất nhiều nghiên cứu về đề tài ảnh hưởng của RRTK đến
hiệu quả HĐKD của các NHTM nhưng thường phân tích theo từng ngân hàng riêng
lẽ hoặc từng nhóm ngân hàng khác nhau. Mặc khác, các nghiên cứu thường chú
trọng đến những yếu tố bên trong mà ít xem xét những yếu tố kinh tế vĩ mơ bên
ngồi như: tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp hàng năm... Từ những lý do
đó, tác giả đã chọn đề tài: “Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến hiệu quả hoạt


2

động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại Việt Nam” nghiên cứu trong luận
văn này.
1.2. M c ti u và câu hỏi nghi n cứu
1.2.1. M c ti u nghi n cứu
1.2.1.1.

M c ti u tổng quát

Mục tiêu tổng quát của bài nghiên cứu là phân tích ảnh hưởng của RRTK đến
hiệu quả HĐKD của các NHTM Việt Nam để từ đó đề các giải pháp kiểm sốt

RRTK.
1.2.1.2.

M c ti u c thể

- Phân tích ảnh hưởng của RRTK đến hiệu quả HĐKD của các NHTM Việt
Nam.
- Đề xuất các giải pháp để kiểm soát RRTK tại các NHTM Việt Nam.
1.2.2. Câu hỏi nghi n cứu
- Ảnh hưởng của RRTK đến hiệu quả HĐKD của các NHTM Việt Nam như
thế nào?
- Biện pháp nào để kiểm soát RRTK tại các NHTM Việt Nam?
1.3. Đối tƣ ng ph m vi nghi n cứu
1.3.1. Đối tƣ ng nghi n cứu
Đối tượng nghiên cứu trong phạm vi đề tài này là ảnh hưởng của RRTK đến
hiệu quả HĐKD của các NHTM Việt Nam.
1.3.2. Ph m vi nghi n cứu
1.3.2.1. Về không gian
Không gian nghi n cứu: 25 NHTM Việt Nam bao gồm cả NHTM Nhà nước
và NHTM cổ phần. Danh sách các ngân hàng được đính kèm trong Phụ lục 1.
1.3.2.2. Về thời gian


3

Thời gian nghi n cứu: dữ liệu được lấy từ BCTC Báo cáo thường ni n của
các NHTM Việt Nam và số liệu vĩ mô từ 2008-2018.
1.4. Phƣơng pháp nghi n cứu
Bài nghiên cứu sử dụng phối hợp phương pháp nghi n cứu định tính và định
lượng.

Đầu tiên, tác giả thực hiện việc thu thập các dữ liệu nghiên cứu bằng cách
thống kê, so sánh để tổng hợp, phân tích và đánh giá thực trạng RRTK, hiệu quả
HĐKD của các NHTM Việt Nam.
Tiếp đến, tác giả tiến hành hồi quy tuyến tính bội dựa trên dữ liệu bảng của 25
NHTM đã thu thập được. Trong đó: hiệu quả HĐKD của các NHTM là biến phụ
thuộc được đại diện bởi biến ROA và ROE, RRTK là biến độc lập được đại diện
bởi biến FGAP.
Các bước nghiên cứu cụ thể như sau:
Bước 1: Thống kê mô tả dữ liệu.
Bước 2: Kiểm định sự tương quan và đa cộng tuyến giữa các biến
Bước 3: Hồi quy và chọn mơ hình phù hợp trong các mơ hình Pooled OLS,
FEM, REM
Bước 4: Kiểm tra các khiếm khuyết của mơ hình và xử lý
Bước 5: Đưa ra kết luận cuối cùng.
1.5. Kết cấu của đề tài
Bài nghi n cứu được chia làm 5 phần:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Tổng quan về rủi ro thanh khoản và hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng thương mại
Chương 3: Mơ hình và dữ liệu nghiên cứu


4

Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách kiểm sốt rủi ro thanh khoản
1.6. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Bài luận văn không giới thiệu những lý thuyết mới về RRTK trong ngân hàng
mà chỉ hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy đủ các vấn đề về RRTK và ảnh hưởng
của RRTK đến hiệu quả HĐKD của các NHTM. Đây là nền tảng để xây dựng các

khung lý thuyết chặt chẽ hơn cho việc phân tích các đề tài về RRTK và hiệu quả
HĐKD.
B n cạnh đó ý nghĩa của kết quả nghi n cứu hồi quy sẽ cung cấp th m bằng
chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của RRTK đến hiệu quả HĐKD ngân hàng. Đây
là cơ sở để các nhà lãnh đạo quản trị ngân hàng đưa ra các chiến lược hợp lý trong
công tác điều hành và quản lý góp phần hạn chế RRTK xảy ra trong quá trình hoạt
động ngân hàng.
.


5

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1. Tổng quan lý thuyết về rủi ro thanh khoản
2.1.1. Thanh khoản của ngân hàng thƣơng m i
2.1.1.1. Khái niệm thanh khoản
Theo Ủy ban Basel định nghĩa: “Thanh khoản là khả năng của ngân hàng
trong việc cung ứng tài sản và đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán khi đến hạn
mà không để xảy ra những tổn thất không thể chấp nhận được cho ngân hàng”.
Năm 2010 Trong giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại Trương Quang
Thơng cho rằng: “Thanh khoản là khả năng biến đổi một tài sản nào đó ra tiền mặt
một cách nhanh chóng, với một chi phí thấp nhất có thể. Một cách đầy đủ hơn dựa
vào cả hai tiếp cận từ tài sản và nguồn vốn, thanh khoản là khả năng tiếp cận các tài
sản và nguồn vốn với một chi phí hợp lí để phục vụ các nhu cầu hoạt động khác
nhau của ngân hàng. Một tài sản có tính thanh khoản cao khi chi phí chuyển đổi
thành tiền thấp và thời gian chuyển đổi thành tiền nhanh. Trong đó nguồn vốn có
tính thanh khoản cao khi chi phí huy động thấp và thời gian huy động nhanh”.
Thanh khoản là khả năng tiếp cận các tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để
chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh (Trần Huy Hoàng, 2011)

Như vậy, từ những định nghĩa tr n cho thấy: Thanh khoản của ngân hàng là
khả năng mà các ngân hàng có thể đáp ứng các nhu cầu trên thị trường một cách
nhanh nhất tại mọi thời điểm. Đối với một ngân hàng tính thanh khoản được xét dựa
tr n ba góc độ là tính thanh khoản của tài sản, tính thanh khoản của nguồn vốn và
tính thanh khoản của ngân hàng
Dưới góc độ tài sản: Thanh khoản được hiểu là khả năng chuyển đổi thành tiền
của tài sản. Tài sản được xem là có tính thanh khoản khi ít tốn ít thời gian và chi phí
cho việc chuyển đổi tài sản đó thành tiền.


6

Dưới góc độ nguồn vốn: Thanh khoản là khả năng ngân hàng huy động và mở
rộng nguồn vốn của mình. Các nguồn vốn có thời gian và chi phí huy động càng cao
thì tính thanh khoản của nó càng thấp.
Dưới góc độ ngân hàng: Khi các nghĩa vụ tài chính đến hạn, khả năng ngân
hàng có thể đáp ứng các nghĩa vụ này được hiểu là thanh khoản của ngân hàng đó.
Các nhu cầu thanh khoản cần được đáp ứng như: việc chi trả các khoản tiền gửi của
khách hàng, rút tiền, các yêu cầu vay vốn hợp lệ của ngân hàng…
2.1.1.2. Tr ng thái thanh khoản của NHTM
 Cung thanh khoản
Cung thanh khoản được hiểu là khả năng ngân hàng cung cấp các khoản vốn
cho khách hàng để đáp ứng kịp thời các nhu cầu sử dụng và thanh toán của khách
hàng khi cần thiết. Các nguồn cung thanh khoản gồm: các món huy động tiền gửi
của khách hàng, vay mượn từ thị trường tiền tệ, phát hành cổ phiếu, khách hàng
thanh toán nợ vay, các khoản thu từ dịch vụ của ngân hàng, các khoản đầu tư tín
dụng, các hoạt động bán tài sản, các hoạt động vay mượn khác, ...
 Cầu thanh khoản
Cầu thanh khoản được hiểu là các nhu cầu thanh toán và sử dụng của khách
hàng mà ngân hàng phải có nghĩa vụ đáp ứng. Cầu thanh khoản sẽ làm giảm lượng

tiền quỹ của ngân hàng như: các món rút tiền gửi tiết kiệm của khách hàng, thanh
toán các khoản vay phải trả, các khoản phải trả khác, đề nghị vay vốn của khách
hàng, các khoản chi trả cổ tức cho cổ đông các chi phí hoạt động cho q trình
cung cấp dịch vụ ngân hàng và hoạt động kinh doanh ngân hàng, ...
 Tr ng thái thanh khoản
Khi đến cùng một thời điểm, sự kết hợp giữa cung thanh khoản và cầu thanh
khoản sẽ tạo thành trạng thái thanh khoản ròng của ngân hàng. Trạng thái thanh
khoản ròng được đo bằng chênh lệch giữa tổng cung thanh khoản và tổng cầu thanh
khoản:


7

NLP = Tổng cung thanh khoản - Tổng cầu thanh khoản
NLP > 0: Ngân hàng sẽ thặng dư thanh khoản khi cung thanh khoản lớn hơn
cầu thanh khoản. Tình trạng này xảy ra khi các ngân hàng không phát huy được khả
năng sinh lời từ nguồn vốn huy động được, lúc này ngân hàng b mất đi những cơ
hội đầu tư sinh lời hoặc cho khách hàng vay vốn để tăng lợi nhuận. Trước khi
những nguồn cung thanh toán này tới hạn trong tương lai nguồn thặng dư thanh
khoản có thể được ngân hàng đem đi đầu tư sinh lợi bằng cách: gửi tiền tại các tổ
chức tín dụng khác cho các tổ chức tín dụng khác vay vốn...
NLP < 0: Khi cung thanh khoản nh hơn cầu thanh khoản sẽ làm cho ngân
hàng thâm hụt thanh khoản. Tình trạng này xảy ra khi các ngân hàng không đủ
nguồn vốn đáp ứng nhu cầu chi trả cho các nhu cầu của khách hàng của nền kinh
tế làm mất đi những cơ hội kinh doanh mất sự tin tưởng của khách hàng. Lúc này
ngân hàng phải tăng nguồn thanh khoản để đáp ứng nhu cầu sử dụng bằng cách: nếu
có nguồn dự trữ bắt buộc thì lấy ra sử dụng; Vay vốn từ NHNN hoặc ngân hàng
khác; bán các tài sản có tính thanh khoản thấp,...
NLP = 0: Ngân hàng sẽ đạt được trạng thái cân bằng thanh khoản khi cung
thanh khoản bằng cầu thanh khoản, lúc này ngân hàng không xảy tra tình trạng dư

thừa hay thiếu hụt thanh khoản. Nhưng tr n thực tế trạng thái này rất ít khi xảy ra
tại một thời điểm cụ thể các ngân hàng thường xuy n phải giải quyết các vấn đề về
dư thừa hoặc thiếu hụt.
2.1.2. Rủi ro thanh khoản của ngân hàng thƣơng m i
2.1.2.1. Khái niệm rủi ro thanh khoản
Duttweiler (2009) cho rằng, RRTK là rủi ro khi NHTM khơng có khả năng
thanh tốn tại một thời điểm nào đó hoặc phải huy động các nguồn vốn với chi phí
cao để đáp ứng nhu cầu thanh tốn; hoặc do các nguy n nhân chủ quan khác làm
mất khả năng thanh tốn của NHTM theo đó nó sẽ k o theo những hậu quả không
mong muốn.


8

Phan Thị Thu Hà (2009) RRTK là rủi ro li n quan đến việc ngân hàng thiếu
ngân quỹ hoặc tài sản ngắn hạn mang tính khả thi để đáp ứng nhu cầu của người gửi
tiền và người đi vay.
RRTK trong hệ thống ngân hàng là rủi ro mà trong đó các ngân hàng không
thể đáp ứng các nghĩa vụ của mình đối với các giao dịch đến hạn. Điều này xảy ra
do bản thân ngân hàng khơng có khả năng chuyển đổi các khoản đảm bảo hoặc các
tài sản thành tiền mặt, dẫn đến ngân hàng không đủ tiền để đáp ứng các nhu cầu tài
chính của mình tại mọi thời điểm cần thiết. RRTK xảy ra sẽ ảnh hưởng đến hình
ảnh và uy tín của ngân hàng, khiến cho khách hàng đánh mất niềm tin vào ngân
hàng. Nếu RRTK xảy ra khơng chỉ làm đình trệ hoạt động, gây thua lỗ cho một
ngân hàng mà nghiêm trọng hơn RRTK còn lan truyền nhanh trong hệ thống ngân
hàng gây nên khủng hoảng đối với cả nền kinh tế. Năm 2006 ủy ban Basel phân
loại rủi ro thanh khoản làm hai loại là:
RRTK nguồn vốn: là loại rủi ro đặc trưng có thể tính tốn được của ngân
hàng. RRTK nguồn vốn xảy ra khi các ngân hàng không đủ tiền mặt để đáp ứng các
nhu cầu thanh tốn nhưng khơng thể huy động tiền gửi tại thời điểm đó.

RRTK thị trường: xảy ra khi một định chế tài chính khơng thể đóng hay thốt
kh i một vị thế mà khơng làm cho giá của nó giảm đáng kể do rối loạn thị trường
hoặc do tiềm lực không đủ.
RRTK nguồn vốn và RRTK thị trường có ảnh hưởng mạnh đến nhau đặc biệt
trong giai đoạn khủng hoảng.
2.1.2.2. Ảnh hƣởng rủi ro thanh khoản
Trong q trình hoạt động của mình, ngân hàng ln phải đối mặt với rất
nhiều rủi ro, trong số đó có RRTK. Khi ngân hàng hoạt động ổn định thì ngân hàng
luôn phải đáp ứng nhu cầu thanh khoản của khách hàng ở bất kì thời điểm nào. Khi
RRTK xảy ra không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động ngân hàng đến khách
hàng của ngân hàng đó mà cịn ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội. Sự ảnh
hưởng đó cụ thể như sau:


9

 Đối với NHTM:
Tùy vào mức độ nghiêm trọng mà khi RRTK xảy ra thì các NHTM sẽ gặp
phải các vấn đề như:
- Việc chuyển đổi các tài sản thanh khoản thanh tiền tốn k m chi phí.
- Khi thiếu hụt nguồn vốn các ngân hàng buộc phải vay vốn tr n thị trường
tiền tệ với những điều kiện cho vay khắc khe đồng thời phải chịu mức lại suất cao
- Khó khăn trong q trình hoạt động làm cho thu nhập của ngân hàng bị giảm
sút.
- Tác động xấu đến hình ảnh và uy tín của ngân hàng.
Mặc khác, nếu các NHTM gặp phải RRTK đặc biệt nghiêm trọng nếu không
được xử lý kịp thời sẽ rơi vào trạng thái mất khả năng thanh tốn có thể phá sản, bị
bán hoặc bị sáp nhập với ngân hàng khác.
 Đối với khách hàng của NHTM:
Khi các khách hàng có nhu cầu rút tiền sử dụng mà không được ngân hàng đáp

ứng sẽ tác động xấu đến:
- Tình hình tài chính của khách hàng làm ảnh hưởng đến kế hoạch chi ti u
cho sản xuất kinh doanh và ti u dùng
- Sự kỳ vọng của khách hàng dành cho hệ thống NHTM. Vì khi chọn ngân
hàng giao dịch tâm lý mọi khách hàng đều ln kỳ vọng đó là một tổ chức tài chính
hoạt động tốt n n khi RRTK xảy ra những nhu cầu thanh tốn sử dụng tiền chính
đáng của khách hàng khơng được ngân hàng đáp ứng thì khách hàng sẽ có cái nhìn
trái ngược lại.
 Đối với nền kinh tế - xã hội:
Một ngân hàng đứng trên bờ vực phá sản sẽ gây ra tâm lý hoang mang cho dân
chúng vì sợ ngân hàng đó mất đi khả năng thanh tốn, khơng thể trả hết các khoản
nợ cho người dân. Điều này sẽ làm cho niềm tin của khách hàng vào hệ thống ngân


10

hàng bị lung lay và lan truyền các tin đồn đe dọa đến sự ổn định và an toàn của
toàn hệ thống NHTM. Ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, sự mất ổn định của
hệ thống ngân hàng sẽ gây ra sự rối loạn trật tự, chính trị - xã hội, ảnh hưởng xấu
đến nền kinh tế nước nhà.
2.1.2.3. Nguy n nhân rủi ro thanh khoản
Là ngành đặc thù luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro trong q trình hoạt động,
trong đó có RRTK. Các nguy n nhân dẫn đến RRTK có thể kể đến như sau:
- Sự bất cân xứng kỳ hạn của tài sản có và tài sản nợ: Ngân hàng thường huy
động vốn từ nguồn tiền nhàn rỗi từ người dân dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm.
Những khoản tiền gửi này thường có kì hạn ngắn. Sau đó sử dụng nguồn vốn từ
việc huy động ngân hàng đem đi đầu tư sinh lời và cho vay vốn. Những khoản tín
dụng này thường có kỳ hạn dài hơn. Do đó khi các khoản tiền gửi tiết kiệm đến
hạn nguồn tiền thu về từ hoạt động đầu tư ít hơn nguồn tiền phải trả cho các khách
hàng khiến cho ngân hàng thiếu hụt nguồn tiền dẫn đến RRTK xảy ra.

- Sự biến động về lãi suất luôn tác động đến khách hàng. Khi lãi suất tiền gửi
thay đổi các khách hàng gửi tiền có xu hướng rút các khoản tiết kiệm ở ngân hàng
có lãi suất thấp chuyển qua gửi ở những ngân hàng có lãi suất cao hơn để hưởng lãi.
B n cạnh đó các khách hàng vay vốn sẽ tìm cách trì hỗn việc thanh toán các
khoản nợ đã tới hạn tại ngân hàng có lãi suất vay vốn thấp hoặc trả trước hạn tại
ngân hàng có lãi suất vay cao để xin vay vốn ở các ngân hàng có mức lãi suất cho
vay thấp hơn. Những điều này sẽ tác động trực tiếp đến nguồn vốn cũng như khả
năng thanh khoản của các NHTM.
- Mặc khác khi lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư của ngân hàng không được
như mong muốn hoặc các khoản đầu tư của bị thua lỗ sẽ làm cho nguồn thu nhập
của ngân hàng bị suy giảm. Để cải thiện hoạt động kinh doanh và phù đắp phần thua
lỗ do đầu tư ngân hàng sẽ phát sinh nhu cầu tăng th m vốn làm tăng RRTK.
- Cơ cấu khách hàng không hợp lý cũng là một nguy n nhân ảnh hưởng đến
thanh khoản ngân hàng. Khi ngân hàng chỉ tập trung huy động một vài khách hàng


11

cá nhân lớn hoặc tập trung cho vay một vài cơng ty hoặc khách hàng cá nhân chính
thì khi các cơng ty hoặc khách hàng này gặp khó khăn rút tiền gửi bất ngờ hoặc
không trả nợ đúng hạn sẽ gây ra RRTK
- Ngồi ra cịn có những nguy n nhân khách quan có thể dẫn đến RRTK trong
hoạt động của ngân hàng như: do các biến động bất thường của nền kinh tế các tin
đồn thất thiệt sự thay đổi về CSTT của NHTW…
2.1.2.4.

Các yếu tố tác động đến rủi ro thanh khoản

 Các yếu tố b n trong ngân hàng
Quy mô ngân hàng: Với những ngân hàng lớn việc đảm bảo thanh khoản

thường dễ dàng hơn những ngân hàng nh bằng cách những ngân hàng lớn có thể
dùng uy tín của mình để đi vay tr n thị trường li n ngân hàng hoặc nhận được sự hỗ
trợ thanh khoản từ phía NHTW. Do đó, một ngân hàng lớn sẽ ít gặp RRTK hơn một
ngân hàng nh . Mặc khác vì khó sụp đổ n n những ngân hàng có quy mơ lớn dám
đầu tư vào những lĩnh vực có rủi ro cao nhưng đem lại lợi nhuận cao cho ngân
hàng từ đó dễ phát sinh RRTK cho ngân hàng.
Tỷ lệ dự trữ thanh khoản tr n tổng tài sản: Những ngân hàng có nguồn dữ trữ
thanh khoản dồi dào sẽ dễ dàng chuyển đổi các tài sản thanh khoản thành tiền để
đáp ứng cho các nghĩa vụ thanh khoản của mình. Do đó những ngân hàng có nguồn
dự trữ thanh khoản dồi dào sẽ ít gặp các vấn đề về RRTK.
Tỷ lệ vốn tự có tr n tổng nguồn vốn: đây là yếu tố quan trọng trong quá trình
hoạt động của ngân hàng. Theo nghi n cứu của Berger và cộng sự (2013) thì vốn
chủ sở hữu tác động ngược chiều đến RRTK. Các ngân hàng tăng vốn làm tăng khả
năng tài chính được tăng l n. Do đó các ngân hàng mà tỷ lệ vốn tự có tr n tổng
nguồn vốn cao sẽ hạn chế được nguy cơ dẫn đến RRTK tr n hệ thống ngân hàng.
Tỷ lệ dư nợ tín dụng tr n tổng tài sản: Tỷ lệ dư nợ tín dụng tr n tổng tài sản
ln chiếm tỷ trọng cao và đóng vai trị chủ yếu trong hoạt động ngân hàng. Các
khoản vay vốn thường có tính thanh khoản thấp. Vì các khoản cấp tín dụng thường


12

có kì hạn dài và bị ràng buộc thời hạn theo hợp đồng tín dụng n n các ngân hàng
khó có thể thu hồi vốn trước hạn. Vì thế, việc rút đột xuất những khoản tiền lớn sẽ
làm tăng nguy cơ RRTK của các NHTM.
Tỷ lệ nợ xấu: Nợ xấu sẽ làm giảm doanh thu và lợi nhuận ngân hàng. Nợ xấu
tăng l n sẽ k o theo các khoản trích lập dự phịng rủi ro và chi phí quản lý nợ xấu
cũng tăng l n. Các khoản nợ thu hồi chậm hoặc không thu hồi được sẽ làm chậm
quá trình luân chuyển vốn ảnh hưởng trực tiếp đến thanh khoản của ngân hàng làm
tăng RRTK.

Khả năng sinh lợi: Các ngân hàng có hiệu quả hoạt động tốt lợi nhuận cao
thường ít phải chịu áp lực với các hoạt động cho vay chứa nhiều rủi ro. Việc này
hạn chế được các khoản nợ xấu không lường trước được và cũng giúp giảm thiểu
RRTK tiềm ẩn từ khoản cho vay đó cho ngân hàng. Tuy nhi n một số ngân hàng
vẫn chấp nhận cho vay các khoản rủi ro cao vì mục ti u lợi nhuận dẫn đến việc gia
tăng RRTK.
 Các yếu tố b n ngoài ngân hàng
Tăng trưởng kinh tế: Để tối ưu hóa lợi nhuận trong thời kỳ tăng trưởng kinh tế
các ngân hàng sẽ giảm nguồn dự trữ thanh khoản để tăng cường cấp tín dụng. Tuy
nhi n khi nguồn vốn huy động giảm sút nguồn dự trữ thanh khoản giảm sẽ làm
cho khe hở tài trợ tăng cũng như RRTK tăng l n (Chung-Hua Shen và cộng sự
2009).
Tỷ lệ lạm phát: Lạm phát tăng làm cho lượng tiền lưu thông tr n thị trường
khá lớn sức mua của đồng tiền giảm xuống giá cả ti u dùng tăng l n người dân sử
dụng tiền mặt nhiều hơn gây khó khăn cho các hoạt động cho vay và huy động vốn
của ngân hàng. Lạm phát tăng lên sẽ làm cho việc thanh toán các khoản nợ của
người dân gặp khó khăn, làm tăng các khoản nợ xấu, làm tăng khe hở cũng như các
RRTK tại các ngân hàng. Theo Vodová (2013) thì lạm phát và RRTK có tác động
cùng chiều. Khi lạm phát tăng l n thì RRTK cũng tăng l n và ngược lại.


13

Tăng trưởng cung tiền M2: Mức cung tiền tệ phải tương ứng với mức cầu tiền
tệ và tốc độ phát triển kinh tế. Thanh khoản ngân hàng sẽ bị tác động bởi sự thay
đổi CSTT của NHTW. Khi CSTT thắt chặt sẽ làm giảm lượng tiền cung ứng dẫn
đến thanh khoản ngân hàng giảm đi và gia tăng RRTK. Ngược lại khi CSTT nới
l ng có thể làm thanh khoản ngân hàng tăng l n giúp RRTK được giảm đi.
2.1.2.5. Đo lƣờng rủi ro thanh khoản
Theo Vodová (2013) thì RRTK được đo lường bằng hai cách chính là dựa vào

khe hở tài trợ và dựa vào các chỉ số thanh khoản.
 Phƣơng pháp dựa vào khe hở tài tr
Trong hoạt động của ngân hàng, các khoản tiền gửi vãng lai góp phần tạo ra
nguồn vốn huy động cho ngân hàng nhưng bất kỳ thời điểm nào các khoản tiền này
cũng có thể sẽ bị rút ra. Mặc khác, các khoản vay vốn có tính thanh khoản thấp vì
thường có kỳ hạn dài. Những điều này sẽ tạo ra khe hở dẫn đến RRTK cho ngân
hàng. Các ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng thiếu hụt thanh khoản khi các khoản tiền
gửi lớn bị rút đột xuất.
Chỉ số đo lường khe hở tài trợ:
FGAP =

Dƣ n t n d ng Huy động vốn
Tổng tài sản

Khe hở tài trợ thể hiện dấu hiệu cảnh báo về RRTK của ngân hàng trong
tương lai. Khi tỷ lệ dư nợ tín dụng trên tổng tài sản của ngân hàng lớn thì dự trữ
thanh khoản sẽ giảm làm RRTK nguy cơ tăng l n. Hơn nữa, khi ngân hàng mở rộng
cho vay k o theo đó rủi ro tín dụng và RRTK cũng tăng theo. Như vậy, khi ngân
hàng có khe hở tài trợ lớn đồng nghĩa với việc dư nợ tín dụng tăng l n buộc ngân
hàng phải giảm dự trữ thanh khoản hoặc đi vay vốn trên thị trường tiền tệ làm
RRTK tăng cao và ngược lại.
 Phƣơng pháp dựa vào các chỉ số thanh khoản


14

Đây là phương pháp đo lường RRTK dựa trên các chỉ số thanh khoản được
tính tốn từ bảng cân đối kế toán. Các chỉ số thanh khoản bao gồm:
L =


Tài sản thanh khoản
Tổng tài sản

x 00

Chỉ số L1 cho biết trong tổng tài sản của ngân hàng thì tài sản thanh khoản
chiếm tỷ trọng bao nhiêu phần trăm. Chỉ số L1 cao cho thấy ngân hàng có khả năng
thanh khoản tốt. Nhưng nếu chỉ số này quá cao thì ngân hàng phải coi lại việc nắm
giữ tài sản của mình vì các tài sản có tính thanh khoản cao thường có khả năng sinh
lợi thấp. Ngân hàng phải cân đối sao cho phù hợp giữa ổn định thanh khoản và lợi
nhuận ngân hàng.
L2 =

Tài sản thanh khoản
Các khoản tiền g i

x 00

Chỉ số L2 cho biết tỷ lệ các tài sản thanh khoản so với các khoản tiền gửi huy
động. Tương tự L1, Nếu chỉ số L2 cao có nghĩa là ngân hàng có tính thanh khoản
tốt. Nếu L2 ≥ 100% thì tại mọi thời điểm ngân hàng có khả năng đáp ứng mọi nhu
cầu rút tiền của khách hàng của các cơng ty tại mọi thời điểm khi có sự kiện bất
thường diễn ra.
L3 =

Khoản cho vay
Tổng tài sản

x 00


Chỉ số L3 cho biết tỷ trọng các khoản cho vay là bao nhiêu phần trăm trong
tổng tài sản. Tỷ số L3 càng cao thì khả năng thanh khoản của ngân hàng càng thấp
và ngược lại.
L4 =

Khoản cho vay
á





x 00

Chỉ số L4 so sánh giữa các khoản cho vay và các khoản tiền gửi hay nói cách
khác so sánh giữa tài sản kém thanh khoản so với các tài sản có tính thanh khoản
cao. Tỷ số L4 cao cho thấy khả năng thanh khoản của ngân hàng thấp và ngược lại.


15

2.2. Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng m i
2.2.1 Ho t động kinh doanh của ngân hàng thƣơng m i
HĐKD nói chung là tồn bộ hoạt động kinh tế nhằm mục đích kiếm lợi nhuận
và HĐKD của ngân hàng cũng tương tự như vậy. NHTM là một tổ chức thường
thực hiện các giao dịch tài chính nhất định như huy động tiền gửi và cho vay vốn
khách hàng. Các giao dịch của ngân hàng được pháp luật thừa nhận và nó có trách
nhiệm duy trì tiền gửi của chủ tài khoản.
Hoạt động kinh doanh ngân hàng đặc thù, thể hiện ở chỗ rủi ro cao, dễ tạo
phản ứng dây chuyền, khó quản lý, khó giám sát. Hoạt động ngân hàng mang những

đặc điểm như: đối tượng kinh doanh trực tiếp là tiền tệ, chỉ do các tổ chức tín dụng
thực hiện, chủ thể quản lý nhà nước là NHNN. Các hoạt động chính của NHTM bao
gồm:
- Hoạt động huy động vốn như: huy động tiền gửi tiết kiệm từ người dân tiền
gửi của các doanh nghiệp tổ chức tiền gửi từ các NHTM khác tiền gửi thanh toán;
huy động từ các khoản vay từ Ngân hàng Nhà nước NHTM khác các nguồn
khác….
- Hoạt động cấp tín dụng như: cho vay vốn, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân
hàng, bao thanh tốn và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác
- Hoạt động thanh toán như: chuyển tiền qua tài khoản thanh toán s c nhờ
thu thực hiện ủy nhiệm chi lệnh chi và lệnh thu...
- Hoạt động đầu tư như: đầu tư chứng khoán bất động sản bảo hiểm…để tìm
kiếm lợi nhuận
- Và các hoạt động kinh doanh khác
2.2.2 Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng m i
2.2.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh


16

Adeusi, Kolapo và Aluko (2014) cho rằng NHTM hoạt động có lãi nếu nó
tích luỹ được nhiều lợi nhuận từ vốn đầu tư. Do đó sự thành cơng của ngân hàng
được xác định từ lợi nhuận mà nó đã tạo ra trong năm tài chính.
Theo Ponce (2011) thì khả năng sinh lời cũng cho thấy li n kết giữa số tiền
thu nhập tuyệt đối cho biết khả năng ngân hàng cho vay khách hàng để tăng lợi
nhuận. Đối với ngân hàng khả năng sinh lời cũng rất quan trọng để duy trì sự li n
tục của nó các hoạt động và cho các cổ đông để tạo ra lợi nhuận.
Theo Trương Quang Thơng (2011) cho rằng dưới góc độ kinh doanh của
ngân hàng hiệu quả hoạt động là kết quả về lợi nhuận do hoạt động kinh doanh của
ngân hàng mang lại trong một khoảng thời gian nhất định.

Như vậy có nhiều cách định nghĩa về hiệu quả HĐKD của các NHTM. Tùy
từng mục đích mà quan điểm về hiệu quả HĐKD được nhìn nhận dưới những góc
độ khác nhau. Theo hướng nghi n cứu của bài luận văn cùng những hạn chế về
nguồn dữ liệu thu thập được của các ngân hàng thì trong bài luận văn này hiệu quả
HĐKD của các NHTM được tác giả xem x t dưới góc độ lợi nhuận và khả năng
sinh lời của ngân hàng.
2.2.2.2. Đo lƣờng hiệu quả kinh doanh
Để đo lường hiệu quả HĐKD của các NHTM, tác giả sử dụng phương pháp đo
lường theo: lợi nhuận và tỷ suất sinh lợi cụ thể:
 L i nhuận:
Trong hoạt động kinh doanh lợi nhuận là yếu tố quan trọng nhất. Lợi nhuận là
cơ sở để đánh giá hiệu quả HĐKD dựa tr n mối li n hệ:
L i nhuận = Thu nhập – Chi phí
Nếu kết quả lợi nhuận dương có nghĩa là các ngân hàng đang hoạt động có
hiệu quả sử dụng cân đối các nguồn chi phí để đem lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Ngược lại nếu lợi nhuận đạt được âm nghĩa là ngân hàng không hoạt động hiệu
quả phần doanh thu thu vào thấp hơn các chi phí phải b ra dẫn đến thua lỗ.


×