Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

(Luận văn thạc sĩ) các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TỐNG THỊ THANH VUI

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HỮU
HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THIẾT BỊ Y TẾ VÀ DƢỢC PHẨM
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TỐNG THỊ THANH VUI

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HỮU
HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THIẾT BỊ Y TẾ VÀ DƢỢC PHẨM
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Kế tốn (Hƣớng nghiên cứu)
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN NGỌC DUNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y
tế và dƣợc phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là cơng trình nghiên
cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Dung.
Tác giả xin khẳng định các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn
toàn trung thực và chưa từng được cơng bố trong các cơng trình nào trước đây, tất
cả những tham khảo và kế thừa tác giả đều trích dẫn và tham chiếu trung thực, đầy
đủ.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn này.
TP Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2020
Tác giả

Tống Thị Thanh Vui


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
TĨM TẮT

ABSTRACT
MỤC LỤC ............................................................................................................... 1
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 3
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
4.1.

Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................... 3

4.2.

Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4

5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 4
6. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................ 4
7. Kết câu luận văn ........................................................................................ 5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...................................................... 6
1.1 Các nghiên cứu cơng bố ở nƣớc ngồi ..................................................... 6
1.1.1 Các nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ................. 6
1.1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của
hệ thống KSNB........................................................................................ 12
1.2 Các nghiên cứu công bố trong nƣớc ...................................................... 13


1.3 Nhận xét các nghiên cứu trƣớc và định hƣớng nghiên cứu................. 15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..................................................................................... 17
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................... 18
2.1 Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................... 18

2.1.1

Khái niệm về kiểm soát nội bộ ................................................. 18

2.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống KSNB .......... 20

2.2 Kiểm soát nội bộ theo Báo cáo COSO ................................................... 24
2.2.1

Quá trình hình thành và phát triển COSO ............................ 24

2.2.2
2013

Các thành phần của hệ thống KSNB theo Báo cáo COSO
..................................................................................................... 26

2.2.2.1 Mơi trƣờng kiểm sốt ................................................................. 27
2.2.2.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................ 28
2.2.2.3 Hoạt động kiểm sốt ................................................................... 29
2.2.2.4 Thơng tin và truyền thơng ......................................................... 31
2.2.2.5 Giám sát ....................................................................................... 32
2.3 Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ........................................................ 33
2.4 Những lợi ích và hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB..................... 34
2.4.1

Lợi ích......................................................................................... 34


2.4.2

Hạn chế....................................................................................... 36

2.5

Các lý thuyết có liên quan ............................................................ 36
2.5.1

Lý thuyết ủy nhiệm (Angency theory) .................................... 36

2.5.2 Lý thuyết về tâm lý xã hội học của tổ chức (Social Psychology
of Organization theory) .......................................................................... 37
2.5.3

Lý thuyết ngẫu nhiên ................................................................ 38

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..................................................................................... 39


CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 40
3.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 40
3.2 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................. 42
3.2.1 Thiết kế và xây dựng các giả thiết nghiên cứu ............................ 42
3.2.1.1 Mơ hình nghiên cứu .................................................................. 42
3.2.1.2 Giả thuyết nghiên cứu............................................................... 46
3.2.1.3 Mơ hình hồi quy sử dụng .......................................................... 46
3.2.2 Xây dựng thang đo ........................................................................ 46
3.2.3 Mô tả mẫu khảo sát và tiến trình thu thập dữ liệu .................... 50
3.2.3.1 Phƣơng pháp chọn mẫu ............................................................. 50

3.2.3.2 Kích thƣớc mẫu .......................................................................... 51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..................................................................................... 52
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................... 53
4.1
Đặc điểm ngành và thực trạng hệ thống KSNB tại các doanh
nghiệp kinh doanh thiết bị y tế và dƣợc phẩm tại thành phố Hồ Chí Minh
............................................................................................................ 53
4.2

Kết quả nghiên cứu ........................................................................... 55

4.2.1

Thống kê mô tả mẫu ......................................................................... 55

4.2.2

Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha. 56

4.2.3

Đánh giá giá trị thang đo – phân tích nhân tố khám phá EFA .... 60

4.2.3.1 Phân tích nhân tố đối với biến độc lập ........................................... 60
4.2.3.2 Phân tích nhân tố đối với biến phụ thuộc ...................................... 66
4.2.4

Tƣơng quan và hồi quy .................................................................... 68

4.2.4.1 Xem xét ma trận tƣơng quan giữa các biến trong mơ hình ......... 68

4.2.4.2 Kiểm định phƣơng sai ANOVA ...................................................... 70


4.2.4.3 Kiểm tra các giả định mơ hình hồi quy bội ................................... 71
4.2.4.4 Kiểm định các giả định khơng có mối tƣơng quan giữa các biến
độc lập (hiện tƣợng cộng đa tuyến).............................................................. 73
4.2.4.5 Mơ hình hồi quy chính thức các yếu tố ảnh hƣởng đến tính hữu
hiệu của hệ thống KSNB ............................................................................... 73
4.3

Bàn luận kết quả nghiên cứu ........................................................... 75

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ..................................................................................... 79
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 80
5.1

Kết luận .............................................................................................. 80

5.2

Kiến nghị............................................................................................ 81
5.2.1 Đối với nhân tố đánh giá rủi ro ................................................... 81
5.2.2 Hoạt động kiểm sốt ..................................................................... 82
5.2.3

Cơng nghệ thơng tin .................................................................. 83

5.2.4 Giám sát ......................................................................................... 84
5.2.5 Mơi trƣờng kiểm sốt ................................................................... 85
5.2.6 Thơng tin và truyền thông ........................................................... 85

5.3

Hạn chế của đề tài và định hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai .... 85

KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ..................................................................................... 86
KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AICPA

American Institute of Certified Public Accountants

AAA

American Accounting Association

BCTC

Báo cáo tài chính

COSO

The Committee of Sponsoring

COCO

Criteria of Control Board


CT

Công ty

CNTT

Công nghệ thông tin

XD

Xây dựng

FEI

Financial Executives Institute

IFAC

International Federation of Accountants

IIA

The Institute of Internal Auditors

IMA

Institute of Management Accountantts

HTKSNB


Hệ thống kiểm soát nội bộ

KSNB

Kiểm soát nội bộ

TB

Thiết bị

SX

Sản xuất

HĐQT

Hội đồng quản trị

NQL

Nhà quản lý

MT

Mơi trường kiểm sốt

DG

Đánh giá rủi ro


KS

Hoạt động kiểm sốt

TT

Thơng tin và truyền thơng

GS

Giám sát

CN

Cơng nghệ thơng tin

HH

Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tóm tắt các nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
Bảng 1.2 Tóm tắt các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
hệ thống KSNB
Bảng 2.1 Các nội dung cập nhật của Báo cáo COSO 2013 so với COSO 1992
Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả mẫu
Bảng 4.2 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha (Lần 1)
Bảng 4.3 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha (Lần 2)

Bảng 4.4 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test cho thang đo các biến độc lập
Bảng 4.5 Bảng phương sai trích cho thang đo các biến độc lập
Bảng 4.6 Ma trận nhân tố xoay biến độc lập
Bảng 4.7 Kiểm định thang đo môi trường kiểm soát sau khi loại biến MT02
Bảng 4.8 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test thang đo các biến độc lập (Lần 2)
Bảng 4.9 Bảng phương sai trích cho thang đo các biến độc lập (Lần 2)
Bảng 4.10 Ma trận nhân tố xoay biến độc lập (Lần 2)
Bảng 4.11 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test thang đo các biến phụ thuộc
Bảng 4.12 Bảng phương sai trích cho thang đo các biến phụ thuộc
Bảng 4.13 Ma trận nhân tố xoay biến phụ thuộc
Bảng 4.14 Kết quả phân tích tương quan Pearson
Bảng 4.15 Bảng tóm tắt mơ hình hồi quy
Bảng 4.16 Kết quả phân tích ANOVA
Bảng 4.17 Bảng kết quả phân tích trọng số hồi quy
Bảng 4.18 Bảng kết quả kiểm định các giả thuyết


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Mơ hình mối quan hệ giữa mục tiêu và các thành phần cấu tạo của KSNB
Hình 3.1 Sơ đồ thiết kế nghiên cứu
Hình 3.2 Mơ hình nghiên cứu dự kiến
Hình 4.1 Đồ thị phân bố ngẫu nhiên của phần dư chuẩn hóa
Hình 4.2 Biểu đồ tần suất của phần dư chuẩn hóa
Hình 4.3 Đồ thị so sánh với phân phối chuẩn (P-P) của phần dư chuẩn hóa


TÓM TẮT
Ngành kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm ngày càng phát triển mạnh mẽ
đáp ứng yêu câu chăm sóc và phịng ngừa các bệnh tật, bảo vệ sức khỏe con người.
Số lượng các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm ngày càng tăng

và sản phẩm kinh doanh ngành dược cũng phát triển đa dạng. Do đó đóng góp
khơng nhỏ vào sự phát triển kinh tế của nước ta. Tuy nhiên, các doanh nghiệp kinh
doanh thiết bị y tế và dược phẩm ở Việt Nam nói chung và ở khu vực thành phố Hồ
Chí Minh nói riêng chưa thực sự quan tâm đến hệ thống kiểm soát bộ. Một hệ thống
kiểm soát nội bộ hữu hiệu sẽ giúp ích cho doanh nghiệp trong qua trình hoạt động
kinh doanh, gia tăng thế mạnh và bồi dưỡng năng lực cạnh tranh của đơn vị để hội
nhập và phát triển.
Từ thực tế như trên, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại các doanh nghiệp kinh
doanh thiết bị y tế và dược phẩm tại thành phố Hồ Chí Minh thơng qua việc kế thừa
từ các nghiên cứu có giá trị trong và ngoài nước, sử dụng phương pháp định lượng,
khảo sát từ 190 mẫu chất lượng và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20. Nghiên
cứu đút kết ra các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ của các doanh
nghiệp trên bao gồm: môi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt,
thơng tin và truyền thông, giám sát và công nghệ thông tin. Thơng qua kết quả phân
tích, nghiên cứu chỉ ra được mức độ tác động của từng nhân tố đến hệ thống kiểm
soát nội bộ để đề xuất một số biện pháp để hồn thiện hệ thống. Bên cạnh đó,
nghiên cứu cũng cịn bị hạn chế, do chỉ giải thích tính hữu hiệu của hệ thống kiểm
sốt nội bộ tại các doanh nghiệp đang khảo sát ở mức 56%. Phần 44% còn lại bao
gồm các nhân tố khác ảnh hưởng lên hệ thống mà nghiên cứu chưa trình bày được.
Đó cũng là định hướng nghiên cứu trong tương lai cho các cơng trình nghiên cứu
tiếp theo.

Từ khóa: Kiểm sốt nội bộ, Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ.


ABSTRACT
The medical and pharmaceutical equipment business is growing strongly to
meet the requirements of care and prevention of diseases to protect human health.
The number of these enterprises is increasing and their products are also increasingly diversified. Thus, they contribute significantly to Vietnam’s economic development. However, enterprises are trading in medical equipment and pharmaceutical

products in Vietnam in general and in Ho Chi Minh City in particular have not really pay attention to internal control system. An effective internal control system will
help these enterprises a lot in business, increase the strengths and foster the competitiveness of the unit for integration and development.
From these things above, the author has chosen the topic of researching the
factors affecting the effectiveness of the internal control system at medical and
pharmaceutical equipment trading enterprises in Ho Chi Minh City, through inheriting from previous valuable domestic and foreign researchs, using quantitative
methods, surveying from 190 quality samples and processing data using SPSS 20.
The study draws out the influencing factors to the internal control systems of these
businesses, including: environment control, risk assessment, control activities, information and communication, monitoring and information technology. Through
the results, the research shows the level of impact of each factor to the internal control system to propose some measures to improve the internal control system. Besides, this study was still limited, because only the effectiveness of the internal control system in the surveyed enterprises was explained at 56%. The remaining 44%
includes other factors affecting the system that not submitted. It is also the direction
for future research.

Keywords: Internal control, Effectiveness of internal control system.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập vào nền kinh tế thế
giới theo tiến trình tồn cầu hóa, hiện đại hóa tồn cầu. Kinh tế nước ta đã vươn lên
phát triển mạnh mẽ thể hiện qua GDP nhiều năm liền đều có mức tăng trưởng trên
6% (Tổng Cục Thống Kê, 2018). Bộ Ngoại giao nước ta cũng phát biểu rằng Việt
Nam sẽ ngày càng có nhiều cơ hội giao thương với thế giới, tuy nhiên cũng sẽ phải
đương đầu với thách thức ngày càng lớn. Điển hình là các hiệp định được ký kết tạo
cho nền kinh tế Việt Nam có thị trường rộng lớn, chất lượng cao, không chỉ tạo điều
kiện để nâng cao kim ngạch hai chiều mà còn giúp Việt Nam nâng cao năng lực
cạnh tranh của nền kinh tế. Bên cạnh đó cũng tranh thủ được nguồn vốn, tiến bộ
khoa học kỹ thuật… Tuy nhiên chúng ta phải tự nâng cao thế mạnh, sự hiểu biết và
thực hiện tốt các yêu cầu song phương, đa phương thì mới tranh thủ được nhưng cơ

hội mang lại (Báo chính phủ). Sự phức tạp trong kinh doanh là lẽ tất yếu và sự gia
tăng nhiều cáo buộc về gian lận trong báo cáo tài chính thúc đẩy sự quan tâm đến
việc xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) chặt chẽ. Hệ thống KSNB
được coi như là một cơng cụ quản lý có hiệu quả, là một trong những biện pháp cần
thiết và quan trọng trong việc quản lý và phát triển các nguồn lực kinh tế của đơn
vị. Là biện pháp giúp ngăn ngừa, phát hiện các sai phạm, yếu kém, cũng như giảm
thiểu tổn thất, đảm bảo tính hiệu quả hoạt động và nâng cao chất lượng quản lý rủi
ro (Shim J.K, 2011). Một hệ thống KSNB tốt sẽ giúp doanh nghiệp ngăn chặn được
gian lận, sai sót để tránh dẫn đến lãng phí (Mawanda, 2008).
Đã có nhiều nghiên cứu về hệ thống KSNB trên thế giới chỉ ra mối quan hệ
thuận chiều giữa một hệ thống KSNB hữu hiệu và hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp (DN). Như có một mối quan hệ tương quan giữa những yếu kém trong hệ
thống KSNB và kết quả hoạt động tài chính tại các doanh nghiệp hoạt động ở Nairobi, Kakucha (2009). Nghiên cứu của Nyakundi, Niyamita và Tinega (2014) cũng
đã chứng minh có mối quan hệ giữa hiểu biết của chủ doanh nghiệp là một trong


2

những thành phần của mơi trường kiểm sốt và hiệu quả hoạt động tài chính của
doanh nghiệp đó trên cùng đối tượng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trong thực tế khơng khó để thấy rằng nhiều doanh nghiệp có hiệu quả kinh
doanh thấp đều xuất phát từ nguyên nhân yếu kém trong kiểm sốt hoạt động mà
ngun nhân chính là khơng nhìn nhận và đầu tư đúng mức trong việc thiết lập các
thủ tục KSNB, điều này không phân biệt lĩnh vực kinh doanh. Vì vậy, hệ thống
KSNB đóng vai trị cực kì quan trọng trong một tổ chức. Đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu trước đây đề cập đến vai trị của hệ thống KSNB. Nhìn chung, các cơng
trình này đã nghiên cứu hệ thống KSNB ở nhiều cấp độ, quy mô từng doanh nghiệp,
từng lĩnh vực ngành nghề, đã đưa ra khái niệm thế nào là KSNB, các bộ phận cấu
thành hệ thống KSNB để các đối tượng khác nhau sử dụng nhằm xây dựng nên một
hệ thống KSNB hữu hiệu.

Ngành kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm là ngành gắn liền với sức khỏe
con người và tiến bộ khoa học. Xã hội ngày càng phát triển, kinh tế ngày càng giàu
mạnh sẽ thúc đẩy những tiến bộ về mặt y học. Con người sẽ ưu tiên hàng đầu cho
chăm sóc sức khỏe bằng việc đi theo tiến trình trị liệu dược phẩm hoặc tầm sốt,
phát hiện bệnh thơng qua các thiết bị y tế. Cũng chính vì đặc thù về chun mơn
này mà ngành kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm sẽ đối mặt với rất nhiều rủi ro
và thử thách trong quản lý và phát triển. Do đó, hệ thống kiểm soát nội bộ tại các
doanh nghiệp hoạt động hiệu quả là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp hoạt động
tốt, đạt được lợi thế cạnh tranh để hòa nhập và phát triển.
Tuy vậy, hầu như có rất ít nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
trong lĩnh vực kinh doanh liên quan đến y tế và dược phẩm. Từ thực tế đó, đề tài
“Các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế và dƣợc phẩm tại thành phố Hồ Chí
Minh” được tác giả lựa chọn nghiên cứu để thực hiện luận văn thạc sĩ, nhằm tìm
hiểu sâu hơn về thực trạng hệ thống KSNB của các doanh nghiệp kinh doanh thiết
bị y tế và dược phẩm ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Qua đó xem xét mức độ tác
động của các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các do-


3

anh nghiệp nêu trên và đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB tại các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm tại thành
phố Hồ Chí Minh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu chung: Mục tiêu tổng quát của đề tài là tiến hành nghiên cứu


tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế và
dược phẩm tại thành phố Hồ Chí Minh.

Mục tiêu cụ thể:
(1) Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại
các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm tại thành phố Hồ Chí Minh.
(2) Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB tại các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm tại thành
phố Hồ Chí Minh.
(3) Gợi ý một số giải pháp nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB để
giảm thiểu rủi ro tại doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm tại thành
phố Hồ Chí Minh.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra:
Câu hỏi 1: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các
doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm tại thành phố Hồ Chí Minh?
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống
KSNB tại các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm tại thành phố Hồ
Chí Minh như thế nào?
Câu hỏi 3: Giải pháp nào sẽ góp phần nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm
sốt nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm tại thành
phố Hồ Chí Minh?



4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu


4

Đề tài tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động
của từng nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp kinh

doanh thiết bị y tế và dược phẩm tại thành phố Hồ Chí Minh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Khơng gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu đối với các doanh nghiệp kinh
doanh thiết bị y tế và dược phẩm tại thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 3/2019 đến tháng 11/2019.
Giới hạn nghiên cứu: để tài chỉ tập trung nghiên cứu tại các doanh nghiệp
kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm tại thành phố Hồ Chí Minh, khơng nghiên
cứu tại các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực kinh doanh khác.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn là phương pháp định lượng.



Trong đó, đầu tiên tác giả đã hệ thống hóa lý thuyết, kế thừa từ các nghiên cứu ý
nghĩa liên quan và tổng hợp bảng câu hỏi, kế thừa thang đo, để từ đó kết luận mơ
hình nghiên cứu và các thành phần của thang đo, hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát
phù hợp với các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm tại thành phố
Hồ Chí Minh. Dựa trên các nhân tố ảnh hưởng đã được xác định sẽ tiến hành đo
lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế và dược phẩm tại thành phố Hồ Chí Minh
thơng qua bảng câu hỏi được thiết kế theo thang đo Likert 5 mức độ, sau đó sử dụng
phần mềm SPSS 20 để xử lý dữ liệu.
-

Đánh giá giá trị và độ tin đậy thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha.

-

Phân tích nhân tố khám phá EFA để khẳng định các yếu tố còn tồn đọng trong
hệ thống KSNB hiện hành trong các đơn vị nghiên cứu.


-

Đánh giá và kiểm định sự phù hợp của mơ hình hồi quy đa biến để bàn luận và
kiến nghị các chính sách phù hợp.



6. Ý nghĩa của nghiên cứu
Tác giả đã tổng hợp và kiểm định được mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y tế


5

và dược phẩm tại thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả vận dụng phương pháp kiểm
định mơ hình hồi quy đa biến để đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến tính
hữu hiệu của hệ thống KSNB để qua đó giúp các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị y
tế và dược phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nhận biết được KSNB ảnh
hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động của DN. Đồng thời tác giả đưa đến các
đề xuất nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp đang nghiên cứu.
7. Kết câu luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận, Mục lục, Phụ lục và Tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn được trình bày bởi 5 chương, như sau:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu: Chương này giới thiệu về các cơng trình
nghiên cứu đã được công bố trên thế giới và ở Việt Nam để từ đó kế thừa thành tựu
cũng như khe trống nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp: Trình
bày tổng quan về hệ thống KSNB qua các thời kỳ.

Chƣơng 3: Phương pháp nghiên cứu: Chương này trình bày mơ hình nghiên
cứu của đề tài, các giả thuyết và thang đo, phương pháp nghiên cứu để làm sáng tỏ
mục tiêu nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận: Trình bày phương pháp xử lý
dữ liệu từ mẫu nghiên cứu, tiến hành phân tích, bàn luận và đánh giá các kết quả
nghiên cứu.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị: Dựa trên kết quả nghiên cứu ở chương 4
để kết luận đề tài nghiên cứu, từ kết luận tác giả có căn cứ để đề xuất một số kiến
nghị nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các DN kinh doanh
thiết bị y tế và dược phẩm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.


6

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước nghiên cứu về
kiểm soát nội bộ tại các tổ chức, các doanh nghiệp với nhiều cách tiếp cận khác
nhau và đưa đến những kết luận khác nhau. Ở phần này, tác giả xin được trình bày
tóm tắt một số nghiên cứu tiêu biểu đã được các nhà nghiên cứu trong và ngoài
nước thực hiện.
1.1 Các nghiên cứu cơng bố ở nƣớc ngồi
1.1.1 Các nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
Năm 2006, tác giả Lembi Noorvee đã thực hiện nghiên cứu “Evaluation of
the effectiveness of internal control over financial reporting” đã phân tích tính hữu
hiệu của hệ thống KSNB về BCTC của ba công ty sản xuất ở Estonia. Bằng cách sử
dụng bảng câu hỏi dựa trên khuôn mẫu COSO 1992, nhà nghiên cứu đã thu thập dữ
liệu dữ liệu định tính và định lượng để làm nổi bật những điểm mạnh, điểm yếu của
5 bộ phần cấu thành nên hệ thống KSNB. Từ các số liệu phân tích, nhà nghiên cứu
so sánh kết quả tài chính của ba cơng ty đó, cơng ty có điểm số cao nhất về tính hữu
hiệu của hệ thống KSNB về BCTC dường như có mức tăng trưởng nhỏ nhất so với

hai cơng ty cịn lại. Tác giả cũng đưa ra nhiều kết luận. Thứ nhất, dễ dàng hơn để
phát triển một hệ thống KSNB tốt trong các công ty nhỏ với quy mô nhân sự nhỏ,
liên hệ cá nhân và quản lý ít hơn. Thứ 2, tính hữu hiệu về hệ thống KSNB khơng có
nghĩa là sự thành cơng về mặt tài chính của công ty. Trên thực tế, trong ngắn hạn,
hệ thống kiểm soát nội bộ ở một cấp độ nhất định thậm chí có thể trở thành một trở
ngại cho việc tăng trưởng nhanh của đơn vị, đặc biệt là sự giám sát hiệu quả của
Ban kiểm sốt, vì họ có xu hướng thận trọng hơn trong việc chấp nhận và đối phó
rủi ro với ban quản lý. Tuy nhiên, cần nhớ rằng trong nghiên này chỉ đánh giá hiệu
quả của kiểm sốt nội bộ đối với báo cáo tài chính, nhưng những khía cạnh khác,
hiệu quả của hoạt động SX hoặc tiếp thị có thể có ảnh hưởng lớn hơn đến kết quả
tài chính của cơng ty. Do đó, mối quan hệ giữa kết quả tài chính của cơng ty và hiệu
quả của kiểm soát nội bộ đối với báo cáo tài chính là khơng rõ ràng. Cuối cùng, tác
giả nhận định, trong các doanh nghiệp phát triển nhanh, các nhà quản lý quan tâm


7

hàng đầu đến tăng trưởng các con số, đặc biệt là doanh thu mà ít tập trung vào phát
triển nội bộ hệ thống quản lý và kiểm soát (cụ thể là Công ty C trong nghiên cứu).
Nhưng, KSNB là vấn đề thiết yếu và việc thiếu hệ thống KSNB chặt chẽ chắc chắn
sẽ trở thành vấn đề trong tương lai. Tác giả cũng cho thấy được hệ thống KSNB
hữu hiệu đảm bảo hợp lý việc đạt các mục tiêu báo cáo tài chính, hữu hiệu và hiệu
quả, tuân thủ pháp luật và các quy định của công ty. Từ các kết quả nghiên cứu đó,
tác giả đưa ra các kiến nghị để xây dựng hệ thống KSNB cho các doanh nghiệp này
nói riêng và kinh nghiệm xây dựng hệ thống KSNB ở Estonia nói chung.
Bài nghiên cứu Manwanda, S.P. 2011, Effect of Internal control System of financial performance is an institution of higher learning in Uganda – A case of
Uganda martyrs University - điểu tra và tìm cách thiết lập mối quan hệ giữa hệ
thống KSNB và hiệu quả tài chính ở một Viện đào tạo sau đại học ở Uganda.
Nghiên cứu dựa trên khuôn khổ KSNB theo khuôn mẫu COSO và sử dụng lý thuyết
đại diện giải thích cho mối quan hệ giữa KSNB và hiệu quả tài chính. Kết quả cho

ra các biến độc lập gồm Môi trường kiểm soát, Kiểm toán nội bộ và Hoạt động
kiểm soát có mối quan hệ tích cực đến hiệu quả hoạt động tài chính – biến phụ
thuộc.
Nghiên cứu The effectiveness of Internal Control System of Banks: The case
of Ghanaian banks – Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân
hàng, tác giả Philip Ayagre, Ishmael Appiah-Gyamerah, Joseph Nartey. 2014. Bằng
phương pháp nghiên cứu định lượng, thu thập dữ liệu khảo sát thông qua bảng câu
hỏi được thiết kế bằng thang đo Likert 5 mức độ. Tác giả tập trung đánh giá về 2
thành phần môi trường kiểm soát và hoạt động kiểm soát của hệ thống kiểm sốt
nội bộ. Kết quả cho ra rằng có một sự kiểm sốt vững chắc tồn tại trong thành phần
mơi trường kiểm soát và hoạt động kiểm soát trong hệ thống KSNB tại các ngân
hàng ở Ghana.
Tác giả Länsiauto đã thực hiện nghiên cứu “Internal control effectiveness – a
clustering approach” năm 2016 nhằm mục đích kiểm tra và xác định cấu trúc của
một hệ thống KSNB hữu hiệu và hiệu quả của nó thơng qua cơng trình nghiên 1,469


8

CEO – Giám đốc điều hành tại các công ty lớn ở Phần Lan để tiến hành tập hợp ý
kiến tự đánh giá kiểm soát (Control Self Assessment). Cấu trúc hệ thống kiểm soát
và hiệu quả của hệ thống được đo lường dựa trên sự đánh giá của nhà quản lý các
cấp tại các đơn vị nghiên cứu, thay vì sử dụng các báo cáo về đặc điểm yếu kém
như hầu hết các nghiên cứu đi trước đã làm. Ngoài ra, nghiên cứu sử dụng cách tiếp
cận “Sơ đồ tự tổ chức” – Self-Organizing Map (SOM) để kiểm tra mối quan hệ
tương quan giữa các thành phần trong hệ thống kiểm soát nội bộ và mối liên kết
giữa chúng với nhau và hiệu quả kiểm soát nội bộ cao hơn trong thực tế. Những
phát hiện này có ý nghĩa quan trọng đối với những người chịu trách nhiệm cải thiện
hoặc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, chẳng hạn như quản lý, nhân sự, các kiểm
toán viên nội bộ của đơn vị cũng như các đơn vị kiểm toán độc lập bên ngoài.

“Examining the Effect of the Organization’s Internal Control System on Organizational Effectiveness: A Jordanian Empirical Study” là cơng trình nghiên cứu
của tác giả Buthayna Mahadeen, Rand Hani Al-Dmour, Bader Yousef Obeidat, Ali
Tarhini (2016), nghiên cứu này nhằm mục đích điều tra tác động của hệ thống kiểm
sốt nội bộ (mơi trường kiểm sốt, truyền thơng, quản lý rủi ro, hoạt động kiểm soát
và giám sát) đối với hiệu quả của các tổ chức tại Jordan. Hiệu quả tổ chức được
nghiên cứu thông qua ba cách tiếp cận cụ thể: khả năng tổ chức để đạt được mục
tiêu của mình (phương pháp Mục tiêu), khả năng tổ chức để kiểm sốt và duy trì các
nguồn lực cần thiết (phương pháp Kiểm soát tài nguyên) và phương pháp tiếp cận
nhiều yếu tố liên quan đến năng lực cạnh tranh của tổ chức: sự hài lịng cơng việc,
sự hài lịng và khiếu nại của khách hàng. Dữ liệu nghiên cứu thu thập từ 151 nhân
viên quản lý các cấp. Phân tích hồi quy bội cho ra R = 87,9%, R2= 77,3% nên kết
luận tác động tích cực của các biến số nghiên cứu đến hiệu quả tổ chức. Nghiên cứu
đưa ra các ý nghĩa và khuyến nghị rõ ràng cho người quản lý và người ra quyết định
như: có một nhận thức đáng kể về tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ
trong các tổ chức ở Jordan và các thành phần của hệ thống có tác động ở các mức
độ khác nhau. Hiệu quả tổ chức bị ảnh hưởng bởi các thành phần hệ thống kiểm
soát nội bộ, ngụ ý rằng trong các chiến lược phát triển của tổ chức nên bao gồm


9

việc thực thi các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ để đạt được hiệu quả và
đạt được lợi thế cạnh tranh. Phân tích thống kê mơ tả cho thấy nhân tố mơi trường
kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, hoạt động kiểm sốt và quản lý rủi ro có tầm
quan trong cao đối với hiệu quả của hệ thống KSNB. Dựa trên những phát hiện của
nghiên cứu, các nhà nghiên cứu đề xuất một số khuyến nghị liên quan để nâng cao
nhận thức về tầm quan trọng của các thành phần hệ thống KSNB, các cơ chế để cải
thiện quy trình KSNB để cải thiện hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Bảng 1.1 Tóm tắt các nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
Phƣơng


Kết quả / phát

T

pháp sử

hiện của

T

dụng trong

nghiên cứu

S

Tên đề tài

Tác giả

Khe hổng

nghiên cứu

1

Evaluation of Lembi

Thông


effectiveness

bảng câu hỏi ra các ưu nhược chưa

of

Noorvee

internal (2006)

control
financial
porting.

over
re-

khảo

qua Nghiên cứu chỉ Nghiên cứu

sát

3 điểm

doanh nghiệp thống
SX ở Estonia.

của


định

hệ lượng



KSNB ràng mức độ

tại 3 công ty tác động các
trên, từ đó đưa thành

tố

ra nhận xét và thành phần.
trình bày giải Mẫu
pháp xây dựng hiện

thực


3

một hệ thống công ty hoạt
KSNB,

không động trong

những tại các cùng


một

doanh

nghiệp lĩnh

vực

đang

nghiên SX,

hệ

cứu mà tại các thống quản
doanh nghiệp ở lý gần như
Estonia

nói giống nhau


10

chung.

nên

chưa

thể


tổng

quát hóa.
2

Effect of In- Manwanda, Tiến hành ở Các biến độc Chưa để cập
ternal control S.P. (2011)

một Viện đào lập gồm Môi đến

System of fi-

tạo sau đại trường

nancial

học ở Ugan- sốt, Kiểm tốn khác của hệ

per-

formance

kiểm thành phần

is

da.

Thơng nội bộ và Hoạt thống


an institution

qua

phương động kiểm sốt KSNB

of

pháp

định có mối quan hệ chưa

tổng

lượng

đánh tích

được

higher

learning

3

các

in


cực

đến quát

Uganda – A

giá mức độ hiệu quả hoạt vấn đề.

case

tác động của động tài chính

of

Uganda mar-

các nhân tố –

tyrs Universi-

trong

ty

thống KSNB.

The effective- Philip

Nghiên


ness of Inter- Ayagre,

định

nal

thu thập dữ tồn

Control Ishmael

System

of Appiah-

Banks:

The Gyamerah,

biến

ên

phụ

hệ thuộc.
cứu Có một sự kiểm Chưa để cập
lượng, soát vững chắc đến
tại


các

trong thành phần

liệu khảo sát thành phần môi khác của hệ
thông

qua trường

kiểm thống

case of Gha- Joseph

bảng câu hỏi soát



hoạt KSNB.

naian banks

Nartey,

được thiết kế động kiểm soát

(2014)

bằng thang đo trong hệ thống
Likert 5 mức KSNB.
độ


tại

các

ngân hàng tại
Ghana.
4

Internal con- Aapo Länsi Nghiên

cứu Tìm ra được 3 Dựa trên kết


11

ảnh quả tự đánh

trol effective- luo-

tiếp cận cấu nhân

tố

ness - a clus- to, Annukk

trúc hiện tại hưởng đến hệ giá của nhà

tering


ap- a Jokipii ,

của hệ thống thống KSNB và quản lý về

proach

To-

KSNB, lấy ý sự liên kết giữa hệ

mas Eklun

kiến tự đánh các thành phần KSNB

d (2016)

giá của các với nhau trong DN họ trực

thống
tại

nhà quản lý hệ thống.

tiếp quản lý

về hệ thống

kết

KSNB tại các


nghiên cứu

doanh nghiệp

bị chủ quan.

quả

nghiên cứu.
Examining
5

Buthayna

the Effect of Mahaden,

Thu thập dữ Hệ

liệu từ 151 KSNB tác động thực

the Organiza- Rand Hani nhân
tion’s
nal

viên lên

hiệu

quả trên


Inter- Al Dmour, quản lý trung hoạt động của nhân
Control Bader

System

on Yousef

Organizational

thống Nghiên cứu

Obeidat,



cao

cấp tổ

chức,

của Jordanian thống
bằng

A (2016)

bảng câu hỏi soát,

hệ quản lý của

chưa

kiểm tổng

quát

truyền được

vấn

Jordanian

và xác định thông, quản lý đề.

Empirical

mức độ ảnh rủi

Study.

hưởng

ro,

hoạt

của động kiểm soát
giám

sát.


đến sự hoạt Nhân tố mơi
động

hữu trường

kiểm

hiệu của tổ sốt tác động
chức.

viên

mơi nên

việc gồm:

các nhân tố và

151

KSNB Jordanian

Effec- Ali Tarhini khảo sát với trường

tiveness:

hiện

mạnh mẽ nhất.

Đề xuất,

kiến


12

nghị

về

xây

dựng hệ thống
KSNB

hữu

hiệu.
1.1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của hệ
thống KSNB
Amudo, A & Ananga, E.L (2009), Evalution of Internal Control Systems, A



case study from Uganda. International Reaserch Journal of Finance and Economics – Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ: trường hợp nghiên cứu tại Uganda.
Nghiên cứu này được tiến hành trên 11 dự án, nhóm tác giả đã sử dụng phương
pháp thống kê mơ tả, phân tích các thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ và đưa
ra các để xuất khác nhằm khắc phục những hạn chế của hệ thống KSNB. Có 6 thành
phần ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ được thể hiện qua

nghiên cứu này là: mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động đánh sốt,
thơng tin và truyền thông, giám sát và công nghệ thông tin. Như vậy, ngoài 5 thành
tố tác động lên hệ thống KSNB theo Báo cáo COSO thì nhân tố cơng nghệ thơng tin
cũng có ảnh hưởng đáng kể đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB.
Nghiên cứu của Sultana R and Haque M. E. 2011- Evaluation of Internal
Control Structure: Evidence from Six listed Banks in Bangladesh. Nghiên cứu xây
dựng mơ hình dựa trên khuôn khổ COSO, nghiên cứu 5 thành phần KSNB ảnh
hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Các biến độc lập được xác định có
mối quan hệ cụ thể với các mục tiêu kiểm soát của ngân hàng (báo cáo tài chính
đáng tin cậy, tuân thủ yêu cầu của pháp luật…). Các thành phần của hệ thống
KSNB hoạt động tích cực sẽ nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Kết quả
nghiên cứu cho thấy, hầu như các ngân hàng đều đạt được hầu hết các thành phần
của KSNB. Tuy nhiên, cũng có một số ngân hàng thiếu một số các thành phần kiểm
soát.




13

Bảng 1.2 Tóm tắt các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến tính



hữu hiệu của hệ thống KSNB
ST

Tên đề tài

Tác giả


Phƣơng pháp

Kết quả

Khe hổng

nghiên cứu

nghiên cứu

nghiên cứu

T
1

Evalution

of Amudo, Tiến hành trên 5 thành phần Ngiên

Internal Con- A

& 11 dự án. Sử ảnh hưởng hệ chỉ tiến hành

trol Systems, A Ananga
case

study ,

cứu


phương thống KSNB: trên 11 dự

dụng

E.L pháp thống kê Mơi

trường án, mẫu cịn
sốt, khá nhỏ để

from Uganda. (2009)

mơ tả, kết hợp kiểm

International

phân tích đánh đánh giá rủi tổng

Reaserch

giá

Journal of Fi-

phần

nance

thống kiểm sốt thơng tin và


and

Economics

các

thành ro, hoạt động vấn
hệ đánh

của

nội bộ tại Ugan- truyền
da.

qt
đề

sốt, nghiên cứu.

thơng,

giám sát. Nhân
tố mới: CNTT.

2

Evaluation of Sultana
Internal Con- R

and hình dựa trên ngân hàng đều số ngân hàng


trol Structure: Haque
Evidence from M.
Six

Bangladesh.

in

khuôn khổ CO- đạt được hầu thiếu một số

E. SO, nghiên cứu hết các thành các

listed (2011)

Banks

Xây dựng mô Hầu như các Cũng có một

5

thành

phần phần
ảnh KSNB.

KSNB

của phần


thành
kiểm

sốt. Mở ra

hưởng đến tính

các

hữu hiệu của hệ

nghiên

thống KSNB

mới

hướng
cứu



1.2 Các nghiên cứu công bố trong nƣớc
Năm 2013, tác giả Lữ Thị Thanh Thúy đã thực hiện nghiên cứu “Hoàn thiện
hệ thống KSNB đối với BCTC tại Công ty Cổ phần FPT”, sử dụng phương pháp thu
thập và phân tích các quy định nội bộ cùng với các hồ sơ kiểm soát, đồng thời tiến


×