Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện công tác quản lý tài chính công đoàn huyện thanh bình, tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN QUỐC KHÁNH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
CƠNG ĐỒN HUYỆN THANH BÌNH,
TỈNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN QUỐC KHÁNH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
CƠNG ĐỒN HUYỆN THANH BÌNH

Chun ngành: Tài chính công
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
TS. ĐẶNG VĂN CƯỜNG

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý tài chính cơng đồn
huyện Thanh Bình, tình Đồng Tháp” là bài nghiên cứu của chính tơi dưới sự hướng
dẫn của TS. Đặng Văn Cường.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Ngày

tháng

năm 2020

Tác giả

Nguyễn Quốc Khánh


MỤC LỤC
TRANG BÌA
T
1
9

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH

TĨM TẮT
ABSTRACT
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU…………………………………….….1
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu..………………………………………….1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu…………………………………………………………...2
1.2.1. Mục tiêu chung………………………………………………………………..2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể………………………………………………………………..2
1.3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu…………………………………….....2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………....2
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………...3
1.4. Ý nghĩa đề tài…………………………………………………………………..4
1.5. Bố cục luận vặn………………………………………………………………..4
Chương 2: KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH CƠNG ĐỒN VÀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CƠNG ĐỒN……………………………………………………………..5
2.1. Khái qt về tài chính cơng đồn…………………………………………….5
2.1.1. Khái qt cơng đồn Việt Nam……………………………………………….5
2.1.2. Chức năng cơng đồn Việt Nam……………………………………………...5
2.1.3. Ngun tắt tổ chức và hoạt động cơng đồn………….………………………5
2.2. Tài chính cơng đồn và quản lý tài chính cơng đồn………………………..6
2.2.1. Tài chính cơng đồn…………………………………………………………..6
2.2.2. Quản lý tài chính cơng đồn………………………………………………….8


2.2.3. Cơ sở pháp lý của việc thu, phân cấp thu, phân phối nguồn thu và sử dụng tài
chính cơng đoàn……………………………………………………………………..9
Bảng 2.1: Quy định về thu và phân phối tài chính cơng đồn……………………..12
2.2.4. Định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu tài chính cơng đồn cấp trên trực tiếp
cơ sở………………………………………………………………………………..15
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính cơng đồn…………19
2.3.1. Về tạo lập nguồn tài chính………………….……………………………….19

2.3.2. Về phân phối nguồn thu tài chính…………………………………………...19
2.3.3. Về sử dụng nguồn tài chính…………………………………………………19
2.4. Khung phân tích của đề tài………………………………………………….20
2.4.1. Khung pháp lý về tài chính cơng đồn………………………………………20
2.4.2. Khung phân tích……………………………………………………………..20
Hình 2.1: Khung phân tích…………………………………………………………20
2.4.3. Các tiêu chí cụ thể đánh giá cơng tác quản lý tài chính cơng đồn………….21
Chương 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CƠNG ĐỒN
HUYỆN THANH BÌNH, TỈNH ĐỒNG THÁP…………………………………23
3.1. Khái quát chung về LĐLĐ huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp…………23
3.1.1. Khái quát về LĐLĐ huyện Thanh Bình……………………………………..23
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức, bộ máy LĐLĐ huyện Thanh Bình……………………..23
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn……………………………………………23
3.2. Thực trạng cơng tác quản lý tài chính cơng đồn huyện Thanh Bình, tỉnh
Đồng Tháp………………………………………………………………………...25
3.2.1. Đáng giá kết quả chỉ tiêu thu tài chính cơng đồn…………………………..25
Bảng 3.1: Tổng hợp chỉ tiêu thu KPCĐ 2%.............................................................25
Bảng 3.2: Tổng hợp chỉ tiêu thu ĐPCĐ 2%.............................................................27
Bảng 3.3: Tổng hợp chỉ tiêu thu khác ……………………………………………..27
3.2.2. Về phân cấp thu và phân phối tài chính cơng đồn………………………….28
3.2.3. Về sử dụng nguồn tài chính cơng đồn……………………………………...29
Bảng 3.4: Tổng hợp chi tại CĐCS…………………………………………………30


Bảng 3.5: Tổng hợp chi tại cơng đồn cấp trên trực tiếp cơ sở……………………31
Bảng 3.6: Tổng hợp quyết toán trong kỳ…………………………………………..33
Bảng 3.7: Tổng hợp chi nộp nghĩa vụ về LĐLĐ Tỉnh……………………………..34
3.2.4. Tỷ trọng các mục chi tài chính cơng đồn theo mục lục thu, chi tài chính cơng
đồn………………………………………………………………………………...35
Bảng 3.8: Chi hoạt động cơng đồn trong kỳ theo mục lục ngân sách cơng đồn giai

đoạn 2016-2018…………………………………………………………………….35
3.2.5 Cơng tác hoạch tốn, quản lý, giám sát thu, chi tài chính cơng đồn………..37
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính cơng đồn…………39
Bảng 3.9: Khảo sát tài chính cơng đồn……………………………………………42
3.4. Đánh giá chung về cơng tác quản lý tài chính cơng đồn huyện Thanh Bình,
tỉnh Đồng Tháp……………………………………………………………………46
3.4.1. Kết quả đạt được…………………………………………………………….46
3.4.2. Hạn chế, nguyên nhân……………………………………………………….47
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ…………………………………..50
4.1. Kết luận………………………………………………………………………..50
4.2. Khuyến nghị chính sách……………………………………………………….50
4.2.1. Biện pháp thu tài chính cơng đồn…………………………………………..50
4.2.2. Biện pháp phân cấp thu, phân phối nguồn thu………………………………53
4.2.3. Biện pháp sử dụng nguồn tài chính cơng đồn……………………………...54
4.2.4. Biện pháp quản lý, giám sát thu, chi tài chính cơng đồn…………………...57


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TLĐ

Tổng Liên đoàn

LĐLĐ

Liên đoàn Lao động

CĐCS

Cơng đồn cơ sở


HCSN

Hành chính sự nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh



Nghị định

HD

Hướng dẫn

CĐV

Cơng đồn viên

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

ĐPCĐ

Đồn phí cơng đồn


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Quy định về thu và phân phối tài chính cơng đồn……………………..12
Bảng 3.1: Tổng hợp chỉ tiêu thu KPCĐ 2%..............................................................25
Bảng 3.2: Tổng hợp chỉ tiêu thu ĐPCĐ 2%..............................................................27
Bảng 3.3: Tổng hợp chỉ tiêu thu khác ………………………………………………27
Bảng 3.4: Tổng hợp chi tài chính tại CĐCS………………………………………..30
Bảng 3.5: Tổng hợp chi tại cơng đồn cấp trên trực tiếp cơ sở…………………….31
Bảng 3.6: Tổng hợp quyết toán trong kỳ……………………………………………33
Bảng 3.7: Tổng hợp chi nộp nghĩa vụ về LĐLĐ Tỉnh……………………………..34
Bảng 3.8: Chi hoạt động cơng đồn trong kỳ theo mục lục ngân sách cơng đồn giai
đoạn 2016-2018…………………………………………………………………….35
Bảng 3.9: Khảo sát tài chính cơng đồn……………………………………………42


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Khung phân tích…………………………………………………………20
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức, bộ máy LĐLĐ huyện Thanh Bình……………………..23


TĨM TẮT
Qua nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lý tài chính cơng đồn huyện Thanh
Bình từ năm 2016 - 2018 và Kết quả khảo sát một số vấn đề liên quan đến việc quản
lý tài chính, tài sản cơng đoàn. Luận văn đã phản ảnh được những kết quả trong cơng
tác thu, chi tài chính cơng đồn từ các nguồn: Kinh phí cơng đồn, đồn phí cơng
đồn, thu khác để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chi hoạt động cơng đồn huyện Thanh
Bình.
Chỉ tiêu thu tài chính các năm có nhiều cố gắng, tuy nhiên vẫn đảm bảo yêu
cầu chi hoạt động cơng đồn các cấp và nộp nghĩa vụ về Liên đoàn lao động Tỉnh
Đồng Tháp, song vẫn cịn thất thu về kinh phí cơng đồn và đồn phí cơng đồn. Tình
hình thực hiện phân cấp thu tài chính, tình hình quản lý, sử dụng tài chính cơng đồn
huyện Thanh Bình tuy đạt u cầu, nhưng tỷ trọng các mục chi theo mục lục thu, chi

tài chính cơng đồn có thời điểm chưa phù hợp.


ABSTRACT
Through a study of the status of trade union financial management in Thanh
Binh district from 2016 - 2018 and the results of a survey of a number of issues related
to financial management, union assets. The thesis reflects the results of trade union
revenues and expenditures from the sources: Trade union fee, trade union fee, other
revenues to meet the requirements and tasks of trade union activities in Thanh district.
Jar.
The financial revenue targets have been tried in many years, but still met the
requirements of trade union activities at all levels and paid obligations to the Labor
Union of Dong Thap Province, but still lost revenue on trade union fees and Union
dues. Although the implementation of decentralization of financial revenue, the
management and use of trade union finance in Thanh Binh district has met the
requirements, but the proportion of expenditure items according to the table of
revenue and expenditure of trade union's trade has at times been inappropriate. well
suited.


1

Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Mỗi cơ quan, đơn vị nói chung và Liên đồn lao động huyện Thanh Bình, tỉnh
Đồng Tháp nói riêng. Cơng tác thu, chi tài chính Cơng đồn rất quan trọng trong
suốt quá tình hoạt động đối với hệ thống Cơng đồn hiện nay.
Tổ chức Cơng đồn hoạt động, thực hiện tốt chức năng, vai trò, nhiệm vụ
nhằm xây dựng tổ chức cơng đồn ngày càng vững mạnh thì tài chính cơng đồn là
điều kiện đảm bảo vấn đề này. Do đó, tài chính cơng đồn vơ cùng quan trọng trong

hoạt động cơng đồn huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp.
Tuy nhiên thời gian qua, theo quan sát của tác giả vẫn còn một số CĐCS chưa
quan tâm đến hoạt động cơng đồn nhất là về tài chính cơng đoàn, việc thu, chi chưa
đúng theo hướng dẫn và quy định của Tổng Liên đoàn, việc chỉ đạo thu KPCĐ ở
những nơi có cơng đồn và chưa có cơng đồn vẫn còn thất thu (thu 2% KPCĐ và
1% ĐPCĐ), việc thanh quyết tốn cịn hạn chế về các chứng từ minh chứng và các
nội dung chi. Từ đó tác giả muốn đánh giá lại xem công tác quản lý tài chính cơng
đồn (quản lý thu, chi tài chính cơng đồn) của các CĐCS trong thời gian qua cịn
có gì bất cập, những nguyên nhân để đưa ra các giải pháp góp phần hồn thiện, nâng
cao hiệu quả trong cơng tác thu, chi và quản lý tài chính cơng đồn trên địa bàn
huyện Thanh Bình.
Việc nghiên cứu và đề xuất biện pháp nhằm để nâng cao và hồn thiện trong
cơng tác quản lý tài chính cơng đồn (cơng tác thu, chi tài chính) huyện Thanh Bình,
tỉnh Đồng Tháp là rất cần thiết và cũng chưa có luận văn nào nghiên cứu về đề tài
này. Qua nghiên góp phần thực hiện có hiệu quả Luật Cơng đồn năm 2012, tạo
điều kiện để Liên đồn Lao động huyện Thanh Bình, thực hiện tốt chức năng nhiệm
vụ đối với sự phát triển cán bộ cơng chức, viên chức, người lao động huyện Thanh
Bình.


2
Chính vì vậy tác giả muốn kiểm chứng lại nhận định của mình, nên chọn đề tài
“hồn thiện cơng tác quản lý tài chính cơng đồn tại huyện Thanh Bình, tỉnh
Đồng Tháp” để nghiên cứu.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài thực hiện hai mục tiêu sau:
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lý tài chính cơng đồn huyện Thanh
Bình, tỉnh Đồng Tháp. Từ đó đưa ra các kiến nghị chính sách nhằm hồn thiện cơng

tác quản lý tài chính cơng đồn huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý tài chính tại Liên đồn Lao động
huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp để đánh giá các hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế này.
Tìm hiểu nguyên nhân, vướng mắc khi thực hiện cơng tác quản lý tài chính
cơng đồn huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp.
Lấy phiếu khảo sát các câu hỏi liên quan về tài chính cơng đồn nhằm năng
cao cơng tác đánh giá tình hình tài chính và đưa ra những giải pháp góp phần nâng
cao hiệu quả trong công tác thu và công tác quản lý tài chính để bảo đảm nguồn tài
chính đáp ứng nhiệm vụ hoạt động cơng đồn Huyện Thanh Bình thơng qua các
chun mơn Ban tài chính Liên đồn lao động Tỉnh Đồng Tháp và Giáo viên hướng
dẫn khoa học.
Kiến nghị một số chính sách nhằm để nâng cao cơng tác quản lý tài chính
cơng đồn huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp.

1.3. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác quản lý thu, chi tài chính cơng đồn tại Liên đồn Lao động huyện
Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp.
Phạm vi thu thập dữ liệu


3
Phạm vi về khơng gian: Liên đồn Lao động huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng
Tháp.
Phạm vi về thời gian:
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Thông báo duyệt quyết tốn LĐLĐ Tỉnh
Đồng Tháp trong cơng tác thu, chi ngân sách cơng đồn từ năm 2016 - 2018 đối với
LĐLĐ huyện Thanh Bình.

- Số liệu sơ cấp: Thiết kế bảng câu hỏi định lượng để khảo sát sẽ thu thập một
số thông tin của đối tượng phỏng vấn những nội dung liên quan đến tài chính cơng
đồn. Các thơng tin chính trong bảng hỏi định lượng gồm: sự hồi lịng về phương
pháp soạn lập, ban hành quy chế tài chính; cách thức phân phối thu nhập tăng thêm;
tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc; tỷ lệ phân chia phụ cấp Ban Chấp hành, hoạt
động phong tào, quản lý hành chính; tỷ lệ hỗ trợ du lịch; chế độ phụ cấp khó khăn…
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu
1.3.2.1. Phương pháp thu thập, dữ liệu
- Thông tin số liệu thứ cấp:
Được thu thập từ Thơng báo duyệt quyết tốn của Liên đồn Lao động Tỉnh
Đồng Tháp về việc thu, chi ngân sách cơng đồn giai đoạn năm 2016 - 2018 đối với
Liên đồn Lao động huyện Thanh Bình.
- Thơng tin số liệu sơ cấp:
Thiết kế bảng câu hỏi định lượng để khảo sát sẽ thu thập một số thông tin
của đối tượng phỏng vấn về các vấn đề liên quan đến tài chính. Các thơng tin chính
trong bảng hỏi định lượng gồm: sự hồi lịng về phương pháp soạn lập, ban hành
quy chế tài chính; cách thức phân phối thu nhập tăng thêm; tiêu chí đánh giá hiệu
quả cơng việc; tỷ lệ phân chia phụ cấp Ban Chấp hành, hoạt động phong trào, quản
lý hành chính; tỷ lệ hỗ trợ du lịch; chế độ phụ cấp khó khăn…
1.3.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu


4
Nghiên cứu thực trạng quản lý tài chính cơng đồn tại Liên đồn Lao động
huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp để đánh giá các hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế này.
Tìm hiểu nguyên nhân, vướn mắc khi thực hiện cơng tác quản lý tài chính
cơng đồn huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp.
Lấy phiếu khảo sát các câu hỏi về tài chính Cơng đồn nhằm năng cao cơng
tác đánh giá tình hình tài chính và đưa ra các giải pháp nhằm góp phần nâng cao kết

quả thu, chi và quản lý tài chính cơng đồn đảm bảo nguồn tài chính đáp ứng u
cầu hoạt động của cơng đồn Huyện Thanh Bình.
Kiến nghị một số chính sách nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tài chính cơng
đồn huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp.

1.4. Ý nghĩa của đề tài
Đánh giá thực trạng công tác quản lý, công tác thu, chi tài chính cơng đồn
huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp từ đó thấy được những nguyên nhân, bất cập,
khó khăn ảnh hưởng đến cơng tác thu, chi tài chính cơng đồn tại LĐLĐ huyện để
đưa ra các giải pháp cũng như các đề xuất hồn thiện về cơng tác thu, chi và quản lý
tài chính cơng đồn. Góp phần thực hiện tốt chỉ tiêu thu, chi, quản lý tài chính cơng
đồn mà Đại hội Cơng đồn huyện Thanh Bình đề ra trong nhiệm kỳ 2018-2023.
Tạo điều kiện góp phần tăng thêm nguồn lực về tài chính để từ đó nâng cao
các hoạt động cơng đồn huyện Thanh Bình, nhằm chăm lo, bảo vệ và đại diện cho
công nhân, viên chức, lao động thực hiện lợi ích hợp pháp chính đáng góp phần đưa
tổ chức cơng đồn ngày càng vững mạnh.

1.5. Bố cục của luận văn
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Chương 2: Khái qt về tài chính cơng đồn và quản lý tài chính cơng đồn.
Chương 3: Phân tích thực trạng về cơng tác quản lý tài chính Liên đồn lao
động huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp.
Chương 4: Kết luận và khuyến nghị nhằm nâng cao cơng tác quản lý tài chính
cơng đồn huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp.


5

Chương 2. KHÁI QT VỀ TÀI CHÍNH CƠNG ĐỒN
VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CƠNG ĐỒN

2.1. Khái qt về tài chính cơng đồn
2.1.1. Khái qt về Cơng đồn Việt Nam
Cơng đồn Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công
nhân, cán bộ, công chức, viên chức, công nhân và người lao động tự nguyện lập ra
nhằm mục đích tập hợp, đồn kết lực lượng, xây dựng giai cấp cơng nhân Việt Nam
lớn mạnh.
Cơng đồn Việt Nam có tính chất của giai cấp cơng nhân và tính quần chúng, là
thành viên của hệ thống chính trị do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, có quan hệ
hợp tác với Nhà nước và phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức
xã hội khác; hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2.1.2. Chức năng Cơng đồn Việt Nam
Bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tham gia
quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội, kiểm tra, giám sát hoạt động Cơ quan
Nhà nước, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp.
Tuyên truyền, vận động người lao động học tập nâng cao trình độ, kỷ năng nghề
nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựung và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa.
2.1.3. Ngun tắc tổ chức và hoạt động cơng đồn
Cơng đoàn được thành lập trên cơ sở tụ nguyện, tổ chức và hoạt động theo
nguyên tắc tập trung dân chủ.
Công đoàn được tổ chức và hoạt động theo Điều lệ Cơng đồn Việt Nam, phù
hợp với đường lối,c hủ trương, chính sách cảu Đảng và Pháp luật của Nhà nước.
Cơ cấu tổ chức của Cơng đồn Việt Nam gồm 4 cấp:
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (nay là Cơng đồn Việt Nam)


6
- Liên đoàn Lao động Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương; Cơng đồn
ngành Trung ương và tương đương (gọi chung là Liên đoàn Lao động cấp tỉnh thành

phố và tương đương).
- Liên đoàn Lao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Cơng đồn
ngành Địa phương; Cơng đồn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu
cơng nghệ cao (gọi chung là cơng đồn cấp trên trực tiếp cơ sở).
- Cơng đồn cơ sở, nghiệp đồn: Gồm tất cả các cơng đồn cơ sở thuộc các loại
hình cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp (gọi chung là cơng đồn cơ sở).

2.2. Tài chính cơng đồn và quản lý tài chính cơng đồn
2.2.1. Tài chính cơng đồn
Khái niệm về tài chính cơng đồn
Trong các văn bản quy phạm pháp luật từ trước đến nay cũng như các quy định
của Cơng đồn Việt Nam về tài chính cơng đồn, một số thuật ngữ sau đây sử dụng
khi nói về tài chính cơng đồn: quỹ cơng đồn, ngân sách cơng đồn, tài chính cơng
đồn.
Theo Luật Cơng đồn năm 2012, thuật ngữ “tài chính cơng đồn được sử dụng
thống nhất trong các văn bản pháp luật và các quy định của Tổng Liên đồn Lao
động Việt Nam.
Tài chính cơng đồn nhìn từ gốc độ bản chất tài chính thì nó thể hiện sự vận
động của vốn tiền tệ diễn ra ở mọi chủ thể trong xã hội. Nó phản ánh tổng hợp các
mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong phân phối các nguồn thu tài chính thơng qua việc
tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ
thể trong xã hội.
Tài chính biểu hiện bên ngồi là các nguồn tài chính, các quỹ tiền tệ, biểu hiện
bên trong là các quan hệ kinh tế trong phân phối nguồn tài chính.
Tài chính cơng đồn là một bộ phận của một khâu trong các các khâu của tài
chính chung.


7
Tài chính cơng đồn là điều kiện bảo đảm cho hoạt động thực hiện quyền, trách

nhiệm của cơng đồn và duy trì hoạt động hệ thống cơng đồn theo Luật Cơng đồn
U

năm 2012 bao gồm:
U

- Nguồn thu tài chính cơng đồn:
+ Thu đồn phí cơng đồn đối với Đồn viên Cơng đồn theo quy định của Điều
lệ Cơng đồn Việt Nam và Hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về
việc thi hành Điều lệ Cơng đồn.
+ Thu kinh phí cơng đồn theo Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính cơng đồn (từ năm 2012 trở về trước
thực hiện theo Nghị định số 133/HĐBT ngày 20/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng
nay là Chính phủ và các Thơng tư hướng dẫn thực hiện).
+ Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ: Ngân sách cấp hỗ trợ theo chương trình, dự
án, đầu tư phát triển được duyệt và thực hiện các nhiệm vụ do nhà nước giao, nhà
nước đặt hàng.
+ Nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động kinh tế của Cơng
đồn; thu từ đề án, dự án, chương trình do nhà nước giao; từ viện trợ, tài trợ cảu tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; lãi tiền ngân hàng, kho bạc, tiền thanh lý,
nhượng tài sản.
Trong các nguồn thu trên thì nguồn thu chủ yếu của tài chính cơng đồn gồm
kinh phí cơng đồn và đồn phí cơng đồn. Thu tài chính cơng đồn là nhiệm vụ vơ
cùng quan trọng đối với tổ chức cơng đồn từ Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam
đến Cơng đồn cơ sở. Nếu khơng thu được sẽ khơng có kinh phí cho các cơng đồn
cơ sở hoạt động, cơng đồn cấp trên cũng khơng có kinh phí để tổ chức các hoạt
động, duy trì bộ máy của mình. Hậu quả tất yếu, hệ thống cơng đồn từ Trung ương
đến cơ sở sẽ không thực hiện được trách nhiệm, nghĩa vụ của mình với cơng nhân,
viên chức, lao động và đồn viên cơng đồn.
- Sử dụng tài chính cơng đồn:



8
Tài chính cơng đồn được sử dụng cho hoạt động thực hiện quyền, trách nhiệm
của Cơng đồn và duy trì hoạt động của hệ thống cơng đồn, bao gồm các nhiệm vụ
sau đây:
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhầ nước; nâng cao trình độ chun mơn, kỹ năng nghề nghiệp cho
người lao động; Tổ chức hoạt động đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp,
chínhđáng của người lao động; Phát triển đồn viên cơng đồn, thành lập cơng đồn
cơ sở, xây dựng cơng đồn vững mạnh; Tổ chức phong trào thi đua do Cơng đồn
phát động.
- Đào tạo, bồi dưỡng các bộ cơng đồn; đào tạo bồi dưỡng người lao động ưu tú
tạo nguồn cán bộ cho Đảng, Nhà nước và tổ chức cơng đồn; Tổ chức hoạt động
văn hóa, thể thao, du lịch cho người lao động; Tổ chức hoạt động về giới và bình
đẳng giới; Thăm hỏi, trợ cấp cho đồn viên cơng đồn và người lao động khi ốm
đau, thai sản, hoạn nạn, khó khăn; Tổ chức hoạt động chăm lo khác cho người lao
động; Động viên, khen thưởng người lao động, con của người lao động có thành tích
trong học tập, cơng tác; Trả lương cho cán bộ cơng đồn chun trách; Chi cho hoạt
động của bộ máy cơng đồn các cấp; Chi các nhiệm vụ khác có liên quan.
Như vậy, tài chính cơng đồn được sử dụng cho 12 nội dung trong đó 9 nội
dung chi phục vụ công nhân viên chức lao động và đồn viên cơng đồn, 3 nội dung
chi cho bộ máy và các bộ Cơng đồn chun trách.
2.2.2. Quản lý tài chính cơng đồn
Quản lý tài chính cơng đồn là việc quản lý nguồn tài chính, quản lý các quỹ
tiền tệ, quản lý việc phân phối các nguồn tài chính , quản lý việc tạo lập, phân bổ và
sử dụng các quỹ tiền tệ một cách chặt chẽ, hợp lý và có hiệu quả. Đồng thời thơng
qua hoạt động này để tác động có hiệu quả nhất tới việc xử lý các mối quan hệ nảy
sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính, trong q trình tạo lập và sử
dụng quỹ tiền tệ cơng đồn.

Đối với hệ thống cơng đồn việc quản lý nguồn thu và sử dụng tài chính cơng
đồn có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong hoạt động cơng đồn các cấp. Theo quy


9
định cảu Luật Ngân sách nhà nước, Luật Cơng đồn năm 2012, hệ thống tổ chức
cơng đồn từ Trung ương đến Cơng đồn cơ sở khơng được nhà nước phụ cấp kinh
phí hoạt động thường xun như các đồn thể, tổ chức chính trị khác: Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
Nhà nước giao cho Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam thu kinh phí cơng
đồn của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp để trang trải chi phí hoạt động của bộ
máy, chi hoạt động theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra, giám sát của
các cơ quan chức năng theo quy định.
2.2.3. Cơ sở pháp lý của việc thu, phân cấp thu, phân phối nguồn thu và
sử dụng tài chính cơng đồn.
Nguồn thu kinh phí cơng đồn và đồn phí cơng đồn là nguồn thu cơ bản,
chủ yếu cho hệ thống công đoàn. Trên cơ sở các quy định của pháp luật, Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam đã ban hành hệ thống các văn bản hướng dẫn công tác thu,
phân cấp thu, phân phối nguồn thu tài chính cơng đồn nhằm thống nhất quản lý tài
chính cơng đồn, khuyến khích, động viên cơ quan, đơn vị, cá nhân có thành tích
trong việc thu, quản lý tài chính cơng đồn.
- Thu kinh phí cơng đồn
Trước đây việc trích nộp kinh phí cơng đồn của cơ sở được thực hiện theo Luật
Cơng đồn năm 1990, Nghị định số 13/HĐBT ngày 20/4/1991 của Hội đồng Bộ
trưởng (nay là Chính phủ) hướng dẫn thi hành Luật Cơng đồn, Thơng tư liên tịch
số 119/2004/TTLT/BTC-TLĐLĐVN ngày 04/12/2004 của Bộ tài chính và Tổng
Liên đồn Lao động Việt Nam về hướng dẫn trích nộp kinh phí cơng đồn.
Từ năm 2009, đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi nơi đã có tổ chức
cơng đồn thực hiện việc trích nộp kinh phí cơng đồn theo Thơng tư số

17/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích nộp và sử
dụng kinh phí cơng đồn với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi và văn phịng
điều hành của phía nước ngồi trong hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Quyết định
số 133/2008/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính phủ.


10
Từ khi Luật Cơng đồn năm 2012 có hiệu luật (thay đổi Luật Cơng đồn năm
1990) thì việc đóng kinh phí cơng đồn được thực hiện đối với tất cả các cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khơng phân biệt đơn vị, doanh
nghiệp đã có hay chưa có tổ chức cơng đồn đều phải đóng kinh phí cơng đồn bằng
2% so với tổng quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội cho đối tượng phải đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc theo Nghị định 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013. Mức đóng
kinh phí cơng đồn được quy định thống nhất một mức đối với tát cả các loại hình,
các đơn vị có sử dụng lao động theo pháp luật về lao động.
Về phân cấp thu kinh phí cơng đồn: Theo quy định tại Nghị định của Chính
phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thơng tư liên tịch của Bộ Tài chính và
Tổng Liên đồn về trích nộp kinh phí cơng đồn thì việc phân cấp thu do Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam quyết định.
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam phân cấp cho cơng đồn cơ sở khối doanh
nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ (không hưởng lương từ ngân sách nhà
nước) thu kinh phí cơng đồn 2% do cơ quan, đơn vị, người sử dụng lao động
chuyển sang và có trách nhiệm nộp lên cơng đồn cấp trên theo tỷ lệ phân phối. Đối
với cơng đồn cơ sở hành chính, sự nghiệp (đơn vị hưởng lương từ ngân sách nhà
nước) nộp đủ kinh phí cơng đồn 2% về cơng đồn cấp trên cơ sở qua Kho bạc nhà
nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch, cơng đồn cấp trên có trách nhiệm cấp trả
cho cơng đồn cơ sở theo tỷ lệ phân cấp của Tổng Liên đồn để cơng đồn cơ sở có
kinh phí hoạt động và được để lại theo tỷ lệ được phân cấp để chi cho hoạt động của
cấp mình, nộp nghĩa vụ lên cơng đồn cấp trên.
Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam phân cấp cho cơng đồn cấp trên trực tiếp

cơ sở thu kinh phí cơng đồn của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có sử dụng lao
động thuộc các thành phần kinh tế (trước đây các đơn vị là doanh nghiệp thì Cơng
đồn cơ sở được phân cấp thu kinh phí cơng đồn do người sử dụng lao động trích
chuyển).
- Thu đồn phí cơng đồn


11
Từ năm 2014 đến năm 2018, việc đóng kinh phí cơng đồn thực hiện theo
Hướng dẫn số 258/HD-TLĐ ngày 07/3/2014 của Tổng Liên đồn Lao động Việt
Nam về việc đóng đồn phí cơng đồn là 1% tiền lương cảu đồn viên cơng đồn
(mức đóng đồn phí khơng thay đổi so với Hướng dẫn 826/HD-TLĐ) và quy định rõ
mức trần, mức sàn đống đồn phí cơng đồn cảu các loại hình cơng đồn cơ sở.
- Về phân cấp thu đồn phí cơng đồn:
Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam phân cấp cho cơng đồn cơ sở ở các loại
hình thu đồn phí cơng đồn và nộp lên Cơng đồn cấp trên theo tỷ lệ phân phối
nguồn thu dồn phí cơng đồn.
- Phân phối nguồn thu tài chính cơng đồn:
Xuất phát từ quy định của Luật Cơng đồn Việt Nam, các Nghị định của Chính
phủ, Quyết định của Thủ thướng Chính phủ và Thơng tư hướng dẫn của Bộ Tài
chính, Thơng tư liên tịch của Bộ Tài chính và Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam
quy định và hướng dẫn việc trích nộp kinh phí cơng đồn, đóng kinh phí cơng đồn.
Việc đóng kinh phí cơng đồn là trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị, chủ sử
dụng lao động. Còn việc phân phối, sử dụng nguồn tài chính cơng đồn do Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam quyết định.
Từ năm 2010 - 2012: Cơng đồn cơ sở hành chính sự nghiệp, cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp có vốn trong nước được sử dụng 60% số thu kinh phí và đồn phí
cơng đồn. Cơng đồn cơ sở nộp lên cấp trên cơ sở 40% số thu kinh phí, đồn phí
cơng đồn được sử dụng cho các cấp trên cơ sở từ cơng đồn cấp trên trực tiếp cơ sở
đến Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam. Cơng đồn cơ sở là đơn vị, doanh nghiệp

có vốn đầu tư nước ngồi được sử dụng 100% số thu kinh phí cơng đồn và 80% số
thu đồn phí cơng đồn, cơng đồn các cấp trên cơ sở đến Tổng Liên đoàn được sử
dụng 20% số thu đồn phí cơng đồn ( tuy tỷ lệ phân phối của khối cơ quan, đơn vị
trong nước và đơn vị có vốn đàu tư nước ngồi khác nhau, nhưng cơng đồn cơ sở
đều được sử dụng kinh phí và đồn phí cơng đồn với tỷ lệ 1,8% trên tổng số thu
kinh phí và đồn phí cơng đồn).


12
Năm 2013 - 2015, cơng đồn cơ sở được sử dụng 65% số thu kinh phí cơng
đồn ( 2% ) và 60% số thu đồn phí cơng đồn ( 1% ). Cơng đồn các cấp trên cơ sở
từ cơng đồn cấp trên trực tiếp cơ sở đến Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam được
sử dụng 35% kinh phí cơng đồn và 40% số thu đồn phí cơng đồn.
Năm 2016, cơng đồn cơ sở được sử dụng 66% số thu kinh phí và đồn phí là
60%, đến năm 2018 cơng đồn cơ sở được sử dụng 68% phần kinh phí cơng đồn
(2%). Mỗi năm tăng lên 1% KPCĐ.

Bảng 2.1 Quy định về thu và phân phối tài chính cơng đồn
Năm 2016 – 2018
Thu và phân cấp thu
Phân phối nguồn thu
tài chính cơng đồn
Tổng số
Nội dung, loại hình đơn
Cơng đồn
STT
(Tỷ lệ
Cơng đoàn
vị, cơ sở
Cơ sở Phân cấp

các cấp trên
%)
cơ sở (Tỷ
cơ sở (Tỷ lệ
pháp lý
thu
lệ %)
%)
I
Năm 2016
1 Thu Kinh phí cơng đồn
2
NĐ 191
CTCS
66
34
2 Thu đồn phí cơng đồn
1
HD 258
CĐCS
60
40
II
Năm 2017
1 Thu Kinh phí cơng đồn
2
NĐ 191
CTCS
67
33

2 Thu đồn phí cơng đồn
1
HD 258
CĐCS
60
40
III
Năm 2018
1 Thu Kinh phí cơng đồn
2
NĐ 191
CTCS
68
32
2 Thu đồn phí cơng đồn
1
HD 258
CĐCS
60
40
Nguồn: Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam
Tài chính cơng đồn là một bộ phận của tài chính nhà nước nhưng có đặc thù
riêng, vừa thực hiện theo quy định chung của quản lý tài chính, ngân sách nhà nước
nhưng vì hoạt động cơng đồn gắn với việc phục vụ cơng nhân viên chức, đồn viên
cơng đồn.
Do vậy, tài chính cơng đồn thực hiện theo hướng dẫn của Tổng Liên đoàn
lao động Việt Nam. Trong 03 năm qua, cơng tác tài chính cơng đồn thực hiện theo


13

Luật Cơng đồn năm 2012, Nghị định số 191/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết về tài chính cơng đồn.
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam đã ban hành các văn bản, quy định,
hướng dẫn về thu, phân phối nguồn thu và sử dụng tài chính cơng đồn như: Quyết
định số 1980/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016, Quyết định số 1910/QĐ-TLĐ ngày
19/12/2016, Quyết định số 1911/QĐ-TLĐ ngày 19/12/2016 cảu Đoàn Chủ tịch
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về quy định thu, chi, định mức và phân phối
nguồn thu, chi tài chính cơng đồn.
Các cơng đồn cấp trên cơ sở căn cứ số kinh phí cơng đồn được sử dụng thu
từ nơi chưa có tổ chức cơng đồn, xây dựng định mức chi để chăm lo, bảo vệ quyền
lợi người lao động.
Trên cơ sở định mức, tiêu chuẩn chi tiêu của từng nội dung cụ thể và đặc
điểm tình hình của đơn vị để xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị
theo quy định làm cơ sở thực hiện và kiểm tra, giám sát.
- Về sử dụng tài chính đối với các cấp cơng đồn
+ Nội dung chi của Cơng đồn cơ sở
Căn cứ Quyến định số 1980/QĐ-TLĐ ngày 19 tháng 12 năm 2016 cảu Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy định về quản lý tài chính, tài
sản cơng đồn, thu, phân phối nguồn thu và thưởng, phạt thu, nộp tài chính cơng
đồn; Căn cứ Quyết định số 1910/QĐ-TLĐ ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam về thu, chi, quản lý tài chính cơng đồn cơ sở; Căn
cứ Quyết định số 1439/QĐ-TLĐ ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam về ban hành Quy định chế độ phục cấp cán bộ Công đồn và
hoạt động cơng đồn thực hiện như sau:
- Lương, phụ cấp và khoản đóng góp của cán bộ cơng đồn chun trách;
Lương theo ngạch bậc cán bộ cơng đồn chun trách; Phụ cấp lương cán bộ
chun trách cơng đồn; Phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ. Lương, phụ cấp cảu cán bộ nhân viên,
lao động làm việc theo chế độ hợp đồng; Các khoản đóng góp như: Bảo hiểm xã



14
hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn và các khoản phải nộp khác theo quy định
của pháp luật.
- Phụ cấp cán bộ cơng đồn khơng chun trách: Phụ cấp trách nhiệm Ủy
viên Ban chấp hành Cơng đồn, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Cơng đồn; phụ cấp kiêm
nhiệm chức vụ lãnh đạo theo quy định.
- Quản lý hành chính: Thanh tốn dịch vụ cơng cộng như: Tiền điện, nước,
vệ sinh mơi trường; Vật tư văn phịng như: Văn phịng phẩm, mua sắm cơng cụ,
dụng cụ văn phịng; Thơng tin tuyên truyền, liên lạc: Cước phí điện thoại, fax, bưu
chính trong nước, sách báo, tạp chí; Chi thuê mướn; Chi phương tiện vận tải; Phúc
lợi tập thể: Trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất, tàu xe nghĩ phép năm, tổ chức
khám bệnh cho công nhân viên chức, trang cấp bảo hộ lao động, hỗ trợ tinh giản
biên chế; Cơng tác phí: Tiền vé máy bay, tàu xe, phụ cấp cơng tác phí, tiền th
phịng ngủ, khoản cơng tác phí ; Chi hội nghị; Chi quản lý hành chính khác.
- Huấn luyện, đào tạo: Lương và phụ cấp học viên; Tiền thù lao giảng bài,
hỗ trựo tiền ăn học viên, học phí, tài liệu học tập, tiền tàu xe, hỗ trợ tiền thuê phòng
nghỉ, hỗ trợ khác.
- Hoạt động phong trào: Chi công tác tuyên truyền giáo dục như: tổ chức nói
chuyện thời sự, chính sách; Tổ chức hội nghị phổ biến, hướng dẫn về cơng tác giáo
dục chính trị, tư tưởng, pháp luật trong công nhân viên chức; Chi về tuyên truyền cổ
động; Chi hoạt động câu lạc bộ, sách báo nghiệp vụ; Chi về hoạt động văn nghệ, thể
thao; Chi hội diển văn nghệ, thi đấu thể thao; Chi về tổ chức phong trào thi đua; Tổ
chức phổ biến, hướng dẫn công tác, tọa đàm hoặc sơ kết, tổng kết phong trào thi đua
do cơng đồn tổ chức; Chi phong trào và nghiệp vụ khác; Chi họct động Quốc tế:
Chi đoàn ra, đoàn vào; Chi tiền sách, báo, bản tin tuyên truyền đối ngoại; Chi hoạt
động phong trào khác.
- Khen thưởng: Khen thưởng phong trào thi đua, khen thưởng chuyên đề theo
chế độ của nhà nước và Tổng Liên đồn; Chi trích lập quỹ khen thưởng cho cán bộ
công nhân viên cơ quan theo quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.



×