BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
--------
BÙI THỊ THANH TRÀ
HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TOÁN TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP TRỒNG TRỌT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NGÃI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
--------
BÙI THỊ THANH TRÀ
HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TOÁN TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP TRỒNG TRỌT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NGÃI
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ
Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong Luận văn là do tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn
của người hướng dẫn khoa học. Những nội dung và số liệu trong đề tài là hồn tồn
đúng với nguồn trích dẫn và dựa trên nghiên cứu thực tế. Luận văn này chưa được
tác giả nào công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 05 năm 2017
Người thực hiện
Bùi Thị Thanh Trà
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 3
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
4 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 3
5 Tổng quan các nghiên cứu trước đây .................................................................... 3
5.1 Nội dung chính các nghiên cứu trước đây ..................................................... 3
5.2 Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu ................ 5
6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài................................................................................... 5
7 Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 6
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP NƠNG NGHIỆP
1.1 Vai trị, nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn ............................................ 7
1.2 Nội dung của tổ chức công tác kế toán ........................................................... 7
1.2.1 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ............................................................... 8
1.2.1.1 Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán ...................................... 8
1.2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .................................. 8
1.2.1.3 Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán ................................................. 8
1.2.1.4 Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán .............. 9
1.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 9
1.2.3 Tổ chức kiểm tra kế toán ............................................................................. 10
1.2.4 Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong DN........................................... 10
1.2.5 Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho cơng tác kế tốn và
cung cấp thơng tin kế tốn ....................................................................................... 10
1.3 Vai trị, đặc điểm của nơng nghiệp và ảnh hưởng của nó đến tổ chức cơng
tác kế tốn trong các doanh nghiệp sản xuất nơng nghiệp ................................ 11
1.3.1 Vai trị của nơng nghiệp đối với nền kinh tế............................................. 11
1.3.2 Các đặc điểm của sxkd nông nghiệp......................................................... 13
1.3.2.1 Hoạt động sản xuất gắn liền với đất đai ........................................... 13
1.3.2.2 Đối tượng sản xuất là những cá thể sống và có khả năng tái sản xuất
tự nhiên .......................................................................................................... 13
1.3.2.3 Sản xuất nơng nghiệp mang tính thời vụ, phụ thuộc nhiều vào điều
kiện tự nhiên và có tính vùng ........................................................................ 13
1.4 Ảnh hưởng của những đặc điểm riêng của ngành nông nghiệp đến tổ chức
công tác kế tốn trong các doanh nghiệp sản xuất nơng nghiệp. ...................... 14
1.4.1 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ............................................................... 14
1.4.1.1 Chứng từ kế toán ............................................................................... 14
1.4.1.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán ........................................................ 15
1.4.1.3 Tổ chức cung cấp thơng tin qua hệ thống báo cáo kế tốn ............... 15
1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 15
1.4.3 Một số nội dung kế toán chủ yếu ................................................................ 15
1.4.3.1 Phân loại và đánh giá tài sản ........................................................... 15
1.4.3.2 Ghi nhận doanh thu và chi phí .......................................................... 16
1.4.3.3 Hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm ................................. 16
1.5 Các quy định pháp lý hiện hành liên quan đến kế tốn nơng nghiệp ........ 17
1.5.1 Luật kế tốn ................................................................................................ 17
1.5.2 Chuẩn mực kế toán...................................................................................... 18
1.5.3 Chế độ kế toán ............................................................................................. 18
1.5.3.1 Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 .................. 19
1.5.3.2 Thông tư 133/2016/TT-BTC được ban hành ngày 26/08/2016 ......... 20
1.6 Kế tốn nơng nghiệp theo chuẩn mực kế tốn quốc tế (IAS 41) .................. 20
1.6.1 Lịch sử hình thành .................................................................................... 20
1.6.2 Mục tiêu và phạm vi áp dụng ................................................................... 21
1.6.3 Một số nội dung chính của chuẩn mực ..................................................... 21
1.6.3.1 Quy định về ghi nhận và đo lường tài sản sinh học........................ 21
1.6.3.2 Báo cáo các khoản lãi lỗ phát sinh từ ghi nhận ban đầu ............... 21
1.6.3.3 Quy định về các khoản trợ cấp của chính phủ................................ 22
1.6.3.4 Quy định về trình bày và cơng bố thơng tin .................................... 22
1.6.4 Nhìn lại sự khác biệt giữa kế tốn nơng nghiệp tại Việt Nam và chuẩn
mực kế toán quốc tế ................................................................................................. 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP NƠNG NGHIỆP_NGÀNH TRỒNG TRỌT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
2.1 Vai trị của nơng nghiệp và của các DN nông nghiệp đối với tỉnh Quảng
Ngãi .................................................................................................................... 26
2.1.1 Vai trị của nơng nghiệp............................................................................. 26
2.1.2 Vai trị của các doanh nghiệp nơng nghiệp ............................................... 27
2.2 Khái qt tình hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi...28
2.2.1 Cây lương thực có hạt............................................................................... 29
2.2.2 Cây cơng nghiệp hàng năm ...................................................................... 30
2.2.3 Cây lâu năm .............................................................................................. 31
2.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất và kế toán một số đối tượng đặc thù trong
ngành trồng trọt tại các DN sản xuất nông nghiệp ở tỉnh Quảng Ngãi. ........... 32
2.3.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất.................................................................... 32
2.3.1.1 Đặc điểm của hoạt động sản xuất lúa giống .................................. 32
2.3.1.2 Đặc điểm của hoạt động sản xuất rau sạch .................................... 34
2.3.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất cây cao su ........................................ 34
2.3.2 Đặc điểm kế toán một số đối tượng đặc thù ............................................. 35
2.3.2.1 Đặc điểm kế toán TSCĐ .................................................................. 35
2.3.2.2 Đặc điểm kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ ................... 36
2.3.2.3 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..... 36
2.4 Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp_ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi ............................ 40
2.4.1 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ............................................................... 40
2.4.1.1 Về chứng từ kế toán ........................................................................... 40
2.4.1.2 Về các nguyên tắc và phương pháp kế toán ...................................... 43
2.4.1.3 Về hệ thống tài khoản kế toán ........................................................... 44
2.4.1.4 Về chế độ sổ kế toán .......................................................................... 45
2.4.1.5 Về lập báo cáo kế toán và cung cấp thơng tin qua hệ thống báo cáo
kế tốn ........................................................................................................... 47
2.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 49
2.4.3 Tổ chức kiểm tra kế toán ............................................................................. 51
2.4.4 Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong DN........................................... 53
2.4.5 Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho cơng tác kế tốn và
cung cấp thơng tin kế tốn ....................................................................................... 55
2.5 Nhận xét đánh giá thực trạng cơng tác tổ chức kế toán cho các doanh
nghiệp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ............................. 56
2.5.1 Những ưu điểm ........................................................................................... 56
2.5.2 Những nhược điểm, hạn chế trong cơng tác tổ chức kế tốn ...................... 57
2.5.3 Ngun nhân của nhược điểm, hạn chế ...................................................... 59
2.5.3.1 Nguyên nhân chủ quan ...................................................................... 59
2.5.3.2 Nguyên nhân khách quan .................................................................. 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 60
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN TRONG CÁC DN SX NÔNG NGHIỆP_TRỒNG TRỌT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
3.1 Quan điểm đề xuất giải pháp ........................................................................... 61
3.1.1 Phù hợp với đặc điểm sản xuất ngành trồng trọt ....................................... 61
3.1.2 Phù hợp với trình độ quản lý và quy mô lao động .................................... 61
3.1.3 Tuân thủ quy định của pháp luật về tổ chức kế tốn ................................. 61
3.1.4 Góp phần nâng cao tính hữu ích của thơng tin kế toán cung cấp cho các đối
tượng sử dụng ..................................................................................................... 62
3.2 Các giải pháp nền ........................................................................................... 62
3.2.1 Hoàn thiện hệ thống pháp lý về kế toán ..................................................... 62
3.2.2 Nghiên cứu ban hành chuẩn mực kế tốn về nơng nghiệp ......................... 63
3.3 Các giải pháp cụ thể ....................................................................................... 64
3.3.1 Giải pháp về hồn thiện về chế độ kế tốn ................................................. 64
3.3.1.1 Về hệ thống chứng từ kế toán ............................................................ 64
3.3.1.2 Về hệ thống tài khoản kế toán ........................................................... 64
3.3.1.3 Về báo cáo kế tốn ........................................................................... 65
3.3.2 Giải pháp về hồn thiện tổ chức bộ máy kế toán ....................................... 66
3.3.3 Giải pháp về tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho cơng tác
kế tốn và cung cấp thơng tin kế tốn ................................................................. 67
3.3.4 Giải pháp hồn thiện tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong DN ......... 68
3.3.5 Giải pháp về hồn thiện kiểm tra kế tốn ................................................... 69
3.3.6 Giải pháp về hoàn thiện một số nội dung kế tốn ...................................... 70
3.3.6.1 Về quản lý và trích khấu hao TSCĐ .................................................. 70
3.3.6.2 Về kế toán nguyên vật liệu cơng cụ dụng cụ ..................................... 71
3.3.6.3 Về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................... 71
3.4 Một số kiến nghị ............................................................................................... 72
3.4.1 Một số kiến nghị đối với các cơ quan chức năng....................................... 72
3.4.1.1 Đối với BTC....................................................................................... 72
3.4.1.2 Đối với các cơ quan chức năng tỉnh Quảng Ngãi............................ 73
3.4.2 Một số kiến nghị đối với các DN trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ............... 74
3.4.3 Một số kiến nghị đối với các cơ sở đào tạo................................................ 75
3.4.4 Một số kiến nghị đối với các tổ chức nghề nghiệp .................................... 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 77
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 78
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
Phụ lục số 1: Phiểu khảo sát về tổ chức công tác kế tốn tại các doanh nghiệp sản
xuất nơng nghiệp_trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Phụ lục số 2: Danh sách các doanh nghiệp được khảo sát
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.
BCTC
Báo cáo tài chính
2.
BTC
Bộ tài chính
3.
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
4.
CPSX
Chi phí sản xuất
5.
DDCK
Dở dang cuối kỳ
6.
DDĐK
Dở dang đầu kỳ
7.
DN
Doanh nghiệp
8.
HTK
Hàng tồn kho
9.
SP
Sản phẩm
10. SXKD
Sản xuất kinh doanh
11. TGNH
Tiền gởi ngân hàng
12. TK
Tài khoản
13. TM
Tiền mặt
14. TSCĐ
Tài sản cố định
15. XDCB
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
Tên
Trang
Bảng 2.1
Hiện trạng sử dụng đất ở Quảng Ngãi năm 2013
26
Bảng 2.2
Giá trị sản xuất theo giá hiện hành và cơ cấu lao động của
27
Quảng Ngãi năm 2013
Bảng 2.3
Các hình thức tổ chức và lao động của các DN nông nghiệp ở
28
Quảng Ngãi năm 2013
Bảng 2.4
Giá trị sản xuất nông nghiệp của Quảng Ngãi theo giá hiện
29
hành năm 2013
Bảng 2.5
Diện tích và sản lượng cây lương thực có hạt năm 2013
30
Bảng 2.6
Diện tích và sản lượng một số loại cây trổng chủ yếu của
31
nhóm cây cơng nghiệp hàng năm
Bảng 2.7
Diện tích và sản lượng một số loại cây trổng chủ yếu của
32
nhóm cây lâu năm
Bảng 2.8
Những vấn đề chung về chứng từ kế toán
42
Bảng 2.9
Kiểm soát nội bộ đối với chứng từ
42
Bảng 2.10
Về tổ chức bảo quản - lưu trữ tài liệu kế toán
42
Bảng 2.11
Về vận dụng các nguyên tắc và phương pháp kế toán
44
Bảng 2.12
Những vấn đề chung về hệ thống TK kế toán
45
Bảng 2.13
Các vấn đề chung về hệ thống sổ kế toán tại DN nơng nghiệp
46
Bảng 2.14
Kiểm sốt nội bộ và ghi chép sổ kế tốn tại DN nơng nghiệp
47
Bảng 2.15
Về hệ thống BCTC và cung cấp thông tin qua BCTC
48
Bảng 2.16
Các vấn đề về hệ thống báo cáo kế toán quản trị
48
Bảng 2.17
Kiểm sốt nội bộ đối với việc cung cấp thơng tin
49
Bảng 2.18
Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn tại các DN nông nghiệp
50
Bảng 2.19
Các vấn đề liên quan đến bộ máy kế toán trong DN
50
Bảng 2.20
Những vấn đề chung về tổ chức kiểm tra kế toán
52
Bảng 2.21
Về việc thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ trong DN
52
Bảng 2.22
Những vấn đề chung liên quan đến tổ chức kiểm kê tài sản
53
Bảng 2.23
Những vấn đề chung về tổ chức phân tích hoạt động kinh tế.
54
Bảng 2.24
Những vấn đề chung về tổ chức trang bị cơ sở vật chất phục
55
vụ cho cơng tác kế tốn ở doanh nghiệp
Bảng 2.25
Những vấn đề chung về phần mềm kế toán.
56
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cung cấp những gì thiết yếu nhất để con
người tồn tại. Tuỳ vào đặc điểm của mỗi quốc gia mà vai trị của nơng nghiệp là
khác nhau. Tuy nhiên, đây là ngành kinh tế quan trọng của hầu hết các quốc gia trên
thế giới. Việt Nam là quốc gia có số dân đứng đầu đơng Nam Á với hơn chín mươi
triệu người và có hơn bảy mươi phần trăm dân số sống ở nông thôn thì vai trị của
nơng nghiệp đối với sự phát triển kinh tế xã hội càng quan trọng: Là một trong
những ngành kinh tế chính, đóng góp tỷ trọng lớn trong GDP, cung cấp lương thực
cho quốc gia, góp phần giải quyết việc làm, tạo nguồn thu ngân sách thông qua
thuế, xuất khẩu,… Cùng với sự phát triển kinh tế, ngành nông nghiệp cũng ngày
càng được mở rộng về quy mô sản xuất, phong phú và đa dạng hơn về hình thức và
lĩnh vực hoạt động. Đóng góp của ngành nơng nghiệp nói chung và các DN nơng
nghiệp nói riêng là vô cùng to lớn.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế như hiện nay, các DN Việt Nam nói chung và
các doanh nghiệp nơng nghiệp tại Việt Nam nói riêng khơng chỉ chịu sự cạnh tranh
gay gắt từ các công ty trong nước, các cơng ty nước ngồi mà cịn chịu áp lực rất
lớn từ việc thay đổi liên tục các chính sách phát triển kinh tế, các xu thế, thị hiếu
tiêu dùng, khoa học cơng nghệ,…. Chính vì vậy, để tồn tại và phát triển, bên cạnh
chiến lược kinh doanh tốt, địi hỏi các DN phải khơng ngừng đổi mới, áp dụng tiến
bộ của khoa học, cải tiến cơ sở vật chất kỹ thuật, hoàn thiện bộ máy quản lý, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Để làm được điều đó, DN cần
những thơng tin nhanh chóng, chính xác, kịp thời, hiệu quả. Và thơng tin kế tốn là
cơ sở cho tất cả những việc đó. Tổ chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp một cách
khoa học, hợp lý có ý nghĩa quan trọng hàng đầu giúp cho hệ thống thơng tin kế
tốn đáp ứng được các yêu cầu quản lý, nâng cao hiệu quản sản xuất kinh của doanh
nghiệp. Tổ chức công tác kế toán là nội một trong những nội dung quan trọng của
công tác quản lý doanh nghiệp, trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng quản lý doanh
2
nghiệp. Để nâng cao hiệu quả hoạt động của các DN, cần thiết phải nâng cao hiệu
quả tổ chức công tác kế tốn.
Bên cạnh đó, hoạt động sản xuất nơng nghiệp cũng có nhiều điểm đặc thù riêng
mà khơng ngành nào có được như: Phụ thuộc nhiều vào quy luật tự nhiên, có tính
vùng, diễn ra trên địa bàn rộng lớn, đối tượng sản xuất là cá thể sống,… Những đặc
thù này ảnh hưởng rất lớn đến tổ chức công tác kế tốn tại doanh nghiệp. Do đó, tổ
chức cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp nơng nghiệp cần chú ý đến các đặc thù
của ngành sản xuất nông nghiệp.
Cịn đối với Quảng Ngãi - tỉnh có sự tham gia của 47% lao động trong lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp (theo số liệu thống kê năm 2015 của cục thống kê tỉnh
Quảng Ngãi) thì nơng nghiệp khơng chỉ là ngành kinh tế quan trọng mà còn là mục
tiêu chiến lược trong đường lối phát triển kinh tế của tỉnh, đó là: Phát triển kinh tế
xã hội tỉnh gắn liền với phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn tại tỉnh Quảng
Ngãi. Để thực hiện mục tiêu đó, khơng thể khơng nhắc đến sự đóng góp to lớn của
các doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Các DN sản xuất nơng nghiệp trên
địa bàn tỉnh đã góp phần khơng nhỏ trong việc giải quyết việc làm, đóng góp lớn
vào tổng giá trị sản xuất và nguồn thu ngân sách, góp phần vào mục tiêu chung phát
triển kinh tế - xã hội,…. Để nâng cao hiệu quả hoạt động của các DN sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cần thiết phải nâng cao hiệu quả tổ chức cơng
tác kế tốn bởi kế tốn là cơng cụ khơng thể thiếu cho quá trình điều hành, quản lý
của DN. Tuy nhiên, hiện nay tổ chức cơng tác kế tốn trong các DN trồng trọt của
Quảng Ngãi vẫn còn nhiều yếu kém, làm ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế
toán được cung cấp cũng như hiệu quả SXKD chung của DN.
Chính vì những lý do nêu trên, tác giả quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện tổ
chức cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp nơng nghiệp_trồng trọt trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi” để nghiên cứu nhằm góp phần đánh giá thực trạng tổ chức
cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp trồng trọt ở Quảng Ngãi và đưa ra phương
hướng hoàn thiện.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung: Hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp
trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Mục tiêu cụ thể: Đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn của các DN trồng
trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó nhận định những khó khăn cũng như tồn
tại của tổ chức cơng tác kế tốn trong các DN trồng trọt trên địa bàn tỉnh và đề xuất
những giải pháp hoàn thiện cho những DN này
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
✓ Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp
trồng trọt trên cơ sở phân tích những vấn đề:
Các quy định kế tốn nơng nghiệp ở Việt Nam.
Và thực trạng vận dụng các quy định tại các doanh nghiệp trồng trọt trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi.
✓ Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài được thực hiện dựa trên nghiên cứu các doanh
nghiệp thuộc phạm vi về khơng gian nêu trên cịn hoạt động tính đến năm 2016
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu được thực hiện chủ yếu thông qua phương pháp định tính. Để
nghiên cứu lý luận, thực trạng, đánh giá các quy định về kế toán và đề xuất các giải
pháp, tác giả đã sử dụng kết hợp các phương pháp: Phương pháp hệ thống, phương
pháp mô tả, phương pháp điều tra chọn mẫu, phương pháp so sánh đối chiếu và
phương pháp phân tích và tổng hợp.
5. Tổng quan các nghiên cứu trước đây:
5.1
Nội dung chính các nghiên cứu trước đây:
4
Cho tới hiện nay, đã có nhiều đề tài và cơng trình nghiên cứu về hồn thiện
Chuẩn mực kế tốn Việt Nam nhưng có rất ít cơng trình nghiên cứu chun sâu về
kế tốn nơng nghiệp. Và dưới đây là một số nghiên cứu:
- Đề tài: Vận dụng một cách hợp lý hệ thống tài khoản kế toán vào việc hạch
tốn các loại hình sản xuất nơng nghiệp tại An Giang - tác giả: Võ Nguyên Phương,
2006. Luận Văn giải quyết được những vấn đề sau: Đánh giá tính hiệu quả và hợp
lý của tổ chức cơng tác kế tốn ở các DN sản xuất nông nghiệp tại An Giang thơng
qua việc khảo sát tình hình hoạt động và cơng tác kế toán ở các DN này cũng như
đánh giá mức độ phù hợp và đưa ra các giải pháp để nâng cao mức độ phù hợp của
chế độ kế toán hiện hành đối với hoạt động của các DN sản xuất nơng nghiệp.
- Đề tài: Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại HTX nơng nghiệp các tỉnh phía
nam – tác giả: Vũ Thị Bích Quỳnh, 2007. Luận Văn này giải quyết được những vấn
đề sau: Làm rõ các đặc điểm về các hoạt động và quản lý trong HTX nông nghiệp
cũng như tổ chức công tác kế tốn tại HTX nơng nghiệp các tỉnh phía nam. Đánh
giá thực trạng và đưa ra được những phương phướng hoàn thiện tổ chức cơng tác kế
tốn tại HTX nơng nghiệp các tỉnh phía nam.
- Đề tài: Định hướng xây dựng chuẩn mực kế tốn nơng nghiệp tại Việt Nam –
tác giả: Võ Thị Trúc Đào, 2013. Luận Văn này giải quyết được những vấn đề sau:
Tìm hiểu các vấn đề lý thuyết liên quan đến hoạt động sản xuất nông nghiệp. Các
quy định về kế tốn nơng nghiệp tại Việt Nam và quốc tế, đặc biệt quá trình soạn
thảo và ban hành chuẩn mực kế tốn quốc tế về nơng nghiệp. Nhận dạng sự tương
đồng và khác biệt giữa các quy định và thực trạng cơng tác kế tốn tại các DN này
tại Việt Nam.
- Đề tài: Hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang – tác giả: Trần Thị Thu Hiền, 2014. Luận
Văn này giải quyết được những vấn đề sau: Tìm hiểu các vấn đề lý thuyết liên quan
đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và tổ chức cơng tác kế tốn nói chung và trong
các DN sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nói riêng cũng như các
quy định hiện hành của Việt Nam về kế tốn nơng nghiêp. Đánh giá thực trạng tổ
5
chức cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang. Từ đó chỉ ra các tồn tại và đưa ra các giải pháp hoàn thiện.
- Đề tài: Hoàn thiện nội dung và phương pháp kế toán một số đối tượng kế toán
đặc thù trong hoạt động sản xuất nông nghiệp – tác giả: Võ Văn Nhị, 2014. Đề tài
này giải quyết được những vấn đề: Tìm hiểu đặc điểm các đối tượng kế tốn đặc thù
trong hoạt động sản xuất nơng nghiệp, cũng như các quy định hiện hành cho các đối
tượng này. Từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện nội dung và phương pháp kế toán
cho các đối tượng đặc thù trong các DN sản xuất nông nghiệp.
5.2 Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu:
Các nghiên cứu trên đây đã làm rõ được những vấn đề chung về nông nghiệp,
những đặc điểm đặc thù của nông nghiệp ảnh hưởng tới tổ chức công tác kế toán và
những quy định hiện hành về kế tốn trong lĩnh vực nơng nghiệp của Việt Nam
cũng như quốc tế. Đánh giá được thực trạng tổ chức công tác kế tốn trong các DN
sản xuất nơng nghiệp trên một số địa bàn cụ thể, nhận định được những hạn chế và
tồn tại của tổ chức công tác kế tốn trong các DN này, từ đó đưa ra các giải pháp
hoàn thiện. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên mới chỉ đề cập đến những điểm chung
nhất về kế toán nông nghiệp hoặc chủ yếu đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế
tốn trong các DN sản xuất nơng nghiệp tập trung ở khu vực các tỉnh phía nam chứ
chưa có một nghiên cứu nào được thực hiện riêng biệt cho ngành trồng trọt và ở
một tỉnh miền trung như tỉnh Quảng Ngãi.
6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Trên cơ sở tìm hiểu các vấn đề: Những lý thuyết cơ bản về tổ chức cơng tác kế
tốn, đặc điểm các hoạt động sản xuất và tổ chức công tác kế toán cho các DN trồng
trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, tác giả đã tìm ra được những điểm hạn chế trong
tổ chức cơng tác kế tốn và từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác
kế tốn cho các DN trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
6
7 Kết cấu đề tài:
Nội dung của đề tài ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ
lục, đề tài gồm có 03 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về DN trồng trọt và tổ chức cơng tác kế tốn trong các DN
trồng trọt.
Chương 2: Thực trạng về tổ chức cơng tác kế tốn cho các DN trồng trọt trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán cho các DN
trồng trọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TRỒNG TRỌT
1.1. Vai trò, nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn:
Tổ chức cơng tác kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong tổ chức
công tác quản lý ở DN. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động
kinh tế - tài chính trong DN, nên cơng tác kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng và hiệu quả của cơng tác quản lý ở một DN. Ngồi ra, chức năng cung cấp
thơng tin kế tốn cũng có vai trị vơ cùng quan trọng đối với các đối tượng sử dụng
có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, trong đó có cơ quan chức
năng. Đây là cơ sở quan trọng để các nhà quản trị, các đối tượng sử dụng đưa ra các
quyết định của mình.
Những nhiệm vụ chủ yếu của tổ chức cơng tác kế toán trong doanh nghiệp :
- Tổ chức khoa học, hợp lý cơng tác kế tốn ở DN, phù hợp với lĩnh vực hoạt
động và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Các phần hành kế tốn
phải được sắp xếp, bố trí một cách khoa học theo số lượng nhân viên trong bộ phận
kế toán. Có sự phân cơng nhiệm vụ rõ ràng, phù hợp đối với từng bộ phận kế toán,
quy định mối quan hệ chặt chẽ giữa các bộ phận kế toán với nhau.
- Vận dụng đúng đắn hệ thống tài khoản kế tốn, đáp ứng u cầu quản lý, áp
dụng hình thức tổ chức sổ kế tốn phù hợp.
- Từng bước có kế hoạch trang bị và sử dụng phương tiện, kỹ thuật tính tốn,
thơng tin hiện đại vào cơng tác kế tốn của doanh nghiệp, bồi dưỡng nâng cao trình
độ chun mơn nghiệp vụ cho đội ngũ kế tốn trong DN.
- Xác định mối quan hệ giữa phịng kế tốn với các phòng ban, bộ phận khác
trong doanh nghiệp.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra kế toán trong nội bộ doanh nghiệp.
1.2
Nội dung của tổ chức cơng tác kế tốn:
Tổ chức cơng tác kế tốn là một trong những nội dung quan trọng trong tổ chức
công tác quản lý ở DN. Các nội dung của tổ chức cơng tác kế tốn bao gồm:
8
Tổ chức vận dụng chế độ kế toán: Chế độ chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản
kế toán, sổ kế toán, hệ thống báo cáo kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán.
Tổ chức kiểm tra kế toán.
Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong DN.
Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác kế tốn và cung
cấp thơng tin kế tốn.
1.2.1 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán:
1.2.1.1 Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin (băng từ, đĩa từ, các loại thẻ
thanh toán đối với chứng từ điện tử) phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
DN căn cứ vào các quy định về chứng từ để chuẩn bị các biểu chứng từ phù hợp
với từng nghiệp vụ của đơn vị. Tổ chức bảo quản, quản lý và cấp phát chứng từ in
sẵn cho các bộ phận có liên quan. Quy định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, từng
người trong bộ phận trong việc lập, kiểm tra, ký, ghi sổ và lưu chuyển chứng từ.
Chứng từ kế toán đã được sử dụng phải được sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu
trữ theo quy định của chế độ lưu trữ tài liệu kế toán của nhà nước.
1.2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Tài khoản kế toán là phương pháp dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
Doanh nghiệp căn cứ vào các quy định về hệ thống tài khoản kế toán để lập danh
mục hệ thống TK kế toán cho DN, sao cho hệ thống tài khoản kế toán phải phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mơ, u cầu và trình độ quản lý của DN.
1.2.1.3 Tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán:
Sổ kế toán là phương tiện vật chất dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo TK kế tốn.
9
Hệ thống sổ kế toán bao gồm nhiều loại sổ khác nhau, trong đó có những loại sổ
được mở theo quy định chung của nhà nước và có những loại sổ được mở theo yêu
cầu quản lý của DN.
Sổ kế tốn phải được quản lý chặt chẽ, phân cơng rõ ràng trách nhiệm cá nhân
giữ và ghi sổ. Để tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán phù hợp cần phải căn cứ vào
nhiều yếu tố: Quy mô DN, đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất, quy trình sản xuất,
đặc điểm về đối tượng kế tốn của DN.
1.2.1.4 Tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo kế toán:
Báo cáo kế toán là kết quả của cơng tác kế tốn của đơn vị, là nguồn thông tin
quan trọng cho các nhà quản trị DN, các cơ quan chức năng và các đối tượng bên
ngoài DN. Báo cáo kế toán bao gồm: Hệ thống BCTC và hệ thống Báo cáo kế tốn
quản trị. Trong đó:
BCTC được lập theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán, và phải nộp cho cơ
quan nhà nước theo đúng quy định về phương pháp nộp, nơi nộp và thời gian nộp.
Báo cáo kế toán quản trị bao gồm các báo cáo được lập ra để phục vụ cho yêu
cầu quản trị của DN ở các cấp độ khác nhau và không bắt buộc công khai.
1.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán là việc phân cơng cơng việc cho những người làm kế
tốn trong đơn vị, nhằm thực hiện tốt cơng tác kế tốn và đảm bảo các yêu cầu:
- Phù hợp với quy mô và đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
- Tinh gọn, chun mơn hố và đủ năng lực hồn thành nhiệm vụ.
Bộ máy kế toán thường được tổ chức thành các phần hành sau: Kế toán quỹ tiền
mặt, kế toán ngân hàng, kế toán thanh toán, kế toán kho, kế toán TSCĐ và XDCB,
kế toán lao động, tiền lương và BHXH, thủ quỹ, kế tốn chi phí và tính giá thành,...
Mỗi phần hành sẽ do các tổ, ban hoặc cá nhân đảm nhiệm.
Căn cứ vào quy mô, đặc điểm tổ chức hoạt động và quản lý, đơn vị có thể vận
dụng một trong ba hình thức tổ chức bộ máy kế tốn: Hình thức tổ chức bộ máy kế
tốn tập trung, phân tán hoặc vừa tập trung vừa phân tán.
10
1.2.3 Tổ chức kiểm tra kế toán:
Kiểm tra kế toán là việc xem xét, đánh giá việc tuân thủ pháp luật về kế tốn, sự
trung thực, chính xác của thơng tin, số liệu kế toán. Nội dung kiểm tra bao gồm:
Kiểm tra việc tính tốn, ghi chép trên các chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế
toán, việc chấp hành chế độ kế toán, luật kế toán, việc tổ chức bộ máy kế toán, việc
xây dựng và thực hiện các kế hoạch, việc thực hiện quyền và nhiệm vụ của kế toán
trưởng.
Người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm tự kiểm tra kế tốn tại đơn vị. Ngồi ra
đơn vị cịn phải chịu sự kiểm tra kế tốn của các cơ quan có thẩm quyền (thuế, cơ
quan chủ quản, kiểm tốn nhà nước,…) và khơng q 1 lần kiểm tra cùng 1 nội
dung trong 1 năm.
1.2.4 Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong DN:
Phân tích hoạt động kinh tế là một công việc rất quan trọng đối với công tác quản
lý trong DN. Thông qua việc phân tích sẽ chỉ ra được những ưu điểm cũng như tồn
đọng của DN trong quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh của mình.
Phân tích hoạt động kinh tế là một trong những nhiệm vụ quan trọng của kế tốn
trưởng. Và một trong những nội dung quan trọng đó là phân tích tình hình tài chính
DN, giúp nhà quản lý có những quyết định đúng đắn và kịp thời những vấn đề liên
quan đến nguồn vốn của DN. Đồng thời phải phối hợp với các bộ phận quản lý khác
thực hiện phân tích hoạt động kinh tế trong DN
1.2.5 Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho cơng tác kế tốn
và cung cấp thơng tin kế toán:
Trang thiết bị hiện đại và thành tựu của công nghệ thông tin giúp cho khối lượng
công việc của kế toán giảm đáng kể và hiệu quả hơn, tăng cường chất lượng và tính
kịp thời của thơng tin kế toán. Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật bao gồm
trang bị thiết bị (máy vi tính, máy in, máy fax, thiết bị kết nối mạng, máy huỷ tài
liệu,…) và trang bị phần mềm (lựa chọn, sử dụng, đánh giá và nâng cấp phần mềm
kế toán).
11
1.3 Vai trò, đặc điểm của ngành trồng trọt và ảnh hưởng của nó đến tổ chức
cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp :
1.3.1 Vai trò của ngành trồng trọt đối với nền kinh tế:
Tuỳ vào sự phát triển khác nhau của các quốc gia khác nhau mà vai trị của nơng
nghiệp đối với nền kinh tế cũng khác nhau. Nhưng đối với hầu hết các quốc gia trên
thế giới thì nơng nghiệp_trồng trọt vẫn là ngành sản xuất vật chất có vai trị quan
trọng trong q trình phát triển kinh tế xã hội. Ở Việt Nam, vai trò quan trọng của
trồng trọt đối với sự phát triển kinh tế - xã hội được thể hiện như sau:
Vai trò thứ nhất: Nông nghiệp_trồng trọt là ngành cung cấp lương thực, thực
phẩm cho tiêu dùng, tạo nên sự ổn định, đảm bảo an toàn cho sự phát triển của nền
kinh tế quốc dân và đời sống xã hội.
Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên quyết định sự tồn tại và phát triển của
con người. Mặc dù hiện nay, khoa học công nghệ phát triển vượt trội, con người đã
có thể cung cấp lương thực thực phẩm theo cách phi sản xuất nhưng về cơ bản vai
trò sản xuất sản phẩm thiết yếu cho con người vẫn do ngành nơng nghiệp_trồng trọt
đảm nhận.
Vai trị thứ hai: Là ngành cung cấp một số các yếu tố đầu vào cho các ngành
phi nông nghiệp, và là nguyên liệu đầu vào quan trọng cho sự phát triển của các
ngành công nghiệp khác.
Nông nghiệp mà đặc biệt là nông nghiệp của các nước đang phát triển là khu vực
dự trữ và cung cấp lao động cho các ngành kinh tế khác trong xã hội.
Khu vực nơng nghiệp cịn cung cấp nguồn ngun liệu to lớn cho công nghiệp,
đặc biệt là công nghiệp chế biến. Đây cũng là một trong những nguồn cung cấp vốn
lớn cho sự phát triển kinh tế. Nguồn vốn từ nơng nghiệp có thể được tạo ra bằng
nhiều cách, như tiết kiệm của nông dân đầu tư vào các hoạt động phi nông
nghiệp, thuế nông nghiệp, ngoại tệ thu được do xuất khẩu nơng sản…Trong đó thuế
có vị trí rất quan trọng.
Vai trò thứ ba: Làm thị trường tiêu thụ của công nghiệp và dịch vụ.
12
Nông nghiệp giúp phát triển thị trường tiêu dùng nội địa, việc tiêu dùng của
người nông dân và mạng dân cư nơng thơn đối với hàng hóa cơng nghiệp, hàng hóa
tiêu dùng (vải, đồ gỗ, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng), hàng hóa tư liệu sản
xuất (phân bón, thuốc trừ sâu, nơng cụ, trang thiết bị, máy móc) là tiêu biểu cho sự
đóng góp về mặt thị trường của ngành nơng nghiệp đối với q trình phát triển kinh
tế. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng cao thu nhập dân cư nông nghiệp, làm
tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu về sản phẩm công nghiệp tăng,
thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Vai trò thứ tư: Mang lại nguồn ngoại tệ và một nguồn thu ngân sách lớn cho
nền kinh tế thông qua xuất khẩu và thu các loại thuế.
Ở Việt Nam, xuất khẩu nông, lâm, thuỷ sản hàng năm đem lại một nguồn ngoại
tệ lớn cho đất nước. Điển hình như năm 2015, hoạt động này đã mang về khoảng
30,14 tỷ USD (báo điện tử nhân dân. Xuất khẩu nông nghiệp năm 2015 đạt 30,14 tỷ
USD < [Ngày truy cập: 28/02/2017]) với các mặt hàng nông
sản chủ yếu như: Cao su, cà phê, gạo, chè,… Hơn nữa, thông qua nguồn thu từ thuế
như: Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế xuất khẩu nông sản, thuế nhập khẩu tư
liệu sản xuất nông nghiệp,….Nhà nước sẽ thu được một nguồn ngân sách lớn, dùng
đầu tư cho phát triển kinh tế.
Vai trò thứ năm: Có vai trị quan trọng trong bảo vệ mơi trường.
Hoạt động sản xuất nông nghiệp diễn ra trên diện rộng và gắn liền với môi
trường tự nhiên: Đất đai, khí hậu, thời tiết,.... Nơng nghiệp sử dụng nhiều hố chất
như phân bón hố học, thuốc trừ sâu bệnh làm ô nhiễm đất và nguồn nước. Quá
trình canh tác dễ gây ra xói mịn ở các triền dốc thuộc vùng đồi núi và khai hoang
mở rộng diện tích đất rừng… Tuy nhiên, hoạt động sản xuất nơng nghiệp cũng có
những mặt tác động vơ cùng tích cực tới mơi trường. Vì thế trong q trình phát
triển sản xuất nơng nghiệp, cần tìm những giải pháp thích hợp để duy trì và tạo ra
sự phát triển bền vững của môi trường.
13
1.3.2 Các đặc điểm của sxkd nông nghiệp_trồng trọt:
Nông nghiệp_trồng trọt là ngành sản xuất vật chất mang những đặc điểm riêng
biệt so với những ngành kinh tế khác, cụ thể ở các mặt sau:
1.3.2.1 Hoạt động sản xuất gắn liền với đất đai:
Đây là đặc điểm quan trọng phân biệt trồng trọt với các ngành kinh tế khác. Đối
với trồng trọt nói riêng và nơng nghiệp nói chung, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu
và không thể thay thế được. Đặc điểm này chi phối trực tiếp đến việc quản lý, sử
dụng, đầu tư gắn liền với đặc thù của tư liệu sản xuất chính này, như: Độ phì nhiêu,
địa hình,….
1.3.2.2 Đối tượng sản xuất là những cá thể sống và có khả năng tái sản xuất
tự nhiên:
Đối tượng sản xuất của trồng trọt là cây trồng vật ni. Chúng là những cá thế
sống có quy luật sinh trưởng, phát triển riêng biệt với độ dài chu kỳ sản xuất khác
nhau. Con người chỉ có thể làm thay đổi một phần quy luật hoặc tác động đến một
phần q trình này chứ khơng thể thay đổi hồn tồn quy luật tự nhiên được. Do đó,
muốn q trình SXKD đạt hiệu quả thì người sản xuất phải am hiểu sâu sắc quá
trình sinh trưởng, phát triển của từng loại sinh vật. Đồng thời đặc điểm này cũng tạo
nên tính đa dạng và phức tạp trong việc tổ chức theo dõi và phân bổ chi phí cho
từng đối tượng cụ thể.
Sản phẩm trồng trọt có thể được dùng làm nguyên liệu của kỳ sau, hoặc làm
nguyên liệu của ngành khác. Đây là khả năng tái sản xuất tự nhiên của chúng.
Chẳng hạn như sản phẩm của ngành trồng trọt là đầu vào của ngành chăn nuôi khi
làm thức ăn gia súc, sản phẩm của q trình chăn ni như phân thì lại là nguyên
liệu cần thiết của hoạt động trồng trọt,… Như vậy, việc ghi nhận nó là sản phẩm lao
động hay đối tượng lao động là tuỳ thuộc vào quá trình sản xuất của từng ngành cụ
thể. Kết quả sản xuất của ngành này, kỳ này có thể ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
của ngành khác, kỳ khác.
1.3.2.3 Sản xuất trồng trọt mang tính thời vụ, phụ thuộc nhiều vào điều kiện
tự nhiên và có tính vùng: