Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN PHÚC HẢI

HỒN THIỆN XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN PHÚC HẢI

HỒN THIỆN XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT


TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan ḷn văn “Hồn thiện Xếp hạng tín nhiệm khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam” là công trình nghiên
cứu của bản thân, được đúc kết trong quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn trong
thời gian qua. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ
ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực, khách quan. Tôi xin chịu trách nhiệm về
tính xác thực và tham khảo tài liệu khác.
TP.HCM, ngày 06 tháng 04 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Phúc Hải


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................................. 2
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................. 4
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM KHÁCH HÀNG

DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................... 5
1.1. Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương
mại .......................................................................................................................... 5
1.1.1.
Khái niệm – chức năng – cấu trúc xếp hạng tín nhiệm ......................... 5
1.1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín nhiệm ........................................................ 5
1.1.1.2. Chức năng của hệ thống xếp hạng tín nhiệm.................................. 6
1.1.1.3. Cấu trúc của hệ thống xếp hạng tín nhiệm ..................................... 7
1.1.2.
Vai trị của xếp hạng tín nhiệm ............................................................... 7
1.1.2.1. Đối với ngân hàng thương mại ....................................................... 7
1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng ............................................. 8
1.1.3.
Quy trình xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp ..................... 9
1.1.4.
Các chỉ tiêu đánh giá xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp 12
1.1.4.1. Các chỉ tiêu định lượng (chỉ tiêu tài chính) .................................. 12
1.1.4.2. Các chỉ tiêu định tính (chỉ tiêu phi tài chính) ............................... 14
1.1.5.
Tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp ................ 16
1.1.6.
Các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá Xếp hạng tín nhiệm khách hàng
doanh nghiệp .......................................................................................................... 18
1.1.6.1. Mơi trường của doanh nghiệp ...................................................... 18
1.1.6.2. Sản phẩm và thị trường của doanh nghiệp ................................... 20
1.1.6.3. Quản trị doanh nghiệp ................................................................... 21
1.1.7.
Hoàn thiện Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp..................................... 21
1.2. Một số mơ hình nghiên cứu Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp .............. 22
1.2.1.

Mơ hình Probit........................................................................................ 22
1.2.2.
Mơ hình điểm số Z của Altman ............................................................. 23
1.2.3.
Mơ hình cấu trúc rủi ro tổng hợp của Merton...................................... 23


1.3. Một số tổ chức Xếp hạng tín nhiệm trên thế giới và bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam ......................................................................................................... 24
1.3.1. Một số tổ chức Xếp hạng tín nhiệm trên thế giới ....................................... 24
1.3.1.1. Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Fitch..................................... 24
1.3.1.2. Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của S&P ..................................... 25
1.3.1.3. Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Moody's ............................... 27
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về Xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp cho các Ngân
hàng thương mại Việt Nam ................................................................................... 29
1.3.2.1. Xây dựng hệ thống XHTN riêng tại các NHTM ................................ 29
1.3.2.2. Xây dựng tổ chức XHTN độc lập ...................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN NHIỆM KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM . 32
2.1. Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam 2010-2013 ............................................................................... 32
2.1.1.
Sơ lược về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ....................... 32
2.1.2.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam 2010-2013 .............................................................................................. 33
2.1.3.
Tình hình hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP
Cơng Thương Việt Nam 2010-2013 ...................................................................... 36

2.1.3.1. Tình hình dư nợ tín dụng doanh nghiệp........................................ 36
2.1.3.2. Chất lượng dư nợ doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam 2010-2013 ......................................................................... 37
2.2. Thực trạng Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam .......................................................................... 39
2.2.1. Cơ sở pháp lý của hệ thống Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh
nghiệp tại VietinBank ............................................................................................ 39
2.2.2. Cơ cấu tổ chức của công tác Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh
nghiệp tại VietinBank ............................................................................................ 39
2.2.3. Quy trình Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam ............................................................................ 41
2.2.3.1. Đề xuất thơng tin chấm điểm tín dụng .............................................. 41
2.2.3.2. Ra quyết định chấm điểm và XHTN .................................................. 42
2.2.3.3. Kiểm soát kết quả chấm điểm và XHTN ........................................... 44
2.2.3.4. Quyết định kết quả chấm điểm và XHTN .......................................... 45
2.2.3.5. Rà soát, chỉnh sửa thông tin chấm điểm và XHTN .......................... 45
2.2.3.6. Phê duyệt kết quả chấm điểm và XHTN ............................................ 46
2.3. So sánh cơng tác Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp của
VietinBank với một số Ngân hàng thương mại khác ........................................... 47
2.3.1. Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp của một số Ngân hàng
thương mại khác .................................................................................................... 47


2.3.2. So sánh cơng tác Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp của
VietinBank với một số Ngân hàng thương mại khác ........................................... 55
2.4. Khảo sát ý kiến của các chun gia về cơng tác Xếp hạng tín nhiệm khách
hàng doanh nghiệp tại VietinBank ...................................................................... 56
2.4.1. Đối tượng và phạm vi khảo sát.................................................................... 57
2.4.2. Thời gian và cách thức khảo sát ................................................................. 57
2.4.3. Nội dung khảo sát ........................................................................................ 58

2.4.4. Kết quả khảo sát ........................................................................................... 58
2.5. Đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống Xếp hạng tín nhiệm khách
hàng doanh nghiệp tại VietinBank ...................................................................... 60
2.5.1. Một số ưu điểm của hệ thống xếp hạng tín nhiệm ..................................... 60
2.5.2. Một số hạn chế và phân tích nguyên nhân ................................................ 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 65
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN XẾP HẠNG TÍN NHIỆM KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM ........................................................................................................................... 66
3.1. Định hướng cho hoạt động tín dụng tại VietinBank trong thời gian tới 66
3.2. Giải pháp hồn thiện Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại
VietinBank ............................................................................................................. 67
3.2.1.
Xây dựng tỷ trọng cho bộ chỉ tiêu chấm điểm ....................................... 67
3.2.2.
Nâng cao năng lực cán bộ ..................................................................... 68
3.2.3.
Hồn thiện hệ thống chương trình chấm điểm và Xếp hạng tín nhiệm70
3.2.4.
Xây dựng chính sách khách hàng trên cơ sở Xếp hạng tín nhiệm ...... 71
3.2.5.
Hồn thiện các chỉ tiêu để đánh giá Xếp hạng tín nhiệm khách hàng
doanh nghiệp .......................................................................................................... 72
3.2.5.1. Hoàn thiện các chỉ tiêu tài chính .................................................. 72
3.2.5.2. Hồn thiện các chỉ tiêu phi tài chính ............................................ 73
3.3. Những kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan ....................................... 77
3.3.1.
Kiến nghị với Bộ Tài chính hồn thiện chuẩn mực kế tốn Việt Nam 77
3.3.2.
Kiến nghị với Cục thống kê về xây dựng các chỉ tiêu ngành ............... 78

3.3.3.
Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 81
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

: Báo cáo tài chính

BCLCTT

: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CB

: Cán bộ

CBCĐTD

: Cán bộ chấm điểm tín dụng

CBTD


: Cán bộ tín dụng

CĐTD

: Chấm điểm tín dụng

DN

: Doanh nghiệp

GHTD

: Giới hạn tín dụng

NHCT

: Ngân hàng Cơng Thương

NHCTD

: Ngân hàng cấp tín dụng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng Thương mại


NHTW

: Ngân hàng Trung ương

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

TSC

: Trụ sở chính

XHTN


: Xếp hạng tín nhiệm

VietcomBank : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
VietinBank

: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Bảng tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm DN của S&P

16

Bảng 1.2: Bảng tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm của Moody’s

17

Bảng 1.3: Phân phối 11 tỷ số chính của Moody’s theo mức phân loại tín dụng

28

Bảng 1.4: Phân phối 11 tỷ số chính của Moody’s theo mức phân loại tín dụng
(tiếp)

29

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank 2010-2013


33

Bảng 2.2 : Tình hình kiểm soát nợ quá hạn DN tại VietinBank 2010-2013

37

Bảng 2.3 : Tình hình nợ quá hạn DN tại VietinBank giai đoạn 2010-2013

38

Bảng 2.4: Quy trình chấm điểm doanh nghiệp hệ thống XHTN VCB

47

Bảng 2.5: Hệ số rủi ro chấm điểm XHTN DN mới thành lập của VCB

52

Bảng 2.6: Hệ thống ký hiệu xếp hạng tổ chức kinh tế của BIDV

54

Bảng 2.7: Số lượng bảng câu trả lời thu thập từ các chuyên gia

57

Biểu đồ 2.1: Thực trạng kinh doanh VietinBank 2010-2013

34


Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận sau thuế VietinBank 2010-2013

35

Biểu đồ 2.3: Dư nợ khách hàng doanh nghiệp của VietinBank 2010-2013

36

Biểu đồ 2.4: Dư nợ tín dụng doanh nghiệp VietinBank 2010-2013

38

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1: Quy trình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp

9

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của công tác XHTN KHDN tại VietinBank

40


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong các hoạt động của ngân hàng, ng̀n thu từ tín dụng ln chiếm tỷ trọng
đáng kể. Do đó, rủi ro tín dụng là một trong các yếu tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động
của các Ngân hàng Thương mại. Để tham gia vào cuộc cạnh tranh giữa các ngân

hàng đặc biệt là trong hoạt động tín dụng, các Ngân hàng Thương mại trong nước
ngay từ bây giờ phải tự đổi mới mình, phải xây dựng hệ thớng quản lý rủi ro tín
dụng hiệu quả, phù hợp với chuẩn mực và thông lệ q́c tế. Chính vì vậy hồn thiện
các cơng cụ quản lý rủi ro tín dụng ln là vấn đề quan trọng hàng đầu của các
NHTM. Một trong những biện pháp quản trị của các Ngân hàng Thương mại là sử
dụng các mô hình phân tích để chấm điểm về chất lượng, uy tín tín dụng của các
khách hàng từ đó có thể chọn lọc các khách hàng tớt và có chính sách phù hợp đới
với từng đới tượng khách hàng để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Xét riêng về tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam hiện nay, doanh thu từ việc cho vay chiếm tỷ trọng 70% - 80% trong tổng thu
của hệ thống. Tuy mang lại doanh thu cao nhưng sản phẩm cho vay chứa đựng
nhiều biến cố không mong đợi phát sinh trong quá trình cho vay (khách hàng mất
khả năng thanh khoản không trả được nợ hay trả nợ không đúng hạn). Những biến
cố này được phản ánh qua thông số “nợ quá hạn”. Năm 2010, nợ quá hạn là 3,938
tỷ đồng, chiếm 1.68% trong tổng số dư nợ. Con số này tăng vượt bậc gấp hơn 2 lần
trong năm 2011, lên đến 8,221 tỷ đồng, chiếm 2.8% tổng số dư nợ. Đến năm 2013,
con số này tuy giảm x́ng cịn 6,513 tỷ đờng, nhưng tỷ lệ chiếm đến 1.76% trong
tổng dư nợ. Tỷ lệ này so với 3% trong giới hạn do Hội sở VietinBank đề ra thì vẫn
đảm bảo an toàn trong hoạt động cho vay. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn lại tăng từ
1.68% - 1.76%, cho thấy việc quản lý nợ của các Chi nhánh đang ở tình trạng báo
động, cần có cơng tác kiểm tra, quản lý chất lượng chặt chẽ hơn.
Để từng bước nâng cao cơng tác quản lý rủi ro tín dụng, Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam đã ban hành các quyết định liên quan đến việc Chấm điểm
và xếp hạng tín nhiệm khách hàng là doanh nghiệp, làm cơ sở cho quyết định cấp


2

tín dụng, thực hiện các chính sách khách hàng,… Sau nhiều năm thực hiện hệ thớng
xếp hạng tín nhiệm này đã thể hiện tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn trong hoạt

động tín dụng. Mặc dù vậy hệ thớng xếp hạng tín nhiệm đó cịn nhiều hạn chế,
khơng phù hợp với chuẩn mực q́c tế và tình hình thực tế Việt Nam. Theo các
chuyên gia làm việc lâu năm của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, xác
suất thành công cho một bộ hồ sơ trình duyệt xếp hạng tín nhiệm ở lần đầu tiên chỉ
là 20%, song song đó cơng tác XHTN khách hàng hiện cịn rất nhiều tồn tại liên
quan đến việc không tuân thủ quy định XHTN khách hàng hoặc có những dấu hiệu
tiềm ẩn chấm điểm không chính xác dẫn đến không phản ánh đúng thực trạng khách
hàng.
Vì vậy việc hồn thiện hệ thớng XHTN phù hợp với chuẩn mực quốc tế và
thực tiễn Việt Nam là rất cần thiết và hiện nay cũng đang được VietinBank triển
khai thực hiện. Do đó tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện xếp hạng tín nhiệm
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam”. Qua
đề tài, ngân hàng sẽ thấy được những ưu điểm và một số hạn chế nhất định, từ đó
nêu ra những giải pháp khắc phục và hoàn thiện hơn nữa hệ thớng xếp hạng tín
nhiệm, tới thiểu rủi ro cho hoạt động tín dụng ngân hàng, và góp phần đưa ngân
hàng TMCP Công Thương phát triển hơn nữa trên trường quốc tế.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là đi vào thực trạng công tác xếp hạng tín nhiệm tại Ngân
hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam để góp phần tìm ra các giải pháp hồn thiện
xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng này.
Để đạt được mục tiêu trên, đề tài sẽ nghiên cứu những vấn đề sau :
- Đúc kết các lý luận tổng quan về xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh
nghiệp đới với Ngân hàng thương mại.
- Tìm hiểu và phân tích, đánh giá thực trạng xếp hạng tín nhiệm khách hàng
doanh nghiệp của VietinBank. Từ đó đưa ra những mặt cịn hạn chế, ngun nhân
những hạn chế của hệ thớng xếp hạng tín nhiệm của VietinBank.


3


- Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hệ thớng xếp hạng tín nhiệm khách
hàng doanh nghiệp hiện hành mà VietinBank đang áp dụng.
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hệ thống XHTN khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu:
 Về mặt không gian: tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
 Về mặt thời gian: giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2013
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp bàn giấy (desk research): tìm kiếm các thông tin về cơ sở lý
thuyết để xây dựng nền tảng cho đề tài, các loại công văn, quyết định, văn bản nội
bộ về công tác chấm điểm và XHTN khách hàng doanh nghiệp VietinBank. Đồng
thời, tác giả thu thập thơng tin có sẵn từ Phịng Chấm điểm và Xếp hạng tín dụng
VietinBank nhằm có đánh giá tổng quan về tình hình hiện tại của hệ thớng.
Thơng tin sử dụng là thông tin thứ cấp từ 2 nguồn:


Bên trong Hệ thống Ngân hàng: các dữ liệu về nợ xấu, nợ quá hạn,
doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp, quy trình, phương pháp
chấm điểm và XHTN của VietinBank.



Bên ngoài: sách (các loại sách viết về nghiệp vụ tín dụng, về quản lý
rủi ro tín dụng, quản lý chất lượng), internet: bao gồm các bài báo, bản
tin, diễn đàn về lĩnh vực Ngân hàng, quản lý rủi ro,... Một số website
chủ yếu dùng trong luận văn: các tờ báo điện tử hiệp hội Ngân hàng
Việt Nam, chuyên trang VietinBank online.

- Phương pháp nghiên cứu hiện trường: giúp hiểu rõ hơn thực tế của quy

trình chấm điểm và XHTN khách hàng doanh nghiệp, bằng bảng câu hỏi mở, phỏng
vấn các chuyên gia trong ngành tìm ra nguyên nhân dẫn đến lỗi trong hệ thống
chấm điểm và XHTN VietinBank. Thông tin thu thập được là thông tin sơ cấp.


Phương pháp quan sát: tìm hiểu cách thức làm việc của bộ phận chấm
điểm và XHTN khách hàng.


4



Phương pháp phỏng vấn: tìm hiểu quan điểm của cán bộ lãnh đạo, cũng
là các chuyên gia trong lĩnh vực này.

5. Ý nghĩa nghiên cứu
Trên cơ sở khái quát lý luận, nghiên cứu thực trạng hệ thống XHTN khách
hàng doanh nghiệp của VietinBank, đề tài xác định các hạn chế trong hệ thớng xếp
hạng tín nhiệm của VietinBank. Nhận diện những vấn đề một cách kịp thời cũng
như đề ra các giải pháp hiệu quả để cải thiện chất lượng hệ thớng xếp hạng tín
nhiệm, từ đó hạn chế rủi ro và nâng cao được vị thế cạnh tranh của VietinBank trên
thị trường tài chính.
6. Kết cấu của đề tài
Nội dung của bài nghiên cứu bao gồm:
- Chương 1 – Tổng quan về xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng Thương mại
- Chương 2 – Thực trạng xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- Chương 3 – Giải pháp hồn thiện xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh

nghiệp của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương

mại
1.1.1.

Khái niệm – chức năng – cấu trúc xếp hạng tín nhiệm

1.1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín nhiệm
Xếp hạng tín nhiệm (credit ratings) là tḥt ngữ bắt ng̀n từ tiếng Anh
(credit: sự tín nhiệm, ratings: sự xếp hạng) do John Moody đưa ra vào năm 1909
trong cuốn “cẩm nang chứng khoán đường sắt” khi tiến hành nghiên cứu, phân tích
và cơng bớ bảng xếp hạng tín nhiệm lần đầu tiên cho 1.500 loại trái phiếu của 250
công ty theo một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái ABC được xếp lần lượt là AAA
đến C (hiện nay những ký hiệu này đã trở thành chuẩn mực q́c tế).
Tuy nhiên xếp hạng tín nhiệm chỉ phát triển nhanh ở Mỹ sau cuộc khủng
hoảng kinh tế năm 1929 – 1933 khi hàng loạt các công ty vay nợ bị phá sản, vỡ nợ.
Thời kỳ này chính phủ Hoa Kỳ đã có nhiều quy định về việc cấm các định chế đầu
tư (các quỹ hưu trí, các quỹ bảo hiểm, ngân hàng dự trữ) bỏ vốn đầu tư mua trái
phiếu có độ tin cậy thấp dưới mức an tồn trong bảng xếp hạng tín nhiệm. Những
quy định này đã làm cho uy tín của các cơng ty xếp hạng tín nhiệm ngày một lên
cao. Song trong śt hơn 50 năm, việc xếp hạng tín nhiệm chỉ được phổ biến ở Mỹ,

chỉ từ những năm 1970 đến nay, dịch vụ xếp hạng tín nhiệm mới được mở rộng và
phát triển khá mạnh ở nhiều nước.
Chúng ta có thể điểm qua một sớ định nghĩa về xếp hạng tín nhiệm như sau:
- Theo Bohn, John A, viết trong cuốn “phân tích rủi ro trên các thị trường
đang chuyển đổi” thì “xếp hạng tín nhiệm là sự đánh giá về khả năng một nhà phát
hành có thể thanh toán đúng hạn cả gốc và lãi đối với một loại chứng khốn trong
śt thời gian tờn tại của nó”.
- Theo định nghĩa của công ty chứng khoán Merrill Lynch thì “xếp hạng tín
nhiệm là đánh giá hiện thời của cơng ty xếp hạng tín nhiệm về chất lượng tín dụng
của một nhà phát hành chứng khoán nợ, về một khoản nợ nhất định. Nói khác đi, đó


6

là cách đánh giá hiện thời về chất lượng tín dụng đang được xem xét trong hoàn
cảnh hướng về tương lai, phản ánh sự sẵn sàng và khả năng nhà phát hành có thể
thanh tốn gớc và lãi đúng hạn. Trong kết quả xếp hạng tín nhiệm chứa đựng cả ý
kiến chủ quan của chuyên gia xếp hạng tín nhiệm”.
- Theo cơng ty Moody’s thì “xếp hạng tín nhiệm là ý kiến về khả năng và sự
sẵn sàng của một nhà phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ
nhất định trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ”.
- Theo tự điển thị trường chứng khoán thì “xếp hạng tín nhiệm là cách ước
tính chính thức tín nhiệm từ trước đến nay của cá nhân hay công ty về khả năng chi
trả bao gồm tất cả các sớ liệu kiểm tra, phân tích, hờ sơ lưu trữ về khả năng trách
nhiệm tín dụng của cá nhân và công ty kinh doanh”.
Tại nhiều nước trên thế giới, hầu hết các công ty lớn và các tổ chức cho vay
đều thiết lập bảng xếp hạng tín nhiệm đới với các khách hàng hiện tại cũng như
tương lai của họ.
Từ các định nghĩa trên, theo tác giả thì “xếp hạng tín nhiệm khách hàng
doanh nghiệp là đánh giá năng lực tài chính, tình hình hoạt động hiện tại và

triển vọng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp được xếp hạng từ đó xác
định được mức độ rủi ro không trả được nợ và khả năng trả nợ trong tương lai”.
1.1.1.2. Chức năng của hệ thống xếp hạng tín nhiệm
Hệ thống XHTN giúp cho ngân hàng giảm bớt khả năng bị tổn thất bằng việc
phát hiện sớm các khoản vay có vấn đề hoặc đi chệch hướng chính sách tín dụng mà
ban đầu ngân hàng đã đề ra. Nó giúp cho ngân hàng có một nhận định chung và
sớm hơn về danh mục cho vay trong định hướng tín dụng của mình để từ đó có các
biện pháp tăng cường việc giám sát và điều chỉnh cho phù hợp hơn.
Hệ thớng XHTN giúp cho ngân hàng có thể tiếp cận và thu hút được nhiều
khách hàng hơn bằng những chiến lược quản lý rủi ro tín dụng của riêng mình.
Thơng qua hệ thớng XHTN, các ngân hàng có nhiều cơ sở hơn trong việc phân khúc
được từng đối tượng khách hàng từ đó có phương pháp ứng xử phù hợp, tạo được
uy tín và giúp cho hoạt động của ngân hàng ngày càng thuận lợi và ổn định. Dựa


7

trên kết quả XHTN, ngân hàng có thể đưa ra nhiều thang lãi suất cho vay khác nhau
dựa trên mức độ tín nhiệm của từng đới tượng khách hàng, lựa chọn được những
khách hàng mục tiêu, cân đối giữa lợi ích và rủi ro từ đó mang lại lợi nhuận cao
nhất cho chính mình.
Trong giai đoạn hội nhập nền kinh tế thế giới như hiện nay, nhằm nâng cao
khả năng cạnh tranh buộc các ngân hàng phải từng bước nâng cao hơn nữa phương
thức quản lý rủi ro tín dụng của mình. Do đó, hiệu quả của hệ thống XHTN doanh
nghiệp là một điều tiên quyết mà các ngân hàng trong nước cũng như thế giới đang
áp dụng.
1.1.1.3. Cấu trúc của hệ thống xếp hạng tín nhiệm
Hệ thớng xếp hạng tín nhiệm gờm 03 phân hệ:
- Phân hệ chỉ tiêu: bao gờm nhóm chỉ tiêu tài chính và nhóm chỉ tiêu phi tài
chính. Đây chính là hệ thớng các thơng tin thô mà ngân hàng xây dựng với mục

đích thu thập các thông tin cần đánh giá về khách hàng qua các chỉ tiêu này.
- Phân hệ thang điểm: là hệ thống thông tin tổng hợp từng ngành, lĩnh vực đã
được lượng hóa theo từng mức thể hiện qua các thang đo từ thấp đến cao hoặc
ngược lại nhằm mục đích lượng hóa các thông tin thô thu được từ khách hàng thông
qua hệ thống các chỉ tiêu.
- Phân hệ ra quyết định: hệ thớng chuẩn hóa các kết quả tổng hợp từ các chỉ
tiêu thô thu thập được (hệ thống chỉ tiêu), xác định các kết quả đóng góp của từng
chỉ tiêu vào kết quả chung (hệ thống thang điểm) và đưa ra quyết định cuối cùng về
xếp hạng tín dụng khách hàng đi kèm các chính sách đã được quy định trước.
1.1.2.

Vai trị của xếp hạng tín nhiệm

1.1.2.1. Đối với ngân hàng thương mại
 Cơ sở để lựa chọn khách hàng cho vay
Thông qua kết quả xếp hạng tín nhiệm khách hàng, ngân hàng sẽ đánh giá
được mức độ tín nhiệm của từng khách hàng vay vớn, xác định được mức độ rủi ro
khi cung cấp khoản vay, khả năng trả nợ vay. Dựa vào kết quả xếp hạng tín nhiệm


8

ngân hàng sẽ quyết định cho vay hay từ chối cho vay đảm bảo tính khách quan,
khoa học.
 Xây dựng chính sách khách hàng
Mỗi nhóm khách hàng ngân hàng sẽ có những cách ứng xử khác nhau vừa
nhằm thu hút khách hàng vừa đảm bảo quản lý rủi ro, thông qua kết quả xếp hạng
tín nhiệm khách hàng, ngân hàng sẽ phân chia khách hàng thành những nhóm dựa
trên mức độ rủi ro. Những khách hàng có tín nhiệm cao, mức độ rủi ro thấp sẽ được
hưởng nhiều chính sách ưu đãi hơn so với những khách hàng có mức độ rủi ro cao

hơn. Chính sách khách hàng bao gồm chính sách về cơ chế tín dụng, chính sách về
lãi suất vay vớn, các loại phí,…
 Xây dựng danh mục tín dụng
Dựa vào kết quả xếp hạng tín nhiệm ngân hàng sẽ đánh giá được mức độ rủi
ro của từng doanh nghiệp, từng lĩnh vực hoạt động kinh doanh của khách hàng từ đó
mà xây dựng danh mục tín dụng phù hợp.
 Phân loại nợ và quản lý nợ
Phần lớn các ngân hàng thương mại thực hiện việc phân loại nợ và trích dự
phịng rủi ro theo quy định chung của NHTW. Tuy nhiên khi các tổ chức tín dụng
đã xây dựng được hệ thớng xếp hạng tín dụng nội bộ của riêng mình thì sẽ phân loại
nợ và trích dự phòng rủi ro theo kết quả xếp hạng của hệ thớng xếp hạng tín dụng
nội bộ.
1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng
- Để đánh giá mức độ tín nhiệm của thị trường đối với bản thân doanh nghiệp:
XHTN do một tổ chức độc lập thực hiện, kết quả này có thể phản ánh mức độ tín
nhiệm của thị trường đối với doanh nghiệp, kết quả XHTN cao hay thấp cho thấy
mức độ tín nhiệm của thị trường cao hay thấp đối với doanh nghiệp.
- Tạo niềm tin đối với nhà đầu tư, người cho vay để tăng khả năng huy động
vốn: Kết quả xếp hạng cho biết mức độ rủi ro khi cho doanh nghiệp vay hay đầu tư
vào doanh nghiệp, kết quả XHTN càng cao cho thấy rủi ro thấp, nhà đầu tư sẽ yên
tâm hơn khi đầu tư vào doanh nghiệp.


9

- Các doanh nghiệp thông qua kết quả xếp hạng tín nhiệm để quảng bá hình
ảnh của doanh nghiệp mình: Công bố kết quả XHTN cũng là một cách để quảng bá
hình ảnh của doanh nghiệp, cơng bớ cho thị trường tình hình hoạt động và minh
bạch các thơng tin.
1.1.3.


Quy trình xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp

(Ng̀n: tác giả tự tổng hợp)
Hình 1.1: Quy trình xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp
Những giai đoạn chủ yếu của một quy trình XHTN khách hàng doanh nghiệp
bao gờm:
 Thu thập thông tin về doanh nghiệp
Các thông tin dùng để phân tích, đánh giá xếp hạng chủ yếu từ hệ thớng báo
cáo tài chính của doanh nghiệp vay vớn, bao gờm:
-

Bảng cân đối kế tốn: là báo cáo tổng qt về tình hình tài sản, ng̀n vớn

của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, thường là cuối năm tài chính.
-

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính tổng hợp về

tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ.


10

-

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh l̀ng

tiền đi vào và ra khỏi doanh nghiệp, phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong
kỳ báo cáo của doanh nghiệp.

-

Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: Bảng báo cáo đưa ra chi tiết và mở

rộng các thơng tin tóm tắt trong Báo cáo tài chính, giúp hiểu rõ hơn về tình hình
thực tế của doanh nghiệp trong khoảng thời gian báo cáo. Chia làm 2 phần: phần
một, đưa ra thông tin về phương pháp kế toán mà doanh nghiệp áp dụng; phần hai,
giải thích cụ thể về các kết quả tài chính và hoạt động quan trọng của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là ng̀n thơng tin quan trọng để phân tích rủi ro tín dụng và
xếp hạng doanh nghiệp. Ngồi ra, cần thu thập thêm thông tin về năng lực của
người quản lý cũng như uy tín, lịch sử của doanh nghiệp,…
Thông tin cần được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như: khảo sát thực tế,
từ báo cáo kiểm toán, từ các cơ quan quản lý, dịch vụ thông tin,… Số lượng thông
tin cần thu thập phụ thuộc vào mục tiêu và kinh nghiệm của người phân tích. Sự
chính xác và tồn diện của thơng tin là những ́u tớ qút định đến kết quả phân
tích. Hơn nữa, ngồi những ng̀n thơng tin chính thức thì hệ thớng báo cáo tài
chính, cần phải thu thập thêm những nguồn thông tin phi chính thức như: thơng tin
từ các đới thủ cạnh tranh, các nhà cung cấp các yếu tố đầu vào, khách hàng, các đại
lý tiêu thụ của doanh nghiệp,… Thông tin thu thập qua hình thức này, địi hỏi cán
bộ tín dụng phải biết gạn lọc, xác định độ tin cậy bằng các phương pháp khác nhau,
để bảo đảm tính khách quan trong đánh giá và xếp hạng.
 Phân tích và xử lý thông tin
Sau khi đã thu thập thông tin, bộ phận đánh giá tiến hành sàn lọc, phân loại
khách hàng. Bước này sẽ giúp hệ thống xác định, định vị được các công việc tiếp
theo. Phân loại khách hàng chính xác giúp bộ phận đánh giá vận dụng chính xác các
nhóm chỉ tiêu, hệ thớng thang điểm cần áp dụng theo đặc thù doanh nghiệp, loại
khách hàng. Việc phân loại khách hàng thực hiện theo các tiêu chí nhất định, dễ
thực hiện.



11

Tiếp theo sẽ tiến hành phân tích thơng tin. Bộ phận đánh giá kiểm tra tính xác
thực của thơng tin thông qua việc áp dụng nhiều phương pháp (đối chiếu chéo,
phỏng vấn, nhận định,…) xác định nguồn gốc thông tin và mức độ ảnh hưởng chi
phối của thông tin, cuối cùng là xem xét mức độ đáp ứng đẩy đủ lượng thông tin
cần thiết để thực hiện việc xếp hạng. Tồn bộ thơng tin thu thập phải được xử lý
theo các thang đo đã xây dựng. Nếu thông tin thu thập được khơng có sự mâu thuẫn
và đầy đủ theo yêu cầu, bộ phận đánh giá tiến hành chuyển sang thực hiện bước tiếp
theo, ngược lại, thơng tin có sự mâu thuẫn, chưa đầy đủ thì bộ phận đánh giá tiếp
tục thu thập và xác minh lại thông tin.
 Chấm điểm các chỉ tiêu
Phân tích bằng mơ hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng thời chỉ
tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Các chỉ tiêu tài chính được chấm điểm dựa
trên ngành nghề và quy mô của doanh nghiệp thường gồm: chỉ tiêu thanh khoản, chỉ
tiêu cân nợ, chỉ tiêu hoạt động và chỉ tiêu thu nhập. Với mỗi chỉ tiêu có một mức
điểm và trọng số khác nhau. Các chỉ tiêu phi tài chính thường gồm chỉ tiêu về khả
năng trả nợ, uy tín giao dịch với ngân hàng, lưu chuyển tiền tệ,… Đặc biệt đới với
những chỉ tiêu phi tài chính phải được thiết kế cài xen kẽ để đảm bảo tính thống
nhất trong quá trình đánh giá các chỉ tiêu và phải được sử dụng hết sức linh hoạt,
khách quan, phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp, từng mặt hàng kinh doanh.
Trên cơ sở điểm ấn định cho các chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu được phân phối một số
điểm nhất định, tiếp theo số điểm mỗi chỉ tiêu lại được phân phối theo các mức
điểm khác nhau tùy theo mức độ. Dựa vào số điểm mà doanh nghiệp có được theo
từng chỉ tiêu, cán bộ đánh giá sẽ nhân số điểm của mỗi chỉ tiêu với trọng số đã xác
định cho từng chỉ tiêu, để có sớ điểm ći cùng và sau đó cộng tổng số điểm các chỉ
tiêu làm căn cứ xếp hạng.
 Phê chuẩn và kiểm định kết quả xếp hạng
Kết quả xếp hạng tín nhiệm là căn cứ để bộ phận ra quyết định cho vay từ chới
khoản vay hoặc xác định các nhóm nợ của doanh nghiệp phục vụ cho việc trích lập

dự phịng.


12

Quá trình xếp hạng được tiếp diễn với bộ phận đánh giá kết hợp với bộ phận
tín dụng tiếp tục theo dõi các thông tin từ khách hàng, từ các nguồn thông tin thu
thập được để điều chỉnh kết quả xếp hạng.
Sau khi xếp hạng doanh nghiệp, các ngân hàng cần tiến hành thống kê các kết
quả này và theo dõi các kết quả hoạt động thực tế so sánh với kết quả xếp hạng. Từ
kết quả so sánh này, nếu có sự khác biệt đáng kể, ngân hàng thương mại phân tích,
điều chỉnh việc xử lý thơng tin, phân hạng kết quả xếp hạng dần hoàn thiện quy
trình đánh giá này.
1.1.4.

Các chỉ tiêu đánh giá xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp

1.1.4.1. Các chỉ tiêu định lượng (chỉ tiêu tài chính)
Đây là các chỉ tiêu được lấy trực tiếp hoặc kết quả tính tốn dựa trên các báo
cáo tài chính như bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng
lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
 Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn

=

Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn

Tài sản lưu động khơng tính hàng tờn kho mất phẩm chất, các khoản khó địi.

Hệ sớ này có thể đo lường được khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Hệ số này
giảm chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp giảm, là dấu hiệu báo trước những
khó khăn tài chính tiềm tàng và ngược lại. Tuy nhiên nếu hệ số này tăng quá cao có
nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động, sử dụng không hiệu
quả tài sản lưu động do có quá nhiều tiền mặt nhà rỗi hay có q nhiều nợ phải
địi,... Mặt khác, trong nhiều trường hợp hệ số này phản ánh không chính xác khả
năng thanh khoản bởi nếu hàng hóa tờn kho là những hàng khó bán thì doanh
nghiệp rất khó biến chúng thành tiền để trả nợ.
Khả năng thanh toán nhanh

=

Tiền + đầu tư ngắn hạn + các khoản phải thu
Nợ ngắn hạn

Các khoản phải thu khơng tính khoản phải thu khó địi doanh nghiệp chưa
trích dự phịng.


13

Hệ số này cho biết khả năng thanh toán thật sự của doanh nghiệpvà tính tốn
dựa trên tất cả các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt nhằm
đáp ứng những nhu cầu thanh toán ngắn hạn. Hệ số này lớn hơn 1 thì khả năng
thanh tốn của doanh nghiệp được đánh giá là tớt. Tuy nhiên để đánh giá chính xác
chỉ tiêu này thì cịn phải xem xét thêm về vịng quay hàng tờn kho của doanh
nghiệp.
 Các chỉ tiêu hoạt động
Vịng quay hàng tờn kho


Giá vớn hàng bán

=

Sớ dư hàng tờn kho bình qn

Đây là hệ số đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho hiệu quả như thế
nào. Hệ số này cao hay thấp còn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, thời điểm
đánh giá, mùa vụ… Tuy nhiên, nó cũng phản ánh những quyết định quản lý có chú
ý của người lãnh đạo doanh nghiệp.
Vòng quay các khoản phải thu

=

Doanh thu thuần
Sớ dư các khoản phải thu bình qn

Hệ sớ cho biết tốc độ chuyển các khoản phải thu ra tiền mặt. Vịng quay càng
lớn chứng tỏ tớc độ thu hời các khoản phải thu càng nhanh, vốn của doanh nghiệp
không bị chiếm dụng và không phải đầu tư nhiều vào các khoản phải thu.
Vịng quay vớn lưu động

=

Doanh thu thuần
Tài sản lưu động bình qn

Hệ sớ cho biết cứ bình quân sử dụng một đồng vốn lưu động trong kỳ sẽ tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng lớn hiệu quả sử dụng vốn lưu
động càng cao.

Hiệu suất sử dụng tài sản

=

Doanh thu thuần
Tổng tài sản

 Khả năng tài trợ
Hệ số tự tài trợ
 Khả năng sinh lời

=

Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản


14

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

=

(%)

Thu nhập sau thuế x 100%
Doanh thu thuần

Chỉ số này đo lường mức sinh lời của doanh thu sau khi thanh toán mọi chi phí
sản xuất kinh doanh. Tỷ suất này càng cao là điều kiện cần cho việc kinh doanh

thành công của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (%)

=

(ROA)

Thu nhập sau thuế x 100%
Tổng tài sản

Chỉ số này đo lường khả năng sinh lời của doanh nghiệp và hiệu quả kinh
doanh này là độc lập với cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Do đó chỉ sớ này có
mới liên hệ đến xác suất vỡ nợ của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có tỷ suất sinh
lợi trên tổng tài sản càng cao và lợi nḥn có tính bền vững theo thời gian thì rủi ro
vỡ nợ của doanh nghiệp sẽ càng thấp và ngược lại.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%)
(ROE)

=

Thu nhập sau thuế x 100%
Vốn chủ sở hữu

Đây là chỉ tiêu đo lường hiệu quả của doanh nghiệp trong việc sử dụng đòn
bẩy tài chính để nâng cao lợi nhuận của các cổ đông. Tỷ số này càng cao và ở mức
hợp lý sẽ khún khích các cổ đơng tăng cường đầu tư nhiều hơn để đổi mới công
nghệ và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó khả năng vỡ nợ sẽ
thấp.
Tốc độ tăng trưởng doanh
thu so với năm trước (%)


Tốc độ tăng trưởng lợi
nhuận so với năm trước (%)

Doanh thu năm nay x 100%
=

Doanh thu năm trước

- 100%

Lợi nhuận năm nay x 100%
=

Lợi nhuận năm trước

- 100%

1.1.4.2. Các chỉ tiêu định tính (chỉ tiêu phi tài chính)
Ng̀n của các chỉ tiêu này được lấy khơng phải chỉ dựa trên các báo cáo tài
chính của doanh nghiệp, các thông tin này được thu thập từ nhiều nguồn cả bên


15

trong và bên ngoài doanh nghiệp. Để xác định các chỉ tiêu này một cách chính xác
địi hỏi người xếp hạng phải có trình độ, am hiểu về lĩnh vực nhất định.
-

Lĩnh vực hoạt động kinh doanh

Lĩnh vực hoạt động kinh doanh phản ánh triển vọng phát triển của ngành,

của sản phẩm mà doanh nghiệp đang hoạt động. Những lĩnh vực đang phát triển. có
sự tăng trưởng cao thì mức độ tín nhiệm sẽ cao hơn so với những lĩnh vực, những
ngành đang suy thoái.
-

Uy tín trong quan hệ với các tổ chức tín dụng
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp trong quan hệ với các tổ chức tín dụng có

trả nợ đúng hạn, thực hiện đầy đủ các cam kết hay không. Khi doanh nghiệp luôn
trả nợ đầy đủ và đúng hạn cho thấy doanh nghiệp có tín nhiệm với các tổ chức tín
dụng, sử dụng vớn có hiệu quả.
-

Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ
Chỉ tiêu này cho biết khả năng trả nợ gốc trung dài hạn trong tương lai. Tính

toán chỉ tiêu này dựa vào nguồn thu nhập dự kiến từ phương án sản xuất kinh
doanh, dự án đầu tư. Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao
thì khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ sẽ lớn.
-

Trình độ quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp
Trình độ quản lý thể hiện ở kinh nghiệm chuyên môn, trình độ học vấn, khả

năng lãnh đạo điều hành, tính năng động, nhạy bén trong hoạt động kinh doanh,…
đây là yếu tố rất quan trọng trong quản lý doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có ban
lãnh đạo có năng lực, có chun mơn cao sẽ tạo được niềm tin trong quan hệ với
ngân hàng.

-

Các chỉ tiêu khác
Doanh nghiệp cũng chỉ là một chủ thể trong hoạt động kinh doanh, chịu sự

tác động bởi rất nhiều các yếu tố từ bên ngoài như chính sách của nhà nước, nhà
cung cấp, người tiêu dùng, sản phẩm thay thế, sự phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên,… Những doanh nghiệp phụ thuộc vào bên ngồi nhiều thì mức độ tín nhiệm
sẽ thấp hơn so với những doanh nghiệp có ít sự phụ thuộc hơn.


16

1.1.5.

Tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp

Sau khi CBTD đánh giá các chỉ tiêu tài chính và các chỉ tiêu phi tài chính, kết
quả tổng điểm của DN tương ứng với một tiêu chuẩn xếp hạng, mà căn cứ vào tiêu
chuẩn này phản ánh chất lượng tín dụng và mức độ rủi ro của doanh nghiệp.
Một số tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm khách hàng được các ngân hàng nước
ngoài đang áp dụng:
-

Tiêu chuẩn xếp hạng khách hàng của S&P (Standard and Poor’s):

Tổ chức xếp hạng tín nhiệm S&P căn cứ vào 10 hạng (từ AAA, AA,… D) là
tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp. Trong đó, với 3 mức AAA, AA, A là DN đạt
tiêu chuẩn hạng Ưu, ứng với chất lượng tín dụng tớt và mức rủi ro thấp; Hạng BBB,
BB, B là DN xếp hạng trung bình với mức rủi ro tín dụng trung bình và DN xếp các

mức hạng cịn lại, thể hiện tình trạng tín dụng khơng tớt, mức độ rủi ro cao. Tiêu
chuẩn xếp hạng tín nhiệm của S&P chi tiết được mô tả như sau:
Bảng 1.1: Bảng tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm DN của S&P
Hạng

Đặc điểm

Mức rủi ro

AAA: Loại tối ưu

Chất lượng tín dụng tớt nhất-

Thấp nhất

cực kỳ uy tín đới với nghĩa
vụ trả nợ
AA: Loại ưu

Chất lượng tín dụng rất tớt-

Thấp

rất uy tín
A:Loại tốt

Dễ bị ảnh hưởng đới với

Thấp


những điều kiện kinh tế
Chất lượng tín dụng tớt
BBB: Loại khá

Hoạt động hiệu quả và có

Trung bình

triển vọng trong ngắn hạn
BB: Loại trung Thận trọng là cần thiết – tiềm
bình khá

lực tài chính trung bình, có

Trung bình


17

những nguy cơ tiềm ẩn
B:

trung Dễ bị tổn thương bởi những

Loại

bình

thay đổi điều kiện kinh tế.


tài chính thấp. Về lâu dài

Hiện tại có khả năng thực

khả năng thu hời vớn khó

hiện các nghĩa vụ tài chính
CCC: Loại dưới Hiện tại có khả năng khơng
trung bình

Cao, do khả năng tự chủ

khăn
Cao, ngân hàng có nguy

thể thanh tốn nợ, phụ thuộc cơ mất vốn trong ngắn hạn
vào những điều kiện kinh tế
thuận lợi

CC: Loại xa dưới Khả năng khơng thanh tốn

Rất cao, ngân hàng có

nợ cao

nguy cơ mất vớn trong

trung bình

ngắn hạn

C: Loại yếu kém

Ngừng kinh doanh hoặc bị Rất cao, ngân hàng sẽ phải
phá sản rồi

mất nhiều thời gian và
công sức để thu hời nợ

D: Loại rất yếu

Khơng có khả năng trả nợ

Đặc biệt cao, ngân hàng
hầu như sẽ không thể thu
hồi được vốn cho vay.

(Nguồn: tác giả tự tổng hợp từ Website của Standard and Poor’s và trang wikipedia)
-

Tiêu chuẩn xếp hạng của Moody’s: Xếp hạng tình trạng hoạt động của DN

dựa trên tỷ lệ rủi ro hàng năm. Những DN có xếp hạng cao khi tỷ lệ rủi ro dưới 1%.
Bảng 1.2: Bảng tiêu chuẩn xếp hạng tín nhiệm của Moody’s
Hạng

Tình trạng

Tỷ lệ rủi ro hàng năm (%)

Aaa


Chất lượng cao nhất

0.02

Aa

Chất lượng cao

0.04

A

Chất lượng khá

0.08


×