Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại công ty cổ phần dược phẩm OPC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN HỮU THUẬN

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI
CUNG ỨNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM OPC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN HỮU THUẬN

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI
CUNG ỨNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC PHẨM OPC

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng ứng dụng)
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS.HỒ TIẾN DŨNG


TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Hồn thiện hoạt động chuỗi cung
ứng tại Cơng ty cổ phần Dược phẩm OPC” do chính tơi nghiên cứu và thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Hồ Tiến Dũng. Các thông tin, kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả
Nguyễn Hữu Thuận


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1 .................................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG ............................... 4
1.1. Chuỗi cung ứng .................................................................................................... 4
1.1.1. Định nghĩa chuỗi cung ứng .......................................................................... 4
1.1.2. Định nghĩa quản trị chuỗi cung ứng ............................................................ 4
1.1.3. Mơ hình chuỗi cung ứng .............................................................................. 5
1.2. Hoạt động chuỗi cung ứng ................................................................................... 7
1.2.1. Lập kế hoạch ................................................................................................ 7
1.2.2. Cung ứng nguyên vật liệu ............................................................................ 8

1.2.3. Sản xuất ........................................................................................................ 9
1.2.4. Phân phối ................................................................................................... 10
1.2.5. Dịch vụ khách hàng ................................................................................... 10
1.3. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của chuỗi cung ứng đối với doanh nghiệp và nền
kinh tế ........................................................................................................................ 11
1.3.1. Vai trò ........................................................................................................ 11
1.3.2. Chức năng .................................................................................................. 11
1.3.3. Nhiệm vụ .................................................................................................... 12
1.4. Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng ........................... 12
1.4.1. Tiêu chuẩn “Giao hàng” ............................................................................ 12


1.4.2. Tiêu chuẩn “Chất lượng” ........................................................................... 12
1.4.3. Tiêu chuẩn “Thời gian”: ............................................................................ 13
1.4.4. Tiêu chuẩn “Chi phí” ................................................................................. 13
1.5. Các nghiên cứu trước về chuỗi cung ứng........................................................... 14
1.5.1. Nghiên cứu của Ganeshan và cộng sự năm 1999 ...................................... 14
1.5.2. Nghiên cứu của Bowersox và cộng sự năm 2010 ...................................... 14
1.5.3. Nghiên cứu của Douglas M. Lambert và cộng sự năm 1998 .................... 15
1.5.4. Nghiên cứu của Chopra Sunil và Peter Meindl năm 2001 ........................ 16
1.6. Những thách thức trong hoạt động chuỗi cung ứng ........................................... 17
1.6.1. Thách thức về việc cân bằng cung và cầu của thị trường .......................... 17
1.6.2. Thách thức về khả năng dự báo chính xác................................................. 17
1.6.3. Thách thức về sự thay đổi mức tồn kho và đặt hàng ................................. 17
Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPC ...................................................................... 20
2.1. Giới thiệu về OPC .............................................................................................. 20
2.1.1. Sơ nét về OPC ............................................................................................ 20
2.1.2. Quá trình thành lập và phát triển ............................................................... 21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức OPC................................................................................... 22

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................... 23
2.2. Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại OPC.................................................. 24
2.2.1. Chuỗi cung ứng của OPC .......................................................................... 24
2.2.2. Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại OPC........................... 25
2.3. Khảo sát về hoạt động chuỗi cung ứng tại OPC ................................................ 33
2.3.1. Quy trình khảo sát ...................................................................................... 33
2.3.2. Phương pháp thu thập và cỡ mẫu............................................................... 34
2.3.3. Kết quả khảo sát thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng OPC .................... 37
2.4. Phân tích các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng tại OPC.41
2.4.1. Tiêu chuẩn “giao hàng” ............................................................................. 41
2.4.2. Tiêu chuẩn “chất lượng” ............................................................................ 42


2.4.3. Tiêu chuẩn thời gian .................................................................................. 44
2.4.4. Tiêu chuẩn chi phí...................................................................................... 45
2.5. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại OPC .................... 46
2.3.1. Về lập kế hoạch.......................................................................................... 46
2.3.2. Về cung ứng nguyện vật liệu ..................................................................... 46
2.3.3. Về sản xuất ................................................................................................. 47
2.3.4. Về phân phối .............................................................................................. 47
2.3.5. Về dịch vụ khách hàng............................................................................... 48
Chương 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPC ................................................. 50
3.1. Định hướng phát triển của OPC ......................................................................... 50
3.2. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại OPC .......... 51
3.2.1. Định hướng hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại OPC ...................... 51
3.2.2. Mục tiêu hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại OPC ........................... 51
3.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại OPC .................................. 51
3.3.1. Giải pháp 1: Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch ......................................... 52
3.3.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện hoạt động cung ứng nguyên vật liệu .................. 55

3.3.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện hoạt động sản xuất .............................................. 58
3.3.4. Giải pháp 4: Hoàn thiện hoạt động phân phối ........................................... 59
3.3.5. Giải pháp 5: Hoàn thiện hoạt động dịch vụ khách hàng ............................ 60
3.3.6. Giải pháp 6: Hồn thiện hoạt động tối ưu hóa tổ chức trong nội bộ doanh
nghiệp…. ................................................................................................................... 62
3.3.7. Giải pháp 7: Thực hiện tốt kế hoạch giảm chi phí ..................................... 64
3.4. Dự kiến kết quả đạt được sau khi thực hiện những giải pháp đề xuất ............... 65
3.4.1. Hiệu quả mang lại cho OPC ...................................................................... 66
3.4.2. Lợi ích đem lại cho khách hàng ................................................................. 67
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ Viết Tắt

Tên đủ tiếng Anh

Tên đầy đủ tiếng Việt
Hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp

ERP

Enterprise Resource Planning

GLP

Good Laboratory Practice


Thực hành tốt kiểm nghiệm
thuốc

GMP

Good Manufacturing Practices

Thực hành tốt sản xuất thuốc

GPP

Good Pharmacy Practice

Thực hành tốt nhà thuốc

GSP

Good Storage Practice

Thực hành tốt bảo quản thuốc

ISO

International
Organisation for Standardisation

Các tiêu chuẩn do Tổ chức tiêu
chuẩn hóa quốc tế ban hành


MRP

Manufacturing Resource
Planning

Phần mềm hoạch định nguồn
lực sản xuất

R&D

Research and Development

Nghiên cứu và phát triển

WHO

World Health Organization

Tổ chức Y tế Thế giới

WMS

Warehouse Management System

Hệ thống quản lý hàng tồn kho


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của OPC giai đoạn 2013 - 2016 ............. 23

Bảng 2.2: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ....................................................................... 35
Bảng 2.3: Đánh giá của đối tượng khảo sát về hoạt động chuỗi cung ứng OPC ..... 36
Bảng 2.4: Kết quả đánh giá nhân tố lập kế hoạch .................................................... 37
Bảng 2.5: Kết quả đánh giá nhân tố cung ứng nguyên vật liệu ............................... 38
Bảng 2.6: Kết quả đánh giá nhân tố sản xuất ........................................................... 39
Bảng 2.7: Kết quả đánh giá nhân tố phân phối ........................................................ 39
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá nhân tố dịch vụ khách hàng ......................................... 40
Bảng 2.9: Kết quả giao hàng của OPC..................................................................... 41
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng
sản phẩm của OPC ................................................................................................... 44
Bảng 2.11: Chu kỳ kinh doanh của OPC qua các năm ............................................ 45
Bảng 2.11: Chi phí hoạt động của OPC giai đoạn 2013 - 2016 ............................... 46


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1: Mơ hình chuỗi cung ứng đơn giản .............................................................. 5
Hình 1.2: Mơ hình chuỗi cung ứng mở rộng .............................................................. 6
Hình 1.3: Mơ hình chuỗi cung ứng điển hình ............................................................. 6
Hình 1.4: Các hoạt động của chuỗi cung ứng ............................................................. 7
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Cơng ty cổ phần Dược phẩm OPC .................................... 22
Hình 2.2: Chuỗi cung ứng của OPC ......................................................................... 24
Hình 2.3: Quy trình lập kế hoạch của OPC............................................................... 25
Hình 2.3: Hàng tồn kho của OPC giai đoạn 2013 - 2016 ......................................... 27
Hình 3.1: Đề xuất quy trình lập kế hoạch sản xuất của OPC.................................... 52


1

MỞ ĐẦU

1. Lý do thực hiện đề tài
Chuỗi cung ứng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Xây dựng được chuỗi cung ứng tốt sẽ làm tăng sự liên kết giữa các
bộ phận, giúp giảm chi phí của từng khâu, từ đó sẽ làm tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh, tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp và đáp ứng tối đa các nhu cầu của
khách hàng. Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy, hiện nay nhiều doanh nghiệp chưa hiểu
rõ được tầm quan trọng của chuỗi cung ứng, đặc biệt là trong môi trường cạnh tranh
tồn cầu ngày nay.
Cơng ty cổ phần Dược phẩm OPC (sau đây gọi tắt là “OPC”) là một công ty
sản xuất và kinh doanh dược phẩm lớn và uy tín của Việt Nam. Trải qua gần 40
năm kinh doanh, OPC đã phát triển được hệ thống phân phối sản phẩm tại hầu hết
các tỉnh thành trong cả nước. Tuy nhiên, thực tế OPC vẫn chưa nhận thức rõ tầm
quan trọng của chuỗi cung ứng, chưa có sự quan tâm, chú trọng và đầu tư đúng mức
cho hoạt động chuỗi cung ứng dẫn đến hoạt động chuỗi cung ứng OPC còn rời rạc,
thiếu gắn kết với các bộ phận khác và chưa thực sự đem lại hiệu quả cao cho hoạt
động của doanh nghiệp.
Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm, OPC chịu một số rủi
ro đặc thù như: biến động về giá cả, chất lượng nguyên vật liệu đầu vào, hàng tồn
kho lớn làm tăng chi phí, đặc thù sản phẩm, cạnh tranh gay gắt, hàng nhái, hàng giả.
Bên cạnh đó, OPC đặt mục tiêu chiếm lĩnh thị trường, phát triển mạng lưới phân
phối trên khắp các tỉnh, thành của cả nước. Để thực hiện điều này OPC cần phải có
sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận trong toàn hệ thống, quản trị hàng tồn kho
hiệu quả, giao hàng đúng hạn, chất lượng hàng hóa đảm bảo, hệ thống thơng tin
thơng suốt và giải quyết khiếu nại của khách hàng nhanh chóng.
Qua tìm hiểu về chuỗi cung ứng của OPC, tác giả nhận thấy một số vấn đề
trong hoạt động chuỗi cung ứng OPC cụ thể: việc dự báo nhu cầu thị trường tiêu thụ
và lập kế hoạch sản xuất chưa thực sự chính xác, phân chia sản phẩm cho từng khu
vực chưa được thực hiện nhịp nhàng dẫn đến đơi khi có tình trạng không đủ hàng để



2

cung cấp khi nhu cầu thị trường cần và hàng tồn kho nhiều khi nhu cầu thị trường
giảm xuống, làm cho doanh nghiệp bị giảm doanh thu, lợi nhuận và giảm thị phần.
Công tác giao hàng chưa đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng, vẫn còn đơn hàng bị
giao hàng chậm trễ và sai sót về số lượng hàng cần giao; sai thủ tục xuất khẩu hàng
làm cho không đảm bảo thời gian cam kết giao hàng. Bộ phận chăm sóc khách hàng
chưa thực hiện tốt cơng việc chăm sóc khách hàng, xử lý những phản hồi và khiếu
nại của khách hàng còn chậm trễ. OPC chưa thực sự đầu tư cho việc phát triển sản
phẩm, các chương trình khuyến mãi đều đi sau đối thủ cạnh tranh. Vì các lý do trên,
việc hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại OPC là rất cần thiết. Do đó, tác giả
chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty cổ phần
Dược phẩm OPC”.
Trên cơ sở những lý luận về chuỗi cung ứng, cùng với thực trạng về hoạt
động chuỗi cung ứng của OPC. Nghiên cứu của luận văn có ý nghĩa khoa học và
mang tính thực tiễn nhằm mục tiêu hồn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại OPC,
giúp cơng ty kiểm sốt tốt thị trường, hạn chế những sai sót trong cơng tác giao
hàng, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, giảm chi phí đầu vào, giảm chi phí
hoạt động, nâng cao sự hài lòng của khách hàng, mở rộng thị trường và tối đa hóa
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện với các mục tiêu sau đây:
- Xác định được những hoạt động chuỗi cung ứng tại OPC.
- Phân tích thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại OPC, từ đó tìm ra những
điểm mạnh, những vấn đề tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động chuỗi cung ứng
tại OPC.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại OPC.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động chuỗi cung ứng của OPC.
Phạm vi nghiên cứu:

- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại OPC.


3

- Về thời gian: Dữ liệu dùng để thực hiện đề tài này được thu thập trong
khoảng thời gian chủ yếu từ năm 2013 đến năm 2016. Trong đó, dữ liệu sơ cấp thu
được thông qua bảng khảo sát khách hàng của OPC từ tháng 9/2016 đến tháng
11/2016, dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo của OPC giai đoạn từ năm 2013 đến năm
2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu vận dụng các phương pháp:
Nghiên cứu định tính: thơng qua thảo luận nhóm với trưởng các phịng, ban
của OPC, các chi nhánh để xác định các nội dung quan trọng trong hoạt động chuỗi
cung ứng của công ty. Xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn dựa trên nền tảng các
thông tin cần thu thập trong mơ hình lý thuyết, các nghiên cứu trước đó có liên quan
và thảo luận nhóm.
Nghiên cứu định lượng: Thực hiện thông qua khảo sát bằng bảng câu hỏi đối
với khách hàng của OPC, chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện, dữ liệu sau khi
thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 nhằm phân tích thống kê, đánh giá
độ tin cậy của thang đo đã thiết kế.
Ngồi ra, tác giả cịn sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, so sánh, tổng
hợp các dữ liệu thứ cấp trong các báo cáo nội bộ thu thập được từ các phịng, bộ
phận có liên quan của OPC kết hợp phỏng vấn sâu một số đối tượng được khảo sát
về nguyên nhân lựa chọn câu trả lời trong bảng câu hỏi để phân tích thực trạng hoạt
động chuỗi cung ứng tại OPC, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động
chuỗi cung ứng tại OPC.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động chuỗi cung ứng

Chương 2: Thực trạng hoạt động chuỗi cung ứng tại Công ty cổ phần Dược
phẩm OPC
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện hoạt động chuỗi cung ứng tại Cơng
ty cổ phần Dược phẩm OPC


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
1.1. Chuỗi cung ứng
1.1.1. Định nghĩa chuỗi cung ứng
Chopra và Peter (2003) cho rằng chuỗi cung ứng bao gồm các cơng đoạn có
liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng; nói
cách khác, chuỗi cung ứng là sự liên kết các nhà cung cấp, khách hàng, nhà sản xuất
và các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh.
Theo quan điểm của Nguyễn Kim Anh (2006) chuỗi cung ứng không chỉ bao
gồm nhà sản xuất, nhà cung cấp mà còn liên quan đến nhà kho, nhà vận chuyển, nhà
bán lẻ và khách hàng.
“Chuỗi cung ứng là chuỗi thơng tin và các q trình kinh doanh cung cấp
một sản phẩm hay một dịch vụ cho khách hàng từ khâu sản xuất và phân phối đến
người tiêu dùng cuối cùng” (Hồ Tiến Dũng, 2009, trang 381).
Theo quan điểm của Lambert và cộng sự thì chuỗi cung ứng là sự liên kết
giữa các doanh nghiệp nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ ra thị trường.
Như vậy có thể nói rằng, chuỗi cung ứng là mối liên kết thành dòng chảy của
các bên liên quan, để nguyên vật liệu được chuyển thành sản phẩm và phân phối
đến người tiêu dùng cuối cùng. Muốn q trình này diễn ra trơi chảy, cần phải xây
dựng được mối quan hệ chặt chẽ giữa nhà cung cấp, nhà sản xuất và khách hàng.
1.1.2. Định nghĩa quản trị chuỗi cung ứng
Để các hoạt động trong chuỗi cung ứng diễn ra nhịp nhàng, hiệu quả, hoạt

động quản trị chuỗi cung ứng rất cần thiết ở bất kỳ công đoạn nào trong chuỗi cung
ứng. “Quản trị chuỗi cung ứng là hoạch định, thiết kế và kiểm soát luồng thông tin
và nguyên vật liệu theo chuỗi cung ứng nhằm đạt được các yêu cầu của khách hàng
một cách có hiệu quả ở thời điểm hiện tại và trong tương lai” (Hồ Tiến Dũng, 2009,
trang 382).


5

Monczka và cộng sự (2009) cho rằng quản trị chuỗi cung ứng là hoạt động
định hướng, quản lý hai chiều và phối hợp của sản phẩm, dịch vụ, thông tin, tài
chính thành dịng chảy từ ngun vật liệu đến người sử dụng cuối cùng.
Quản trị chuỗi cung ứng là sự phối hợp các công cụ từ lập kế hoạch và điều
khiển các bước trong mạng lưới từ thu mua nguyên vật liệu, chuyển hóa thành sản
phẩm và vận chuyển sản phẩm và dịch vụ tới khách hàng (Joe và cộng sự, 2009).
Như vậy có thể hiểu khái quát quản trị chuỗi cung ứng là việc phối hợp các
hoạt động sản xuất, địa điểm, vận tải và lưu kho giữa các thành viên trong chuỗi
cung ứng nhằm mang đến cho thị trường mà mình phục vụ một sự kết hợp tiện ích
và hiệu quả tốt nhất. Do đó, để việc quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả, các doanh
nghiệp phải cùng làm việc với nhau, chia sẻ thông tin như: dự báo nhu cầu; kế
hoạch mua hàng; kế hoạch sản xuất, giao hàng; việc phát triển sản phẩm, dịch vụ
mới; những thay đổi năng lực, chiến lược marketing mới; công nghệ mới và tất cả
những thông tin khách hàng ảnh hưởng đến các hoạt động trong chuỗi cung ứng.
1.1.3. Mơ hình chuỗi cung ứng
Mơ hình chuỗi cung ứng đơn giản: Ở hình thức đơn giản nhất, một chuỗi
cung ứng bao gồm một công ty, nhà cung cấp và các khách hàng của cơng ty đó
(Nguyễn Kim Anh, 2006). Đây là một nhóm các bộ phận cơ bản của một chuỗi
cung ứng đơn giản. Những cơng ty có quy mơ nhỏ sẽ có mơ hình quản lý chuỗi
cung ứng này.
Nhà cung cấp


Cơng ty

Khách hàng
Nguồn: Nguyễn Kim Anh, 2006

Hình 1.1: Mơ hình chuỗi cung ứng đơn giản
Mơ hình chuỗi cung ứng mở rộng: Ngoài những thành phần trên, chuỗi cung
ứng mở rộng sẽ có thêm nhà cung cấp của nhà cung cấp, khách hàng của khách
hàng, công ty cung cấp dịch vụ cho chuỗi cung ứng như: tiếp thị, logistics, tài chính,
và cơng nghệ thông tin (Nguyễn Kim Anh, 2006).


6

Nguồn: Nguyễn Kim Anh, 2006
Hình 1.2: Mơ hình chuỗi cung ứng mở rộng
Mơ hình chuỗi cung ứng điển hình: Trong mơ hình chuỗi cung ứng điển
hình, ngun vật liệu được mua ở một hoặc nhiều nhà cung cấp, các bộ phận được
sản xuất ở một hoặc nhiều nhà máy, sau đó được chuyển đến cơng ty sản xuất. Sản
phẩm được phân phối đến nhà bán sỉ, qua nhà bán lẻ đến tay người tiêu dùng. Các
mối quan hệ này được liên kết với nhau thành một mạng lưới. Dòng sản phẩm, dịch
vụ và thông tin lưu chuyển liên tục trong cả chuỗi.

Nguồn: Nguyễn Kim Anh, 2006
Hình 1.3: Mơ hình chuỗi cung ứng điển hình


7


1.2. Hoạt động chuỗi cung ứng
Mơ hình SCOR (Supply Chain Operations Research) của Hội đồng chuỗi
cung ứng:
1. Lập kế hoạch
- Dự báo nhu cầu
- Định giá sản phẩm
- Quản lý lưu kho

4. Phân phối
- Quản lý đơn hàng
- Lập lịch biểu giao hàng

2. Cung ứng nguyên vật liệu
- Thu mua
- Tín dụng và thu nợ

3. Sản xuất
- Thiết kế sản phẩm
- Lập quy trình sản xuất
- Quản lý nhà máy

(Nguồn: Mơ hình nghiên cứu hoạt động chuỗi cung ứng - SCOR, Supply chain council Inc)

Hình 1.4: Các hoạt động của chuỗi cung ứng
Theo mơ hình SCOR (Supply Chain Operations Research) của Hội đồng
chuỗi cung ứng có 4 hoạt động động chính của chuỗi cung ứng: Lập kế hoạch, cung
ứng nguyên vật liệu, sản xuất, phân phối.
Các nghiên cứu về hoạt động chuỗi cung ứng trong và ngoài nước tập trung
nghiên cứu những hoạt động cụ thể của chuỗi cung ứng: Lập kế hoạch, cung ứng
nguyên vật liệu, sản xuất, phân phối và dịch vụ khách hàng.

Trong luận văn này với mục tiêu nghiên cứu hoạt động chuỗi cung ứng của
một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, nên tác giả tập trung vào 5 hoạt động chính
như sau:
1.2.1. Lập kế hoạch
Lập kế hoạch bao gồm: Dự báo nhu cầu, định giá sản phẩm, quản lý tồn kho:


8

Dự báo nhu cầu: Các quyết định trong chuỗi cung ứng đều liên quan đến
công tác dự báo nhằm xác định nhu cầu của khách hàng về chủng loại, số lượng,
thời điểm cần giao hàng. Công đoạn dự báo nhu cầu trở thành yếu tố căn bản nhất
cho công ty lập ra kế hoạch sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Có bốn biến
số chính để thực hiện dự báo:
+ Nguồn cung: Lượng sản phẩm có sẵn.
+ Lượng cầu: Toàn bộ nhu cầu thị trường về sản phẩm.
+ Đặc điểm sản phẩm: Những đặc điểm sản phẩm tác động đến nhu cầu.
+ Môi trường cạnh tranh: Hành động của những nhà cung cấp sản phẩm trên
thị trường.
Định giá sản phẩm: Thông qua công cụ giá cả, doanh nghiệp có thể tác động
đến nhu cầu với mục tiêu là tối đa hóa doanh thu hoặc lợi nhuận trước thuế. Thông
thường, doanh nghiệp thường đưa ra quyết định liên quan đến giá nhằm kích cầu
tiêu thụ vào mùa cao điểm cũng như vào giai đoạn ế ẩm. Mục đích là bù đắp chi phí
trong thời kỳ nhu cầu tiêu thụ chậm.
Quản lý tồn kho: Quản lý tồn kho tập hợp những kỹ thuật nhằm quản lý mức
độ hàng hóa lưu kho trong phạm vi khác nhau của chuỗi cung ứng. Mục tiêu nhằm
giảm tối đa chi phí lưu kho trong khi vẫn duy trì mức độ dịch vụ theo yêu cầu khách
hàng. Hoạt động quản lý tồn kho của doanh nghiệp là sự kết hợp những hoạt động
có liên quan đến việc quản lý ba hình thức lưu kho hàng hóa:
+ Lưu kho hàng hóa theo mùa;

+ Lưu kho hàng hóa chú trọng độ an tồn;
+ Lưu kho hàng hóa theo chu kỳ.
1.2.2. Cung ứng nguyên vật liệu
Thu mua: Nhiệm vụ của thu mua là tìm kiếm những nhà cung ứng tiềm năng,
so sánh giá cả rồi sau đó mua sản phẩm từ nhà cung ứng có chi phí thấp nhất. Chức
năng thu mua bao gồm 5 công đoạn:
+ Mua hàng: Những hoạt động hàng ngày liên quan đến việc phát hành
những đơn hàng cần mua để cung cấp cho bộ phận sản xuất sản phẩm.


9

+ Quản lý việc tiêu thụ: Hiểu được tồn cơng ty hay từng bộ phận sẽ mua
những loại sản phẩm nào, với số lượng bao nhiêu. Đồng thời tìm hiểu số danh mục
sản phẩm được mua, với giá cả bao nhiêu, từ nhà cung cấp nào.
+ Lựa chọn nhà cung cấp: Là những hoạt động nhằm xác định những khả
năng cung ứng của nhà cung cấp: thời gian giao hàng đúng hạn, mức phục vụ và
hoạt động hỗ trợ kỹ thuật…
+ Thương lượng hợp đồng: Hợp đồng phải được thương lượng với từng
người bán nhằm giải quyết các điều khoản như: mặt hàng, giá cả, chất lượng… Mục
tiêu thương lượng phải cụ thể và có những điều khoản ràng buộc về chi phí nếu như
mục tiêu khơng đáp ứng nhu cầu.
Tín dụng và thu nợ: Là quy trình cung ứng mà công ty dùng để thu hồi các
khoản tiền.
1.2.3. Sản xuất
Hoạt động sản xuất gồm 3 hoạt động chính:
Thiết kế sản phẩm: Là việc thiết kế và lựa chọn các yếu tố cần thiết để sản
xuất ra sản phẩm dựa trên tính năng u cầu và cơng nghệ sẵn có với mục tiêu nhằm
thiết kế những sản phẩm đơn giản, có ít bộ phận cấu thành hơn và có tính chất dây
chuyền hóa từ tổ hợp nhiều đơn vị cấu thành riêng rẻ. Một bản thiết kế sản phẩm

được xem là tốt khi có sự kết hợp hài hịa của 03 khía cạnh: thiết kế, sản xuất và
cung ứng.
Lập quy trình sản xuất: Là việc phân bổ cơng suất và nguồn lực có sẵn (thiết
bị, lao động, nhà máy) cho việc sản xuất sản phẩm cần thiết. Mục tiêu là sử dụng
cơng suất sẵn có một cách hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao nhất. Cơng đoạn lập
lịch trình sản xuất là một quá trình tìm sự cân bằng giữa nhiều mục tiêu khác nhau:
tần suất hoạt động cao, mức lưu kho thấp, mức phục vụ khách hàng cao.
Quản lý nhà máy sản xuất: Tất cả các quyết định quản trị nhà máy sản xuất
diễn ra trong phạm vi của mối liên kết được hình thành bởi các quyết định về khu
vực sản xuất. Hoạt động này liên quan đến việc ra 03 quyết định sau: phân bổ
nguồn lực thế nào cho mỗi nhà máy sản xuất, vai trò của mỗi nhà máy sản xuất,
phân bổ nhà cung cấp, và thị trường cho từng nhà máy sản xuất.


10

1.2.4. Phân phối
Quản lý đơn hàng: Quản lý đơn hàng là q trình chuyển tải thơng tin đơn
hàng từ khách hàng đến chuỗi cung ứng, từ nhà bán lẻ đến nhà phân phối nhằm mục
đích phục vụ cho nhà cung cấp và nhà sản suất. Đồng thời quá trình này truyền đi
thông tin về ngày giao hàng, sản phẩm thay thế và những đơn hàng thực hiện trước
đó của khách hàng. Quản lý đơn hàng có những nguyên tắc sau: Nhập dữ liệu đơn
hàng chỉ một lần duy nhất, tự động hóa cơng tác quản lý đơn hàng, đơn hàng luôn ở
trạng thái sẵn sàng phục vụ khách hàng, liên kết hệ thống quản lý đơn hàng với các
hệ thống khác có liên quan để duy trì tính vẹn tồn của dữ liệu.
Lập lịch trình giao hàng: Quy trình giao hàng chịu ảnh hưởng và bị chi phối
bởi các quyết định liên quan đến phương thức vận tải. Có hai phương thức vận tải
phổ biến nhất trong quy trình giao hàng là: giao hàng trực tiếp và giao hàng theo lộ
trình định sẵn.
- Giao hàng trực tiếp: là hình thức giao hàng được thực hiện từ địa điểm

xuất phát đến địa điểm nhận hàng. Với hình thức này tốt nhất là lựa chọn tuyến
đường vận tải ngắn nhất giữa hai địa điểm. Việc lên kế hoạch giao hàng theo
phương thức này liên quan đến những quyết định về số lượng hàng hóa sẽ giao và
số lần giao hàng cho mỗi địa điểm. Ưu điểm của phương thức giao hàng này là mức
độ đơn giản trong việc vận hành và điều phối giao hàng.
- Giao hàng theo lộ trình định sẵn: Là hình thức giao hàng được thực hiện
nhằm đưa sản phẩm từ một địa điểm xuất phát duy nhất đến các địa điểm nhận hàng
khác nhau hoặc từ các địa điểm xuất phát khác nhau đến một địa điểm nhận hàng
duy nhất. Việc lên kế hoạch giao hàng theo lộ trình định sẵn phức tạp hơn nhiều so
với giao hàng trực tiếp, việc lên kế hoạch này cần các quyết định về số lượng cần
giao các sản phẩm khác nhau, số lần giao hàng và lịch trình giao hàng cũng như
hoạt động bốc dở hàng hóa.
1.2.5. Dịch vụ khách hàng
Dịch vụ khách hàng đánh giá khả năng của chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng
nhu cầu khách hàng. Mỗi khách hàng trong thị trường có mong đợi khác nhau về
sản phẩm, dịch vụ trong từng thị trường khác nhau. Các khách hàng trong thị trường


11

khác nhau sẽ có mức chấp nhận khác nhau về thời gian giao hàng, chất lượng sản
phẩm, số lượng đặt hàng, giá cả… Bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại lâu dài
đều phải đáp ứng tối đa những mong đợi hay nhu cầu của khách hàng trong từng
trường hợp cụ thể.
1.3. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của chuỗi cung ứng đối với doanh nghiệp và
nền kinh tế
1.3.1. Vai trị
Đối với doanh nghiệp sản xuất: Chuỗi cung ứng có vai trị rất to lớn bởi nó
giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách hiệu quả.
Đối với nền kinh tế: Khi nói đến chuỗi cung ứng hầu hết chúng ta đều nghĩ

đến nó trong khn khổ doanh nghiệp, nhưng thực tế là chúng ta đang sống trong
một chuỗi cung ứng khổng lồ. Những gì chúng ta tiêu dùng, sinh hoạt hàng ngày
đều nằm trong một chuỗi cung ứng nhất định, chẳng hạn như thực phẩm, xăng
dầu,… đều có chuỗi cung ứng riêng. Các chuỗi cung ứng khác nhau này lại có mối
tái động qua lại lẫn nhau ví dụ chuỗi cung ứng xăng dầu có biến động sẽ dẫn đến
nguồn cung xăng dầu bị ảnh hưởng tác động trực tiếp đến giao thông vận tải và các
hoạt động có sử dụng đến xăng dầu. Qua đó, biến động này gián tiếp gây ảnh hưởng
tới các hoạt động kinh tế khác. Vì thế, vai trị của chuỗi cung ứng trong nền kinh tế
là rất quan trọng, nó giúp các nhà quản lý kinh tế vĩ mơ điều tiết các hoạt động kinh
tế một cách nhanh chóng, hiệu quả và giảm chi phí.
1.3.2. Chức năng
Đối với doanh nghiệp sản xuất: Chức năng của chuỗi cung ứng là củng cố
niềm tin và tăng cường sự hợp tác giữa các đối tác trong chuỗi cung ứng qua đó cải
thiện hàng tồn kho hữu hình và tốc độ di chuyển hàng hóa.
Đối với nền kinh tế: Chức năng của chuỗi cung ứng trong nền kinh tế là để
liên kết các chủ thể kinh tế có liên quan với nhau ở một khâu nào đó để tối ưu hóa
hoạt động của các chủ thể kinh tế đó, qua đó tạo được sự cạnh tranh trong nền kinh
tế, thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa và cung cấp dịch vụ.


12

1.3.3. Nhiệm vụ
Đối với doanh nghiệp sản xuất: Nhiệm vụ lớn nhất của chuỗi cung ứng là
cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng với tổng chi phí nhỏ nhất, đồng thời
làm giảm chi phí cho doanh nghiệp qua đó giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
Đối với nền kinh tế: Nhiệm vụ của chuỗi cung ứng đối với nền kinh tế trong
bối cảnh hiện nay là điều tiết các hoạt động giữa các chủ thể kinh tế để tăng hiệu
quả hoạt động, duy trì dịng chảy vật chất, tài chính ổn định, đảm bảo cho cơng tác

logistics trong tồn nền kinh tế quốc dân được vận hành một cách hiệu quả. Bên
cạnh đó, chuỗi cung ứng để bắt kịp với xu thế hội nhập, cần phải gia nhập thích
nghi với chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu để tăng cường khả năng cạnh tranh
quốc gia trong mơi trường kinh doanh tồn cầu.
1.4. Các tiêu chuẩn đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng
Đo lường hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng là công việc rất cần thiết nhằm
hướng đến việc cải thiện và đặt mục tiêu cho việc cải tiến chuỗi cung ứng. Có 4 tiêu
chuẩn đánh giá hiệu quả hoạt động chuỗi cung ứng đó là: Giao hàng, chất lượng,
thời gian và chi phí (Hồ Tiến Dũng, 2009).
1.4.1. Tiêu chuẩn “Giao hàng”
Tiêu chuẩn này đề cập đến giao hàng đúng hạn được thể hiện bằng tỷ lệ phần
trăm của các đơn hàng được giao đầy đủ về số lượng và đúng thời gian khách hàng
yêu cầu trong tổng số đơn hàng. Lưu ý rằng khi chỉ có một phần đơn hàng được
thực hiện và khi khách hàng khơng có hàng đúng thời gian u cầu thì các đơn hàng
khơng được tính là giao hàng đúng hạn. Đây là một tiêu thức rất khắt khe và khó
nhưng nó đo lường hiệu quả thực hiện trong việc giao toàn bộ đơn hàng cho khách
khi họ yêu cầu.
1.4.2. Tiêu chuẩn “Chất lượng”
Chất lượng được đánh giá ở mức độ hài lòng của khách hàng hay sự thỏa
mãn của khách hàng về sản phẩm. Đầu tiên chất lượng có thể được đo lường thơng
qua những điều mà khách hàng mong đợi. Để đo lường được sự thỏa mãn của khách
hàng mong đợi về sản phẩm, ta thiết kế bảng câu hỏi trong đó biến độc lập từ sự hài


13

lòng của khách hàng. Một cách khác, để đo lường sự hài lòng của khách hàng là hỏi
khách hàng về một hay nhiều câu hỏi như:
- Quý khách hài lòng như thế nào về tất cả các sản phẩm quý khách đã sử
dụng?

- Quý khách đã giới thiệu bạn bè mua hàng của chúng tôi như thế nào?
- Quý khách có thể mua lại sản phẩm của chúng tơi lần nữa khi cần?
Những câu hỏi này có thể đánh giá được bằng thang đo Likert 5 mức độ.
Lòng trung thành của khách hàng là điều các công ty cần quan tâm để đạt được, bởi
vì tìm kiếm khách hàng mới thì tốn ké

m hơn nhiều so với việc giữ khách hàng

hiện tại. Mặt khác, các công ty cần so sánh lòng trung thành và mức độ hài lòng của
khách hàng của mình so với các đối thủ cạnh tranh khác, từ đó họ sẽ xem xét, cải
tiến chuỗi cung ứng của công ty liên tục.
1.4.3. Tiêu chuẩn “Thời gian”
Tổng thời gian bổ sung hàng có thể tính từ một cách trực tiếp từ mức độ tồn
kho. Nếu chúng ta có một mức sử dụng cố định lượng hàng tồn kho này, thì thời
gian tồn kho bằng mức độ tồn kho chia mức sử dụng. Một trong những chỉ tiêu
quan trọng nữa là phải xem xét đến thời gian thu hồi cơng nợ, nó đảm bảo cho
doanh nghiệp có lượng tiền để mua sản phẩm và bán sản phẩm sản xuất ra, vịng
ln chuyển hàng hóa, thời hạn thu nợ phải được cộng thêm cho toàn hệ thống
chuỗi cung ứng như là một chỉ tiêu thời hạn thanh toán.
Số ngày tồn kho cộng số ngày chưa thu tiền nợ bằng tổng thời gian của một
chu kỳ kinh doanh để tạo ra sản phẩm và nhận được tiền.
Chu kỳ kinh doanh = Số ngày tồn kho + Số ngày công nợ
1.4.4. Tiêu chuẩn “Chi phí”
Có hai cách để đo lường chi phí:
- Cơng ty đo lường tổng chi phí bao gồm chi phí sản xuất, phân phối, chi phí
tồn kho và chi phí cơng nợ. Thơng thường những chi phí riêng biệt này thuộc trách
nhiệm của những nhà quản lý khác nhau và vì vậy khơng giảm được tối đa tổng chi
phí.



14

- Tính chi phí cho cả hệ thống chuỗi cung ứng để đánh giá hiệu quả giá trị
gia tăng và năng suất sản xuất. Phương pháp đo lường hiệu quả như sau:
Hiệu quả = (Doanh số - Chi phí nguyên vật liệu)/(Chi phí lao động + Chi
phí quản lý)
Sau khi xây dựng xong những tiêu chuẩn đo lường này, công ty phải đặt ra
mục tiêu kiểm soát những chỉ tiêu này. Những mục tiêu phải phù hợp với chiến lược
kinh doanh. Điều quan trọng là hiệu quả của cả chuỗi cung ứng được giảm chứ
không phải từng bộ phận.
1.5. Các nghiên cứu trước về chuỗi cung ứng
1.5.1. Nghiên cứu của Ganeshan và cộng sự năm 1999
Trong nghiên cứu của Ganeshan và cộng sự về “phân loại lại các nghiên cứu
quản lý chuỗi cung ứng, mơ hình định lượng trong quản lý chuỗi cung ứng” tác giả
đã chỉ ra hoạt động quản trị chuỗi cung ứng bao gồm:
- Lập kế hoạch
- Sản xuất
- Quản lý và kiểm soát hàng tồn kho
- Chia sẻ thông tin
- Phối hợp
- Hoạt động
1.5.2. Nghiên cứu của Bowersox và cộng sự năm 2010
Trong nghiên cứu của Bowersox và cộng sự về “quản lý hậu cần chuỗi cung
ứng” tác giả đã chỉ ra rằng để có được một chuỗi cung ứng tích hợp và hoạt động tốt
thì cần phải hồn thiện các quy trình tích hợp trong chuỗi cung ứng bao gồm:
- Hoạch định nhu cầu
- Thực hiện đơn hàng
- Sản xuất theo yêu cầu
- Phát triển sản phẩm, dịch vụ
- Hợp tác quan hệ nhà cung cấp

- Hợp tác quan hệ khách hàng
- Hỗ trợ vòng đời sản phẩm


15

- Hậu mãi
1.5.3. Nghiên cứu của Douglas M. Lambert và cộng sự năm 1998
Trong nghiên cứu của Douglas M. Lambert và cộng sự về “quản lý chuỗi
cung ứng: các vấn đề thực hiện và cơ hội nghiên cứu” thì tác giả đã đưa ra 8 yếu tố
chính trong tổ chức chuỗi cung ứng của một doanh nghiệp bao gồm:
- Quản lý nhu cầu
- Thực hiện đơn hàng
- Quản lý lưu lượng sản xuất
- Quản lý quan hệ khách hàng
- Quản lý quan hệ nhà cung cấp
- Quản lý dịch vụ khách hàng
- Phát triển sản phẩm
- Quản lý phản hồi
Quản lý nhu cầu là quá trình quản lý để cân bằng nhu cầu của khách hàng
với khả năng cung cấp của cơng ty, giảm thiểu sự gián đoạn. Q trình này khơng
giới hạn, nó bao gồm việc đồng bộ hóa cung và cầu, tăng tính linh hoạt, giảm thiểu
sự biến đổi và bất ổn, từ đó nâng cao vị thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Quá trình thực hiện đơn hàng là một quá trình quan trọng trong việc quản lý
chuỗi cung ứng. Nó liên quan đến việc thiết kế một mạng lưới và một quá trình mà
cho phép doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu của khách hàng với chi phí giao hàng
nhỏ nhất.
Quản lý lưu lượng sản xuất là quá trình quản lý tất cả các hoạt động cần thiết
để có thể thiết lập hệ thống sản xuất linh hoạt, sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho thị
trường mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạt động quản lý này xuyên suốt từ khi chuyển

sản phẩm vào, thông qua và ra khỏi nhà máy.
Quản lý quan hệ khách hàng là việc làm cho các mối quan hệ với khách hàng
được phát triển và duy trì. Mục đích của quản lý quan hệ khách hàng là gia tăng giá
trị sản phẩm, tăng lòng trung thành của khách hàng bằng cách cung cấp các sản
phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng nâng cao của khách hàng.


16

Quản lý quan hệ nhà cung cấp là về việc xác định và quản lý các nhà cung
cấp sản phẩm và dịch vụ chính của doanh nghiệp. Mối quan hệ được phát triển với
mong muốn một mối quan hệ lâu dài và cả hai bên được hưởng lợi.
Quản lý dịch vụ khách hàng là quản lý mối quan hệ với khách hàng. Dịch vụ
khách hàng cung cấp các nguồn thông tin duy nhất cho khách hàng, chẳng hạn như
sản phẩm sẵn có, ngày vận chuyển và tình trạng đặt hàng. Dịch vụ khách hàng được
thực hiện không chỉ trước và trong khi giao dịch với khách hàng mà còn phải được
thực hiện sau bán hàng.
Phát triển sản phẩm là rất quan trọng cho sự phát triển liên tục của doanh
nghiệp. Việc tích hợp khách hàng và nhà cung cấp vào quá trình phát triển sản
phẩm sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt thời gian thâm nhập thị trường.
Quản lý phản hồi là quá trình quản lý các hoạt động liên quan đến hoạt động
hậu cần. Quá trình này được bắt đầu khi nhận được một yêu cầu từ khách hàng.
Việc phân tích thơng tin sản phẩm được thực hiện để giúp cho sự cải tiến sản phẩm
được dễ dàng. Việc phân tích này có thể dẫn đến thơng tin phản hồi để quản lý quan
hệ khách hàng, quản lý sản xuất, quản lý quan hệ nhà cung cấp, hoặc phát triển sản
phẩm và quá trình thương mại.
1.5.4. Nghiên cứu của Chopra Sunil và Peter Meindl năm 2001
Trong nghiên cứu xủa Sunil Chopra và Peter Meindl về “quản lý chuỗi cung
ứng: chiến lược, kế hoạch và hoạt động” tác giả đã đưa ra 7 yếu tố chính ảnh hưởng
đến cấu trúc chuỗi cung ứng bao gồm:

- Thời gian đáp ứng
- Sự đa dạng của sản phẩm
- Khả năng đáp ứng đơn hàng
- Hàng tồn kho
- Phương tiện vận chuyển
- Thông tin
- Thu hồi


×