Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Luận văn thạc sĩ) một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại công ty cổ phần xăng dầu, dầu khí vĩnh long đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
**********

LÊ NGỌC BẢO CHI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU, DẦU KHÍ VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
**********
LÊ NGỌC BẢO CHI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU, DẦU KHÍ VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020.

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh.
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGƠ QUANG HN

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015.




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU, DẦU KHÍ VĨNH LONG
ĐẾN NĂM 2020.” là cơng trình khoa học của riêng tơi dưới sự hướng dẫn khoa học
của Thầy TS. Ngô Quang Huân.
Tất cả các phân tích, số liệu và kết quả có được trong luận văn này là hồn tồn
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng với các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ
trong phần tài liệu tham khảo.
Tác giả

Lê Ngọc Bảo Chi


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình vẽ
Danh mục biểu đồ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1.Lý do chọn đề tài. .......................................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. .................................................................................... 2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................................ 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu. ......................................................................................... 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................................ 2
4.Phương pháp nghiên cứu............................................................................................... 3

4.1 Nguồn số liệu sử dụng ......................................................................................... 3
4.2 Phương pháp thực hiện ........................................................................................ 3
5.Kết cấu luận văn ............................................................................................................ 3
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH. ................................................ 4
1.1Khái niệm về hiệu quả kinh doanh.............................................................................. 4
1.1.1 Định nghĩa hiệu quả kinh doanh ....................................................................... 4
1.1.2 Ý nghĩa hiệu quả kinh doanh ............................................................................ 4
1.1.3 Khái nhiệm về phân tích hoạt động kinh doanh. .............................................. 4
1.1.4 Ý nghĩa và mục tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. ...................... 5
1.1.4.1 Ý nghĩa ......................................................................................................... 5
1.1.4.2 Mục tiêu. ...................................................................................................... 5


1.2 Cơng cụ phân tích hiệu quả kinh doanh. .................................................................... 6
1.2.1 Mơ hình cân bằng điểm (Balanced Score Card-BSC) ...................................... 6
1.2.1.1 Nội dung mơ hình cân bằng điểm ............................................................... 6
1.2.1.2 Cấu trúc thẻ điểm cân bằng ......................................................................... 7
1.2.1.3 Vai trò của mơ hình thẻ điểm cân bằng ....................................................... 8
1.2.2 Chỉ số đo lường hiệu suất (KPI). .................................................................... 10
1.2.2.1 Khái niệm về KPI. ..................................................................................... 10
1.2.2.2 Phân loại các KPI. .................................................................................... 10
1.3 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh.............................................................. 12
1.3.1 Nhóm chỉ số đo lường phương diện tài chính. ............................................... 12
1.3.1.1 Vai trò của các thước đo trên phương diện tài chính. ................................ 12
1.3.1.2 Nội dung một số chỉ tiêu trên phương diện tài chính . .............................. 12
1.3.2 Nhóm chỉ số đo lường phương diện khách hàng. ........................................... 14
1.3.2.1 Vai trò của các thước đo trên phương diện khách hàng. ........................... 14
1.3.2.2 Nội dung một số chỉ tiêu trên phương diện khách hàng. ........................... 15
1.3.3 Nhóm chỉ số đo lường phương diện quy trình nội bộ. ................................... 15

1.3.3.1 Vai trị của các thước đo trên phương diện quy trình nội bộ. .................... 15
1.3.3.2 Nội dung một số chỉ tiêu trên phương diện nội bộ .................................... 17
1.3.4 Nhóm chỉ số đo lường phương diện học hỏi và phát triển. ............................ 17
1.3.4.1 Vai trò các thước đo trên phương diện học hỏi và phát triển. ................... 17
1.3.4.2 Nội dung một số chỉ tiêu trên phương diện học hỏi và phát triển. ............ 18
1.4 Ngành dầu khí và đặc điểm ngành dầu khí. ............................................................. 18
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................... 19
1.5.1 Các yếu tố thuộc về môi trường bên trong. .................................................... 19
1.5.2 Các yếu tố thuộc về mơi trường bên ngồi. .................................................... 20
Tóm tắt chương 1 ........................................................................................................... 22


Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XĂNG DẦU, DẦU KHÍ VĨNH LONG TỪ NĂM 2012-2014. ........................ 23
2.1Tổng quan về công ty PV OIL Vĩnh Long................................................................ 23
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty PV OIL Vĩnh Long. .......................................... 23
2.1.2 Tầm nhìn, sứ mạng và mục tiêu phát triển của công ty PV OIL Vĩnh Long
đến năm 2020........................................................................................................... 23
2.1.2.1 Tầm nhìn .................................................................................................... 23
2.1.2.2 Sứ mạng ..................................................................................................... 23
2.1.2.3 Mục tiêu phát triển của công ty đến năm 2020 .......................................... 23
2.1.3 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức. ......................................................................... 25
2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ................................................................. 26
2.1.5 Mặt hàng chủ yếu ........................................................................................... 26
2.2 Phân tích đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
PV OIL Vĩnh Long giai đoạn từ năm 2012-2014. ......................................................... 26
2.2.1 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trên phương diện tài chính. ............ 26
2.2.1.1 Khả năng sinh lời của Công ty................................................................... 28
2.2.1.2 Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty. ...................................................... 33
2.2.1.3 Cắt giảm chi phí và cải thiện năng suất của Cơng ty. ................................ 35

2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trên phương diện khách hàng. ........ 39
2.2.2.1 Thị phần của công ty PVOIL Vĩnh Long. ................................................. 39
2.2.2.2 Tỷ lệ phần trăm doanh thu từ khách hàng mới. ......................................... 42
2.2.2.3 Đánh giá sự hài lòng của khách hàng. ....................................................... 43
2.2.2.4 Doanh thu hàng năm trên mỗi khách hàng. ............................................... 44
2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trên phương diện quy trình nội bộ. 45
2.2.3.1 Quản lý nghiệp vụ ...................................................................................... 45
2.2.3.2 Quản trị khách hàng. .................................................................................. 48
2.2.3.3 Quản trị đổi mới. ........................................................................................ 48


2.2.3.4 Quản trị các hoạt động xã hội. ................................................................... 49
2.2.4 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trên phương diện học hỏi và tăng
trưởng....................................................................................................................... 50
2.2.4.1 Tỷ lệ nhân viên được đào tạo so với kế hoạch. ......................................... 50
2.2.4.2 Tỷ lệ nhân viên có bằng cấp cao. ............................................................... 50
2.2.4.3 Tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên. ................................................................... 51
2.3 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty PV
OIL Vĩnh Long. .............................................................................................................. 52
2.3.1 Các yếu tố thuộc môi trường bên trong. ......................................................... 52
2.3.1.1 Tình hình tài chính. .................................................................................... 52
2.3.1.2 Nguồn nhân lực .......................................................................................... 52
2.3.1.3 Công tác nghiên cứu và phát triển R&D.................................................... 53
2.3.1.4 Cơ sở vật chất, trang thiết bị. ..................................................................... 54
2.3.1.5 Yếu tố văn hóa tổ chức .............................................................................. 54
2.3.1.6 Những ưu điểm và nhược điểm của môi trường bên trong. ...................... 55
2.3.2 Các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi . ....................................................... 56
2.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh...................................................................................... 56
2.3.2.2 Kinh tế........................................................................................................ 58
2.3.2.3 Chính trị và pháp luật................................................................................. 58

2.3.2.4 Văn hóa xã hội. .......................................................................................... 59
2.3.2.5 Công nghệ kỹ thuật. ................................................................................... 59
2.3.2.6 Yếu tố tự nhiên. ......................................................................................... 60
2.3.2.7 Những thuận lợi và khó khăn do mơi trường bên ngồi tác động. ............ 60
Tóm tắt chương 2 ........................................................................................................... 61
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XĂNG DẦU, DẦU KHÍ VĨNH LONG TRONG ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020. ................................................................... 62


3.1 Tầm nhìn, sứ mạng của Tập đồn PV OIL. ............................................................. 62
3.2 Tầm nhìn, sứ mạng của cơng ty PV OIL Vĩnh Long đến năm 2020. ...................... 62
3.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty PV OIL Vĩnh
Long trong định hướng phát triển đến năm 2020. ......................................................... 62
3.3.1 Nhóm giải pháp giúp nâng cao hiệu quả trên phương diện tài chính. ............ 64
3.3.1.1 Phân bổ, cắt giảm chi phí. .......................................................................... 64
3.3.1.2 Xem xét, đánh giá lại các dự án đã đầu tư. ................................................ 66
3.3.1.3 Kết hợp phân tích các chỉ tiêu trên phương diện tài chính ........................ 66
3.3.2 Nhóm giải pháp giúp nâng cao hiệu quả trên phương diện khách hàng. ....... 67
3.3.2.1 Thay đổi trong chính sách bán hàng .......................................................... 67
3.3.2.2 Qui định chức năng và trách nhiệm của các bộ phận trong công ty. ........ 70
3.3.2.3 Phân khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu. ................................ 70
3.3.2.4 Các giải pháp hỗ trợ .................................................................................. 70
3.3.3 Nhóm giải pháp giúp nâng cao hiệu quả trên phương diện quy trình nội
bộ……………………………………………………………………………….....71
3.3.4 Nhóm giải pháp giúp nâng cao hiệu quả trên phương diện học hỏi và tăng
trưởng....................................................................................................................... 75
3.3.4.1 Đào tạo, huấn luyện nhân viên. ................................................................. 75
3.3.4.2 Hoàn thiện quy chế đánh giá nhân viên ..................................................... 77
3.3.4.3 Giao lưu trao đổi, học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị cùng ngành. ........ 79

3.4 Kiến nghị .................................................................................................................. 79
3.4.1 Đối với Chính phủ .......................................................................................... 79
3.4.2 Đối với Tổng cơng ty..................................................................................... 80
Tóm tắt chương 3 ........................................................................................................... 80
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BSC

Thẻ điểm cân bằng

CB.CNV

Cán bộ, công nhân viên

CHXD

Cửa hàng xăng dầu

CNG

Khí thiên nhiên nén

DSO

Kỳ thu tiền bình quân


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GNP

Tổng sản phẩm quốc gia

HRM

Quản trị nhân sự

ISO

Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hoá

ISO 31000

Quản trị rủi ro

KPI

Chỉ số hiệu suất cốt yếu

KRI

Chỉ số kết quả cốt yếu

LPG


Khí hóa lỏng

NLSH

Nhiên liệu sinh học

NV

Nhân viên

OPEC

Tổ chức các nước xuất khẩu dầu lửa

PI

Chỉ số hiệu suất

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty PV OIL Vĩnh Long từ
năm 2012 đến 2014. ....................................................................................................... 27

Bảng 2.2 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty PV OIL Vĩnh Long ................ 28
Bảng 2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty PV OIL Vĩnh Long .............. 30
Bảng 2.4 Tình hình kế hoạch và thực hiện của PV OIL Vĩnh Long .............................. 31
Bảng 2.5 Vòng quay tổng tài sản của PV OIL Vĩnh Long ........................................... 33
Bảng 2.6 Vòng quay khoản phải thu của PV OIL Vĩnh Long ....................................... 34
Bảng 2.7 Năng suất lao động nhân viên theo doanh thu của công ty PV OIL Vĩnh
Long qua các năm từ 2012-2014. ................................................................................... 35
Bảng 2.8 Tỷ lệ chi phí trên doanh thu và tỷ lệ giảm chi phí tại PV OIL Vĩnh Long năm
2012-2014. ..................................................................................................................... 37
Bảng 2.9 Thị phần của các công ty xăng dầu tại Vĩnh Long dựa theo sản lượng bán ra
trên thị trường. ................................................................................................................ 40
Bảng 2.10 Tỷ lệ phần trăm doanh thu từ khách hàng mới (khách hàng đại lý) của PV
OIL Vĩnh Long. .............................................................................................................. 43
Bảng 2.11 Tình hình quản lý nguyên vật liệu đầu vào của PV OIL Vĩnh Long........... 45
Bảng 2.12 Chỉ tiêu tiêu thụ từng kênh phân phối và kết quả thực hiện trên từng chỉ tiêu
qua các năm từ 2012-2014. ............................................................................................ 46
Bảng 2.13 Mối liên hệ giữa rủi ro trong tác nghiệp với quy trình quy chế quản lý rủi ro
của PV OIL Vĩnh Long. ................................................................................................. 47
Bảng 2.14 Vòng quay hàng tồn kho tại PV OIL Vĩnh Long. ........................................ 48
Bảng 2.15 Chỉ tiêu đào tạo nhân viên qua các năm của PV OIL Vĩnh Long ................ 50
Bảng 2.16 Trình độ nhân viên cơng ty năm 2014. ........................................................ 51
Bảng 2.17 Tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên PV OIL Vĩnh Long từ năm 2012-2014. ....... 51
Bảng 2.18 Độ tuổi nguồn nhân lực tại công ty PV OIL Vĩnh Long năm 2014. ........... 53
Bảng 2.19 So sánh PV OIL Vĩnh Long với đối thủ cạnh tranh ..................................... 56


Bảng 3.1 Phân chia mục tiêu chiến lược của Công ty đến năm 2020 dựa trên mơ hình
thẻ điểm cân bằng........................................................................................................... 63
Bảng 3.2 Số lượng cửa hàng trưởng quản lý theo nhóm cửa hàng ............................... 65
Bảng 3. 3 Các dự án của công ty PV OIL Vĩnh Long được đưa vào hoạt động............ 66

Bảng 3.4 Kế hoạch kinh doanh năm 2015 đến năm 2020 của PV OIL Vĩnh Long ...... 67
Bảng 3.5 Thay đổi trong chính sách bán hàng của Công ty. ........................................ 68
Bảng 3.6 Danh sách ban chỉ đạo thực hiện dự án áp dụng ISO 31000 cho PV OIL Vĩnh
Long ............................................................................................................................... 73
Bảng 3.7 Dự kiến số lượng nhân viên đào tạo và nguồn kinh phí đào tạo của Công ty
năm 2015 ........................................................................................................................ 76
Bảng 3.8 Cách thức phân loại nhân viên........................................................................ 77
Bảng 3.9 Nội dung đánh giá công việc của nhân viên dành cho cấp quản lý ................ 78
Bảng 3.10 Mẫu biểu tổng hợp kết quả đánh giá nhân viên vào cuối tháng của Công ty.
........................................................................................................................................ 79


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1 Mơ hình Thẻ điểm cân bằng- BSC................................................................... 7
Hình 1. 2 Cấu trúc Thẻ điểm cân bằng. ........................................................................... 8
Hình 1. 3 Ba loại chỉ số đo lường hiệu suất ................................................................... 10
Hình 2. 1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty PV OIL Vĩnh Long……………………..25


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 So sánh tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của PV OIL Vĩnh Long với tỷ
suất lợi nhuận trên doanh thu trung bình ngành. ........................................................... 29
Biểu đồ 2.2 So sánh tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của PV OIL Vĩnh Long với tỷ
suất lợi nhuận trên tổng tài sản trung bình ngành. ......................................................... 30
Biểu đồ 2.3 So sánh tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu của PV OIL Vĩnh Long với tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trung bình ngành. ................................................... 32
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu chi phí của doanh nghiệp từ năm 2012-2014. ................................ 38
Biểu đồ 2.5 Thị phần của PV OIL Vĩnh Long năm 2012. ............................................. 40
Biểu đồ 2.6 Thị phần của PV OIL Vĩnh Long năm 2013. ............................................. 41
Biểu đồ 2.7 Thị phần của PV OIL Vĩnh Long năm 2014. ............................................. 42



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Xăng dầu là một mặt hàng chiến lược, nó có vai trị rất quan trọng trong tất cả các
lĩnh vực sản xuất, đời sống xã hội và an ninh quốc phòng. Tận dụng các chính sách đãi
ngộ của Chính phủ đối với ngành dầu khí, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
này đang có nhiều thuận lợi. Tuy nhiên với tình hình kinh tế thế giới hiện nay, doanh
nghiệp không nên chỉ tận dụng những lợi thế sẵn có do các yếu tố bên ngồi mang lại
mà cịn phải biết cải thiện chính bản thân doanh nghiệp, nâng hiệu quả hoạt động kinh
doanh mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình.
Cơng ty cổ phần xăng dầu, dầu khí Vĩnh Long (viết tắt PV OIL Vĩnh Long) đề ra
mục tiêu “Đến năm 2020 PV OIL Vĩnh Long trở thành thương hiệu hàng đầu khu vực
Bắc Sông Hậu về cung cấp sản phẩm xăng, dầu mỡ nhờn”. Để đạt được mục tiêu trên
là một thách thức đối với PV OIL Vĩnh Long vì hiện nay thị trường Bắc Sơng Hậu nói
chung và thị trường Vĩnh Long nói riêng đang có rất nhiều các công ty xăng dầu cạnh
tranh với nhau: Petrolimex, Petimex, Petec, …Thế nhưng trong những năm qua hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của PV OIL Vĩnh Long vẫn không cao.
Ngun nhân chính là do cơng ty PV OIL Vĩnh Long hiện nay vẫn đang đánh giá
hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên những tiêu chí rời rạc như sản lượng, doanh thu,
lãi gộp, chi phí hoạt động, lợi nhuận trước thuế… Công ty đã bỏ qua những tiêu chí
đánh giá khác có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh như: tỷ suất lợi nhuận trên tổng
tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, năng suất lao động của nhân viên, phân
bổ chi phí, nhất là phân bổ chi phí đối với khối cửa hàng bán lẻ,…dẫn đến tình trạng
khơng đánh giá tồn diện các mặt hoạt động của Công ty để làm cơ sở đề ra những
quyết định có tính chiến lược, phù hợp với tình hình thực tế giúp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh cho Cơng ty.
Bên cạnh đó, Cơng ty vẫn chưa quan tâm đến việc phân đoạn thị trường mục tiêu,

chưa có chiến lược giới thiệu sản phẩm mới (NLSH E5) đến người tiêu dùng, chưa có


2

những cải thiện trong chính sách bán hàng của mình dẫn đến việc không thu hút được
khách hàng mới trong khi khách hàng cũ đang dần rời bỏ Công ty. Các quy trình, quy
chế khơng phù hợp với thực tế vẫn chưa được cập nhật. Do đó, hiệu quả thực thi chiến
lược không cao.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty PV OIL Vĩnh Long, tôi quyết định chọn đề tài “MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XĂNG
DẦU, DẦU KHÍ VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020.” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn
cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu này nhằm đạt được các mục tiêu sau:
Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và nghiên cứu
về mơ hình cân bằng điểm Balance Score Card (viết tắt là BSC).
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần
xăng dầu, dầu khí Vĩnh Long trong những năm qua.
Đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
xăng dầu, dầu khí Vĩnh Long dựa vào mơ hình cân bằng điểm BSC.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh và thực tiễn
liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty cổ phần xăng dầu, dầu khí
Vĩnh Long.
3.2 Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi không gian: phạm vi nghiên cứu của đề tài tại công ty cổ phần xăng dầu,
dầu khí Vĩnh Long.

Phạm vi thời gian: luận văn nghiên cứu các số liệu của công ty cổ phần xăng dầu,
dầu khí Vĩnh Long từ năm 2012 đến 2014.


3

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Nguồn số liệu sử dụng: là nguồn dữ liệu sơ cấp, thứ cấp.
Số liệu báo cáo của các phịng ban tại cơng ty cổ phần xăng dầu, dầu khí Vĩnh
Long, báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm tốn của Tổng cơng ty Dầu Việt Nam.
Tài liệu tham khảo về hiệu quả hoạt động kinh doanh từ các giáo trình, sách báo và
các tài liệu trên internet.
4.2 Phương pháp thực hiện:
Khảo sát, tìm hiểu thực tế về các phương thức và tiêu chí đo lường hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại công ty cổ phần xăng dầu, dầu khí Vĩnh Long, kết hợp phân tích
dữ liệu sơ cấp, thứ cấp là các tài liệu liên quan đến bốn phương diện về tài chính,
khách hàng, quản lý nội bộ, đào tạo và phát triển của Cơng ty.
Song song đó, tác giả tiến hành khảo sát để thu thập ý kiến đánh giá của nhân viên
về mức độ hài lịng với các chính sách, quy trình làm việc của Công ty. Sau khi khảo
sát, xác định những vấn đề tồn tại về công tác đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của PV OIL Vĩnh Long, tác giả tiến hành phỏng vấn các chuyên gia của Cơng ty, tìm
hiểu thêm ngun nhân, tồn tại và đưa ra một số giải pháp khắc phục những hạn chế
của thực trạng.
5. Kết cấu luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương như
sau:
Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh và phân tích hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty cổ phần xăng
dầu, dầu khí Vĩnh Long trong giai đoạn 2012-2014.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại cơng ty cổ phần xăng dầu, dầu khí Vĩnh Long trong định hướng phát triển
đến năm 2020.


4

Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH.
1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh.
1.1.1 Định nghĩa về hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế thể hiện trình độ quản lý
theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực sẵn có trong q trình sản
xuất nhằm đạt được các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. Hay ta có thể hiểu đơn
giản, hiệu quả kinh doanh là kết quả tối đa mà doanh nghiệp đạt được trên chi phí tối
thiểu mà doanh nghiêp đã bỏ ra.
Khi phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh cần kết hợp phân tích nhiều chỉ tiêu ở
các bộ phận, các mặt của quá trình sản xuất kinh doanh như chỉ tiêu sử dụng tài sản
ngắn hạn, tài sản dài hạn, nguồn vốn vay, nguồn vốn chủ sở hữu… Doanh nghiệp cần
phân tích từ chỉ tiêu tổng hợp đến chỉ tiêu chi tiết để làm cơ sở đưa ra các quyết định
trong tương lai.
1.1.2 Ý nghĩa hiệu quả kinh doanh.
Hoạt động phân tích hiệu quả kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh giá khả năng tạo
ra kết quả, bảo đảm hoạt động của doanh nghiệp được duy trì và tăng trưởng.
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp đánh giá trình độ
khai thác và sử dụng các nguồn lực so với các mục tiêu đề ra của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao giá trị của doanh nghiệp, thu
hút các nguồn vốn đầu tư từ bên ngồi.
1.1.3 Khái nhiệm về phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.

“Phân tích là sự phân chia, chia nhỏ sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ
giữa các bộ phận cấu thành nên sự vật, hiện tượng đó. Hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ


5

sản phẩm của doanh nghiệp, nó được phản ánh thơng qua hệ thống các chỉ tiêu kinh tế,
các báo cáo của kế toán”. (Phạm Văn Dược và cộng sự, 2011, trang 2).
“Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là đi sâu nghiên cứu quá trình
và kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các
tài liệu hạch toán và các thông tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu
thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ bản chất của
hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp”. (Phạm Văn Dược và cộng sự,
2011, trang 3).
1.1.4 Ý nghĩa và mục tiêu phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất.
1.1.4.1 Ý nghĩa
Phân tích hoạt động kinh doanh vừa là công cụ phát hiện những khả năng tiềm tàng
trong hoạt động kinh doanh vừa là công cụ cải tiến quản lý trong kinh doanh của doanh
nghiệp.
Trên cơ sở phân tích hoạt động kinh doanh, các nhà quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra
các quyết định đúng đắn để đạt được mục tiêu, chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để ngăn ngừa rủi ro trong
kinh doanh, căn cứ vào kết quả phân tích kinh doanh, doanh nghiệp có thể dự đốn
những rủi ro có thể xảy ra, và phương pháp phòng ngừa trước khi chúng xảy ra.
Bên cạnh mang lại lợi ích to lớn đối với các nhà quản trị trong doanh nghiệp với
nhiều góc độ khác nhau, việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh rất cần thiết cho
các đối tượng bên ngoài là những người không trực tiếp điều hành doanh nghiệp nhưng

có mối quan hệ quyền lợi đối với doanh nghiệp. Dựa vào kết quả phân tích giúp họ đưa
ra các quyết đúng đắn như đầu tư, hợp tác…
1.1.4.2 Mục tiêu.


6

Phân tích hoạt động kinh doanh là biến những con số thuần túy trên tài liệu, báo
cáo nói lên ý nghĩa kinh tế.
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở để các nhà quản trị đánh giá, nhận xét
nhằm đưa ra các kết luận, giải pháp đúng đắn và mang tính thuyết phục cao.
Phân tích hoạt động kinh doanh giúp đưa ra kết luận sâu sắc, vừa là cơ sở để phát
hiện và khai thác các khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, vừa là căn cứ để
đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn và là biện pháp quan trọng trong việc
phòng ngừa các rủi ro trong kinh doanh.
1.2 Cơng cụ phân tích hiệu quả kinh doanh.
1.2.1 Mơ hình cân bằng điểm (Balanced Score Card-BSC)
Thẻ điểm cân bằng được xây dựng bởi Robert Kaplan- một giáo sư chuyên ngành
kế toán thuộc Đại học Harvard, và David Norton-một chuyên gia tư vấn thuộc vùng
Boston.
Phương pháp Thẻ điểm cân bằng-BSC được mô tả như tập hợp thước đo định
lượng được lựa chọn cẩn thận bắt nguồn từ chiến lược của một tổ chức. Thẻ điểm cân
bằng được sử dụng cho mọi tổ chức, từ tổ chức kinh doanh, tổ chức phi lợi nhuận cho
đến chính phủ đều sử dụng nhằm định hướng hoạt động kinh doanh theo tầm nhìn và
chiến lược của tổ chức, nâng cao hiệu quả truyền thơng nội bộ và bên ngồi, theo dõi
hoạt động của doanh nghiệp so với mục tiêu đề ra. Nó mang đến cho các nhà quản lý
và các quan chức cấp cao trong tổ chức một cái nhìn cân bằng hơn về toàn bộ hoạt
động của tổ chức.
1.2.1.1 Nội dung mơ hình cân bằng điểm
Thẻ điểm cân bằng là một hệ thống nhằm chuyển tầm nhìn và chiến lược của tổ

chức thành những mục tiêu và thước đo cụ thể thông qua việc thiết lập một hệ thống
đo lường thành quả hoạt động trong một tổ chức trên bốn phương diện, bao gồm: Tài
chính, Khách hàng, Quy trình nội bộ, Đào tạo và Phát triển nhân viên.


7

Thẻ điểm cân bằng giúp cung cấp một khuôn mẫu biến chiến lược của doanh
nghiệp thành các tiêu chí hoạt động như hình 1.1

Hình 1.1 Mơ hình Thẻ điểm cân bằng- BSC.
(Nguồn: www.ieit.edu.vn)
Hình 1.1 cho thấy bốn phương diện của Thẻ điểm cân bằng đều xuất phát từ tầm
nhìn và chiến lược của tổ chức, đồng thời bốn phương diện này có quan hệ tương tác
lẫn nhau. Thẻ điểm cân bằng giúp doanh nghiệp tạo ra sự cân bằng giữa những mục
tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn, giữa kết quả mong muốn đạt được so với những kết
quả thực tế, giữa những đánh giá khách quan và đánh giá chủ quan, giữa đánh giá bên
ngoài liên quan đến các cổ đông, khách hàng và những đánh giá nội bộ liên quan đến
qui trình xử lý, đổi mới, đào tạo và phát triển của tổ chức.
1.2.1.2 Cấu trúc thẻ điểm cân bằng


8

Cấu trúc của thẻ điểm cân bằng diễn giải Sứ mệnh, Các giá trị, Tầm nhìn và Chiến
lược của tổ chức, với bốn khía cạnh của thẻ điểm cân bằng ta sẽ thấy tương ứng với các
mục tiêu, các thước đo, các chỉ tiêu và các sáng kiến.

Hình 1.2 Cấu trúc Thẻ điểm cân bằng.
(Nguồn: www.ieit.edu.vn)

1.2.1.3 Vai trị của mơ hình thẻ điểm cân bằng
BSC như một hệ thống đo lường.
BSC là phương pháp chuyển tầm nhìn chiến lược thành những mục tiêu cụ thể,
những chỉ tiêu rõ ràng thông qua một hệ thống đo lường hiệu quả trong quản lý công


9

việc. Hệ thống này giúp toàn thể các bộ phận và cá nhân có những hành động hướng về
mục tiêu chung của tổ chức, từ đó làm cơ sở cho hệ thống quản lý và đánh giá công
việc.
BSC là một hệ thống quản lý chiến lược.
Vượt qua rào cản tầm nhìn thơng qua diễn giải chiến lược.
BSC diễn giải chiến lược của tổ chức thành các mục tiêu cụ thể, thước đo, chỉ tiêu
rõ ràng và sáng kiến trong cả bốn phương diện của thẻ điểm. Bên cạnh đó, BSC cịn tạo
ra một ngơn ngữ mới để thực hiện đo lường nhằm hướng tất cả mọi người trong tổ
chức đạt được những định hướng đã được công bố.
Vượt qua rào cản về con người.
Mọi cấp độ của doanh nghiệp phải hiểu rõ chiến lược của tổ chức mình thì chiến
lược đó mới thành cơng được. BSC được đưa đến các phòng ban, bộ phận của tổ chức
nhằm giúp họ nhận thức hành động của chính mình đóng góp vào chiến lược của cơng
ty như thế nào. Ngồi ra, BSC cịn truyền đạt thông tin phản hồi từ cấp dưới lên cấp
trên và ngược lại, tạo ra luồng thông tin được cập nhật liên tục giúp cho việc thực thi
chiến lược.
Vượt qua rào cản nguồn lực.
Mỗi cơng ty đều có những qui trình riêng biệt cho viêc phân bổ ngân sách và hoạch
định chiến lược, BSC mang lại cơ hội để gắn kết các qui trình này lại với nhau. BSC
đưa ra các mục tiêu chung, chỉ số đo lường, chỉ tiêu cụ thể cho các khía cạnh và xem
xét một cách cẩn thận tính khả thi của các ý tưởng, các kế hoạch hành động dựa trên
nguồn lực của tổ chức.

Vượt qua rào cản quản lý.
Ngày nay để ra một quyết định chiến lược cho tổ chức, các nhà quản lý không chỉ
ra quyết định dựa trên các chỉ số về tài chính mà cần phải đánh giá trên nhiều khía cạnh
khác nhau. BSC đã mang lại một cái nhìn tổng quát cho các nhà quản lý dựa trên kết
quả đo lường hiệu quả của BSC.


10

BSC là công cụ trao đổi thông tin.
BSC là công cụ trao đổi thơng tin hai chiều: từ phía nhà quản lý đến người lao
động và ngược lại. Sự trao đổi thông tin này giúp những người trong tổ chức có cơ hội
thảo luận, học hỏi, rút ra kinh nghiệm từ những thất bại đã qua.
1.2.2 Chỉ số đo lường hiệu suất (KPI).
1.2.2.1

Khái niệm về KPI.

KPI-Key Performance Indicator (hay còn gọi là chỉ số đo lường cốt lõi) có thể hiểu
là chỉ số đánh giá thực hiện công việc, giúp tổ chức định hình, theo dõi quá trình tăng
trưởng của tổ chức so với mục tiêu đề ra.
Các chỉ số KPI ra đời nhằm để tạo sự liên kết giữa mơ hình thẻ điểm cân bằng với
thực tế của việc áp dụng đo lường hiệu suất trong một tổ chức.
1.2.2.2

Phân loại các KPI.
KPI

Bóc lớp vỏ để có được
các chỉ số PI.

PI
Bóc tới lớp trong cùng để có
được các chỉ số KPI.

KPI
Hình 1.3 Ba loại chỉ số đo lường hiệu suất
(Nguồn: David Parmenter, “KPI-các chỉ số đo lường hiệu suất”, 2013).
Chỉ số kết quả cốt yếu (KRI).


11

Các chỉ số đo lường này là kết quả của nhiều hoạt động, cho thấy cơng ty của bạn
có đi đúng hướng hay không. Tuy nhiên, các chỉ số này lại khơng cho bạn biết cần phải
làm những gì để cải thiện kết quả đạt được. Chỉ số kết quả cốt yếu thường cần nhiều
thời gian hơn, các chỉ số này được theo dõi từng tháng hoặc quý chứ không theo ngày
hay tuần như các chỉ số hiệu suất cốt yếu (David Parmenter, 2013).
Chỉ số hiệu suất (PI).
Theo David Parmenter (2013, trang 20) “Các chỉ số đo lường hiệu suất biểu thị
một tập hợp các chỉ số đo lường hướng vào các phương diện hoạt động của tổ chứcđiều đóng vai trị hết sức quan trọng đối với thành cơng hiện tại cũng như tương lai của
tổ chức”.
Khi kết hợp với mơ hình thẻ điểm cân bằng, các chỉ số hiệu suất sẽ đo lường trên
bốn phương diện: các chỉ số hiệu suất trên phương diện tài chính, các chỉ số hiệu suất
trên phương diện khách hàng, các chỉ số hiệu suất trên phương diện nội bộ, và các chỉ
số hiệu suất trên phương diện đào tạo và phát triển.
Chỉ số hiệu suất cốt yếu (KPI).
Chỉ số hiệu suất cốt yếu là chỉ số hiện tại hoặc tương lai, các chỉ số này đối lập với
các chỉ số trong quá khứ. Các chỉ số hiệu suất cốt yếu hiệu quả đều tạo được sự khác
biệt, với các chỉ số hiệu suất cốt yếu này sẽ cho bạn thấy bạn cần phải làm gì. (David
Parmenter, 2009).

Chỉ số hiệu suất cốt yếu có bảy đặc điểm:
Là các chỉ số đánh giá phi tài chính.
Được đánh giá thường xuyên.
Chịu tác động bởi giám đốc điều hành và đội ngũ quản trị cấp cao.
Đòi hỏi nhân viên phải hiểu chỉ số và có hành động điều chỉnh.
Gắn trách nhiệm cho từng cá nhân hoặc từng nhóm.
Có tác động đáng kể.
Có tác động tích cực.


12

1.3 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh.
Trong phần này chúng ta sẽ xem xét vai trò của các thước đo hiệu suất trong Thẻ
điểm cân bằng.
1.3.1 Nhóm chỉ số đo lường phương diện tài chính.
1.3.1.1 Vai trị của các thước đo trên phương diện tài chính.
Như hình 1.1 các thước đo ở phương diện tài chính sẽ trả lời cho câu hỏi “Để tồn
tại về tài chính, chúng ta phải thể hiện ra sao trước cổ đông.”
Các thước đo ở phương diện tài chính vẫn có những hạn chế, nhưng nó vẫn là
thành phần quan trọng trong BSC vì nó là nền tảng đánh giá các khía cạnh cịn lại. Các
chỉ tiêu tài chính phản ánh rõ việc thực hiện các chiến lược của tổ chức từ đó rút ra
những điểm cần cải thiện trong q trình hoạt động.
Các chỉ tiêu trong phương diện tài chính bao gồm: doanh thu, tổng tài sản, lãi gộp,
vòng quay tài sản, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản, tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, vòng quay các khoản phải
thu, doanh thu theo nhân viên, tỷ lệ chi phí trên doanh thu, tỷ lệ giảm chi phí…
1.3.1.2 Nội dung một số chỉ tiêu trên phương diện tài chính (Nguyễn Quang Thu,
2012).
Phân tích khả năng sinh lời.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số
này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn nghĩa là lãi
càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(%) =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
Doanh thu

Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế,
khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của cơng ty với tỷ
số bình qn của tồn ngành mà cơng ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ số này và số vòng


×