Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phân tích sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến các chỉ số giá cổ phiếu tại sở giao dịch chứng khoán TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**********

VÕ THỊ THÙY DƯƠNG

PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN
TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN CÁC CHỈ SỐ GIÁ
CỔ PHIẾU TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
**********

VÕ THỊ THÙY DƯƠNG

PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN
TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN CÁC CHỈ SỐ GIÁ
CỔ PHIẾU TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. THÂN THỊ THU THỦY

Tp. Hồ Chí Minh, Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan luận văn “Phân tích sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ
mô đến các chỉ số giá cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí
Minh” là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS Thân Thị
Thu Thủy.
Các số liệu trong luận văn được thu thập chính xác và có nguồn gốc trung
thực. Kết quả nghiên cứu trong luận văn này chưa được trình bày hay cơng bố ở bất
cứ cơng trình nghiên cứu nào.
Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

HV: Võ Thị Thùy Dương


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 2
5. Ý nghĩa của luận văn ....................................................................................................... 2
6. Kết cấu của luận văn ....................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ
MÔ ĐẾN CHỈ SỐ GIÁ CỔ PHIẾU ................................................................................... 4
1.1 Tổng quan về chỉ số giá cổ phiếu .................................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm .................................................................................................................. 4
1.1.2 Các phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu ................................................................ 4
1.1.2.1 Phương pháp Passcher ........................................................................................ 4
1.1.2.2 Phương pháp Laspeyres ...................................................................................... 5
1.1.2.3 Phương pháp chỉ số giá bình quân Fisher ........................................................... 5
1.1.2.4 Phương pháp số bình quân đơn giản .................................................................. 6
1.1.2.5 Phương pháp bình quân nhân đơn giản .............................................................. 6
1.2 Các nhân tố kinh tế vĩ mô tác động đến chỉ số giá cổ phiếu....................................... 6
1.2.1 Lạm phát (Inflation) .................................................................................................. 6
1.2.2 Lãi suất (Interest rate) ............................................................................................... 7
1.2.3 Cung tiền (Money supply) ........................................................................................ 8
1.2.4 Tỷ giá hối đoái (Exchange rate) ................................................................................ 9
1.2.5 Giá trị sản lượng công nghiệp (Industrial production) ............................................ 10
1.2.6 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign direct investment) ........................................ 10
1.3 Sự cần thiết phải nghiên cứu sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến chỉ số
giá cổ phiếu ......................................................................................................................... 11


1.4 Các nghiên cứu trên thế giới về sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến chỉ

số giá cổ phiếu .................................................................................................................... 12
1.4.1 Nghiên cứu của Mohamed Asmy, Wisam Rohilina, Aris Hassama và Fouad........ 12
1.4.2 Nghiên cứu của Adel Al-Sharkas ............................................................................ 13
1.4.3 Nghiên cứu của Fama và Schwert ........................................................................... 14
1.4.4 Nghiên cứu của Mahmudul and Salah Uddin ......................................................... 14
1.4.5 Nghiên cứu của Maxwell Ogbulu và Peter Chinyer ............................................... 15
1.4.6 Nghiên cứu của Noel Dilrukshan Richards và John Simpson ................................ 15
1.4.7 Nghiên cứu của George Filis ................................................................................... 16
1.4.8 Nghiên cứu của Sarbapriya Ray ............................................................................. 16
1.4.9 Nghiên cứu của Nguyễn Minh Kiều và Nguyễn Văn Điệp.................................... 17
1.5 Mơ hình nghiên cứu ..................................................................................................... 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ
MÔ ĐẾN CÁC CHỈ SỐ GIÁ CỔ PHIẾU TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................................................... 20
2.1 Các chỉ số giá cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh 20
2.1.1 Các chỉ số giá cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh . 20
2.1.1.1 VN-Index .......................................................................................................... 20
2.1.1.2 VN30-Index ...................................................................................................... 21
2.1.1.3 VNMidcap-Index .............................................................................................. 22
2.1.1.4 VN100-Index .................................................................................................... 23
2.1.1.5 VNSmallcap-Index ........................................................................................... 24
2.1.1.6 VNAllshare-Index ............................................................................................ 24
2.1.2 Ý nghĩa của việc áp dụng các chỉ số giá cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khốn
Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................................. 24
2.1.3 Điều kiện sàng lọc khi tham gia vào các chỉ số giá cổ phiếu tại Sở Giao dịch
Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh............................................................................ 26
2.1.3.1 Tư cách tham gia vào chỉ số ............................................................................. 26
2.1.3.2 Tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng (f) ........................................................... 26
2.1.3.3 Thanh khoản ..................................................................................................... 27

2.1.3.4 Giới hạn về giá trị vốn hóa ............................................................................... 28


2.1.4 Cơng thức chung để tính các chỉ số trong bộ HOSE-Index .................................... 29
2.2 Thực trang sự biến động của các chỉ số giá cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng
khốn Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................................... 29
2.2.1 VN-Index................................................................................................................. 30
2.2.2 VN30-Index............................................................................................................. 31
2.2.3 VNMidcap-Index .................................................................................................... 32
2.2.4 VN100-Index........................................................................................................... 34
2.2.5 VNSmallcap-Index .................................................................................................. 34
2.2.6 VNAllshare-Index ................................................................................................... 35
2.3 Các nhân tố kinh tế vĩ mô tác động đến các chỉ số giá cổ phiếu tại Sở Giao dịch
chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................ 36
2.3.1 Lãi suất .................................................................................................................... 36
2.3.2 Lạm phát.................................................................................................................. 37
2.3.3 Cung tiền ................................................................................................................. 39
2.3.4 Tỷ giá hối đoái ........................................................................................................ 40
2.3.5 Giá trị sản lượng công nghiệp ................................................................................. 41
2.3.6 Đầu tư trực tiếp nước ngoài..................................................................................... 42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 43
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN
CÁC CHỈ SỐ GIÁ CỔ PHIẾU TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH ........................................................................................................................... 44
3.1 Dữ liệu và các bước nghiên cứu .................................................................................. 44
3.1.1 Giả thuyết của mơ hình nghiên cứu ........................................................................ 44
3.1.2 Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................................. 45
3.1.3 Thống kê mô tả số liệu ............................................................................................ 46
3.1.4 Các bước nghiên cứu ............................................................................................... 47
3.1.4.1 Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu ............................................................ 48

3.1.4.2 Kiểm định đồng liên kết ................................................................................... 50
3.2 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................................... 52
3.2.1 Kết quả mơ hình hồi quy của VN-Index ................................................................. 52
3.2.2 Kết quả mơ hình hồi quy của VN30-Index ............................................................. 55
3.2.3 Kết quả mơ hình hồi quy của VNMidcap-Index ..................................................... 58


3.2.4 Kết quả của mơ hình hồi quy của VN100-Index..................................................... 61
3.2.5 Kết quả mơ hình hồi quy của VNSmallcap-Index .................................................. 63
3.2.6 Kết quả mơ hình hồi quy của VNAllshare-Index.................................................... 66
3.3 Đánh giá sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến các chỉ số giá cổ phiếu tại
Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh.................................................... 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 72
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ SỰ TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA CÁC NHÂN TỐ
KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN CÁC CHỈ SỐ GIÁ CỔ PHIẾU TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHỐN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................................................ 73
4.1 Định hướng phát triển các chỉ số giá cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................... 73
4.2 Một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................ 74
4.2.1 Kiểm sốt tốt tình hình lạm phát ............................................................................. 74
4.2.2 Ổn định tỷ giá hối đoái ............................................................................................ 75
4.2.2.1 Cải thiện cán cân thương mại ........................................................................... 75
4.2.2.2 Đa dạng hóa các dịch vụ để thu hút nhiều hơn nguồn ngoại tệ ........................ 76
4.2.2.3 Thu hút vốn đầu tư nước ngồi......................................................................... 77
4.2.3 Điều hành linh hoạt chính sách tiền tệ .................................................................... 78
4.3 Một số kiến nghị với Ủy ban Chứng khốn Nhà nước.......................................... 80
4.3.1 Minh bạch hóa các thơng tin cơng bố trên TTCK ................................................... 80
4.3.2 Hồn thiện khung pháp lý khi xây dựng bộ HOSE-Index ...................................... 81
4.3.3 Nâng cao hiệu quả việc quản lý, giám sát của Sở Giao dịch Chứng khốn Thành
phố Hồ Chí Minh về việc tuân thủ các quy tắc xây dựng và quản lý bộ HOSE-Index.... 82

4.3.4 Gia tăng hàng hoá niêm yết trên thị trường chứng khốn ....................................... 83
4.3.5 Hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin............................................................. 83
4.3.6 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................................... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 85
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

EX

Tỷ giá hối đoái của USD/VND

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FII

Đầu tư gián tiếp nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội


HOSE

Sở Giao dịch Chứng khốn Hồ Chí Minh

IO

Giá trị sản lượng công nghiệp

IR

Lãi suất

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

SGDCK

Sở giao dịch chứng khoán

TTCK

Thị trường chứng khoán

TTGDCK


Trung tâm giao dịch chứng khoán

UBCKNN

Ủy ban chứng khoán Nhà nước


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ..................................................................... 47
Bảng 2.2: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị của các biến trong mơ hình........................... 49
Bảng 2.3: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị sai phân bậc 1 của các biến .......................... 50
Bảng 2.4 Kết quả kiểm định đồng liên kết theo phương pháp Johansen ............................. 51
Bảng 2.5: Kết quả ước lượng mơ hình hồi quy của VN-Index ............................................ 52
Bảng 2.6: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập trong mơ hình ......................... 53
Bảng 2.7: Kiểm định Likelihood trong mơ hình hồi quy của VN-Index ............................. 53
Bảng 2.8: Kết quả hồi quy sau khi thêm biến EX................................................................ 54
Bảng 2.9: Kết quả kiểm định White .................................................................................... 54
Bảng 2.10: Kết quả ước lượng mơ hình hồi quy của VN30-Index ...................................... 55
Bảng 2.11: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình ....................... 56
Bảng 2.12: Kiểm định Likelihood Ratio .............................................................................. 56
Bảng 2.13: Kết quả hồi quy sau khi loại biến IR, M2, IO, FDI ........................................... 57
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định White .................................................................................. 57
Bảng 2.15: Kết quả ước lượng mơ hình hồi quy của VNMidcap-Index.............................. 58
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định Likelihood Ratio ................................................................. 59
Bảng 2.17: Kết quả mơ hình hồi quy sau khi bổ sung biến IO ............................................ 59
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định White .................................................................................. 60
Bảng 2.19: Kết quả mơ hình hồi quy của VN100-Index ..................................................... 61
Bảng 2.20: Kiểm định Wald xác định biến cần thiết cho mơ hình nghiên cứu ................... 62
Bảng 2.21: Kết quả hồi quy sau khi loại biến IR, M2, IO, FDI ........................................... 62
Bảng 2.22: Kết quả kiểm định White .................................................................................. 63

Bảng 2.23: Kết quả ước lượng mơ hình hồi quy của VNSmallcap-Index ........................... 64
Bảng 2.24: Kiểm định Likelihood Ratio .............................................................................. 64
Bảng 2.25: Kết quả hồi quy sau khi loại biến IO, FDI ........................................................ 65
Bảng 2.26: Kết quả kiểm định White .................................................................................. 65
Bảng 2.27: Kết quả ước lượng mơ hình hồi quy của VNAllshare-Index ............................ 67
Bảng 2.28: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập trong mơ hình ....................... 67
Bảng 2.29: Kết quả kiểm định Wald.................................................................................... 68


Bảng 2.30: Kết quả mơ hình hồi quy sau khi loại biến IO và FDI ...................................... 68
Bảng 2.31: Kết quả kiểm định White .................................................................................. 69


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
Hình 1.1 Mơ hình nghiên cứu .............................................................................................. 18
Đồ thị 2.1: Diễn biến của VN-Index giai đoạn từ 2009 – 6/2014........................................ 31
Đồ thị 2.2: Diễn biến của VN30-Index giai đoạn từ 2009 –6/ 2014.................................... 32
Đồ thị 2.3: Diễn biến của VNMidcap-Index giai đoạn từ 2009 – 6/2014 ........................... 33
Đồ thị 2.4: Diễn biến của VN100-Index giai đoạn từ 2009 – 6/2014.................................. 34
Đồ thị 2.5: Diễn biến của VNSmallcap-Index giai đoạn từ 2009 –6/ 2014 ......................... 35
Đồ thị 2.6: Diễn biến của VNAllshare-Index giai đoạn từ 2009 – 6/2014 .......................... 36
Đồ thị 2.7: Lãi suất và các chỉ số giá cổ phiếu tại HOSE giai đoạn từ 2009 – 6/2014 ....... 37
Đồ thị 2.8: Lạm phát và các chỉ số giá cổ phiếu tại HOSE giai đoạn từ 2009 – 6/2014 ..... 38
Đồ thị 2.9: Cung tiền và các chỉ số giá cổ phiếu tại HOSE giai đoạn từ 2009 – 6/2014 ..... 39
Đồ thị 2.10: Tỷ giá hối đoái và các chỉ số giá cổ phiếu tại HOSE giai đoạn từ 2009 –
6/2014 .................................................................................................................................. 41
Đồ thị 2.11: Giá trị sản lượng công nghiệp và các chỉ số giá cổ phiếu tại HOSE giai đoạn
từ 2009 – 6/2014 .................................................................................................................. 42
Đồ thị 2.12: Đầu tư trực tiếp nước ngoài và các chỉ số giá cổ phiếu tại HOSE giai đoạn từ
2009 – 6/2014 ...................................................................................................................... 43

Biểu đồ 3.1 Các nước nhận kiều hối nhiều nhất trên thế giới .............................................. 77


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tại Việt Nam, việc thay đổi các chính sách kinh tế vĩ mơ thường xảy ra đột ngột
nên đã ảnh hưởng đến tâm lý của các nhà đầu tư, TTCK và những hoạt động chung
của nền kinh tế. Do đó việc phân tích sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mơ đến
nền kinh tế nói chung, TTCK nói riêng là một điều cần thiết và hữu ích. Khi xác
định được các nhân tố kinh tế vĩ mô tác động đến TTCK sẽ góp phần đưa ra các giải
pháp khắc phục khi có sự tác động tiêu cực của các nhân tố kinh tế vĩ mô lên TTCK
này, cũng như giúp phát triển TTCK phù hợp với tình hình kinh tế.
Hiện nay có nhiều bài viết, bài nghiên cứu tìm hiểu về sự tác động của các nhân
tố kinh tế vĩ mô đến TTCK. Tuy nhiên trong mỗi thời gian và điều kiện khác nhau
thì các nhân tố tác động và mức độ tác động đến TTCK sẽ không giống nhau. Đặc
biệt trong điều kiện TTCK Việt Nam hiện nay với sự ra đời của nhiều chỉ số mới
trong bộ HOSE – Index như VN30, VNMidcap, VN100, VNSmallcap, VNAllshare.
Từ vấn đề nêu trên, đó là gợi ý cho việc chọn đề tài: “Phân tích sự tác động của
các nhân tố kinh tế vĩ mô đến các chỉ số giá cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khốn
Thành phố Hồ Chí Minh”. Luận văn sẽ nghiên cứu các nhân tố kinh tế vĩ mô tác
động đến các chỉ số giá cổ phiếu tại HOSE và đo lường mức độ tác động của các
nhân tố đó.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn:
- Đúc kết lý luận tổng quan về các nhân tố kinh tế vĩ mô tác động đến chỉ số giá
cổ phiếu
- Tiến hành phân tích định lượng để xác định các nhân tố kinh tế vĩ mô, cũng
như mức độ tác động của từng nhân tố đến các chỉ số giá cổ phiếu tại HOSE.

- Từ những kết quả đạt được sẽ có giải pháp nhằm hạn chế sự tác động tiêu cực
của các nhân tố kinh tế vĩ mô lên các chỉ số giá cổ phiếu tại HOSE.


2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu, luận văn hướng tới những đối tượng và
xem xét phạm vi nghiên cứu như sau:
 Đối tượng nghiên cứu
- Các chỉ số giá cổ phiếu được áp dụng trong giai đoạn từ 2009 – 6/2014 tại
HOSE.
- Các nhân tố kinh tế vĩ mơ có tác động đến các chỉ số giá cổ phiếu tại HOSE.
 Phạm vi nghiên cứu
Các chỉ số giá cổ phiếu trong giai đoạn từ 2009 – 6/2014 tại HOSE, nhằm xác
định các nhân tố kinh tế vĩ mô tác động đến các chỉ số giá cổ phiếu.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khoa học, bao gồm:
 Phương pháp nghiên cứu định tính: dựa trên các bài nghiên cứu thực nghiệm
trên thế giới để xác định các nhân tố kinh tế vĩ mô tác động đến các chỉ số
giá cổ phiếu tại HOSE.
 Phương pháp nghiên cứu định lượng: thông qua việc sử dụng phần mềm
Eviews 7.0 để thực hiện các kiểm định như kiểm định nghiệm đơn vị, kiểm
định đồng liên kết, kiểm định biến cần thiết cho mơ hình và thực hiện mơ
hình hồi quy. Từ đó đưa ra kết quả về các nhân tố kinh tế vĩ mô tác động đến
các chỉ số giá cổ phiếu tại HOSE.
5. Ý nghĩa của luận văn
Luận văn sẽ có một số đóng góp:
 Luận văn đã đưa một số chỉ số giá cổ phiếu mới vào đề tài nghiên cứu để
phân tích sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến các chỉ số giá cổ

phiếu này tại HOSE. Đây là đóng góp mới của đề tài so với các nghiên cứu
trước đây.


3

 Việc tìm ra các nhân tố kinh tế vĩ mô cũng như mức độ tác động của các
nhân tố này sẽ góp phần giúp những nhà đầu tư đưa ra các quyết định trong
đầu tư cổ phiếu nhằm để tìm kiếm lợi nhuận cao nhất có thể.
 Cũng từ những nhân tố đó giúp cho các nhà quản lý nhận định được vấn đề
và tìm giải pháp để chứng khốn của cơng ty trở nên hấp dẫn các nhà đầu tư
hơn trên TTCK.
 Ngồi ra cũng sẽ có tác dụng hỗ trợ các cơ quan chức năng trong việc đưa ra
các giải pháp giúp hạn chế sự tác động tiêu cực của các nhân tố kinh tế vĩ mô
lên các chỉ số giá cổ phiếu tại HOSE.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu thành 4 chương:
 Chương 1: Tổng quan về sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến chỉ
số giá cổ phiếu.
 Chương 2: Thực trạng sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến các chỉ
số giá cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh.
 Chương 3 : Phân tích sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến các chỉ
số giá cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

 Chương 4: Giải pháp hạn chế sự tác động tiêu cực của các nhân tố kinh tế vĩ
mô đến các chỉ số giá cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ
Chí Minh.


4


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ
KINH TẾ VĨ MÔ ĐẾN CHỈ SỐ GIÁ CỔ PHIẾU
1.1 Tổng quan về chỉ số giá cổ phiếu
1.1.1 Khái niệm
Theo từ điển Đầu tư và tài chính, chỉ số giá cổ phiếu là chi phí mua 1 cổ phiếu
trên thị trường, chỉ số giá này có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác nhau như
biến động trên thị trường, điều kiện kinh tế và uy tín của cơng ty.
Theo từ điển Bách khoa toàn thư Wikipedia, chỉ số giá cổ phiếu là số bình quân
về giá của một tập hợp cổ phiếu thành phần giao dịch trên TTCK tại một thời điểm
nhất định. Các loại cổ phiếu thành phần này có những đặc điểm chung là giao dịch
trên cùng một sở giao dịch, qui mơ vốn hóa thị trường ở mức tương đồng nhau.
Như vậy, chỉ số giá cổ phiếu là giá trị thống kê để phản ánh những diễn biến
của thị trường cổ phiếu. Các nhà đầu tư và quản lý thị trường có thể thơng qua đó để
mơ tả thị trường và so sánh lợi nhuận trước khi đưa ra các quyết định đầu tư.
1.1.2 Các phương pháp tính chỉ số giá cổ phiếu
Hiện nay có các phương pháp được sử dụng phổ biến trong việc tính chỉ số giá
cổ phiếu.
1.1.2.1 Phương pháp Passcher
Theo phương pháp Passcher thì chỉ số giá cổ phiếu được tính theo phương pháp
bình quân gia quyền giá trị với trọng số là số lượng cổ phiếu niêm yết tại thời kỳ
tính tốn. Cơng thức tính như sau:
(1.1)
Trong đó:
-

: chỉ số giá cổ phiếu bằng phương pháp Passcher.


-

: số lượng cổ phiếu thứ i được niêm yết tại thời kỳ tính tốn.

-

: giá của loại cổ phiếu thứ i tại thời kỳ t.


5

-

: giá của loại cổ phiếu thứ i tại thời kỳ gốc.

- i : loại cổ phiếu thứ i tham gia việc tính chỉ số giá.
- t : thời điểm tính chỉ số giá cổ phiếu.
Đây là loại chỉ số giá thông dụng nhất hiện nay, một số chỉ số giá cổ phiếu như
S&P 500, Chỉ số FTSE 100, Chỉ số Hang Seng, VN–Index áp dụng cách tính của
phương pháp này.
1.1.2.2 Phương pháp Laspeyres
Chỉ số giá bình quân Laspeyres là chỉ số giá bình quân gia quyền giá trị, lấy
trọng số là số cổ phiếu niêm yết tại thời kỳ gốc. Như vậy kết quả tính sẽ phụ thuộc
vào cơ cấu quyền số thời kỳ gốc. Cơng thức tính tốn như sau:
(1.2)
Trong đó:
-

: chỉ số giá cổ phiếu bằng phương pháp Passcher.


-

: số lượng cổ phiếu thứ i được niêm yết tại thời kỳ gốc.

-

: giá của loại cổ phiếu thứ i tại thời kỳ t.

-

: giá của loại cổ phiếu thứ i tại thời kỳ gốc.

-i:

loại cổ phiếu thứ i tham gia việc tính chỉ số giá.

-t:

thời điểm tính chỉ số giá cổ phiếu.
Trên thực tế phương pháp này được sử dụng không phổ biến như phương pháp

Passcher.
1.1.2.3 Phương pháp chỉ số giá bình quân Fisher
Phương pháp chỉ số giá bình quân Fisher là chỉ số giá bình quân nhân giữa chỉ
số giá Passcher và chỉ số giá Laspayres. Do đó kết quả tính tốn của chỉ số giá cổ
phiếu phụ thuộc vào trọng số của cả 2 thời kỳ, kỳ gốc và kỳ tính tốn. Cơng thức
tính tốn như sau:
(1.3)
Trong đó:



6

-

: chỉ số giá Fisher

-

: chỉ số giá Passche

-

: chỉ số giá bình quân Laspeyres

1.1.2.4 Phương pháp số bình quân đơn giản
Là phương pháp lấy tổng trị giá của cổ phiếu chia cho số cổ phiếu tham gia tính
tốn. Cơng thức tính như sau:
(1.4)
Trong đó:
-

: giá bình qn

-

: giá của cổ phiếu thứ i

- n : số lượng cổ phiếu được đưa vào để tính tốn
Phương pháp tính giá bình quân giản đơn cũng thường được áp dụng để tính chỉ

số giá cổ phiếu. Một số chỉ số áp dụng phương pháp tính này như chỉ số Dow Jones
của Mỹ; Nikkei 225 của Nhật.
1.1.2.5 Phương pháp bình quân nhân đơn giản
Cơng thức tính:
(1.5)
Trong đó:
-

: giá bình qn

- : giá của cổ phiếu thứ i
- : hằng số
Lưu ý là chỉ nên dùng loại chỉ số này khi độ lệch chuẩn khá cao.
1.2 Các nhân tố kinh tế vĩ mô tác động đến chỉ số giá cổ phiếu
1.2.1 Lạm phát (Inflation)
Lạm phát là thuật ngữ dùng để chỉ mức giá của các hàng hóa và dịch vụ tăng lên
theo thời gian so với một thời kỳ được xác định trước đó. Có nhiều nguyên nhân
gây ra lạm phát, trong đó có 2 nguyên nhân chính là lạm phát do cầu kéo và lạm
phát do chi phí đẩy.


7

Lạm phát do cầu kéo: khi hàng hóa trở nên khan hiếm mà nhu cầu về mặt hàng
đó lại gia tăng hoặc mức tăng của cung hàng hóa thấp hơn mức tăng của cầu hàng
hóa thì sẽ làm cho giá trên thị trường tăng cao và gây ra tình trạng lạm phát. Đây là
lạm phát do cầu kéo.
Khi lạm phát xảy ra ở mức độ vừa phải sẽ có tác động tích cực cho nền kinh tế
vì sẽ làm cho các chi phí thực tế mà nhà sản xuất phải chịu sẽ giảm đi, điều này sẽ
khuyến khích việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên nếu lạm phát

xảy ra ở mức cao không như mong đợi sẽ gây ra nhiều ảnh hưởng cho nền kinh tế.
Đối với TTCK, khi lạm phát gia tăng sẽ làm mức lãi suất cũng tăng theo để đảm
bảo lãi suất thực dương và kênh TTCK trở nên kém hấp dẫn hơn các kênh đầu tư
khác chẳng hạn như gửi tiền tiết kiệm từ đó làm lượng cung lớn hơn lượng cầu cổ
phiếu và gây ra tình trạng giảm giá cổ phiếu. Thêm vào đó, khi lạm phát gia tăng sẽ
làm tăng chi phí đầu vào của cơng ty và ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty cũng
gián tiếp khiến cổ phiếu bị giảm giá.
1.2.2 Lãi suất (Interest rate)
Lãi suất là chi phí phải trả của người đi vay cho việc sử dụng nguồn vốn của
người cho vay. Lãi suất là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự
tăng trưởng, phát triển chung của nền kinh tế. Việc tăng hay giảm lãi suất sẽ làm
ảnh hưởng đến hoạt động chung của cả nền kinh tế cũng như TTCK.
Khi lãi suất giảm sẽ có tác động tích cực đến chỉ số giá cổ phiếu. Bởi vì khi giá
vốn rẻ hơn so với trước sẽ giúp các công ty dễ huy động nguồn vốn để thực hiện các
dự án đầu tư, cũng như giảm chi phí cho các cơng ty sử dụng địn bẩy tài chính lớn
từ đó sẽ làm cải thiện lợi nhuận của công ty và làm tăng giá cổ phiếu của công ty.
Ngược lại, khi lãi suất tăng sẽ có tác động tiêu cực đến hoạt động chung của nền
kinh tế. Khi lãi suất tăng lên sẽ làm gia tăng lãi suất cho vay đối với khách hàng,
làm giảm nhu cầu cho các hoạt động chi tiêu, mua sắm của người tiêu dùng. Từ đó
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận của công ty và các chứng
khốn đó trở nên kém hấp dẫn hơn trên thị trường. Thêm vào đó, khi lãi suất tăng
lên sẽ thu hút được một lượng tiền nhàn rỗi từ dân chúng đầu tư vào ngân hàng


8

thơng qua hình thức gửi tiền tiết kiệm. Điều này sẽ làm nguồn vốn chảy vào các
ngân hàng nhiều hơn là các kênh đầu tư khác trong đó có cả cổ phiếu.
Với các lý thuyết kinh tế cho thấy có sự tác động tiêu cực của lãi suất đến chỉ số
giá cổ phiếu.

1.2.3 Cung tiền (Money supply)
Cung tiền là lượng tiền được đưa vào nền kinh tế để đáp ứng các nhu cầu như
phương tiện thanh toán, nhu cầu cất trữ của các chủ thể trong nền kinh tế. Việc xác
định mức cung tiền đóng một vai trị quan trọng nếu xảy ra sự thiết hụt hay dư thừa
đều có tác động không tốt đến nền kinh tế. Hiện nay để đo lường mức cung tiền
trong nền kinh tế người ta thường dựa vào tính lỏng của tài sản tài chính và được ký
hiệu là
-

,

, ….Các thước đo lượng cung tiền gồm có:

: bao gồm tiền mặt, là bộ phận tiền giấy do ngân hàng trung ương phát

hành lưu thông ngồi hệ thống ngân hàng. Nó bằng lượng tiền giấy do ngân hàng
trung ương phát hành trừ đi lượng tiền giấy do các ngân hàng kể cả ngân hàng trung
ương nắm giữ.
-

: bao gồm

và tiền gửi không kỳ hạn, những khoản tiền gửi này có thể

rút ra bất cứ lúc nào theo yêu cầu, có thể tồn tại dưới tài khoản phát séc hoặc không
phát séc. Đây là bộ phận tiền được sử dụng cho các giao dịch thường xuyên và là
đối tượng kiểm soát trước hết của ngân hàng trung ương các nước.
-

: bao gồm


linh hoạt hơn

, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng.

nhưng sự kiểm sốt

kém

là quan trọng vì tiền gửi tiết kiệm và tiền

gửi có kỳ hạn tại ngân hàng là lượng tiền giao dịch tiềm năng. Hơn nữa, giữa chúng
thường xuyên có sự chuyển hố lẫn nhau.


-

: bao gồm

, các loại tiền gửi ở các định chế tài chính khác ngồi ngân hàng.

- L: là thước đo rộng nhất, bao gồm

, các chứng khốn có giá như tín phiếu

kho bạc, thương phiếu, chấp phiếu ngân hàng…
Việc chọn ra một thước đo để xác định mức cung tiền phụ thuộc vào nhiều tiêu
chí như phương pháp nào hỗ trợ tốt nhất cho công tác dự báo các biến số trong nền
kinh tế. Ở Việt Nam hiện nay đang sử dụng thước đo mức cung tiền là


.


9

Việc phân tích các lý thuyết kinh tế cho thấy có sự tác động của chính sách tiền
tệ lên các chỉ số giá cổ phiếu.
Khi thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng thì lượng tiền đưa vào trong lưu thông
nhiều hơn sẽ làm giảm lãi suất cho vay cũng như lãi suất tái chiết khấu. Việc làm
này sẽ làm gia tăng nhu cầu sử dụng các tài sản tài chính trong đó có cổ phiếu. Mặc
khác, khi lãi suất cho vay giảm xuống sẽ giúp làm giảm lãi suất chiết khấu của cổ
phiếu qua đó làm tăng giá kỳ vọng cũng nhu thu nhập của các nhà đầu tư.
Khi thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt thì lãi suất sẽ cao hơn do lượng tiền
lưu thông đã giảm xuống so với trước khi có sự thay đổi của chính sách. Khi lãi suất
cao hơn sẽ làm cho các nguồn vốn có chi phí cao hơn trước sẽ gây ra tác động làm
giảm lượng vốn đầu tư vào cổ phiếu cũng như làm giảm giá cổ phiếu trong các mơ
hình định giá. Thêm vào đó, việc tăng lãi suất sẽ làm tăng chi phí cho các cơng ty có
cấu trúc tài chính thiên về nợ dẫn đến lợi nhuận của công ty giảm xuống và giá cổ
phiếu trở nên kém hấp dẫn so với các kênh đầu tư khác. Kết quả làm ảnh hưởng tiêu
cực đến giá cổ phiếu.
Từ kết quả việc phân tích cơ sở lý thuyết cho thấy cung tiền có tác động tích cực
lên chỉ số giá cổ phiếu.
1.2.4 Tỷ giá hối đoái (Exchange rate)
Tỷ giá hối đoái là tỷ giá giữa hai đồng tiền mà theo đó một đồng tiền này sẽ đổi
thành đồng tiền khác bằng một tỷ lệ nhất định. Có 2 cách yết giá là yết giá trực tiếp
và yết giá gián tiếp, tùy theo từng quốc gia mà sẽ chọn cách yết giá phù hợp đối với
từng loại ngoại tệ.
Theo các lý thuyết kinh tế thì tỷ giá hối đối có thể tác động lên giá cổ phiếu
theo hai hướng khác nhau. Khi tỷ giá hối đoái tăng lên theo cách yết giá trực tiếp thì
đồng nội tệ sẽ bị mất giá cộng thêm môi trường đầu tư ổn định sẽ thu hút được

nhiều lượng vốn từ nước ngoài đầu tư vào trong nước đề tìm kiếm lợi nhuận và
hưởng chênh lệch giá. Một trong những lĩnh vực thu hút nhiều lượng vốn từ nước
ngồi là lĩnh vực chứng khốn từ đó sẽ có tác động tích cực đến TTCK và làm tăng
giá của các cổ phiếu.


10

Tuy nhiên, theo một khía cạnh khác việc tăng tỷ giá hối đối lại có tác động tiêu
cực lên TTCK. Khi điều chỉnh tỷ giá hối đoái tăng lên sẽ tác động đến các hoạt
động xuất khẩu, gián tiếp tác động đến mức tăng trưởng kinh tế cũng như các hoạt
động sản xuất của cơng ty từ đó làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty, và giảm
giá cổ phiếu.
Qua các lý thuyết kinh tế ta thấy có sự tác động của tỷ giá hối đoái lên chỉ số giá
cổ phiếu.
1.2.5 Giá trị sản lượng công nghiệp (Industrial production)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của ngành công
nghiệp được sản xuất ra trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là cơ sở để đánh
giá tình hình phát triển cơng nghiệp của một quốc gia.
Khi giá trị sản lượng cơng nghiệp có mức tăng trưởng, điều này cho thấy nền
kinh tế đang trong giai đoạn phát triển và các công ty làm ăn hiệu quả, có lãi; gia
tăng lợi nhuận cho các cổ đơng. Khi đó làm cho chứng khốn của cơng ty sẽ trở nên
hấp dẫn hơn và giá cổ phiếu của các công ty cũng như chỉ số giá cổ phiếu của nền
kinh tế cũng sẽ tăng lên.
Ngược lại, khi giá trị sản lượng cơng nghiệp ở mức độ thấp thì qua đó cũng cho
thấy nền kinh tế ở trong giai đoạn bão hịa hoặc suy thối. Động thái chung của nền
kinh tế khơng có dấu hiệu khả quan cho các quyết định của nhà đầu tư. Nhà đầu tư
sẽ dè chừng với những khoản đầu tư mạo hiểm, rủi ro cao như chứng khốn. Do đó
làm cho kênh đầu tư chứng khoán kém hấp dẫn hơn các kênh đầu tư khác nên làm
giá cổ phiếu của các công ty và chỉ số giá cổ phiếu chung của thị trường giảm

xuống.
Với những cơ sở lý thuyết ta thấy giá trị sản lượng cơng nghiệp có tác động đến
chỉ số giá cổ phiếu.
1.2.6 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign direct investment)
Theo Từ điển bách khoa toàn thư Wikipedia, đầu tư trực tiếp nước ngồi là hình
thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách


11

thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nguốn vốn đầu tư trực tiếp này có thể dưới
hình thức bằng tiền hoặc những tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư.
Theo các lý thuyết kinh tế, việc gia tăng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
sẽ bù đắp thiếu hụt về vốn bằng ngoại tệ cũng như cung cấp thêm nguồn vốn mới
cho thị trường, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Khi cơng ty tiếp cập
được với nguồn vốn có chi phí thấp sẽ giúp công ty mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh, từ đó cải thiện lợi nhuận và làm tăng giá cổ phiếu của công ty.
1.3 Sự cần thiết phải nghiên cứu sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô đến
chỉ số giá cổ phiếu
TTCK là phong vũ biểu của nền kinh tế, những thay đổi trong nền kinh tế sẽ
được phản ánh từng giờ đến TTCK thông qua sự tăng hoặc giảm điểm của chỉ số
giá cổ phiếu niêm yết trên TTCK. Những sự thay đổi trong nền kinh tế, đó có thể là
những thay đổi về chính sách điều tiết kinh tế vĩ mơ; là sự thay đổi của các nhân tố
kinh tế vĩ mô như lãi suất, lạm phát, cung tiền, tỷ giá hối đối, giá trị sản lượng
cơng nghiệp, đầu tư trực tiếp nước ngoài….Việc nghiên cứu sự tác động của các
nhân tố kinh tế vĩ mô là điều cần thiết và hữu ích cho các chủ thể tham gia trên
TTCK:
-

Đối với TTCK: khi xác định được các nhân tố kinh tế vĩ mô tác động đến chỉ

số giá cổ phiếu sẽ hỗ trợ cơ quan quản lý và giám sát thị trường kịp thời đưa
ra giải pháp để xử lý các tình huống xấu do nền kinh tế gây ra, tránh làm ảnh
hưởng đến hoạt động chung của TTCK;

-

Đối với nhà đầu tư: giúp nhà đầu tư đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý và
kịp thời khi có những thay đổi của các nhân tố kinh tế vĩ tác động đến TTCK
qua đó nhằm hạn chế rủi ro cũng như giúp tối ưu lợi nhuận đạt được cho các
nhà đầu tư trên thị trường.

-

Đối với Chính phủ: cung cấp thông tin để các cơ quan chức năng kịp thời
đưa ra các hướng khắc phục khi có những biến động xấu trong nền kinh tế để


12

hỗ trợ sự phát triển của TTCK cũng như hoàn thành các mục tiêu kinh tế đề
ra ban đầu một cách hiệu quả.
1.4 Các nghiên cứu trên thế giới về sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô
đến chỉ số giá cổ phiếu
1.4.1 Nghiên cứu của Mohamed Asmy, Wisam Rohilina, Aris Hassama và
Fouad
Bài nghiên cứu đã đánh giá mối quan hệ nhân quả trong ngắn hạn và dài hạn
giữa chỉ số giá cổ phiếu của Malaysia (Kuala Lumpur Composite Index – KLCI) và
các nhân tố kinh tế vĩ mô như lạm phát, cung tiền, tỷ giá danh nghĩa trong thời kỳ
trước và sau khi xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính 1997.
Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu là kiểm định nghiệm đơn vị,

kiểm định đồng liên kết, mơ hình hiệu chỉnh sai số ECM.
Trong mơ hình dữ liệu được thu thập theo tháng, và chia ra làm hai giai đoạn là
từ tháng 1/1987 – 1/1995 và thời kỳ sau khủng hoảng từ tháng 1/1999 – 1/2007. Dữ
liệu được thu thập từ nguồn cơ sở dữ liệu của IMF và trang web www.
econstats.com. Các nhân tố trong mơ hình được thu thập theo những tiêu chí như
sau:
- Đối với giá cổ phiếu thì lấy theo giá cuối tháng của các mã chứng khoán giao
dịch trên TTCK Malaysia.
- Đối với nhân tố lạm phát thì sử dụng chỉ số CPI theo từng tháng để đại diện
cho nhân tố lạm phát.
- Cung tiền là mức cung tiền

đại diện cho biến cung tiền và thể hiện đồng nội

tệ của quốc gia.
- Tỷ giá hối đoái được sử dụng là tỷ giá hối đoái danh nghĩa tham chiếu với đô
la Mỹ.
Bài nghiên cứu cho thấy nhân tố lạm phát có sự tác động dương đến chỉ số giá
cổ phiếu trong dài hạn, ngược lại giá của các cổ phiếu trên thị trường Malaysia được
xem như một rào cản hiệu quả khi xảy ra lạm phát và ngay cả khi sau cuộc khủng
hoảng.


13

Cung tiền có sự tác động âm đến chỉ số giá cổ phiếu, điều này có thể xảy ra khi
gia tăng mức lạm phát dẫn đến giá cổ phiếu sẽ giảm xuống.
Đối với tỷ giá hối đối thì sẽ có những phản ứng khác nhau ở thời kỳ trước và
sau khi khủng hoảng. Trước cuộc khủng hoảng, thì tỷ giá hối đối có sự tác động
dương đến chỉ số giá cổ phiếu, sau khủng hoảng thì có tác động âm.

Việc áp dụng một số kiểm định thì bài nghiên cứu cho ta thấy rằng chỉ số giá cổ
phiếu chịu sự tác động dương với các nhân tố vĩ mô là tỷ giá hối đoái, lạm phát và
cung tiền. Tuy nhiên trong dài hạn thì lại có sự tác động âm với các nhân tố trên.
1.4.2 Nghiên cứu của Adel Al-Sharkas
Một số nghiên cứu trước đây đã đưa ra các giả thuyết về sự tồn tại mối quan hệ
cân bằng trong dài hạn của các nhân tố kinh tế vĩ mô và giá cổ phiếu. Adel AlSharkas đã sử dụng mô hình vector hiệu chỉnh sai số VECM để xác định sự tác
động của các nhân tố kinh tế vĩ mô lên TTCK Jordan (ASE). Các biến kinh tế vĩ mô
trong mơ hình nghiên cứu gồm có: cung tiền, lạm phát, lãi suất và giá trị thực của
hoạt động kinh tế. Kết quả nghiên cứu cho thấy giữa giá cổ phiếu của TTCK Jordan
và các nhân tố kinh tế vĩ mô có mối quan hệ cân bằng trong dài hạn.
Các dữ liệu được chọn theo quý gồm 92 quan sát từ tháng 3/1980 đến tháng
12/2003 và thu thập từ các báo cáo thống kê của Ngân hàng Jordan. Các biến trong
mô hình được chọn theo những tiêu chí sau:
- Giá cổ phiếu là trung bình theo q giá đóng cửa của tất cả các chứng khoán
niêm yết trên TTCK Jordan.
- Cung tiền được chọn là cung tiền

.

- Lạm phát được đại diện bằng chỉ số giá CPI.
- Lãi suất là lãi suất đáo hạn của tín phiếu kho bạc kỳ hạn 3 tháng.
- Chỉ số sản xuất công nghiệp: được lấy theo từng quý và đại diện cho các hoạt
động kinh tế thực của Jordan.
Thông qua các kiểm định nghiệm đơn vị, kiểm định đồng liên kết và mơ hình
vector hiệu chỉnh sai số VECM bài nghiên cứu đã tìm thấy mối quan hệ cân bằng
trong dài hạn giữa các nhân tố kinh tế vĩ mô và TTCK của Jordan. Trong đó, các


14


biến kinh tế vĩ mô như cung tiền và chỉ số sản xuất cơng nghiệp có sự tác động tích
cực đến chỉ số giá cổ phiếu ở Jordan. Còn đối với biến lạm phát và lãi suất của tín
phiếu kho bạc, kết quả cho thấy lạm phát và lãi suất của tín phiếu kho bạc có tác
động tiêu cực đến chỉ số giá cổ phiếu ở TTCK Jordan.
1.4.3 Nghiên cứu của Fama và Schwert
Vào năm 1977 Fama và Schwert với bài nghiên cứu về: “Sự phục hồi của
chứng khoán, lạm phát và lý thuyết đại diện: Một cách nhìn mới về dữ liệu” đã tìm
thấy mối quan hệ giữa lạm phát và TTCK. Tác giả đã sử dụng lạm phát dự kiến và
lạm phát không dự kiến được để xem xét sự tác động của lạm phát đến chỉ số giá cổ
phiếu và kết quả cho thấy là có sự tác động tiêu cực của lạm phát đến giá cổ phiếu;
Mohammed Omran và John Pointon (2001) cũng tìm thấy sự tác động tiêu cực của
lạm phát đến TTCK của Ai Cập trong ngắn hạn lẫn dài hạn. Đến năm 2011, Adel Al
Sharkas và Marwan Alzoybi đã thực hiện nghiên cứu với chủ đề “ Giá cổ phiếu và
lạm phát; bằng chứng thực nghiệm ở các nước như Jordan, Saudi Arabia, Kuwait,
Morocco”. Thơng qua việc sử dụng mơ hình VAR, tác giả đã ủng hộ giả thuyết về
sự tác động trong dài hạn giữa lạm phát và giá cổ phiếu.
1.4.4 Nghiên cứu của Mahmudul and Salah Uddin
Mahmudul and Salah Uddin (2009) với bài nghiên cứu về: “Mối quan hệ giữa
lãi suất và giá cổ phiếu bằng chứng thực nghiệm ở các nước phát triển và các nước
đang phát triển”. Bài nghiên cứu này tác giả đã tìm ra những bằng chứng thực
nghiệm về sự tồn tại mối quan hệ giữa giá cổ phiếu và lãi suất được thực hiện ở 15
nước đang phát triển và các nước phát triển (Úc, Bangladesh, Canada, Chile,
Colombia, Đức, Ý, Jamaica, Nhật, Malaysia, Mexico, Philippine, Nam Phi, Tây
Ban Nha và Venezuela). Kết quả của bài nghiên cứu cho thấy lãi suất có tác động
tiêu cực đến giá cổ phiếu ở 14 nước trong bài nghiên cứu ngoại trừ trường hợp của
Philippines và có 6 quốc gia cho thấy sự thay đổi trong lãi suất dẫn đến tác động
tiêu cực trong sự thay đổi của giá cổ phiếu. Một số bài nghiên cứu khác cũng có
cùng kết quả nghiên cứu về tác động tiêu cực của lãi suất đến giá cổ phiếu như:



×