Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phân tích đầu tư từ ngân sách nhà nước đối với xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN CƠNG KHANH

PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. DƯƠNG THỊ BÌNH MINH
Tp. Hồ Chí Minh – 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan rằng luận văn “Phân tích đầu tư từ ngân sách nhà nước đối
với xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau” là
bài nghiên cứu của chính tơi, do tôi nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giáo
viên hướng dẫn.
Ngoài trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi
cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực chưa từng được ai
công bố lần nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam đoan này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày
Tác giả luận văn



Trần Cơng Khanh

/

/2016


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................3
2.1. Mục tiêu chung:....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể: ....................................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu: ................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..........................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn: ....................................................................3
4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn: .......................................................................4
4.2.1. Phạm vi về không gian: trên địa bàn tỉnh Cà Mau. ...........................................4
4.2.2. Phạm vi về thời gian: số liệu thu thập từ năm 2011 đến năm 2015 và kiến
nghị đến năm 2020. .....................................................................................................4
4.3. Nội dung nghiên cứu: ...........................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu: ....................................................4
5.1. Phương pháp nghiên cứu:.....................................................................................4

5.2. Dữ liệu nghiên cứu: ..............................................................................................5
6. Những đóng góp khoa học của Luận văn: ..............................................................5
7. Kết cấu của Luận văn: .............................................................................................5
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN .......7
1.1. HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN. ........................................................7
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về hạ tầng GTNT: ..........................................................7


1.1.2. Đặc điểm của kết cấu hạ tầng GTNT: ...............................................................9
1.2. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GTNT TỪ NSNN. .........14
1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư từ NSNN: .....................................................................14
1.2.2. Cơ cấu vốn đầu tư từ NSNN: ..........................................................................14
1.2.3. Đặc điểm của đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng GTNT: .................................14
1.3. QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG GTNT TỪ NSNN...............................15
1.3.1. Nguyên tắc quản lý đầu tư công:.....................................................................15
1.3.2. Quản lý vốn đầu tư từ NSNN đối với đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng GTNT:
...................................................................................................................................15
1.3.3. Nguyên tắc lập kế hoạch vốn đầu tư từ NSNN đối với xây dựng kết cấu hạ
tầng GTNT: ...............................................................................................................16
1.4. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GTNT ĐỐI
VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI. ................................................................18
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ TỪ NSNN ĐỐI VỚI XÂY
DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GTNT. .....................................................................19
1.5.1. Chiến lược, Quy hoạch, Đề án phát triển kết cấu hạ tầng GTNT: ..................19
1.5.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế: .............................................................................20
1.5.3. Nguồn thu ngân sách nhà nước: ......................................................................20
1.6. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ TỈNH TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT
CẤU HẠ TẦNG GTNT. ...........................................................................................21
1.6.1. Kinh nghiệm của tỉnh Tuyên Quang: ..............................................................21

1.6.2. Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Tháp: ..................................................................21
1.6.3. Bài học kinh nghiệm: ......................................................................................21
Kết luận Chương 1. ...................................................................................................22
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU ...............................................................................................23
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU. .................23
2.1.1. Đặc điểm địa lý – tự nhiên: .............................................................................23


2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau: ..........................................................24
2.2. THỰC TRẠNG VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG GTNT CỦA TỈNH CÀ MAU. .....25
2.3. PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ TỪ NSNN ĐỐI VỚI XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ
TẦNG GTNT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2011 – 2015: .......30
2.3.1. Thực trạng đầu tư từ NSNN xây dựng kết cấu hạ tầng GTNT: ......................30
2.3.1.1. Đầu tư xây dựng mới hạ tầng GTNT: ..........................................................35
2.3.1.2. Đầu tư nâng cấp, mở rộng hạ tầng GTNT: ..................................................36
2.3.1.3. Duy tu, bảo trì hạ tầng GTNT: .....................................................................36
2.3.2. Đánh giá kết cấu, quy mô và khả năng khai thác hạ tầng GTNT đã đầu tư
trong giai đoạn 2011 – 2015: ....................................................................................36
2.3.2.1. Những kết quả đạt được: ..............................................................................36
2.3.2.2. Những khó khăn, hạn chế: ...........................................................................37
2.3.2.3. Nguyên nhân: ...............................................................................................37
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NSNN ĐỐI VỚI XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG GTNT TẠI TỈNH CÀ MAU. ...............................................39
2.4.1. Những kết quả đạt được trong quản lý vốn đầu tư từ NSNN đầu tư xây dựng
hạ tầng GTNT: ..........................................................................................................40
2.4.1.1. Kết quả đạt được trong công tác lập kế hoạch vốn đầu tư: ..........................40
2.4.1.2. Kết quả đạt được trong công tác điều hành kế hoạch vốn đầu tư: ...............40
2.4.1.3. Kết quả đạt được trong cơng tác kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư: .............40

2.4.1.4. Kết quả đạt được trong cơng tác quyết tốn vốn đầu tư: .............................41
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong quản lý vốn đầu tư từ NSNN đầu tư xây
dựng hạ tầng GTNT: .................................................................................................41
2.4.2.1. Hạn chế trong công tác lập kế hoạch vốn đầu tư: ........................................41
2.4.2.2. Hạn chế trong công tác điều hành kế hoạch vốn đầu tư: .............................41
2.4.2.3. Hạn chế trong công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư: ...........................42
2.4.2.4. Hạn chế trong cơng tác quyết tốn vốn đầu tư: ............................................43


2.5. ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ TỪ NSNN ĐỐI
VỚI XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GTNT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU..........................................................................................................................43
2.5.1. Các Quy hoạch, Đề án liên quan đến đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng GTNT:
...................................................................................................................................43
2.5.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế: .............................................................................44
2.5.3. Nguồn thu ngân sách nhà nước: ......................................................................44
2.6. ĐÁNH GIÁ HIỆU SUẤT CỦA CHI TIÊU CÔNG VÀO XÂY DỰNGKẾT
CẤU HẠ TẦNG GTNT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU. ..................................45
2.6.1. Kết quả về năng lực tăng thêm của hệ thống kết cấu hạ tầng GTNT: ............45
2.6.2. Kết quả về vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng GTNT: ...............................45
2.6.3. Hiệu quả về kinh tế - xã hội: ...........................................................................45
Kết luận Chương 2. ...................................................................................................47
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VỀ ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU ................................................................................49
3.1. ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GTNT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020. .........................................................49
3.1.1. Quan điểm phát triển kết cấu hạ tầng GTNT: .................................................49
3.1.2. Mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng GTNT đến năm 2020: ............................49
3.1.2.1. Mục tiêu chung:............................................................................................49

3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................50
3.1.3. Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến
năm 2020: ..................................................................................................................51
3.1.4. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư cho kết cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà
Mau giai đoạn đến năm 2020: ...................................................................................52
3.2. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ TỪ NSNN ĐỐI VỚI XÂY
DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GTNT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU ĐẾN
NĂM 2020. ...............................................................................................................54


3.2.1. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch đầu tư: ......................................................56
3.2.2. Giải pháp, chính sách huy động nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng GTNT:
...................................................................................................................................56
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư từ NSNN đối với đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau: ............................................56
3.2.4. Giải pháp về tăng cường năng lực quản lý GTNT: .........................................57
3.2.4. Giải pháp về khoa học công nghệ: ..................................................................58
KIẾN NGHỊ VỚI TRUNG ƯƠNG...........................................................................58
Kết luận Chương 3. ...................................................................................................59
KẾT LUẬN CHUNG. ...............................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long


GPMB

:

Giải phóng mặt bằng

GRDP

:

Tổng sản phẩm trong tỉnh

GTNT

:

Giao thơng nơng thơn

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

NSNN

:

Ngân sách nhà nước


UBND

:

Ủy ban nhân dân

XDCB

:

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Hiện trạng hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau ......................28
Bảng 2: Hiện trạng hệ thống đường xã, ấp, xóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau .............30
Bảng 3: Tổng vốn đầu tư xây dựng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau ......................31
Bảng 4: Nhu cầu vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng GTNT tại Cà Mau giai đoạn
2016 – 2020 ...............................................................................................................54


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1: Hệ thống đường GTNT của Cả nước, ĐBSCL và Cà Mau .........................26
Hình 2: Tỷ lệ đường GTNT của Cà Mau so với ĐBSCL và cả nước ........................26
Hình 3: Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng GTNT giai đoạn 2011 - 2015 ........................32
Hình 4: Cơ cấu vốn đầu tư từ NSNN xây dựng kết cấu hạ tầng GTNT ....................34
Hình 5: Số km đường GTNT XD mới qua các giai đoạn ..........................................35



1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong những năm qua, nền sản xuất nông nghiệp, đời sống người nông dân
cũng như cơ sở hạ tầng GTNT đã cơ bản thay đổi và đạt được những thành tựu to
lớn. Năng suất, chất lượng và hiệu quả của sản xuất nông nghiệp phát triển với tốc
độ khá cao, bền vững; hàng hóa nơng sản được phân phối rộng khắp nhờ hệ thống
cơ sở hạ tầng đường bộ đã có bước phát triển vượt bậc so với trước. Tuy nhiên,
đứng trước u cầu của cơng cuộc cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa nơng thơn nhiều
thách thức được đặt ra. Phát triển cơ sở hạ tầng GTNT là yêu cầu cấp thiết và có
tính chất sống cịn đối với xã hội, nhằm từng bước xóa bỏ rào cản giữa thành thị và
nơng thơn, rút ngắn khoảng cách phân hóa giàu nghèo và góp phần mang lại cho
nơng thơn một diện mạo mới, tiềm năng để phát triển.
Nông dân và nông thôn ln có vị trí chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội.
Đứng trước yêu cầu phát triển đất nước, Đảng, Nhà nước chủ trương xây dựng một
nền nông nghiệp theo hướng hiện đại; đồng thời xây dựng nơng thơn mới có kết cấu
hạ tầng hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển công nghiệp.
Năm năm qua, các chủ trương lớn của Đảng và việc thực hiện quyết liệt của
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp; hiện nay hệ thống GTNT đã có bước phát
triển căn bản và nhảy vọt, làm thay đổi không chỉ về số lượng mà còn nâng cấp về
chất lượng đường GTNT, đảm bảo lưu thơng thuận tiện đến từng thơn xóm, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc phát triển văn hóa, xã hội và thu hút các cá nhân, tổ chức
đầu tư về khu vực nơng thơn, tạo cơng ăn việc làm, xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo
an sinh xã hội.



2

Trong những năm qua, các cấp chính quyền tỉnh Cà Mau đã có nhiều nỗ lực
trong việc huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
GTNT, nguồn vốn từ NSNN đã được ưu tiên phân bổ để đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng GTNT đồng thời cũng thực hiện có hiệu quả chính sách “Nhà nước và nhân
dân cùng làm” trong sự nghiệp phát triển GTNT; từ đó đã đạt được những kết quả
quan trọng, hệ thống GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau đã có bước phát triển khá
nhanh trong giai đoạn 2011 – 2015, tính đến cuối năm 2015 hệ thống GTNT tỉnh Cà
Mau có tổng chiều dài 11.795,5 km, các tuyến đường huyện cơ bản đã được đầu tư
nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới, có 76/82 xã có đường ơ tơ đến trung tâm xã
(đạt tỷ lệ 93%), có 19/82 xã đạt tiêu chí Giao thơng trong Bộ tiêu chí xây dựng nơng
thơn mới (đạt tỷ lệ 23%).
Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn tới,
nâng cao đời sống nhân dân ở khu vực nông thôn, thu hẹp khoảng cách phát triển
với khu vực thành thị, nhu cầu vốn đầu tư hoàn thiện hệ thống GTNT của tỉnh Cà
Mau rất lớn, nhưng thời gian qua, việc huy động và sử dụng vốn đầu tư từ NSNN
cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau còn nhiều bất
cập, vốn phân bổ đầu tư thực hiện theo từng năm, chưa có kế hoạch đầu tư dài hạn
nên không chủ động được để tiến hành thực hiện trước các bước lập thủ tục hồ sơ
đầu tư theo quy định, một số địa phương cấp cơ sở (xã, ấp) cịn nóng vội, chạy theo
thành tích, mong muốn sớm có cơng trình nên kêu gọi đơn vị thi công ứng vốn thi
công trước trong khi công trình chưa xác định được kế hoạch vốn để đầu tư, gây
phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản. Bên cạnh đó, một số địa phương xác định vị trí
xây dựng cơng trình khơng phù hợp, gần bờ sơng nên bị xói lở, sụt lún phải dịch
chuyển cơng trình gây lãng phí vốn đầu tư; cơ cấu phân bổ vốn đầu tư cho duy tu,
bảo dưỡng chưa hợp lý làm cho chất lượng một số cơng trình bị xuống cấp. Từ đó,
trên cơ sở nghiên cứu lý luận về mối quan hệ giữa đầu tư từ NSNN và xây dựng kết
cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau, tơi chọn Đề tài: “Phân tích đầu tư từ

ngân sách nhà nước đối với xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn trên
địa bàn tỉnh Cà Mau” làm Luận văn tốt nghiệp của mình.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung:
Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu phân tích đánh giá mối quan hệ giữa
đầu tư từ NSNN và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà
Mau trong giai đoạn 2011 – 2015. Qua đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị phù hợp
nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư từ NSNN đối với xây dựng kết cấu hạ tầng GTNT
trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong thời gian tới, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá thực trạng kết cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong
giai đoạn 2011 – 2015.
Phân tích, đánh giá kết quả đầu tư từ NSNN đối với xây dựng kết cấu hạ tầng
GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong giai đoạn 2011 – 2015, nhằm tìm ra những
điểm tích cực cũng như những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của việc này.
Đề xuất những giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu
tư từ NSNN đối với xây dựng kết cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong
thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Đầu tư từ NSNN trong giai đoạn nghiên cứu (2011 – 2015) đã đem lại những
kết quả như thế nào đối với kết cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng nguồn vốn NSNN trong
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Những giải pháp, kiến nghị nào nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư từ NSNN đối
với xây dựng kết cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

4.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn:


4

Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu của Luận văn là
phân tích, đánh giá đầu tư của NSNN đối với kết cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn
tỉnh Cà Mau.
4.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
4.2.1. Phạm vi về không gian: trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
4.2.2. Phạm vi về thời gian: số liệu thu thập từ năm 2011 đến năm 2015 và
kiến nghị đến năm 2020.
4.3. Nội dung nghiên cứu:
Nội dung Luận văn nghiên cứu 03 vấn đề chính:
Thực trạng kết cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Phân tích và đánh giá đầu tư từ NSNN đối với xây dựng kết cấu hạ tầng
GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư từ
NSNN đối với xây dựng kết cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
5. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu:
5.1. Phương pháp nghiên cứu:
Để nghiên cứu mối quan hệ giữa đầu tư từ NSNN đối với phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng GTNT tại Cà Mau. Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu bao
gồm: phương pháp tổng hợp, so sánh, phương pháp thống kê mô tả để làm rõ mục
tiêu nghiên cứu.
Phương pháp tổng hợp, so sánh: Từ số liệu thu thập được tiến hành tổng hợp
đối chiếu, so sánh, sau đó chọn ra những thơng tin phù hợp với hướng nghiên cứu
của luận văn.
Phương pháp thống kê mô tả: Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả
để đánh giá vấn đề theo không gian và thời gian.



5

Ngồi ra, luận văn cịn kế thừa, sử dụng các tài liệu và các cơng trình nghiên
cứu có liên quan để tham khảo.
5.2. Dữ liệu nghiên cứu:
Dữ liệu nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp được thu thập trên địa bàn các huyện,
thành phố trực thuộc tỉnh Cà Mau và các báo cáo của Sở Giao thông vận tải, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh Cà Mau, Văn phịng Điều phối Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới.
6. Những đóng góp khoa học của Luận văn:
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng GTNT đã được triển khai nhiều năm qua
trên địa bàn tỉnh Cà Mau, đã đem lại nhiều kết quả tích cực, được sự tham gia đóng
góp của người dân và các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đồng thời Nhà
nước cũng đã dành nguồn lực quan trọng từ NSNN để đầu tư. Tuy nhiên, đến nay
chưa có cơng trình nghiêu cứu, phân tích về đầu tư từ NSNN đối với xây dựng kết
cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau để có cái nhìn tổng thể, từ đó phân tích
những kết quả đạt được, những hạn chế để đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả đầu tư từ NSNN đối với xây dựng kết cấu hạ tầng GTNT trên địa
bàn tỉnh Cà Mau trong giai đoạn tới.
Hy vọng kết quả nghiên cứu có thể làm tư liệu tham khảo, vận dụng để nâng
cao hiệu quả đầu tư từ NSNN đối với kết cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau
phù hợp với nguồn lực và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
7. Kết cấu của Luận văn:
Luận văn được kết cấu thành 3 Chương chính, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đầu tư từ NSNN đối với xây dựng kết cấu hạ
tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Chương 2: Phân tích đầu tư từ NSNN đối với xây dựng kết cấu hạ tầng
GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong giai đoạn 2011 – 2015.



6

Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư từ NSNN đối với xây
dựng kết cấu hạ tầng GTNT trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020.


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN

1.1. HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN.
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về hạ tầng GTNT:
Cơ sở hạ tầng: là tổng thể các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và kiến trúc
đóng vai trị nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế, xã hội được diễn ra một
cách bình thường.
Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: cơ sở hạ tầng kinh tế và cơ sở hạ tầng kỹ
thuật.
Cơ sở hạ tầng kinh tế là những cơng trình phục vụ sản xuất như bến cảng,
điện, giao thông, sân bay…
Cơ sở hạ tầng xã hội là toàn bộ các cơ sở thiết bị và cơng trình phục vụ cho
hoạt động văn hóa, nâng cao dân trí, văn hóa tinh thần của dân cư như trường học,
trạm xá, bệnh viện, công viên, các khu vui chơi giải trí…
Cơ sở hạ tầng nơng thơn: là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất
– kỹ thuật nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và cơng trình vật chất
– kỹ thuật được tạo lập phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ
thống sản xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở, điều kiện chung cho phát triển kinh tế,

xã hội ở khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp.
Nội dung tổng quát của cơ sở hạ tầng nơng thơn có thể bao gồm những hệ
thống cấu trúc, thiết bị và cơng trình chủ yếu sau:
Hệ thống và các cơng trình thủy lợi, thủy nơng, phòng chống thiên tai, bảo vệ
và cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông thôn: đê điều, kè
đập, cầu cống và kênh mương thủy lợi, các trạm bơm…


8

Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thơng tin liên
lạc…
Những cơng trình xử lý, khai thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt cho dân
cư nông thôn.
Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên vật
liệu… mà chủ yếu là những cơng trình chợ và tụ điểm giao lưu bn bán.
Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ thuật;
trạm trại sản xuất và cung ứng giống vật nuôi, cây trồng.
Nội dung của cơ sở hạ tầng nông thôn cũng như sự phân bố, cấu trúc trình độ
phát triển của nó có sự khác biệt đáng kể giữa các khu vực, quốc gia cũng như giữa
các địa phương, vùng lãnh thổ của đất nước. Tại các nước phát triển, cơ sở hạ tầng
nơng thơn cịn bao gồm cả các hệ thống, cơng trình cung cấp gas, khí đốt, xử lý và
làm sạch nguồn nước tưới tiêu nông nghiệp, cung cấp cho nông dân nghiệp vụ
khuyến nông.
Hệ thống GTNT bao gồm: hạ tầng GTNT, phương tiện vận tải và người sử
dụng. Như vậy, cơ sở hạ tầng GTNT chỉ là một bộ phận của hệ thống GTNT.
GTNT không chỉ là sự đi lại của người dân nơng thơn và hàng hóa của họ, mà cịn
là các phương tiện để cung cấp đầu vào sản xuất và các dịch vụ hỗ trợ của khu vực
nông thôn của các thành phần kinh tế. Đối tượng hưởng lợi ích trực tiếp của hệ
thống GTNT sau khi xây dựng mới, nâng cấp là người dân nơng thơn, bao gồm các

nhóm người có nhu cầu và ưu tiên đi lại khác nhau như nơng dân, doanh nhân,
người khơng có ruộng đất, cán bộ công nhân viên của các đơn vị phục vụ công cộng
làm việc ở nông thôn…
Hệ thống kết cấu hạ tầng GTNT bao gồm:
Mạng lưới đường GTNT là bộ phận giao thông địa phương nối tiếp với hệ
thống đường quốc lộ, đường tỉnh nhằm đảm bảo các phương tiện cơ giới loại trung,


9

nhẹ và thô sơ qua lại, phục vụ sản xuất và phục vụ giao lưu kinh tế - văn hóa - xã
hội của các làng xã, thơn xóm.
Đường GTNT là đường cấp huyện trở xuống, bao gồm đường huyện, đường
liên xã, đường trục xã, đường liên thôn, đường trong thôn xóm, đường nội đồng,
đường khu vực sản xuất, đường dân sinh.
Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung
tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận;
đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thơn, làng,
ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí
quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.
Đường thôn: chủ yếu phục vụ sự đi lại của người dân và lưu thơng hàng
hóa trong phạm vi của thơn, làng, ấp, bản; kết nối và lưu thơng hàng hóa tới các
trang trại, ruộng đồng, nương rẫy, cơ sở sản xuất, chăn nuôi.
Đường nối với khu vực sản xuất: chủ yếu phục vụ sự đi lại của người dân
và lưu thơng ngun vật liệu, hàng hóa đến các cơ sở sản xuất, chăn nuôi, gia công,
chế biến nông lâm thủy sản; vùng trồng cây công nghiệp; cánh đồng mẫu lớn; làng
nghề; trang trại và các cơ sở tương đương.
Đường dân sinh: chủ yếu phục vụ sự đi lại của người dân giữa các cụm
dân cư, các hộ gia đình và từ nhà đến nương rẫy, ruộng đồng, cơ sở sản xuất, chăn

nuôi nhỏ lẻ… Phương tiện giao thông trên các tuyến đường dân sinh chủ yếu là xe
đạp, xe mô tô hai bánh…
Các hạ tầng giao thông ở mức độ thấp (các tuyến đường mòn, đường đất và
các cầu, cống không cho xe cơ giới đi lại mà chỉ cho phép người đi bộ, xe đạp, xe
máy… đi lại). Các đường mòn và đường nhỏ cho người đi bộ, xe đạp, xe thồ, xe súc
vật kéo, xe máy và đôi khi cho xe lớn hơn, có tốc độ thấp đi lại là một phần mạng
lưới giao thơng, giữ vai trị quan trọng trong việc vận chuyển hàng hóa và đi lại của
người dân.
1.1.2. Đặc điểm của kết cấu hạ tầng GTNT:


10

Hạ tầng GTNT gắn liền với mọi hệ thống kinh tế, xã hội. Hạ tầng GTNT là
nhân tố thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, vừa phụ thuộc vào trình độ phát triển
kinh tế, xã hội của nơng thôn. So với các hệ thống kinh tế, xã hội khác, hạ tầng
GTNT có những đặc điểm sau:
Tính hệ thống, đồng bộ:
Hạ tầng GTNT là một hệ thống cấu trúc phức tạp phân bố trên tồn lãnh thổ,
trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh hưởng cao thấp khác nhau tới
sự phát triển kinh tế - xã hội của tồn bộ nơng thơn, của vùng và của làng, xã. Tuy
vậy, các bộ phận này có mối liên hệ gắn kết với nhau trong quá trình hoạt động,
khai thác và sử dụng.
Do vậy, việc quy hoạch tổng thể phát triển cơ sở hạ tầng GTNT, phối hợp kết
hợp giữa các bộ phận trong một hệ thống đồng bộ, sẽ giảm tối đa chi phí và tăng tối
đa công dụng của các cơ sở hạ tầng GTNT cả trong xây dựng cũng như trong quá
trình vận hành, sử dụng.
Tính chất đồng bộ, hợp lý trong việc phối hợp, kết hợp các yếu tố hạ tầng
GTNT không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà cịn có ý nghĩa về xã hội và nhân văn.
Tính hợp lý của các cơng trình này đem lại sự thay đổi lớn trong cảnh quan và có

tác động tích cực đến các sinh hoạt của dân cư trong địa bàn.
Tính định hướng:
Đặc trưng này xuất phát từ nhiều khía cạnh khác nhau của vị thế hệ thống
GTNT: đầu tư cao, thời gian sử dụng lâu dài, mở đường cho các hoạt động kinh tế,
xã hội phát triển…
Đặc điểm này đòi hỏi trong phát triển kết cấu hạ tầng GTNT phải chú trọng
những vấn đề chủ yếu:
Cơ sở hạ tầng giao thông của tồn bộ nơng thơn, của vùng hay của làng, xã
cần được hình thành và phát triển trước một bước và phù hợp với các hoạt động
kinh tế, xã hội. Dựa trên các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội để quyết định việc


11

xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT. Đến lượt mình, sự phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông về quy mô, chất lượng lại thể hiện định hướng phát triển kinh tế, xã hội và tạo
tiền đề vật chất cho tiến trình phát triển kinh tế - xã hội.
Thực hiện tốt chiến lược ưu tiên trong phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng của
tồn bộ nơng thơn, tồn vùng, từng địa phương trong mỗi giai đoạn phát triển sẽ
vừa quán triệt tốt đặc điểm về tính tiên phong định hướng, vừa giảm nhẹ nhu cầu
huy động vốn đầu tư do chỉ tập trung vào những cơng trình ưu tiên.
Tính địa phương, tính vùng và khu vực:
Việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ở nông thôn phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như: địa lý, địa hình, trình độ phát triển… Do địa bàn nơng thơn
rộng, dân cư phân bố không đều và điều kiện sản xuất nông nghiệp vừa đa dạng,
phức tạp lại vừa khác biệt lớn giữa các địa phương, các vùng sinh thái.
Vì thế, hệ thống cơ sở hạ tầng GTNT mang tính vùng và địa phương rõ nét.
Điều này thể hiện cả trong quá trình tạo lập, xây dựng cũng như trong tổ chức quản
lý, sử dụng chúng.
Yêu cầu này đặt ra trong việc xác định phân bố hệ thống GTNT, thiết kế, đầu

tư và sử dụng nguyên vật liệu, vừa đặt trong hệ thống chung của quốc gia, vừa phải
phù hợp với đặc điểm, điều kiện từng địa phương, từng vùng lãnh thổ.
Tính xã hội và tính cơng cộng cao:
Tính xã hội và cơng cộng cao của các cơng trình giao thông ở nông thôn thể
hiện trong xây dựng và trong sử dụng.
Trong sử dụng, hầu hết các cơng trình đều được sử dụng nhằm phục vụ việc
đi lại, buôn bán giao lưu của tất cả người dân, tất cả các cơ sở kinh tế, dịch vụ.
Trong xây dựng, mỗi loại cơng trình khác nhau có những nguồn vốn khác
nhau từ tất cả các thành phần, các chủ thể trong nền kinh tế quốc dân. Để việc xây
dựng, quản lý, sử dụng các hệ thống hạ tầng GTNT có kết quả cần:


12

Đảm bảo hài hòa giữa nghĩa vụ trong xây dựng và quyền lợi trong sử dụng
đối với các tuyến đường cụ thể. Nguyên tắc cơ bản là gắn quyền lợi và nghĩa vụ với
nhau.
Thực hiện tốt việc phân cấp trong xây dựng và quản lý sử dụng cơng trình
cho từng cấp chính quyền, từng đối tượng cụ thể để khuyến khích việc phát triển và
sử dụng có hiệu quả cơ sở hạ tầng.

SƠ ĐỒ KẾT NỐI HỆ THỐNG ĐƯỜNG GTNT

1. Đường Huyện:
Quốc lộ, Tỉnh lộ

Trung tâm hành
chính của huyện,
thị xã lân cận


Trung tâm
hành chính của
huyện, thị xã

Trung tâm
hành chính xã

2. Đường Xã:
Đường huyện

Trung tâm hành
chính của xã
lân cận

Trung tâm
hành chính xã

Thôn, làng, ấp,
bản và đơn vị
tương đương


13

3. Đường Thôn:

Thôn, làng, ấp,
bản và đơn vị
tương đương
lân cận


Đường huyện,
đường xã

Thôn, làng, ấp,
bản và đơn vị
tương đương

Đồng ruộng,
trang trại, các
cơ sở sản xuất...

4. Đường khu vực sản xuất:
Quốc lộ, Tỉnh lộ

Trung tâm hành
chính huyện

Khu vực
sản xuất

Thơn, làng, ấp,
bản và đơn vị
tương đương

5. Đường dân sinh:
Đường xã,
đường thôn

Cụm dân cư, hộ

gia đình lân cận

Cụm dân cư,
hộ gia đình

Đồng ruộng,
trang trại, các
cơ sở sản xuất...


14

1.2. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GTNT TỪ NSNN.
1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư từ NSNN:
Trong đầu tư XDCB thì vốn đầu tư XDCB là yếu tố tiền đề quan trọng không
thể thiếu được để xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật nhằm tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân góp phần thúc đẩy
tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. Vốn đầu tư XDCB được hình thành bởi
nhiều nguồn, trong đó có nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một phần của vốn đầu tư phát triển của
NSNN được hình thành từ sự huy động của Nhà nước dùng để chi cho đầu tư
XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất – kỹ thuật và kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân.
1.2.2. Cơ cấu vốn đầu tư từ NSNN:
Căn cứ theo phân cấp quản lý NSNN, chia nguồn vốn đầu tư từ NSNN
thành: vốn đầu tư từ NSNN Trung ương và vốn đầu tư từ NSNN địa phương.
Đối với vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương được hình thành từ các khoản
thu của ngân sách Trung ương nhằm để thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ cho
lợi ích quốc gia.
Đối với vốn đầu tư từ ngân sách địa phương được hình thành từ các khoản

thu của ngân sách địa phương nhằm để thực hiện đầu tư cho các dự án phục vụ cho
lợi ích của từng địa phương đó. Đối với nguồn vốn này thơng thường được giao cho
các cấp chính quyền địa phương quản lý, sử dụng.
1.2.3. Đặc điểm của đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng GTNT:
1.2.3.1. Thời gian thu hồi vốn dài:
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng GTNT thường có thời gian thu hồi vốn dài
hơn trong đầu tư các ngành khác. Những nguyên nhân chủ yếu của thời gian thu hồi
vốn dài bao gồm:


15

Số tiền chi phí cho một cơng trình GTNT phải nằm ứ đọng khơng vận động
trong q trình đầu tư. Vì vậy, khu vực tư nhân khơng tích cực tham gia xây dựng
kết cấu hạ tầng GTNT mà chủ yếu là Nhà nước.
Thời gian kể từ khi tiến hành đầu tư một cơng trình giao thơng cho đến khi
cơng trình đưa vào sử dụng thường kéo dài nhiều tháng thậm chí tới một năm hoặc
nhiều năm.
Tính rủi ro và kém ổn định của đầu tư cao do phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự
nhiên.
1.2.3.2. Hoạt động đầu tư trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng, nhất là trong hạ tầng
GTNT thường tiến hành trên phạm vi không gian rộng lớn, trải dài theo vùng địa lý
và phụ thuộc nhiều vào đặc điểm địa lý của vùng. Điều này làm tăng thêm tính phức
tạp của việc quản lý, điều hành các cơng việc của thời kỳ đầu tư xây dựng cơng
trình cũng như thời kỳ khai thác các cơng trình GTNT.
1.2.3.3. Các thành quả của hoạt động đầu tư là các cơng trình xây dựng sẽ ở
ngay nơi mà nó được tạo dựng, phục vụ lâu dài cho hoạt động sản xuất và đời sống
dân cư. Do đó, khi xây dựng các cơng trình giao thơng phải cân nhắc, lựa chọn công
nghệ kỹ thuật tiên tiến nhất để phục vụ lâu dài cho nhân dân.
1.3. QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG GTNT TỪ NSNN.

1.3.1. Nguyên tắc quản lý đầu tư công:
Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 05 năm của đất nước, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch
phát triển ngành.
Thực hiện đúng trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, tổ
chức, cá nhân liên quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.


×