Tải bản đầy đủ (.doc) (334 trang)

Đề kiểm tra Tiếng Việt 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1006.2 KB, 334 trang )

TUẦN 1
TIẾT : 1- 2
VĂN BẢN : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( TRÍCH - LÊ ANH TRÀ )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1 - Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí
Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và
bình dị.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .
3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu...
2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .
III. TIẾN TRÌNH .
A. Ổn định tổ chức.(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS
C . Bài mới : GV giới thiệu :
Sống, chiến đấu, lao động và học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang
là một khẩu hiệu kêu gọi thúc dục mọi chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thưcvj chất nội
dung khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng của người, học tập theo
gương sáng của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Tiết học này
chúng ta cùng tìm hiểu.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
Đọc mẫu một đoạn .
G hướng dẫn HS đọc : châm, rõ ràng, khúc triết.
? Hãy cho biết văn bản được viết theo kiểu loại
nào ? Vì sao ?
? Văn bản trên được trích từ tác phẩm nào ?
?Văn bản trích trên có thể chia làm mấy phần,
hãy nêu giới hạn và nội dung từng phần ?


HS trả lời.
GV nhận xét .
Kết luận.
HS đọc đoạn 1.
HS vốn văn hoá tri thức của Bác được đánh giá
khái quát như thế nào ? tìm những hình ảnh, câu
văn đó ?
HS trong lời bình về Bác tác giả đã sử sụng biện
pháp nghệ thuật nào . Hãy nêu tác dụng .
HS Do đâu, bằng cách nào Hồ Chí Minh lại có
được vốn tri thức văn hoá sâu rộng như vậy.
HS lần lượt trả lời.
HS vốn tri thức văn hoá đó có thể có ở mọi người
I. Đọc, tìm hiểu văn bản .
1.Đọc.
2.Tìm hiểu chung văn bản .
- Kiểu văn bản : Văn bản Nhật dụng.
- Bố cục văn bản : 3 phần.
+ P1 : Từ đầu ....rất hiện đại.
+ P2 : Lần đầu tiên ...tắm ao.
+ P3 : đoạn còn lại.
II. Phân tích.
1. Đoạn 1.Con đường hình thành phong
cách văn hoá Hồ Chí Minh
- Vốn văn hoá tri thức của Hồ Chí Minh rất sâu
rộng và phong phú ⇒ So sánh.
⇒ Khẳng định.

không và vì sao?
HS cho biết điều kì lạ nhất trong phong cách văn

hoá Hồ Chí Minh là gì ?
HS vì sao có thể nói như vậy ?
Em hiểu phong cáh văn hoá Hồ Chí Minh là
sự kết hợp hài hoà văn hoá phương Đông và
phương Tây, truyền thống và hiện đại như thế
nào ?
HS trả lời .
GV chốt lại vấn đề.
HS đọc văn bản ?
HS cho biết phong cách sống Hồ Chí Minh được
tác giả bình luận qua câu văn nào ?
?Nhận xét về lối bình luận của Lê Anh Trà?
- Cách lập luận chặt chẽ, cách nêu luận cứ xác
đáng, lối diễn đạt tinh tế đã tạo nên sức thuyết
phục

- Nguyên nhân :
+ Đi nhiều, tiếp xúc nhiều nền văn hoá.
+ Nói viết thành thạo nhiều ngoại ngữ.
+ Có ý thức học hỏi toàn diện sâu sắc.
+ Học mọi nơi mọi lúc.
 Nhờ thiên tài, dầy công học tập.
- Điều kì lạ nhất : Những ảnh hưởng văn hoá
quốc tế và văn hoá dân tộc trở thành một nhân
cách rất Việt Nam.
* Tiểu kết: Lối sống bình dị rất Việt Nam
những rất mới rất hiện đại. Đó là truyền thống
và hiện đại, phương Đông và phương Tây, xưa
và nay, dân tộc và quốc tế.
D. CỦNG CỐ:

- HS nhắc lại nội dung bài học.
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
......................................................................................................

TIẾT : 2
VĂN BẢN : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( TRÍCH - LÊ ANH TRÀ )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1 - Kiến thức: Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí
Minh. Sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và
bình dị.
2- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích văn bản .
3- Giáo dục : Tình cảm kính yêu, tự hào, học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thày : Đọc, soạn văn bản, chân dung Hồ Chí Minh, ảnh tư liệu...
2. Trò : Học bài cũ, đọc soạn văn bản .
III. TIẾN TRÌNH .
A. Ổn định tổ chức.(1 phút)
B. Kiểm tra bài cũ : Vở soạn HS
C . Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
HS tìm những chi tiết chứng minh cho lối sống
giản dị thanh cao của Bác.
?Hãycho biết nơi ở của Bác như thế nào ?
? Hãycho biết trang phục của Bác như thế nào ?
GV :nhận xét ?

? HS cho biết chuyện ăn uống của Bác ?
GV : nhận xét ?
?Em hãy cho biết cuộc sống của Bác?
?Từ đó tác giả đã bình luận và so sánh liên
tưởng đến cách sống của ai ?
GV : - Nguyễn Trãi :
Thu ăn măng trúc....
Xuân tắm .....
- Nguyễn Bỉnh Khiêm
: Ao cạn vớt bèo cấy muống
Đìa thanh phát cỏ ươm sen.
GV : Sinh thời HCM đã từng nói : “ Tôi chỉ có
một ham muốn tột bậc.....trẻ mục đồng.”
HS đọc đoạn 3.
HS trình bầy ý nghĩa của phong cách sống Hồ
Chí Minh.
HS trao đổi thảo luận.
III. Phân tích
2. Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm
việc của Hồ Chí Minh.
- BL : Lần đầu tiên...giản dị như vậy.
- Chỗ ở : Ngôi nhà sàn độc đáo cảu Bác ở Hà
Nội, đồ đạc mộc mạc đơn sơ.
- Trang phục : áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi
dép lốp.
- Ăn uống : đạm bạc.
- Sống ; một mình , không xây dựng gia đình.
 BL : Chưa có một nguyên thủ quốc gia
nào...Nguyễn Bỉnh Khiêm.
 Đạm bạc, thanh cao.

 Phong cách sống Hồ Chí Minh rất Việt
Nam.

?Điểm gì giống với các vị danh nho ?
?Điểm gì khác với các vị danh nho.?
HS đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV : Kết luận.
?Để làm rõ , nổi bật vẻ đẹp của phong cách Hồ
Chí Minh, người viết dùng các biện pháp nghệ
thuật nào?
?Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản ?
?Sau khi đọc song văn bản em có suy nghĩ gì về
con người, cuộc đời của Bác.
3. Ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh.
- Điểm gióng các vị danh nho : Không tự
thần thánh hoá, tự làm cho khác người mà là
cách di dưỡng tinh thần.
- Khác các vị danh nho : Đây là lối sống cảu
một chiến sĩ , lão thành cách mạng, linh hồn
của dân tộc Việt Nam.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuât.
- Sử dụng phép phân tích, chứng minh chặt
chẽ kết hợp lời bình.
- So sánh.
2. Nội dung .
- Khẳng định, ngợi ca phong cách văn hoà Hồ
Chí Minh.
IV. Luyện tập.

Hãy kể một mẩu chuyện hoặc đọc một bài
thơ viết về Bác thể hiện lối sống giản dị thanh
cao.
D. CỦNG CỐ:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS đọc đoạn thơ trong bài thơ : Việt Bắc- Tố Hữu.
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc bài các phương châm hội thoại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
..............................................................................................
TIẾT 3:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS nắm được nội dung, ý nghĩa các phương châm về lượng và phương châm về
chất.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại hiệu quả trong giao tiếp.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức sử dụng ngôn ngữ trong sáng, có hiệu quả.
II. CHUẨN BỊ :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
A. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới : GV giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC

HS quan sát ví dụ trên bảng phụ.
?Câu trả lời của Ba có làm cho An thoả mãn
không? Vì sao?
?Muốn cho người nghe hiểu thì người nói phải
nói điều gì ? Cần chú ý gì ?
HS đọc , kể ví dụ 2.
?Vì sao truỵen lại gây cười?
?Qua đây , trong giao tiếp, người hỏi và người trả
lời cần chú ý gì ?
HS trao đổi thảo luận.
?Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc văn bản trên bảng phụ.
?Truyện cười phê phán thói xấu gì?
?Em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.
HS đọc đề bài và xác định yêu cầu ?
HS làm bài tập và nhận xét nhau.
GV : Kết luận.
I. Phương châm về lượng.
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1.

- Không thoả mãn vì mơ hồ về ý nghĩa.
- An muốn biết Ba tập bơi ở địa điểm nào chứ
không hỏi bới là gì?
* Chú ý câu hỏi :
- Là gì ?
- Như thế nào ?
- Ở đâu ?
Ví dụ 2.
- Câu hỏi thừa : cưới.
- Câu trả lời thừa : áo mới.
* Chú ý :
Hỏi, trả lời phải đúng mực, không thừa, không
thiếu.
2. Ghi nhớ.( SGK ).
II. Phương châm về chất.
1. Tìm hiểu ví dụ.
Ví dụ 1.
- Phê phán tính khoác lác, nói những điều mà
chính mình không tin.
* Chú ý :
Đừng nói những gì mình không tin.
2. Ghi nhớ.( SGK ).
III. Luyện tập.
Bài tập 1/10.
a, ...........nuôi ở nhà.
b, ...........có hai cánh.
Bài tập 2 /10.
a, Nói có sách, mách có chứng.
b, Nói dối.
c, Nói mò.

d, Nói nhăng noí cuội.
Bài tập 3 /10.
- Vi phạm phương châm về lượng : “Rồi có

nuôi được không.”
D. CỦNG CỐ:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS kể một câu chuyện mà nội dung đã vi phạm phương châm hội thoại đã học.
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 4, 5 / 11 ( GV hướng dẫn cụ thể ).
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...............................................................................................

TIẾT 4.
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Học sinh nắm được một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, làm
cho văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
3. Giáo dục : Giáo dục
II. CHUẨN BỊ :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .

A. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ) : Phần chuẩn bị của học sinh
C. Bài mới : GV giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
GV : gợi lại, ôn lại kiến thức đã học lớp 8.?
HS kể tên các văn bản thuyết minh đã học ?
HS liệt kê.
?Cho biết thế nào là văn bản thuyết minh ?
?Văn bản thuyết minh được viết ra nhằm mục
đích gì ?
?Trong chương trình lớp 8 các em đã được các
phương pháp, biện pháp thuyết minh nào ?
HS liệt kê.
HS đọc văn bản .
?Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì ?
?Thuyết minh vấn đề này khó không vì sao ?
?Để bài thuyết minh thêm sinh động tác giả bài
viết còn sử dụng các biện pháp, phương pháp
thuyết minh nào ?
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc Ghi nhớ SGK.
I. Một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
1. Ôn tập văn bản thuyết minh.
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sốngnhằm cung cấp
những kiến thức khách quan về đặc điểm, tính
chất, nguyên nhân của các hiện tượng, sự vật

trong đời sống xã hội. Bằng phương thức: giới
thiệu, trình bầy, giải thích.
- Mục đích : Cung cấp những hiểu biết khách
quan về những sự vật, hiện tượng được chọn làm
đối tượng thuyết minh.
- Các phương pháp thuyết minh đã học : Định
nghĩa, ví dụ, liệtkê, số liệu, phân loại, so sánh.
2. Một số biện pháp nghệ thuật khác để
thuyết minh sự vật một cách hình tượng, sinh
động.
- Vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ Long.
- Đây là vấn đề thuyết minh rất khó vì rất trừu
tượng ( trí tuệ, tâm hồn ..)
- Phương pháp :
+ Nghệ thuật miêu tả : chính đá.....trở nên linh
hoạt.
+ Tự thuật - So sánh : Có thể để con thuyền của
ta mỏng như....

HS đọc và xác định yêu cầu?
?Văn bản trên có phải là văn bản thuyết minh
không vì sao?
?Hãy tìm các phương pháp thuyết minh mà tác
giả sử dụng ?
?Hãy phân tích cụ thể các phương pháp thuyết
minh trên ?
HS đọc và xác định yêu cầu?
?Hãy tìm các phương pháp thuyết minh mà tác
giả sử dụng ?
?Hãy phân tích cụ thể các phương pháp thuyết

minh trên ?


+ Nghệ thuật nhân hoá : và các thập loại chúng
sinh..
+ Triết lí : Trên thế giới này....
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập.
Bài tập 1/13.
- Văn bản thuyết minh vì đã cung cấp cho người
đọc những kiến thức khách quan về loài ruồi.
- Các phương pháp thuyết minh :
+ Định nghĩa.
+ Phân loại.
+ Số liệu.
+ So sánh.
+ Kể chuyện.
+ Miêu tả.
+ Ẩn dụ, nhân hóa.
Bài tập 2/13.
Phương pháp thuyết minh:
- Kể chuyện.
- Giải thích.
- Định nghĩa.
- Lấy sự ngộ nhận mê tín làm cơ sở câu chuyện.
Sau đó dùng khoa học để đẩy lùi ngộ nhận.
D. CỦNG CỐ:
Hãy kể tên các phương pháp, biện pháp được sử dụng trong văn bản thuyết minh?
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.

- Làm bài tập 1-2/15. ( GV hướng dẫn ).
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

TIẾT 5 .
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh có sử dụng linh hoạt các phương
pháp thuyết minh và trình bầy vấn đề trước tập thể.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tìm hiểu, quan sát các vật xung quanh cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài, làm bài tập theo hướng dẫn.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
A. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ) :
? Thế nào là văn bản thuýet minh ? Để bài văn thuyết minh sinh động hấp dẫn, chuáng ta
cần sử dụng các phương pháp thuyết minh nào ?
C. Bài mới : GV giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
HS chép đề bài.
HS xác định yêu cầu.
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
HS lập dàn ý trên cơ cở hướng dẫn của giáo

viên.
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầyphần Mở bài và nhận
xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
Đại diện nhóm trình bầyphần Thân bài và
nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
* Đề bài luyện tập.
Thuyết minh một trong các đồ vật sau: cái
quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
I. Yêu cầu
- Nội dung thuyết minh: nêu được công dụng,
cấu tạo , chủng loại, lịch sử...
- Hình thức thuyết minh : Sử dụng linh hoạt
các phương pháp, biện pháp thuyết minh như :
Định nghĩa, giải thích, kể chuyện, liệt kê, miêu
tả, so sánh, nhân hoá.
II. Dàn ý .
1. Mở bài : Giới thiệu chung về chiếc nón .
Chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc
sống của người Vịêt Nam. Đó là người bạn
thuỷ chung của người lao động một nắng hai
sương.
Chiếc nón lá không chỉ dùng che nắng che
mưa mà còn là một phần không thể thiếu làm
nên vẻ đẹp duyên dáng cho người Việt Nam
2. Thân bài .
Nón lá Việt Nam có lịch sử lâu đời. Hình
ảnh chiếc nóna lá đã được khắc trên chiếc

trống đồng Ngọc Lũ, trên thạp đồng Đào
Thịnh khoảng 3000 năm về trước. Nón đã hiện
diện trong đời sống hàng ngày của người Việt
Nam trong suốt cuộc chiến tranh dựng nước

Chú ý nhận xét về nội dung.( Đặc điểm cấu tạo,
giá trị, lịch sử ra đời, quá trình làm ...)
Về hình thức trình bầy : vận dụng các phương
pháp, biện pháp thuyết minh linh hoạt tạo sự
hấp dẫn .
HS đại diện nhóm trình bầy phần kết bài và
nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.

và giữ nước.
Họ hàng nhà nón cũng thật phong phú và thay
đổi theo từng thời kì. Có chiếc nón rất nhỏ
như chiếc mũ bây giờ dùng cho các quan lại
trong triều đình phong kiến, có chiếc nón quai
thao dùng cho các nghệ sĩ dân gian....
Chiếc nón được làm từ lá cọ. Muốn có
chiếc nón đẹp, người làm phải biết chọn lá có
mầu trắng xanh, gân lá vẫn còn mầu xanh nhẹ,
mặt lá phải bóng khi đan nên trông mới đẹp.
Trước khi đan lá nón, người ta phải dựng
khung bằng dây mây...
Chiếc nón là không chỉ đem lại hữu ích
trong cuộc sống hằng ngày, dùng để che nắng
che mưa mà còn có giá trị tinh thần . Chiếc
nón đã đi vào ca dao dân ca..

“ Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu.

3. Kết bài .
Khẳng định vai trò ý nghĩa, vị trí của nón lá
trong thời đại ngày nay.
* Luyện tập .
HS đọc trước lớp từng phần.
GV nhận xét đánh giá .
D. CỦNG CỐ:
Học sinh đọc bài “ Họ nhà kim ”
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- HS đọc , soạn văn bản : “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
................................................................................................
TUẦN 2
Ngày soạn:
Tiết 6. Văn bản : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH.
( TRÍCH - GÁC -XI - A- MÁC - KÉT)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Học sinh nắm được vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cớ đó,
là đấu tranh cho một thế giới hoà bình
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng.
3. Giáo dục : Giáo dục lòng yêu hoà bình.
II. CHUẨN BỊ :


1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ, tranh ảnh.
2. Trò : Đọc, bài, sạon bài, sưu tầm tranh về chiến tranh.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
A. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
? Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh được thể hiện như thế
nào . Sau khi học xong văn bản em có suy nghĩ gì về Bác?
C. Bài mới : GV giới thiệu:
Trong chiến tranh thế giới lần thứ hai, những ngày đầu tháng Táng năm 1945, chỉ bằng hai
quả bom nguyên tử đầu tiên ném xuống hai thành phố Hi- rô-si- ma và na ga - xa - ki, đế quốc
Mĩ đã làm cho hai triệu người Nhật Bản bị thiệt mạng và còn di hoạ đến ngày nay. Thế kỉ XX
thế giới phát minh ra nguyên tử hạt nhân- vũ khí huỷ diệt hàng loạt khủng khiếp. Thế kỉ XXI
luôn tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân. Vì lẽ đó trong một bài tham luận của mình nhà văn
Mác Két đã đọc tại cuộc hợp gồm 6 nguyên thủ quốc gia bàn về việc chống chiến tranh hạt
nhân bảo vệ hoà bình.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
GV : Đọc P1 và hướng dẫn HS đọc : to rõ ràng,
dứt khoát, đanh thép.
HS đọc phần cón lại.
GV : Nhận xét.
? HS xác định kiểu văn bản ? vì sao ?
? HS xác định đối tượng được nói tới trong văn
bản ?
?HS đọc chú thích SGK.
?Cho biết văn bản trên có thể chia làm mấy
phần. Hãy xác định giới hạn và nội dung của
từng phần ?
HS xác định luận điểm chính của cả đoạn trích ?
HS đọc phần 1.
? Tác giả mở đầu bài văn bằng kiểu câu gì ?

Nêu tác dụng của nó ?
?Với những số liệu cụ thể như thế nào ?
?Nhận xét cách mở đầu của tác giả ?
? HS hình ảnh so sánh nào đáng chú ý ở đoạn
văn này ?
?Hiểu như thế nào về thanh gươm Đa-mô-clét?
dịch hạch?
?Nếu tác dụng của hình ảnh mà tác giả sử
dụng ?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản .
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chung văn bản .
- Kiểu văn bản : văn bản nhật dụng- nghị luận
chính trị xã hội.
- Bố cục văn bản : 3 phần .
P1 : Từ đầu ....tốt đẹp hơn.-----) Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân.
P2. ....của nó.-----) Chứng minh sự nguy hiểm và
phi lí của chiến tranh.
P3. Chúng ta ....hết.------) Nhiệm vụ của chúng ta
và đề nghị của tác giả.
- Luận điểm chính:
+ Nguy cơ chiến tranh....
+ Chống lại và xóa bỏ chiến tranh là nhiệm vụ
cấp bách của toàn thể nhân loại.
II. Phân tích.
1. Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân
- Mở đầu bằng câu hỏi và tự trả lời bằng thời
điểm hiện tại.
- 50.000 đầu đạn --) 4 tấn thuốc nổ/ người------)

Xoá sạch mọi sự sống trên trái đất.
--------) Khẳng định hiểm hoạ tiểm tàng do chính
con người gây ra.

GV : Liên hệ, so sánh với sóng thần ở 5 nước
Nam á làm 155000 chết. Một bên là do khách
quan thiên tai còn một bên là do chính con
người.
?Em hãy nhận xét về cách lập luận, chứng minh
của tác giả về nguy cơ tiềm ẩn của chiến tranh
hạt nhân.
D. CỦNG CỐ:
Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân là ntn?
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
................................................................................................

Ngày soạn:
Tiết 7. Văn bản : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH.
( TRÍCH - GÁC -XI - A- MÁC - KÉT)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Học sinh nắm được vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cớ đó,
là đấu tranh cho một thế giới hoà bình
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhận dụng.
3. Giáo dục : Giáo dục lòng yêu hoà bình.

II. CHUẨN BỊ :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ, tranh ảnh.
2. Trò : Đọc, bài, sạon bài, sưu tầm tranh về chiến tranh.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
A. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: Thảm hoạ chiến tranh hạt nhân được biểu hiện với những con số nào ?
C. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
HS đọc lại phần 2.
?HS hãy lập bảng thống kê để so sánh chi phí
chuẩn bị cho chiến tranh và các lĩnh vực đời sống
xã hội .
HS trao đổi thảo luận.
HS đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.
?Qua bảng so sánh trên em rút ra kết luận gì ?
HS nhận xét về cách đưa dẫn chứng và so sánh
của tác giả ?
HS trao đổi thảo luận.
HS đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn
nhau.
GV: Kết luận.
HS đọc : “ Không những đi ngược lại lí trí...xuất
phát của nó ” và cho biết ý nghĩa của câu văn trên
III. Phân tích
2. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến
tranh hạt nhân và hậu quả của nó.
- Chi phí cho chiến tranh.
+ 100 máy bay ném bom chiến lược B1 B và

7000 tên lửa.
+ Kinh phí phòng bênh 14 năm cho 1 tỷ
người cộng với 14 triệu trẻ em Châu Phi =
10 chiếc sân bay Ni mít Mĩ sản xuất 1986-
2000.
+ 1985 575 triệu người suy dinh dưỡng =
kinh phí sản xuất149 tên lửa MX.
+ Tiền nông cụ sản xuất cho các nước nghèo
= 27 tên lửa.
+ Xoá nạn mù chữ cho trẻ em toàn
thế giới.
 Dẫn chứng, so sánh toàn diện, cụ thể
thuộc nhiều lĩnh vực trong đời sống xã hội .
 Chạy đua vũ trang vhuẩn bị chiến tranh
là điên rồ, phản nhân đạo.
 Lí trí tự nhiên là quy luật của tự nhiên, lo
gích tất yếu của cuộc sống.
 Sự phản động của chiến tranh hạt nhân

?
HS đọc phần 3.
?Nội dung chính của phần này là gì
?Tác giả có thái độ như thế nào về chiến tranh
hạt nhân ?
?Tác giả có sáng kiến gì để ngăn chặn, chống
chiến tranh hạt nhân?
?Theo em sáng kiến đó có thể thực hiện được
không ? Vì sao ?
?Tại sao tác giả lại đưa ra ý tưởng như vậy .


đưa con người trở về xuất phát điểm của nó.
3. Chúng lại chiến tranh hạt nhân là
nhiệm vụ của tất cả chúng ta.
- Thái độ tích cực của mọi người là đoàn kết
đấu tranh vì một thế giới
hoà bình.
- Sớm kiến lập ngân hàng trí nhớ

Không
tưởng.
 Nguy cơ chiến tranh và hậu quả khôn
lường.
D. CỦNG CỐ:
Tác giả đã đấu tranh vì một thế giới hoà bình theo cách riêng của mình như thế nào ?
Qua bài viết này , em nhận thức được điều gì về chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ của
chúng ta?
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc soạn văn bản : Tuyên bố về sự sống còn.....
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
................................................................................................

TIẾT 8.
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Học sinh nắm được nội dung hệ thống các phương châm hội thoại.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng , phân tích hiệu quả của các phương châm hội thoại

trong giao tiếp.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tham gia hội thoại .
II. CHUẨN BỊ :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
A. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
Em hiểu như thế nào về phương châm về lượn và phương châm về chất ? Cho ví dụ và
phân tích ?
C. Bài mới : GV giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
HS đọc ví dụ SGK.
?Thành ngữ này chỉ tình huống như thế nào ?
?Hậu quả của tình huống trên là gì ?
?Bài học được rút ra ở đây là gì?
/ HS hiểu như thế nào về phương châm quan
hệ ?
GV : HS lấy ví dụ ?
HS đọc câu thành ngữ SGK ?
?Câu thành ngữ trên chỉ cách nói như thế nào ?
?Hậu quả của cách nói đó ?
I. Thế nào là phương châm quan hệ.
1. Tìm hiểu ví dụ .
- Ông nói gà,, bà nói vịt.
 Tình huống mỗi người nói một đề tài khác
nhau.
 Hậu quả : Người nói và người nghe không
hiểu nhau.
* Bài học : Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài

đang hội thoại.
2. Khái niệm.
Ví dụ1 : Trong giờ kiểm tra bài cũ của môn Ngữ
văn , bài “ Truyền thuyết về bánh trưng bánh
giầy”. Cô giáo ra câu hỏi.
GV : Em hãy cho biết Bánh trưng bánh giầy có
từ bao giờ .
HS : Thưa cô bánh trưng bánh gu\iầy có tưg 28-
29 Tết.
Ví dụ 2 : Em hiểu câu ca dao:
Con cha gót đỏ như son
Đến khi cha chết gót con đen xì
- Cô gái lười vì....
II. Phương châm Cách thức.
1. Tìm hiểu ví dụ .
- Dây cà dây muống.
- Lúng túng như gà ngậm hột thị .
 Nói dài dòng, rườm rà.

?Có thể rút ra bài học gì ?
?Qua đây em hiểu như thế nào về phương châm
cách thức ?
?Hiểu như thế nào về câu nói trên ?
HS đọc câu chuyện ?
?Tại sao cả hai người lại cảm thấy mình đã nhận
được ở người kia cái gì đó?
?Qua đây ta rút ra bài học gì ?
HS đọc và xác định yêu cầu đề bài .
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.

GV: Kết luận.
HS đọc và xác định yêu cầu đề bài .
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
 Nói ấp úng không rõ ràng.
- Hậu quả ; người nghe không hiểu hoặc hiểu
sai, bị ức chế, không gây thiện cảm.
2. Khái niệm.
C1 : Tôi đồng ý với nhận định của ông ấy.
C2 : Tôi đồng ý với những truyện ngắn của ông
ấy.
 Tôi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ông ấy.
III. Phương châm lịch sự.
1. Tìm hiểu ví dụ .
- Cả hai đều nhận được tình cảm chân thành của
nhau.
2. Khái niệm.
IV. Luyện tập.
Bài tập 1/29.
- Suy nghĩ lựa chọn ngôn ngữ trong giao tiếp.
- Thái độ tôn trọng lịch sự.
ví dụ :
- Chó ba quanh mới nằm.
- Một lời nói quan tiền, thúng thóc.
- Một lời nói dùi đục cẳng tay.
- Một điều nhịn, chín điều lành.
- Chim khôn tiếng hót rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.

Bài tập 2 /29.
- Phương châm nói giảm, nói tránh.
ví dụ: Ông không được khoẻ lắm.
D. CỦNG CỐ:
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK .
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- HS làm bài tập 4-5/23.( Giáo viên hướng dẫn )
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

TIẾT 9.
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Học sinh củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản mieu tả.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tạo lập văn bản có sử dụng nhiều phương thức biểu đạt kết hợp
với nhau.
II. CHUẨN BỊ :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc bài, làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
A. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
Hãy kể tên các phương pháp biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết
minh ?
C. Bài mới : GV giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
HS đọc văn bản SGK ?

GV : HS nhan đề văn bản có ý nghĩa gì ?
HS tìm những câu văn thuyết minh ?
HS lần lượt liệt kê trong văn bản .
HS tìm những câu văn miêu tả trong văn bản ?
HS lần lượt liệt kê.
?Theo yêu cầu của bài văn thì chúng ta có thể bổ
sung thêmcác ý nào ?
- Yếu tố thuyết minh ?
- Yếu tố miêu tả ?
- Một số công dụng ?
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
I. Tìm hiểu, xác định yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
- Nhan đề :
+ Vai trò của cây chuối trong đời sống vật chất
và tinh thần của người dân Việt Nam .
+ Thái độ của người Việt Nam trong việc chăm
sóc, sử dụng hiệu quả.
- Những câu văn thuyết minh :
- Những câu văn miêu tả :
+ Đi khắp đất nước Việt Nam , nơi đâu ta cũng
gặp những cây chuối thân mềm vươn lên.....
- Thêm các ý :
1. Thuyết minh :
a. Phân loại :
- Chuối Tây ( Thân cao, mầu trắng, quả ngắn ),
chuôid hột( thân cao mầu tím sẫm, quả ngắn có
hột), chuối ngự ( thân cao, quả nhỏ).

- Thân gồm nhiều lớp : bẹ, lá, nõn...
b. Miêu tả:
- Thân tròn, mát rượi.
- Tầu lá xanh rờn.
- Củ chuối.
d. Công dụng :
- Thân cây chuối non có thể ghém làm rau sống
rất mát, làm phao tập bơi.
- Hoa chuối ăn sống, lấy nhựa.
- Qua chuối làm thuốc.
* Ghi nhớ.

HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài ?
HS làm bài trong 5 phút ?
HS trình bầy ?
HS khác nhận xét.
GV : Kết luận.
HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài ?
HS làm bài trong 5 phút ?
HS trình bầy ?
HS khác nhận xét.
GV : Kết luận.
II. Luyện tập.
Bài tập 1 / 26.
Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn như
cái cột trụ mộng nước, gợi cảm giác mát dịu.
Lá chuối tươi non ưỡn cong cong dưới ánh
trăng, thỉnh thoảng vẫy lên phần phật như mời
gọi ai đó, trong những đêm khuya thanh vắng.
Quả chuối chín vàng vừa bất, vừa dậy lên

một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ.
Bài tập 2/35.
Câu văn miêu tả :
- Tách là loại chén....
- Chén của ta không có quai...
- Khi mời ai...
D. CỦNG CỐ:
GV nhấn mạnh yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- HS làm bài tập 3/27 ( Giáo viên hướng dẫn)
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................
........................................................................................................................

TIẾT 10 .
LUYỆN TẬP
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Học sinh ôn tập củng cố văn bản thuyết minh, có nâng cao thông qua việc kết
hợp yếu tố miêu tả .
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tổng hợp về văn bản thuyết minh.
3. Giáo dục : Giáo dục ý thức tạo lập văn bản thuyết minh .
II. CHUẨN BỊ :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
A. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
C. Bài mới : GV giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC

GV đọc, ghi đề bài lên bảng.
?Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
?Với vấn đề này, cần trình bày những ý nào?
?Có thể sử dụng những yt nào trong bài thuyết
minh khoa học?
GV giải thích: cần lưu ý đến cụm từ
“ làng quê VN”.
HS nêu nhiều ý và lập dàn ý theo bố cục 3
phần.
GV gợi ý( dàn bài).
GV hướng dẫn cho học sinh nêu dàn ý chi tiết
cho từng nội dung trên. Nhiều ý cụ thể.
?Nội dung cần thuyết minh trong đoạn mở bài
là gì?
Đề bài: Con trâu Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề: Vai trồ, vị trí cảu con trâu trong đời
sống của người nông dân VN(..)
- Các ý:
a, Con trâu là sức kéo chủ yếu.
b, Con trâu là tài sản lớn.
c, Con trâu trong lễ hội, đình đám truyền thống.
d, Con trâu đốic với kí ức tuổi thơ.
e, Con trâu đối với việc cung cấp thực phẩm và
chế biến đồ mĩ nghệ...
- Có thể sử dụng những tri thức về sức kéo của
con trâu.
2. Lập dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên
đồng ruộng Việt Nam.

+ Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm ruộng: là sức để cày ,
bừa, kéo xe, trục lúa...
- Con trâu trong lễ hôi, đình đám.
- Con trâu – nguồn cung cấpthịt, dađể thuộc,
sừng trâu để làm đồ mĩ nghệ.
- Con trâu là tài sản lớn của người nông dân
VN.
- Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.
+ Kết bài: Con trâu trong tình cảm của người

?Cần sử dụng yếu tố miêu tả nào?
GV có thể gợi ý( SGK trang 30)
GV yêu cầu HS làm vào vở, gọi một số em
đọc, phân tích, đánh giá.
? ý phải thuyết minh?
Lưu ý: Cần giới thiệu từng sự việc và miêu tả
con trâu trong từng sự việc đó.
HS viết nháp, đọc, bổ sung, sửa chữa.
?Có thể viết về cảnh chăn trâu với tuổi thơ
nông thôn như thế nào?
? Kết thúc phần thuyết minh cần nêu ý gì? Cần
miêu tả hình ảnh nào?
nông dân.
3. Thực hành làm bài.
a, Xây dựng đoạn văn mở bài, vừa có nội dung
thuyết minh vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở
làng quê VN.
b, Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng.
Thuyết minh: trâu cày bừa ruộng, kéo xe, chở

lúa, trục lúa.
c, Giới thiệu con trâu trong lễ hội(câu giới thiệu
chung).
d, Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn...
Cảnh chăn trâu: con trâu ung dung gặm cỏ là
một hình ảnh đẹp của một cuộc sống thanh bình
ở làng quê VN.( miêu tả trẻ chăn trâu, trâu gặm
cỏ).
e, Viết doạn kết bài .
D. CỦNG CỐ:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- Viết phần chuẩn bị trên thành một văn bản hoàn chỉnh.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
....................................................……………………………
KÍ DUYỆT CỦA BGH.

TUẦN 3.
Ngày soạn:
TIẾT 11
VĂN BẢN : TUYÊN BỐ VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
( TRÍCH HỘI NGHỊ CẤP CAO THẾ GIỚI VỀ TRẺ EM )
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Học sinh nắm được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. Sự quan tâm của cộng đồng quốc tế
đối với vấn đề này. Nghệ thuật nghị luận chính trị xã hội trong văn bản nhật dụng.


2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng nghị luận - chính
trị- xã hội .
3. Giáo dục : Giáo dục lòng nhân ái.
II. CHUẨN BỊ :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
A. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
Sự gần gũi và khác biệt giữa chién tranh hạt nhân và động đát , sóng thần ở điểm nào ?
Mỗi chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một thế giới hoà
bình.
C. Bài mới : GV giới thiệu:
Bác Hồ từng nói : “ Trẻ em như búp trê n cành
Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan ”
Đó cũng là vấn đề .....
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
Đọc P1 và hướng dẫn HS đọc : to rõ ràng, dứt
khoát, khúc triết.
HS đọc phần còn lại.
GV : Nhận xét.
HS xác định kiểu văn bản ? Vì sao ?
HS xác định đối tượng được nói tới trong văn
bản ?
HS đọc chú thích SGK.
?Cho biết văn bản trên có thể chia làm mấy phần.
Hãy xác định giới hạn và nội dung của từng phần
?
?Hãy đọc lại mục 1-2 ?
?Nêu nội dung của từng mục ?

?Nêu ý nghĩa của từng mục ?
?Em nhận xét gì về cách đặt vấn đề của tác giả ?
GV : Nhấn mạnh vị trí, vai trò của trẻ em - thế hệ
tương lai, chủ nhân của đất nước trong mỗi quốc
gia.
HS đọc lại mục 3- 7 ?
I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản .
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chung văn bản .
- Kiểu văn bản : Nhật dụng.- Nghị luận chính
trị- xã hội .
- Bố cục văn bản : 4 phần :
P1: Lí do của bản tuyên bố.
P2 : Sự thách thức của tình hình.
P3 : Cơ hộ những điều kiện thuật lợi để thực
hiện nhiệm vụ quan trọng.
P4 : Nhiệm vụ cụ thể.
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản .
1. Lí do của bản tuyên bố.
- Mục 1 : Nêu vấn đề, giới thiệu mục đích và
nhiệm vụ của Hội nghị cấp cao thế giới .
- Mục 2. Khái quát những đặt điểm, yêu cầu của
trẻ, khẳng định quyền được sống, phát triển,
hạnh phúc.
 Nêu vấn đề có tính ngắn gọn, có tính chất
khẳng định.

?Em hãy cho biết vai trò, vị trí của mục 3-7 ?
?Nêu nội dung mục 4-5-6 ?
?Hãy nêu biểu hiện cụ thể của luận điểm trẻ em

là nạn nhân của xã hội .
GV : Liên hệ nạn buôn bán trẻ em, động đất,
sóng thần, bão lụt...
2. Sự thách thức.
- Mục 3 : Chuyển đoạn, chuyển ý, giới hạ vấn
đề .
- Mục 7 : Kết luận.
- Mục 4- 5- 6 : Nêu thực trạng trẻ em đang là
nạn nhân của xã hội
+ Nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, khủng bố,
phân biệt chủng tộc, xâm lược..
+ Thảm hoạ đói nghèo, vô gia cư, bệnh tật, ô
nhiễm môi trường.
+ Chết vì suy dinh dưỡng HIV/ AIDS ( 4000
người / ngày )
D. CỦNG CỐ:
-Đọc diễn cảm mục I-II
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...............................................................................................

Ngày soạn:
TIẾT 12
VĂN BẢN : TUYÊN BỐ VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
( TRÍCH HỘI NGHỊ CẤP CAO THẾ GIỚI VỀ TRẺ EM )

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Học sinh nắm được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em. Sự quan tâm của cộng đồng quốc tế
đối với vấn đề này. Nghệ thuật nghị luận chính trị xã hội trong văn bản nhật dụng.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng nghị luận - chính
trị- xã hội .
3. Giáo dục : Giáo dục lòng nhân ái.
II. CHUẨN BỊ :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
A. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
Thực trạng trẻ em đang diễn ra trên Tg ntn ?
C. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
HS tóm tắt những điều kiện thuận lợi mục 8-9 .
HS lần lượt trình bầy .
?Hãycho biết Đảng và nhà nước ta đã và đang
có sự quan tâm như thế nào đối với trẻ em .
HS quan sát văn bản
?Nêu những nhiệm vụ cụ thể để thực hiện tốt
quyền của trẻ em ?
?Hãy nêu, khái quát tầm quan trọng của vấn đề
3. Những cơ hội.
* Thuận lợi :
- Đoàn kết, liên kết chặt chẽ giữa các quốc gia
tạo nên sức mạnh tổng hợp cùng giải quyết
vấn đề .
- Công ước về quyền của trẻ em được công

nhận về mặt pháp lí.
- Những cải thiện về bầu không khí chính trị
được cải thiện.
- Những quan tâm của Đảng và nhà nước đối
với trẻ em, nhất là trẻ em khuyết tật, lang
thang.
* Khó khăn :
4. Nhiệm vụ :
- Tăng cường sức khoẻ...
- Quan tâm đến trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn.
- Đảm bảo quyền bình đẳng bà mẹ và trẻ em.
- Về giáo dục...
- Kế hoạch hoá gia đình...
- Giáo dục tính tự lập, tinh thần trách nhiệm...
- Về kinh tế..
- Về sự phối hợp...
III. Tổng kết.

bảo vê, chăm sóc trẻ em, sự quan tâm của cộng
đồng quốc tế hiện nay ?
HS trao đổi thảo luận.
Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV: Kết luận.
- Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai.
- Qua việc thực hiện các vấn đề : Trình độ văn
minh, chế độ chính trị cao hay thấp tiến bộ
hay lạc hậu, nhân đạo hay vô nhân đạo.
* Ghi nhớ.
D. CỦNG CỐ:

- Hãy nêu những chủ trương, việc làm của đảng và nhà nước, chính quyền địa phương
thể hiện sự quan tâm đến trẻ em ?
E. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI:
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Đọc soạn Văn bản : “ Chuyện người con gái Nam Xương ”- Nguyễn Dữ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...............................................................................................

TIẾT 13.
TÊN BÀI: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘ THOẠI
(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Giúp HS:
- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Hiểu được phương châm hội thoại là những quy định bắt buộc trong mọi tình huóng giao tiếp,
vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : Bảng phụ, giá đỡ.
2. Trò : Đọc, bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
A. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
B. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
Câu hỏi: Nhắc lại nội dung các phương châm hội thoại đã học?
C. Bài mới: Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
HS đọc chuyện cười “ Chào hỏi”.
? Nhân vật chàng rể có tuân thủ phương châm lịch sự

không ? Vì sao?
GV giải thích: Trong tình huống khác....
?Tìm tình huống mà lời chào hỏi trên thích hơp với
phương châm lịch sự.
HS chỉ ra sự khác nhau của tình huống truyện và tình
huống HS nêu ra.
? Nói với ai, nói khi nào, nói ở đâu, nói nhằm mục đích
gì đều ảnh hưởng đến giao tiếp.
Từ đó em rút ra bài học gì?
HS đọc to ghi nhớ.
?Em hãy cho biết các phương châm hội thoại đã học?
? Trong các bài học ấy, tình huống nao phương châm
hội thoại không được tuân thủ?
HS đọc kĩ đoạn đối thoại.
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng được yêu cầu của An
không?
?Trong tình huống này, phương châm hội hoại nào
không được tuân thủ?
?Vì sao Ba không tuan thủ phương châm hội thoại đã
nêu?
I. Quan hệ giữa phương châm hội thoại
với tình huống giao tiếp.
1. Ví dụ:
- Chàng rể đã gây rối, phiền hà cho người
khác vì chào hỏi không đúng tình huống
giao tiếp.
2. Bài học:
II. Những trường hợp không tuân thủ
phương châm hội thoại.
1. Bài tập:

a, Phương châm: lượng, chât, quan hệ,
cách thức, lịch sự.
- Chỉ có 2 tình huống về phương châm lịch
sự được tuân thủ, các tình huống còn lại
không tuân thủ phương châm hội thoại.
b,
- Câu trả lời của Ba không đáp ứng được
yêu cầu của An.
- Phương châm về lượng( Không cung cấp
đủ thông tin An muốn biết).
Vì Ba không biêt chiếc máy bay đầu tiên
được sản xuất năm nào. Để tuân thủ

×