Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Hồ sơ diễn án số 13 dân sự - Tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.07 KB, 28 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
Vụ án dân sự: TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HỐ

Mơn: DÂN SỰ
Mã Hồ Sơ: LS.DS 13/B5.TH2_DA3/KDTM
Diễn Lần: 01
Ngày diễn: ngày 06 tháng 12 năm 2020
Giáo viên hướng dẫn: LS.PGS.TS Phan Hữu Thư

Họ và tên: Nguyễn Văn An
Lớp: LS Hậu Giang K22
Số báo danh:
Vai diễn: Luật sư bị đơn


Hậu Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2020


VỤ ÁN DÂN SỰ
TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ

1


NỘI DUNG
1. TÓM TẮC NỘI DUNG VỤ VIỆC
Theo đơn khởi kiện ngày 10/7/2016 và các lời khai tại Toà án ông Hàn
Anh Tuấn người đại diện theo pháp luật của ngun đơn trình bày:


Cơng ty TNHH Kim Lân và Cơng ty TNHH Nhật Linh hợp tác với nhau
trong việc gia cơng hàng hố và đến nay Cơng ty TNHH Nhật Linh vẫn chưa
thanh tốn hết tiền cho Cơng ty TNHH Kim Lân. Căn cứ bản đối chiếu công nợ
ngày 25/02/2016 về việc chốt công nợ năm 2015, Biên bản đối chiếu cơng nợ
ngày 08/05/2016 để xác nhận cơng nợ tính đến ngày 30//04/2016, số tiền Cơng
ty TNHH Nhật Linh cịn nợ 3.270.212.570 đồng;
Ngày 09/05/2016 Công ty TNHH Kim Lân, đã gửi cơng văn số
0506/ĐN/CN về việc u cầu thanh tốn tiền hàng đến Công ty TNHH Nhật
Linh yêu cầu trả số tiền 3.270.212.570 đồng và yêu cầu Công ty TNHH Nhật
Linh thanh tốn ngay khi nhận cơng văn. Đến ngày 17/05/2016 hai bên có buổi
làm việc để giải quyết thanh tốn tiền mua hàng hố của Cơng ty TNHH Kim
Lân. Tại công văn 77/CV-NL, 27/05/2016, Công ty TNHH Nhật Linh đã thơng
báo về lộ trình và phương thức trả nợ: Mỗi tuần thanh toán một lần số tiền
300.000.000 đồng vào các ngày thứ sáu hàng tuần đến khi kết thúc vào ngày
30/07/2016. Ngày 07/06/2016, Cơng ty TNHH Nhật Linh có công văn số:
87/CV-NL đã thể hiện không trả nợ Công ty TNHH Kim Lân như đã nêu trên.
Sự chậm trễ việc thanh tốn của tiền mua hàng hố của Cơng ty TNHH
Nhật Linh làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới quyền và lợi ích hợp pháp cho Cơng
ty TNHH Kim Lân. Nay nguyên đơn yêu cầu toà án giải quyết: Buộc Công ty
TNHH Nhật Linh phải trả cho Công ty TNHH Kim Lân số tiền nợ gốc là
3.270.212.570 đồng và lãi suất chậm trả theo mức lãi suất 10%/tháng tương ứng
số tiền là 250.000.000 đồng.
Theo đơn phản tố ngày 17/11/2016 và các lời khai tại Tồ án ơng Nguyễn
Chí Linh người đại diện theo pháp luật của bị đơn trình bày:
Các cơng trình xây dựng trên đất của Cơng ty TNHH Kim Lân là số tiền
góp vốn bằng tiền mặt của bị đơn. Vì góp vốn vào Cơng ty TNHH Kim Lân nên
2


cơng trình xây dựng và các thiết bị hóa đơn đứng tên Cơng ty Kim Lân, việc đầu

tư này có xác nhận của ơng Tuấn và ơng Tuấn có viết giấy xác nhận ông Linh.
Công ty TNHH Kim Lân cam kết sẽ hoàn tiền lại cho bị đơn. Tháng 6/2008, để
mở rộng đầu tư sản xuất kinh doanh, Công ty TNHH Kim Lân đã quyết định
hợp tác với ông Nguyễn Chí Linh và bà Đặng Th Phương thành lập Cơng
TNHH Nhật Linh Bắc Ninh, để xây dựng nhà máy thiết bị Lioa với tư cách là
sáng lập viên, Công ty TNHH Kim Lân góp vốn bằng quyền sử dụng đất là
11.735,4 m2 với giá trị định giá là 1 tỷ đồng. Ngay sau khi thực hiện các thủ tục
góp vốn để thực hiện dự án giữa hai công ty, thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư,
Công ty TNHH Nhật Linh Bắc Ninh đã được tiến hành đầu tư xây dựng nhà
xưởng, kho tàng, mua sắm thiết bị và đưa dự án nhà máy thiết bị điện Lioa. Đến
nay hai dự án vẫn đang hoạt động song song và Công ty TNHH Nhật Linh tiếp
tục đầu tư xây dựng một số hạn mục, kho tàng trên diện tích đó;
Trong thời gian gần đây, phía ơng Hà Anh Tuấn và Cơng ty TNHH Kim
Lân có nhiều biểu hiện khơng hợp tác, chiếm đoạt tài sản nên yêu cầu chúng tôi
di dời toàn bộ hoạt đọng sản xuất, kinh doanh của dự án ra khỏi đất của Công ty
TNHH Kim Lân. Đặc biệt, là buộc chúng tôi phải khẩn trương chuyển khỏi đất
mà không cho chúng tôi mang tài tài sản của mình đi (kể cả thiết bị như điều
hồ, máy phát điện, dụng cụ nhà bếp….). Chúng tôi đã di dời hoạt động sản xuất
kinh doanh ra khỏi diện tích đất Cơng ty TNHH Kim Lân và để lại tồn bộ tài
sản, nhà xưởng, hạ tầng, thiết bị, máy móc mà chúng tôi đầu tư, xây dựng với
tổng giá trị là 17 tỷ đồng. Để chờ hai bên thống nhất phương án xử lý số tài sản
trên cũng như để thể hiện các thủ tục pháp lý thanh lý và chấm dứt hoạt động
của dự án, thu hồi giấy chứng nhận đầu tư.
Ngày 17/05/2016 đại diện Công ty TNHH Nhật Linh và Công ty TNHH
Kim Lân tổ chức cuộc họp và hai bên thống nhất các nội dung như sau: (1)
Đồng ý để Công ty TNHH Nhật Linh kiểm kê, thống kê tồn bộ tài sản của mình
chưa di dời đang để trên đất Cơng ty TNHH Kim Lân; (2) Phía Công ty TNHH
Kim Lân kê khai công nợ tiền gửi gia cơng hàng hố cho Cơng ty TNHH Nhật
Linh để phía Cơng ty Nhật Linh thanh tốn. Cơng ty TNHH Nhật Linh gửi liên
3



tiếp hai công văn số: 76 ngày 23/05/2016 và Công văn số: 77 ngày 27/05/2016
cho Công ty TNHH Kim Lân về việc đề xuất phương án xử lý số tài sản của
Cơng ty Nhật Linh cịn tồn đọng trên đất và lộ trình Cơng ty Nhật Linh thanh
tốn tiền gia công cho công ty Kim Lân. Nhưng Công ty Kim Lân thiếu thiện
chí, khơng hợp tác và nhất quyết khơng ký xác nhận vào danh sách thống kê tài
sản của Cơng ty Nhật Linh. Ngồi ra gần đây Cơng ty Kim Lân tự ý bẻ khoá phá
niêm phong xâm phạm trái phép và sử dụng tài sản là khu nhà ăn của chúng tôi.
Đối với khoản nợ mà Công ty TNHH Kim Lân yêu cầu Công ty TNHH
Nhật Linh trả 3.2770.212.570 đồng thì Cơng ty TNHH Nhật Linh chỉ chấp nhận
một phần là 3.177.970.970 đồng và đồng ý trả lãi suất chậm trả theo quy
định của pháp luật, không đồng ý trả theo lãi suất 10%/tháng.
Ngồi ra, Cơng ty TNHH Nhật Linh có đơn phản tố u cầu Tịa án giải
quyết: Buộc Cơng ty TNHH Kim Lân hồn trả tồn bộ tài sản của Công ty Nhật
Linh đã xây trên đất Công ty TNHH Kim Lân với số tiền 17 tỷ đồng.
2. KẾ HOẠCH ĐẶT CÂU HỎI TẠI PHIÊN TOÀ:
2.1 Hỏi nguyên đơn là Công ty TNHH Kim Lân, do ông Hàn Anh
Tuấn, chức vụ Giám đốc làm đại diện:
* Hỏi làm rõ về số tiền của 02 Bản đối ciếu công nợ ngày 25/2/2016 và
Bản đối chiếu công nợ ngày 8/5/2016 bản nào chính xác:
- Ơng cho biết trong hồ sơ ơng cung cấp cho tịa có 02 Bản đối ciếu công
nợ ngày 25/2/2016 và Bản đối chiếu công nợ ngày 8/5/2016 vậy bản nào chính
xác?
- Ơng cho biết số tiền trong Bản đối chiếu công nợ ngày 8/5/2016, là chính
xác đúng khơng? Và ơng có chấp nhận số tiền thể hiện trong bản đối chiếu này
không?
- Bản đối chiếu công nợ ngày 25/2/2016 hai bên đã chốt công nợ đến hết
ngày 31/12/2015 (BL 27) là: 3.250.219.430 đồng, và Bản đối chiếu công nợ
ngày 8/5/2016 (BL 31) số tiền là 3.177.970.970 đồng, số tiền nào chính xác?

* Hỏi làm rõ về số nguyên đơn yêu cầu phải trả là 3.270.212.570 đồng
và lãi suất trong đơn khởi kiện:
4


- Ông cho biết số tiền mà nguyên đơn yêu cầu bị đơn trả 3.270.212.570
đồng, có cung cấp chứng cứ cho tịa khơng? Và chứng cứ nào chứng minh việc
nợ này?
- Ơng cho biết số tiền mà Cơng ty Kim Lân u cầu 3.270.212.570 đồng,
chứng từ khơng có chữ ký xác nhận của bị đơn có đúng khơng?
- Tại Văn bản ý kiến gửi cho toà án ngày 17/11/2016 (BL 74) Công ty Kim
Lân yêu cầu Công Ty Nhật Linh trả tiền mua hàng hố là bao nhiêu?
- Ơng Tuấn cho biết trong đơn khởi kiện ơng có u cầu bị đơn trả tiền lãi
suất, đây là lãi suất gì?
- Ông yêu cầu Công ty Nhật Linh trả tiền lãi là bao nhiêu?
- Tại Văn bản ý kiến gửi cho tồ án ngày 17/11/2016 (BL 74) Cơng ty Kim
Lân u cầu Công Ty Nhật Linh trả tiền lãi chậm trả 250.000.000 đồng trên cơ
sở pháp lý nào?
- Số tiền lãi chậm mà Cơng ty Kim Lân tính 250.000.000 đồng tính từ thời
gian nào?
- Ông cho biết các bản đối chiếu cơng nợ chỉ có ngun đơn ký xác nhận
khơng có chữ ký của bị đơn vậy chứng cứ có giá trị pháp lý không?
- Biên bản đối chiếu công nợ ngày 25/2/2016 với số tiền 3.250.219.430
đồng hai bên thống nhất số nợ chốt đến ngày 31/12/2016 vậy sau thời gian này
Cơng ty Kim Lân có giao thêm hàng hóa cho bị đơn khơng?
- Ơng cho biết số tiền lãi chậm thanh tốn là 250.000.000 đồng là được tính
trên lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà nước đúng không? (BL 78)
- Ơng cho biết hai bên có thỏa thuận trong Hợp đồng nguyên tắc khi nào
bên mua thanh toán tiền mua hàng cho cho bên bán?
- Ông cho biết điều kiện trước khi bên mua thanh tốn là gì?

- Trong trường hợp ông không cung cấp đầy đủ chứng từ như thỏa thuận
giao cho Công ty Nhật Linh để thanh tốn cho Cơng ty Kim Lân, Vậy Cơng ty
nhật Linh có vi phạm hợp đồng khơng?
- Nếu như Cơng ty Nhật Linh khơng vi phạm nghĩa vụ thanh tốn theo thoả
thuận. vậy Công ty Kim Lân phạt lãi suất chậm trả có đúng khơng?
5


* Hỏi để làm rõ về việc góp vốn của Cơng ty Nhật Linh là cơng trình xây
dựng trên đất Cơng ty Kim Lân:
- Ơng cho biết đến thời điểm hiện nay ơng Linh và Cơng ty Nhật Linh có
phải thành viên của Công ty Kim Lân theo quy định pháp luật chưa?
- Ơng cho biết cơng trình xây dựng trên diện tích đất 11.735,4 m2 của Cơng
ty Kim Lân ai đầu tư xây dựng?
- Ơng có viết giấy xác nhận ông Linh và Công ty Nhật Linh đầu tư tiền và
tài sản trên đất của Công ty Kim Lân?
- Ơng có ký cam kết hồn trả lại cho ơng Linh và Cơng ty Nhật Linh tồn
bộ số tiền và tài sản trên đất Cơng ty Kim Lân?
- Ơng cho biết Cơng ty Kim Lân có phải thành viên sáng lập Cơng ty Nhật
Linh Bắc Ninh Khơng?
- Hợp đồng góp vốn số: 288/HĐ/2008, ngày 03/10/2008 đã được Phịng
cơng chứng số 8 tỉnh bắc Ninh chứng nhận ơng có ký khơng?
- Hợp đồng góp vốn số: 288/HĐ/2008, ngày 03/10/2008, xác lập giao dịch
gì?
- Ơng cho biết Cơng ty Kim Lân góp vốn trong hợp đồng số: 288/HĐ/2008
này bằng hình thức tiền mặt hay tài sản?
* Hỏi để làm rõ sự mâu thuẩn về cơng trình xây dựng trên diện tích
đất mà Cơng ty Nhật Linh Bắc Ninh có phải là th khơng:
- Tại Văn bản ý kiến gửi cho tồ án ngày 17/11/2016 (BL 74) Công ty Kim
Lân cho Công Ty Nhật Linh thuê mặt bằng vậy diện tích thuê là bao nhiêu?

- Công ty Kim Lân cho Công Ty Nhật Linh thuê quyền sử đất và có cho
thuê tài sản trên đât không?
- Tài sản trên đất bao gồm đã có sẵn cái gì trước khi cho th?
- Ơng cho rằng cơng ty nhật Linh cịn nợ tiền th đất 60.000 USD vậy ơng
có Hợp đồng cho th quyền sử dụng đất khơng?
- Ơng có chứng từ nào thể hiện viêc Công ty Nhật Linh nợ Công ty Kim
Lân tiền th đất?
- Ơng cho rằng Cơng ty nhật Linh trả một lần tiên th đất ơng có chứng từ
6


chứng minh việc trả tiền này không?
- Nhà kho 3 tầng mà Công ty Nhật Linh tự ý xây dựng là bao nhiêu mét
vuông?
- Nhà kho 3 tầng mà Công ty Nhật Linh theo ông xây dựng tại thời điểm
này là bao nhiêu?
- Nhà kho 3 tầng mà Công ty Nhật Linh tự ý xây dựng Công ty Kim Lân có
góp vốn khơng?
- Ơng cho biết Cơng ty Nhật Linh xây dựng trên diện tích đất của Cơng ty
Kim Lân thời gian nào?
* Hỏi để làm rõ về thoả thuận khi có tranh chấp chọn cơ quan tài phán
giải quyết:
- Ông xác định lại tại Điều 5 của Hợp đồng nguyên tắc có thỏa thuận khi
tranh chấp hai bên được giải tại Trọng tài kinh tế Thành phố Hà Nội hay Trọng
tài thương mại Thành Phố Hà Nội?
- Ơng có đồng ý chỉnh sửa lại nội dung thỏa thuận tại Điều 5 của Hợp đồng
nguyên tắc việc lựa chọn khi có tranh chấp ghi là chọn Trọng tài kinh tế Thành
phố Hà Nội giải quyết nay thay đổi thành Trọng tài thương mại không?
2.2 Hỏi bị đơn là Công ty TNHH Nhật Linh, do ơng Nguyễn Chí Linh,
chức vụ Tổng giám đốc làm đại diện:

* Hỏi làm rõ về số tiền phải trả là 3.270.212.570 đồng và lãi suất trong
đơn khởi kiện:
- Ơng có chấp nhận trả cho Cơng ty Kim Lân số tiền 3.270.212.570 đồng,
vì sao?
- Theo cách tính lãi suất của nguyên đơn về việc lãi suất chậm trả nếu có thì
được áp dụng lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà nước ông chịu không?
* Hỏi để làm rõ về việc Cơng ty Kim Lân góp vốn thành lập Công ty
Nhật Linh Bắc Ninh là quyền sử đất hay tài sản khác:
- Ơng cho biết Cơng ty Kim Lân có phải thành viên sáng lập Cơng ty Nhật
Linh Bắc Ninh Khơng?
- Hợp đồng góp vốn số: 288/HĐ/2008, ngày 03/10/2008 đã được Phòng
7


công chứng số 8 tỉnh bắc Ninh chứng nhận là cơ sở để đi xin giấy phép đầu tư
đúng không?
- Ơng cho biết Cơng ty Kim Lân góp vốn trong Hợp đồng số:
288/HĐ/2008, này bằng hình thức nào tiền hay tài sản?
* Hỏi để làm rõ về thoả thuận khi có tranh chấp chọn cơ quan tài phán
giải quyết:
- Ơng xác định lại tại Điều 5 của Hợp đồng nguyên tắc có thỏa thuận khi
tranh chấp hai bên được giải tại Trọng tài kinh tế Thành phố Hà Nội hay Trọng
tài thương mại Thành Phố Hà Nội?
- Ơng có đồng ý chỉnh sửa lại nội dung thỏa thuận tại Điều 5 của Hợp đồng
nguyên tắc việc lựa chọn khi có tranh chấp ghi là chọn Trọng tài kinh tế Thành
phố Hà Nội giải quyết nay thay đổi thành Trọng tài thương mại khơng?
* Hỏi để làm rõ về cơng trình xây dựng trên diện tích đất mà Cơng ty
Nhật Linh Bắc Ninh có phải là th khơng:
- Ơng cho biết từ ngày Cơng ty Nhật Linh xây dựng cơng trình trên diện
tích đất 11.735,4 m2, Cơng ty Kim Lân có thơng báo địi tiền th đất khơng?

- Ơng cho biết Cơng ty Nhật Linh có ký hơp đồng th diện tích 11.735,4
m2 với cơng ty Kim Lân khơng?
3. KẾ HOẠCH TRANH LUẬN TẠI PHIÊN TOÀ
Định hướng tranh luận cần làm rõ các vấn đề:
- Tranh luận chứng minh thẩm quyền giải quyết vụ án là Trọng tài thương
mại chứ không phải Tịa án. Vì vậy đề nghị Tịa án đình chỉ vụ án và chuyển đổi
tư cách bị đơn thành nguyên đơn trong vụ án;
- Làm rõ Văn bản chốt công nợ ngày 25/2/2016 hai bên đã chốt công nợ
đến hết ngày 31/12/2015 là: 3.250.219.430 đồng
- Làm rõ yêu cầu số tiền 250.000.000 đ lãi suất bình quân 3 ngân hàng có
cơ sở;
- Làm rõ việc nguyên đơn yêu cầu thanh tốn tiền lãi suất chậm trả là
khơng có cơ sở;
- Tranh luận làm rõ buộc Công ty Kim Lân thanh tốn lại tồn bộ số tiền
8


đầu tư là thiết bị máy móc và cơng trình xây dựng trên đất mà Công ty Kim Lân
cam kết trả lại cho ông Linh và Công ty Nhật Linh;
- Tranh luận làm rõ quyền sử đất 11.735,4 m2 là tài sản góp vốn của Cơng
ty Kim Lân vào Cơng ty Nhật Linh Bắc Ninh;
4. LUẬN CỨ
Định hướng bảo vệ quyền và lợi ích cho bị đơn:
- Đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
+ Đề nghị Hội đồng xét xử đình chỉ giải quyết vụ án, do khơng thuộc thẩm
quyền giải quyết của tòa án mà là thuộc thẩm quyền giải quyết của trọng tài
thương mại.
+ Trường hợp Tồ án khơng đình chỉ vụ án thì bảo vệ theo hướng bị đơn
chỉ thanh toán nợ cho nguyên đơn số tiền 3.177.970.970 đồng, không chấp nhận
số tiền nguyên đơn yêu cầu bị đơn trả là: 3.270.212.570 đồng

+ Lãi suất chậm trả: không đồng ý trả lãi suất chậm trả vì nguyên đơn chưa
thực hiện hết nghĩa vụ cung cấp hóa đơn các chứng từ theo thỏa thuận hợp đồng.
Trong trường hợp nếu tính lãi suất theo quy định của pháp luật là 1,125%/tháng,
không đồng ý trả theo lãi suất 10%/tháng tương ứng với số tiền 250.000.000
đồng
- Đối với yêu cầu phản tố của bị đơn: Đề nghị hội đồng xét xử chấp nhận
toàn bộ yêu cầu phản tố của bị đơn buộc Công ty TNHH Kim Lân trả giá trị số
tài sản mà bị đơn đã đầu tư trên đất của nguyên đơn với số tiền là 17 tỷ đồng.
BÀI LUẬN CỨ
- Kính thưa Hội đồng xét xử;
- Kính thưa vị đại diên viện kiểm sát và Luật sư đồng nghiệp.
Tôi là luật sư Nguyễn Văn An, hiện đang cơng tác tại Văn phịng Luật sư
Văn An, thuộc đồn luật sư Hậu Giang, là Người bảo vệ quyền và lợi ích cho bị
đơn là Cơng ty TNHH Nhật Linh Nay tơi trình bày quan điểm của mình như
sau:
Thứ nhất: Đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là buộc Công ty
9


TNHH Nhật Linh trả số tiền mua hàng chưa thanh toán là: 3.270.212.570
đồng và lãi suất chậm trả theo quy định của pháp luật:
Một là, căn cứ vào khoản 5.1 Điều 5 của Hợp đồng nguyên tắc số:
01/2015/NLBN-KL, ngày 02/1/2015, (BL 5-6) nguyên đơn với bị đơn đã ký kết
thì hai bên có thoả thuận nếu việc mua bán hàng hố giữa ngun đơn với bị đơn
có phát sinh tranh chấp thì do Trọng tài Thành phố Hà Nội giải quyết thoả thuận
này phù hợp với quy định của pháp luật trọng tài. Theo quy định tại khoản 1
Điều 5 và Điều 6 Luật Trọng tài thương mại 2012 quy định: Tranh chấp được
giải quyết bằng Trọng tài nếu các bên có thoả thuận trọng tài. Trong trường hợp
các bên tranh chấp đã có thoả thuận trọng tài mà một bên khởi kiện tại Tồ án thì
Tồ án phải từ chối thụ lý. Cho nên, yêu cầu khởi kiện của ngun đơn khơng

thuộc thẩm quyền giải quyết của Tồ án. Đề nghị HĐXX căn cứ điểm g khoản 1
Điều 217 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 do vụ việc khơng thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tồ án.
Hai là, trường hợp Tồ án khơng đình chỉ giải quyết vụ án thì căn cứ vào các
tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án thấy rằng, các yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn chỉ có cơ sở chấp nhận một phần đối với số nợ gốc là 3.177.970.970
đồng và không chấp nhận trả lãi suất chậm trả, trong trường hợp tính lãi suất tiền
lãi chậm trả của số tiền từ ngày 08/5/2016 theo mức lãi suất trung bình của 03
Ngân hành TMCP trên thị trường tại thời điểm xét xử là 1,125%/tháng, bởi vì:
1. Đối với số nợ gốc nguyên đơn yêu cầu bị đơn phải trả số tiền:
3.270.212.570 đồng. Số nợ này phía bị đơn khơng thừa nhận, theo quy định
của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 (khoản 5 và khoản 25 Điều 70) thì nguyên
đơn phải có trách nhiệm chứng minh. Căn cứ vào các tài liệu chứng cứ có
nhưng trong hồ sơ vụ án mà phía ngun đơn cung cấp khơng có chứng cứ
nào thể hiện bị đơn nợ số tiền 3.270.212.570 đồng, chỉ có biên bản đối
chiếu công nợ ngày 25/02/2016 nhưng bản đối chiếu cơng nợ này phía bị
đơn khơng có ký xác nhận nên khơng có giá trị pháp lý. Ngun đơn chỉ có
cung cấp cho Tồ án Bản đối chiếu cơng nợ ngày 08/5/2016 (BL 35), theo
nội dung bản đối chiếu cơng nợ này bị đơn chỉ thừa nhận có nợ của nguyên
10


đơn số tiền là 3.177.970.970 đồng đây là sự thừa nhận của bị đơn theo quy
định tại khoản 2 Điều 92 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì ngun đơn
khơng cần phải chứng minh. Do đó, u cầu khởi kiện của nguyên đơn chỉ
có cơ sở chấp nhận một phần số nợ gốc là 3.177.970.970 đồng.
2. Đối với thời hạn và điều kiện thanh toán tiền mua hàng hóa hai bên đã
thỏa thuận như sau: Tại khoản 2.2, Điều 2 Hợp đồng nguyên tắc số:
01/2015/NLBN-KL, ngày 02/1/2015 (BL 5-6) “….Bên mua sẽ thanh tốn
cho bên bán trong vịng 6 tháng kể từ khi Bên bán cung cấp đầy đủ các

giấy tờ, phiếu nhập kho, hóa đơn VAT và giấy đề nghị thanh toán, báo giá
chi tiết” và “Bị đơn được quyền chậm thanh toán trong 6 tháng kể từ
ngày nhận đầy đủ chứng từ”. Trong giao dịch thương mại pháp luật luôn
tôn trọng sự thỏa thuận của các bên, trong khi đó, tại Khoản 1 Điều 55
quy định thời hạn thanh toán, của Luật thương mại 2005 “Trừ trường hợp
có thỏa thuận khác…”. Tại các bản đối chiếu công nợ ngày 25/2/2016 và
ngày 8/5/2016, đơn khởi kiện ngày 10/7/2016, thời gian chưa đủ 6 tháng
và ngoài ra Nguyên đơn phải cung cấp các chứng từ đã thỏa thuận trong
hợp đồng giao cho Bị đơn. Vì vậy nguyên đơn vi phạm thỏa thuận đã ký
kết;
3. Đối với yêu cầu trả lãi suất, nguyên đơn yêu cầu bị đơn trả lãi do chậm
thanh toán với lãi suất theo Ngân hàng nhà nước tạm tính là 250.000.000
đồng (BL 78) là chưa có căn cứ, bởi vì: Theo quy định tại Điều 306
của Luật thương mại 2005 thì bên vi phạm hợp đồng chậm thanh tốn
tiền hàng thì bên bị vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu trả tiền lãi trên
số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại
thời điểm thanh tốn tương ứng với thời gian chậm trả. Điều 11 Nghị
quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 hướng dẫn áp dụng về
một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm hướng dẫn
Điều 306 của Luật thương mại năm 2005 thì khi xác định lãi suất chậm
trả, Tồ án phải căn cứ vào mức lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị
trường của nhất của 03 Ngân hàng thương mại (Vietcombank,
11


Viettinbank và Agribank) có trụ sở tại nơi Tồ án giải quyết. Hiện nay
(tại thời điểm xét xử), thì lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường
của 03 ngân hàng TMCP này chỉ 1,125%/tháng. Nhưng nguyên đơn đã
xác định yêu cầu tính lãi suất theo Ngân hàng nhà nước (BL 78), như vậy
Quyết định 1425/QĐ-NHNN, ngày 7/7/2017 của Ngân hàng nhà nước

quyết định về mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam
của Tổ chức tín dụng…Theo quy định tại Thơng tư 39/2016/TT-NHNN,
ngày 30/12/2016, quy định lãi suất cho vay 6,5%/năm tương đương
0,541%/tháng. Trong khi đó nguyên đơn yêu cầu trả số tiền lãi chậm trả
là 250.000.000 đồng là khơng có cơ sở chấp nhận toàn bộ, chỉ chấp nhận
mức lãi suất cho vay 0,541%/tháng như vừa phân tích trên.
Thứ hai: Đối với yêu cầu phản tố của bị đơn là Buộc Công ty TNHH Kim
Lân trả tồn bộ tài sản của Cơng ty Nhật Linh đã đầu tư trên đất Nguyên
đơn 17 tỷ đồng là có cơ sở, cụ thể:
Vào năm 2016 ơng Nguyễn Chí Linh và Cơng ty TNHH Nhật Linh với
Cơng ty Kim Lân thỏa việc góp vốn mỗi bên 50/50 Cơng ty Kim Lân góp vốn là
quyền sử dụng đất với diện tích 11.735,4 m2. Ơng Nguyễn Chí Linh Giám đốc
Cơng ty Nhật Linh góp vốn bằng tiền mặt để mua sẵm các thiết bị và xây dựng
cơng trình, thỏa thuận này có xác nhận của ơng Tuấn cam kết như sau “với tư
cách là giám đốc Công ty Kim Lân đã viết giấy xác nhận cam kết hoàn trả lại
cho ơng Linh và Cơng ty Nhật Linh tồn bộ số tiền và tài sản nêu trên. Chứng
minh rằng các thiết bị máy móc đầu tư trên đất là bằng tiền của ông Linh và
Công ty TNHH Nhật Linh. Nếu như Công ty Kim Lân sử dụng phải trả tiền đầu
tư lại cho Công ty TNHH Nhật Linh là đúng như thỏa thuận hai. Ngày
03/10/2008, giữa Công ty TNHH Kim Lân với Cơng ty TNHH Nhật Linh có ký
kết Hợp đồng góp vốn số: 288/HĐ/2008, hợp đồng đã được Phịng công chứng
số 8 tỉnh bắc Ninh chứng nhận, theo nội dung hợp đồng thì Cơng ty TNHH Kim
Lân đồng ý cho Công ty TNHH Nhật Linh đầu tư tài sản là các hạng mục xây
dựng nhà xưởng, kho tàng, mua sắm thiết bị và đưa dự án nhà máy thiết bị điện
Lioa. Theo Văn bản ghi ý kiến về yêu cầu phản tố ngày 17/11/2016 của ông Hàn
12


Anh Tuấn trình bày thì ơng cũng thừa nhận việc Cơng ty Nhật Linh đã góp vốn
vào Cơng ty TNHH Kim Lân bằng hình thức đầu tư xây dựng dự án nhà máy

thiết bị điện Lioa. Tuy nhiên, ông không đồng ý yêu cầu phản tố của bị đơn với
lý do phía bị đơn khơng đưa ra giá trị cụ thể tài sản mà bị đơn đã đầu tư là bao
nhiêu. Hơn nữa, sau khi bị đơn đầu tư xây dựng dự án trên đất của ngun đơn
thì chính ơng Hà Anh Tuấn cũng có viết giấy xác nhận và cam kết sẽ hoàn trả lại
giá trị tài sản cho nguyên đơn. Như vậy, nguyên đơn đã thừa nhận việc bị đơn đã
đầu tư tài sản trên đất của nguyên đơn. Đây là tình tiết, sự kiện khơng cần phải
chứng minh theo khoản 2 Điều 92 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Hiện nay, tài sản mà bị đơn đầu tư trên đất nguyên đơn có giá trị 17 tỷ đồng
nên việc bị đơn phản tố yêu cầu nguyên đơn trả số tiền 17 tỷ đồng là có cơ sở
chấp nhận.
Với những lập luận, phân tích và các quy định của pháp luật tôi vừa
nêu trên, đề nghị HĐXX xem xét giải quyết vụ việc như sau:
1. Đối với yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: Đề nghị HĐXX áp dụng:
Khoản 1 Điều 5 và Điều 6 Luật Trọng tài thương mại 2012; Điểm g khoản 1
Điều 192, điểm g, khoản 1 Điều 217 BLTTDS đình chỉ giải quyết vụ án do
khơng thuộc thẩm quyền giải quyết của Tịa án.
Trường hợp Tồ án khơng đình chỉ giải quyết vụ án đề nghị HĐXX áp
dụng: Khoản 5 và khoản 25, Điều 70, khoản 2 Điều 92 của Bộ luật Tố tụng Dân
sự 2015; Điều 55 và Điều 306 Luật thương mại 2005. Quyết định 1425/QĐNHNN, ngày 7/7/2017 của Ngân hàng nhà nước quyết định về mức lãi suất cho
vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng…Theo quy định
tại Thơng tư 39/2016/TT-NHNN, ngày 30/12/2016. Chấp nhận một phần yêu
cầu khởi kiện của nguyên đơn là buộc bị đơn trả cho nguyên đơn số tiền nợ gốc
3.177.970.970 đồng và tiền lãi suất do chậm thanh toán là 0,541%/tháng.
2. Đối với yêu cầu phản tố của bị đơn: đề nghị HĐXX áp dụng: Khoản 2
Điều 92 của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, chấp nhận toàn bộ yêu cầu phản tố
của bị đơn, buộc nguyên đơn trả cho bị đơn số tiền đầu tư tài sản trên đất của
nguyên đơn là 17 tỷ đồng.
13



Trên đây là ý kiến tranh luận của tôi rất mong HĐXX xem xét trong q
trình nghị án.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

14


5. PHẦN NHẬN XÉT CÁC THÀNH VIÊN DIỄN VAI TRONG BUỔI
XÉT XỬ
5.1 Thẩm phán chủ toạ phiên toà:
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………

…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
15


…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
5.2. Hội thẩm nhân dân:
- Hội thẩm nhân dân 1:
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………

…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
16


…………
- Hội thẩm nhân dân 2:
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………

…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
5.3. Thư ký phiên toà:
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
17


…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………

…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
5.4. Kiểm sát viên:
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
18


…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………

…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
5.5. Nguyên đơn:
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
19


…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………

…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
5.6. Luật sư bảo vệ cho nguyên đơn:
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
20


…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………

…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
5.7 Bên bị đơn:
21


…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………

…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
22



…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………
5.8. Luật sư bảo vệ cho bị đơn:
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………..…………

23


×