Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.83 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Vấn đáp - tìm tịi
- Dạy học nhóm.
<b>III. Phương tiện dạy học:</b>
<b>IV. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>Hoạt động GV – HS </b> <b>Nội dung </b>
<i><b>* Hoạt động 1: Cơ sở tế bào học qui luật</b></i>
<i><b>phân li độc lập của Menđen.</b></i>
<b>GV thông báo: Trong TN trên, Menđen đã</b>
ngẫu nhiên chọn đúng 2 cặp TT qui định bởi 2
cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau, do đó
mà 2 cặp TT đó đã di truyền độc lập.
<b>GV: Yêu cầu HS phân tích hình 9 trang 39</b>
SGK thơng qua hệ thống câu hỏi: Có nhận xét
gì về sự tương ứng giữa kiểu gen và kiểu hình
ở F2?
<b>HS: Phân tích sơ đồ kết hợp nghiên cứu thông</b>
<b>II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC.</b>
- Các gen qui định các tính trạng khác
nhau nằm trên các NST tương đồng khác
nhau thì phân li độc lập khi giảm phân:
+ Các cặp NST tương đồng phân li về các
giao tử độc lập sự phân li độc lập của
các alen
+ Sự phân li cặp NST xảy ra với xác xuất
như nhau 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang
nhau (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab).
<b>GV: Nhận xét, chính xác hóa kiến thức hoặc</b>
giải thích thêm.
<b>GV: Điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân</b>
li độc lập là gì?
<b>HS: Phát biểu ý kiến -> lớp nhận xét bổ sung.</b>
<b>GV: Đánh giá, chính xác hóa kiến thức.</b>
<i><b>* Hoạt động 2 :Ý nghĩa của các qui luật</b></i>
<i><b>Men đen.</b></i>
<b>GV: Các quy luật của Menđen có ý nghĩa gì ?</b>
<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời.</b>
<b>GV: Yêu cầu học sinh trả lời lệnh SGK mục</b>
III. Trang 40 và xây dựng công thức tổng quát.
<b>HS : Thảo luận nhanh và điền thông tinh vào</b>
bảng 9, phát biểu công thức tổng quát.
<b>GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến</b>
thức.
<i>* Điều kiện nghiệm đúng:</i>
- Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ
lớn để số liệu thống kê được chính xác.
- Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử
và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao
tử khi thụ tinh.
- Các giao tử và các hợp tử có sức sống
như nhau. Sự biểu hiện hồn tồn của tính
trạng
- Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST
tương đồng.
<b>III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT</b>
<b>MEN ĐEN.</b>
<b>1. Ý nghĩa lí luận:</b>
- Tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp làm
nguyên liệu cho tiến hóa, đa dạng phong
phú sinh giới.
- Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện
sống thay đổi.
<b>2.Ý nghĩa thực tiễn</b>
- Dự đoán đc tỉ lệ phân li KH ở đời sau.
- Giúp con người tìm ra những tính trạng
cho mình, lai giống, tạo giống mới có NS
cao.
<b>* Cơng thức tổng qt:</b>
- Với n là số cặp gen dị hợp.
- Số loại giao tử F1: 2n
- Số loại kiểu gen: 3n
- Số loại kiểu hình ở F2: 2n
- Tỉ lệ phân li kiểu gen F2: (1+2+1)n
- Tỉ lệ phân li kiểu hình F2: (3+1)n
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài qua việc yêu cầu HS trả lời câu
+ Bản chất của qui luật phân li độc lập?
+ Cơ sở tế bào học của qui luật phân li độc lập?
- Phiếu bài tập.
- Học bài trả lời câu hỏi SGK