Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 5 - Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.49 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC</b>
<b>THỂ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mô tả được cấu trúc hiển vi và chức năng của NST ở sinh vật nhân thực.
- Trình bày được khái niệm về đột biến cấu trúc NST. Kể ra các dạng đột
biến cấu trúc NST và hậu quả.


<i><b>2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:</b></i>


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp.


- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, quản lí thời gian và
đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về: hình thái, cấu trúc NST và đột biến
cấu trúc NST.


<i><b>3. Thái độ: GD học sinh y thức bảo vệ môi trường sống, tránh các hành vi</b></i>
gây ô nhiễm môi trường (làm tăng chất thải, chất độc hại là tác nhân gây đột
biến).


<b>II. Phương pháp dạy học:</b>
- Trực quan - tìm tịi


- Vấn đáp - tìm tịi
- Dạy học nhóm.


<b>III. Phương tiện dạy học:</b>


- Hình 5.1, 5.2 - SGK


<b>- PHT – Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc NST.</b>


<b>Dạng đột biến</b> <b>1. Mất đoạn</b> <b>2. Lặp đoạn</b> <b>3. Đảo đoạn</b> <b>4. Chuyển đoạn</b>
<b>Khái niệm </b>


<b>Đặc điểm</b>
<b>Hậu quả</b>
<b>Ý nghĩa</b>


<b>IV. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b>1. Khám phá: 5p</b>


* Ổn định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:


<b>- Thế nào là đột biến gen? Nêu các dạng đột biến gen.</b>
- Nêu cơ chế phát sinh và hậu quả đột biến gen?
<b>2. Kết nối:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung </b>


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình thái và</b></i>
<i><b>cấu trúc NST.</b></i>


<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục I.1</b>
trang 23, quan sát hình 5.1 SGK và cho
biết:



+ NST là gì? NST có ở đâu trong tế bào?
+ Quan sát được hình dạng, kích thước


<b>I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM</b>
<b>SẮC THỂ.</b>


<b>1. Hình thái nhiễm sắc thể</b>


- NST là 1cấu trúc gồm phân tử ADN và
liên kết với các loại prôtêin khác nhau (chủ
yếu prôtein histôn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

NST rõ nhất khi nào?


+ Đặc điểm nổi bật của 1 NST điển hình?
<b>HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.</b>


<b>GV: Nhận xét và bổ sung về hình thái</b>
NST để hồn thiện kiến thức.


<b>GV: Cho HS quan sát hình 5.2 SGK</b>
phóng to và yêu cầu trả lời câu hỏi:


+ Hình vẽ thể hiện điều gì? Mơ tả rõ từng
cấp độ xoắn?


+ Bằng cách nào lượng ADN khổng lồ
của mỗi TB nhân thực có thể xếp gọn
trong nhân TB?



<b>HS: Nghiên cứu hình 5.2 và thông tin</b>
SGK để thảo luận và trả lời.


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu về đột biến cấu</b></i>
<i><b>trúc NST.</b></i>


<b>GV: Đột biến cấu trúc NST là gì?</b>


<b>HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.</b>
<b>GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã</b>
học ở SH9 và nghiên cứu mục II SGK
trang24, 25 để hoàn thành PHT - Tìm hiểu
các dạng đột biến cấu trúc NST.


<b>HS: Trao đổi nhóm để hồn thành PHT</b>
→ Đại diện nhóm trình bày.


<b>GV: Nhận xét, bổ sung.</b>


<b>GV: u cầu HS dựa vào PHT vừa hoàn</b>
thành để thảo luận:


+ Tại sao đột biến mất đoạn thường gây
chết?


<b>HS: Do mất cân bằng hệ gen. Mất đoạn</b>
nhỏ không ảnh hưởng -> lợi dụng mất
đoạn nhỏ trong chọn giống để loại bỏ gen
không mong muốn.



<b>+ Tại sao dạng đột biến lặp đoạn ít hoặc</b>
khơng ảnh hưởng đến sức sống sinh vật?
<b>HS: Do không tăng không giảm VCDT,</b>


<i>+ Tâm động: chứa trình tự nu đặc biệt, là vị</i>
trí liên kết với thoi phân bào → giúp NST
di chuyển về các cực của tế bào trong phân
bào.


<i>+ Vùng đầu mút: có tác dụng bảo vệ NST</i>
làm cho NST khơng dính vào nhau, có trình
tự nu khởi đầu q trình nhân đơi ADN.
- Mỗi lồi có một bộ NST đặc trưng về số
lượng, hình thái và cấu trúc.


- Có 2 loại NST: NST thường và NST giới
tính.


<b>2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST.</b>


- Ở sinh vật nhân thực: NST được cấu tạo
từ chất nhiễm sắc gồm ADN và prôtêin:
+ Phân tử ADN rất dài.


+ ADN được xếp vào các NST khác nhau
và có sự gói bọc ADN theo các mức xoắn
khác nhau trong mỗi NST.(Hình 5.2)


- Ở sinh vật nhân sơ: Mỗi tế bào chỉ chứa 1
phân tử ADN mạch kép, có dạng vịng,


chưa có cấu trúc NST.


<b>II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM</b>
<b>SẮC THỂ.</b>


<b>1. Khái niệm.</b>


- Đột biến cấu trúc NST: là những biến đổi
trong cấu trúc của NST, thực chất là sắp
xếp lại trình tự các gen, làm thay đổi hình
dạng và cấu trúc của NST.


- Nguyên nhân: Do tác nhân lý, hóa, sinh
học hay rối loạn chức năng NST.


<b>2. Các dạng đột biến cấu trúc NST.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

chỉ làm tăng sự sai khác giữa các NST.
<b>+ Tại sao đột biến chuyển đoạn lại gây</b>
hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt ảnh hưởng
đến sức sinh sản của sinh vật?


<b>+ Sự chuyển đoạn thay đổi lớn trong cấu</b>
trúc NST, khiến cho các NST trong cặp
mất trạng thái tương đồng, dẫn đến khó
khăn trong q trình phát sinh giao tử.
<i><b>GV: Liên hệ: Có thể lợi dụng chuyển</b></i>
<i>đoạn nhỏ trong chọn giống? (chuyển đoạn</i>
<i>NST chứa gen mong muốn khác loài).</i>



<b>Đáp án PHT - Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc NST.</b>
<b>Dạng </b>


<b>đột</b>
<b>biến</b>


<b>1. Mất đoạn</b> <b>2. Lặp đoạn</b> <b>3. Đảo đoạn</b> <b>4. Chuyển đoạn</b>


<b>Khái</b>
<b>niệm </b>


- Là đột biến làm
mất đi một đoạn
nào đó của NST


- Là đột biến làm
cho một đoạn của
NST có thể lặp lại
một hay nhiều lần.


- Là đột biến
trong đó một đoạn
NST đứt ra và đảo
ngược 1800<sub> và nối</sub>


lại.


- Là đột biến dẫn
đến sự trao đổi đoạn
trong một NST hoặc


giữa các NST không
tương đồng.


<b>Đặc</b>
<b>điểm</b>


- Làm giảm số
lượng gen trên
NST, mất cân
bằng gen.


- Làm tăng số
lượng gen trên
NST, mất cân
bằng gen.


- Làm thay đổi
trình tự pbố của
các gen trên NST.


- Làm thay đổi
nhóm gen liên kết.


<b>Hậu</b>


<b>quả</b> - Thường gây chết hoặc giảm
sức sống.


- Làm tăng hoặc
giảm cường độ


biểu hiện của tính
trạng, khơng gây
hậu quả nghiêm
trọng


- Ảnh hưởng đến
sức sống, giảm
khả năng sinh sản
của thể đột biến.


- Gây chết hoặc làm
mất khả năng sinh
sản.


<b>Ý</b>
<b>nghĩa</b>


- Ứng dụng để lọa
bỏ các gen không
mong muốn ở cây
trồng.


- Tạo nên các gen
mới trong quá
trình tiến hóa.


- Tạo nguồn
nguyên liệu cho
tiến hóa,



- Có vai trị quan
trọng trong q trình
hình thành lồi mới.


<b>3. Thực hành/ Luyện tập: 3p</b>


- Tại sao nói NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?
<i><b>4. Vận dụng: 2p</b></i>


</div>

<!--links-->

×