Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

(Luận văn thạc sĩ) các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn gas công nghiệp bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.31 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


PHAN THỊ KIM DUNG

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN GAS CƠNG NGHIỆP
BÌNH ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.05

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS PHẠM THỊ HÀ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thơng tin trích
dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Quy Nhơn, ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tác giả luận văn

PHAN THỊ KIM DUNG



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ vô cùng quý báu của thầy hướng dẫn khoa học, nhà trường, các cơ
quan, tổ chức, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Nhân đây, tôi xin chân thành
cảm ơn:
Ban giám hiệu, phòng quản lý đào tạo sau đại học trường Đại học kinh tế
TP Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên
cứu để hồn thành luận văn. Cơng ty TNHH Gas cơng nghiệp Bình Định đã tận
tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ giáo Tiến sĩ Phạm Thị Hà, với lịng
u nghề và đạo đức của nhà giáo, cơ đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tơi hồn thành
luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều
kiện, động viên, khích lệ và có những ý kiến đóng góp quý báu trong q trình
thực hiện và hồn thành luận văn.
Quy Nhơn, ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tác giả luận văn

PHAN THỊ KIM DUNG


MỤC LỤC
Lời mở đầu ............................................................................................................................. 1
Chƣơng I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .................................. 3
1.1. Tổng quan về hiệu quả tài chính ................................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả ............................................................................................. 3
1.1.2. Khái niệm về hiệu quả tài chính doanh nghiệp ........................................................ 3
1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp .................................... 3
1.2.1. Mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................................. 4
1.2.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp ................................. 5

1.3. Nội dung phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp................................................. 5
1.3.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh tốn ............................................................................... 5
1.3.1.1 Tình hình của các khoản phải thu và các khoản phải trả ................................ 5
1.3.1.2. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán ..................................................................... 6
1.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động ......................................................................... 8
1.3.2.1. Vòng quay hàng tồn kho. .............................................................................. 8
1.3.2.2. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho ........................................................... 9
1.3.2.3. Kì thu tiền bình quân..................................................................................... 9
1.3.4.4. Hiệu suất sử dụng tòan bộ tài sản .............................................................. 10
1.3.4.5. Vòng vay vốn lao động .............................................................................. 11
1.3.3. Các chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận ................................................................................ 11
1.3.3.1. Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu .................................................... 11
1.3.3.2. Tỉ suất doanh lợi tài sản (ROA). .................................................................. 12
1.3.3.3. Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu.(ROE) ................................ 12
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu qủa tài chính ...................................................... 12
1.4. Các phương pháp phân tích hiệu quả tài chính ............................................................ 14
1.4.1 Phương pháp so sánh ............................................................................................. 14
1.4.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ ................................................................................ 14
1.4. Phương pháp Dupont .............................................................................................. 15


CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
TNHH GAS CƠNG NGHIỆP BÌNH ĐỊNH ..................................................................... 18
2.1. Giới thiệu khái qt về Cơng ty TNHH Gas Cơng Nghiệp Bình Định ................... 18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................................... 18
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty ......................................... 19
2.1.3. Cơ cấu tố chức quản lý của Công ty ....................................................................... 20
2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của Cơng ty TNHH Gá Cơng nghiệp Bình
Định


....................................................................................................................... 22

2.2.1. Chỉ tiêu khả năng thanh tốn. ............................................................................. 22
2.2.1.1. Tình hình thanh tốn .................................................................................... 22
2.2.1.2. Chỉ tiêu khả năng thanh toán ......................................................................... 26
2.2.2. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động ....................................................................... 27
2.2.2.1. Vòng quay hàng tồn kho ................................................................................. 27
2.2.2.2. Kì thu tiền bình quân và vòng quay các khoản phải thu. ................................ 28
2.2.2.3. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ................................................................... 29
2.2.2.4. Hiệu suất sử dụng tồn bộ tài sản ................................................................... 32
2.2.2.5. Vịng quay vốn lưu động ................................................................................. 32
2.2.3. Các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận. ............................................................................ 35
2.2.3.1. Các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận ...................................................................... 31
2.2.3.2. Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số Dupont ................................................. 36
2.3 . Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu qủa tài chính của Cơng ty ................................. 40
2.3.1. Tình hình hiệu quả kinh doanh của Công ty ........................................................... 40
2.3.2. Cấu trúc nguồn vốn của Công ty............................................................................. 44
2.3.3. Tình hình quản lý tài sản cố định .......................................................................... 46
2.3.4. Chính sách của Nhà nước ...................................................................................... 48
2.4. Những thành tựu và hạn chế về mặt tài chính của Công ty .................................... 48
2.4.1. Những thành tựu .................................................................................................... 49
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế ........................................................................................... 49


CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA CƠNG TY TNHH GAS CƠNG NGHIỆP BÌNH ĐỊNH ........................................ 51
3.1 . Định hƣớng phát triển của Công ty ........................................................................... 52
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của Cơng ty ............................... 52
3.2.1 Rút ngắn thời gian một vòng quay khoản phải thu của khách hàng bằng
cách sử dụng chính sách chiết khấu bán hàng ...................................................................... 52

3.2.2 Dự đốn nhu cầu vốn lưu động của Cơng ty và tổ chức nguồn vốn lưu
động đảm bảo cho quá trình kinh doanh liên tục và tránh lãng phí vốn ............................... 67
3.2.3 Giải pháp về công nghệ và kỹ thuật ..................................................................... 62
3.3 Kiến nghị với Nhà nƣớc và các cơ quan quản lý ........................................................ 64
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 66
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC SƠ ĐỒ , BẢNG BIỂU

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản trị của Xí nghiệp ............................................................. 27
Bảng 2.1: Bảng kết quả kinh doanh qua các năm ( 2008– 2010 ) ........................................ 33
Bảng 2.2: Bảng tình hình biến động tài sản .......................................................................... 36
Bảng 2.3: Bảng phân tích tình hình biến động của nguồn vốn ............................................. 38
Bảng 2.4: Tỷ số địn bẩy tài chính ........................................................................................ 40
Bảng 2.5: Cơ cấu tài sản ....................................................................................................... 41
Bảng 2.6: Tỷ suất tự tài trợ dài hạn ....................................................................................... 42
Bảng 2.7: Bảng phân tích các khoản phải thu ...................................................................... 43
Bảng 2.8: Bảng phân tích các tỷ số khoản phải thu và phải trả ............................................ 44
Bảng 2.9: Bảng phân tích các khoản phải trả........................................................................ 45
Bảng 2.10 : phân tích tỷ lệ khoản phải trả trên tổng tài sản lưu động ................................. 46
Bảng 2.11: Bảng phân tích khả năng thanh toán tổng quát .................................................. 47
Bảng 2.12: Bảng phân tích hệ số khả năng thanh tốn hiện hành ........................................ 48
Bảng 2.13: Bảng phân tích hệ số thanh tốn nhanh .............................................................. 49
Bảng 2.14: Bảng phân tích hệ số thanh tốn nhanh bằng tiền .............................................. 50
Bảng 2.15: Bảng phân tích khả năng thanh tốn lãi vay....................................................... 52
Bảng 2.16: Bảng phân tích tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu ..................................................... 53
Bảng 2.17: Bảng phân tích số vịng quay hàng tồn kho ....................................................... 54
Bảng 2.18: Bảng phân tích kì thu tiền bình quân và vòng quay các khoản phải thu ........... 55

Bảng 2.19: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định .............................................. 57
Bảng 2.20: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản .............................................. 58
Bảng 2.21: Bảng phân tích vịng quay vốn lưu động ............................................................ 59
Bảng 2.22: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu ..................................... 60


Bảng 2.23: Bảng phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản ........................................................... 61
Bảng 2.24: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ...................... 62
Bảng 2.25 : Bảng phân tích tỉ suất doanh lợi tài sản ............................................................. 64
Bảng 2.26: Bảng phân tích địn cân nợ ................................................................................. 65
Bảng 2.27: Bảng phân tích tỉ suất lợi nhuận thuần trên VCSH theo phương pháp
DUPONT .............................................................................................................................. 66
Bảng 2.28 : Một số chỉ tiêu tài chính của Xí nghiệp ............................................................ 67
Bảng 3.1 : Dòng tiền của dự án ............................................................................................. 74


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


TS

Tài sản

TSNH-TSLĐ

Tài sản ngắn hạn- Tài sản lưu động

TSDH-TSCĐ

Tài sản dài hạn- Tài sản cố định


HSTTTQ

Hệ số thanh toán tổng quát

HSTTN

Hệ số thanh toán nhanh

HSTTHH

Hệ số thanh toán hiện hành

KNTTHH

Khả năng thanh toán hiện hành

HS

Hệ số

HSN

Hệ số nợ

HSSDTS

Hiệu suất sử dụng tài sản

KTTBQ


Kì thu tiền bình quân

HTK

Hàng tồn kho

VQHTK

Vòng quay hàng tồn kho

DLDT

Doanh lợi doanh thu

DLTS

Doanh lợi tài sản

ROA

Tỷ suất doanh lợi tài sản

ROE

Tỷ suất lợi nhuận thuần / vốn chủ sở hữu

BQ

Bình quân


SXKD

Sản xuất kinh doanh

XNK

Xuất nhập khẩu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực tế các Doanh nghiệp trên địa bàn Bình Định chưa chú trọng đến việc phân
tích hiệu quả tài chính. Các doanh nghiệp nhỏ thì khơng tiến hành phân tích, các
Doanh nghiệp lớn mặc dù có quan tâm, có chú trọng nhưng cịn lung túng trong việc tổ
chức. Do đó các thơng tin cung cấp từ việc phân tích chưa thực sự thuyết phục, hữu
ích cho các nhà quản trị, khơng có sức thu hút cao đối với nhà đầu tư.
Từ tình hình thực tế của Cơng ty TNHH Gas Cơng Nghiệp Bình Định qua các
năm ln làm ăn có lãi, hồn thành tốt các nghĩa vụ, trách nhiệm đối với Nhà nước và
đảm bảo công việc ổn định cho người lao động. Đứng trước định hướng của Nhà nước,
khuyến khích các Doanh nghiệp tiến hành cổ phần hóa, Cơng ty đang có kế hoạch cổ

phần hóa năm 2015, Cơng ty gặp phải một vướng mắc hệ số sinh lời qua các năm quá
thấp, tình trạng thiếu vốn trong quá trình kinh doanh diễn ra thường xuyên, một số tài
sản của Công ty dần xng cấp. Trước tình hình tài chính, việc cổ phần hóa của Cơng
ty gặp nhiều khó khăn, có thể không thể tiến hành theo đúng kế hoạch. Xuất phát từ
địi hỏi cấp thiết đó, tác giả đã chọn đề tài “ Các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính
tại Cơng ty TNHH Gas Cơng Nghiệp Bình Định ’’ làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ
2. Mục tiêu của đề tài
Đánh giá hiệu quả tài chính tại Cơng ty TNHH Gas Cơng Nghiệp Bình Định qua
đó đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả tài chính phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của Công ty
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng hiệu quả tài chính tại Cơng ty TNHH Gas Cơng Nghiệp Bình Định.
* Phạm vi nghiên cứu
- Về khơng gian: đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Gas Công Nghiệp
Bình Định.


2

- Về thời gian: nghiên cứu tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Gas Cơng
Nghiệp Bình Định trong 3 năm 2007,2008, 2009, 2010.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
+ Thu thập số liệu từ Cơng ty cụ thể là phịng Kế tốn tài chính, phịng kế hoạch,
tài liệu từ sách, internet, báo chí,...
+ Phương pháp so sánh , phân tích tỷ lệ chung, phương pháp liên hệ cân đối và
thay thế liên hệ cân đối và thay thế liên hoàn.
+ Phương pháp phỏng vấn kế toán trưởng, Ban Giám đốc và các bộ phận lien
quan
5. Những đóng góp của luận văn

Hệ thống hóa các lý luận về phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp. Đánh giá
thực trạng và đưa ra một số giải pháp hồn thiện cơng tác phân tích hiệu quả tài chính
tại Cơng ty TNHH Gas Cơng Nghiệp Bình Định
6. Bố cục luận văn :
Ngồi mở đầu, kết luận luận văn bao gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính của Doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tình hình tài chinh tại Cơng ty TNHH Gas Cơng Nghiệp
Bình Định.
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính của Cơng ty Gas
Cơng Nghiệp Bình Định.


3

CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hiệu quả tài chính
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả.
Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, mục tiêu lâu dài bao trùm của các
doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hố lợi nhuận. Mơi trường kinh
doanh ln biến đổi địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh thích
hợp. Cơng việc kinh doanh là một nghệ thuật địi hỏi sự tính tốn nhanh nhạy, biết
nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lược. Để hiểu được khái niệm hiệu quả cần xét đến hiệu
quả kinh tế của một hiện tượng.
“Hiệu quả của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt
được mục tiêu xác định”, nó biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa kết quả thu được
và tồn bộ chi phí bỏ ra để có kết quả đó, phản ánh được chất lượng của hoạt động
kinh tế đó.[5]
1.1.2 Khái niệm hiệu quả tài chính doanh nghiệp

Bản chất tài chính doanh nghiệp là hệ thống những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới
hình thức giá trị phát sinh trong quá trinh hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và các
nhu cầu chung của xã hội.
Trên thực tế hiện nay, khi hiểu hiệu quả tài chính doanh nghiệp có hai quan điểm
Quan điểm thứ nhất : hiệu quả tài chính là hiệu quả của việc huy động, quản lý sử
dụng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Quan điểm thứ hai: hiệu quả tài chính là hiệu quả của việc huy động vốn, còn hiệu
quả của việc quản lý sử dụng vốn là hiệu quả kinh doanh
Luận văn đứng trên quan điểm thứ nhất.
1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp.
1.2.1. Mục đích của phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp.
Phân tích tài chính có thể được hiểu như q trình kiểm tra, xem xét các số liệu
tài chính hiện hành và quá khứ, nhằm mục đích đánh giá, dự tính các rủi ro tiềm ẩn


4

trong tương lai phục vụ cho các quyết định tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác phân
tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của
nhiều đối tượng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài chính của doanh
nghiệp để phục vụ cho những mục đích của mình.
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích tình hình tài chính nhằm mục tiêu
- Tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá khứ,
tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh tốn, trả nợ, rủi ro tài
chính của doanh nghiệp.
- Định hướng các quyết định của ban giám đốc như: quyết định đầu tư, tài
trợ, phân chia lợi tức, cổ phần…
- Là cơ sở cho các dự báo tài chính: kế hoạch đầu tư, phần ngân sách tiền mặt,…
- Là cơng cụ để kiểm sốt các hoạt động quản lý.

Đối với đơn vị chủ sở hữu: Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ,
sự an tồn của tiền vốn bỏ ra, thơng qua phân tích tình hình tài chính giúp họ đánh giá
hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà
quản trị để quyết định sử dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng như quyết định việc
phân phối kết quả kinh doanh.
Đối với nhà chủ nợ (Ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp). Mối quan tâm
của họ hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó họ cần chú ý đến tình hình
và khả năng thanh tốn của đơn vị cũng như quan tâm đến lượng vốn của chủ sở hữu,
khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không khi quyết
định cho vay, bán chịu sản phẩm cho đơn vị.
Đối với nhà đầu tư trong tương lai: Điều mà họ quan tâm đầu tiên, đó là sự an
tồn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh lãi, thời gian hồn vốn. Vì vậy họ cần
những thơng tin về tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, tiềm năng tăng
trưởng của doanh nghiệp. Do đó họ thường phân tích báo cáo tài chính của đơn vị qua
các thời kỳ, để quyết định đầu tư vào đơn vị hay không, đầu tư dưới hình thức nào và
đầu tư vào lĩnh vực nào.


5

Đối với cơ quan chức năng: Như cơ quan thuế, thơng qua thơng tin trên báo cáo
tài chính xác định các khoản nghĩa vụ đơn vị phải thực hiện đối với nhà nước, cơ quan
thống kê tổng hợp phân tích hình thành số liệu thống kê, chỉ số thống kê,…
1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả tài chính cho Doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính là một bộ phận của hoạt động sản xuất kinh doanh và có mối
quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Tất cả các hoạt động sản xuất
kinh doanh đều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại tình
hình tài chính tốt hay xấu lại có tác dụng thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản
xuất kinh doanh. Vì vậy phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra đánh giá tình hình tài
chính doanh nghiệp. Việc phân tích tài chính có ý nghĩa sau:

Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình
phân phối, sử dụng quản lí các loại vốn, các nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về
vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
giúp cho doanh nghiệp cũng cố tốt hơn hoạt động tài chính của mình.
Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ khơng thể thiếu phục vụ cho cơng tác
quản lí của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và các ngân hàng như: đánh giá tình
hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay
vốn.
1.3. Nội dung phân tích hiệu quả tài chính Doanh nghiệp.
1.3.1. Chỉ tiêu về khả năng thanh tốn
1.3.1.1 Tình hình các khoản phải thu và các khoản phải trả.
Các khoản phải thu của doanh nghiệp bao gồm: nợ phải thu, tạm ứng và các khoản ký
quỹ, ký cược ngắn hạn tức là khoản doanh nghiệp bị đơn vị khác chiếm dụng.
 Các khoản phải trả bao gồm: vay và nợ ngắn hạn, phải trả người bán, phải trả
nội bộ…Để đánh giá khoản này thông qua các chỉ tiêu
Công thức:

=

=


6

=
1.3.1.2. Chỉ tiêu khả năng thanh toán
a. Khả năng thanh toán tổng quát
 Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh
nghiệp đang quản lí sử dụng với tổng nợ phải trả (nợ ngắn hạn, nợ dài hạn…)
Công thức:

Khả năng thanh toán tổng quát


Tổng tài sản

=

Tổng nợ ngắn hạn

Nếu hệ số này bằng 1 là báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp. trên

thực tế, nếu hệ số này bằng 1 hoặc gần bằng 1 có nghĩa là vốn CSH khơng có hoặc bọ
mất tồn bộ. Nếu bán tồn bộ tài sản hiện có (tài sản lưu động và tài sản cố định) sẽ
không đủ trả số nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán.
b. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
 Một trong những thước đo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được sử
dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động
với nợ ngắn hạn. Đó là quan hệ giữa tổng tài sản với tổng nợ sắp hết hạn.
 Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán trong kì, do đó doanh nghiệp
phải dùng tài sản thực có của mình để thanh tốn bằng cách chuyển đổi một bộ phận
tài sản thành tiền. trong tổng tài sản mà doanh nghiệp hiện đang quản lí và sử dụng thì
chỉ có tài sản lưu động là trong kì có thể dễ dàng hơn khi chuyển đổi thành tiền.
Công thức:
Khả năng thanh toán hiện hành

=

Tổng tài sản lưu động
Tổng nợ ngắn hạn


Nhận xét:
 HSTTHH cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản ngắn hạn có thể
chuyển đổi để đảm bảo thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn. Từ đó do lường khả năng
trả nợ của doanh nghiệp.


7

 Tính hợp lí của hệ số phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn phụ
thuộc vào ngành nghề kinh doanh. Nghề nào mà tài sản lưu động chiếm tỷ lệ lớn trong
tổng tài sản thì hệ số này lớn và ngược lại.
 Nếu tỷ số này giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu
hiệu báo trước về những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra.
 Khi tỷ số này có giá trị cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh
khoản cao. Tuy nhiên tỷ số này có giá trị q cao, thì có nghĩa là có thể doanh nghiệp
đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị TSLĐ của doanh nghiệp khơng hiệu
quả bởi có q nhiều tiền mặt nhàn rỗi, có nhiều hàng tồn kho hay có quá nhiều nợ
phải địi…Do đó có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Nhƣợc điểm.
Trong nhiều trường hợp khả năng thanh tốn hiện hành phản ánh khơng chính xác khả
năng thanh khoản. Một doanh nghiệp nếu dự trữ nhiều hàng tồn kho thì sẽ có tỷ số
KNTTHH cao. Mà ta biết hàng tồn kho là tài sản khó hốn chuyển thành tiền, nhất là
hàng ứ đọng kém phẩm chất
c. Khả năng thanh toán nhanh.


Các tài sản mang đi thanh toán cho chủ nợ đều phải chuyển đổi thành

tiền. khả năng thanh tốn nhanh được tính tốn dựa trên những TSNH có thể nhanh

chóng chuyển đổi thành tiền, bao gồm TSLĐ trừ hàng tồn kho, vì ta đã biết hàng tồn
kho là tài sản khó chuyển đổi thành tiền, nhất là hàng ứ đọng, kém phẩm chất.
Cơng thức:
Hệ số thanh tốn nhanh =
Nhận xét:
 HSTTN cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ, nó phản ánh khả năng thanh toán
các khoản nợ của doanh nghiệp trong ngắn hạn.
 Nhìn chung, hệ số này quá nhỏ thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong
việc thanh tốn cơng nợ, vì lúc cần doanh nghiệp có thể buộc phải sử dụng các biện


8

pháp bất lợi như bán tài sản với giá thấp để trả nợ. Tuy nhiên, độ lớn của HS này cũng
phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và kì hạn thanh tốn các món nợ phải thu
d. Khả năng thanh tốn lãi vay.
Lãi vay hàng năm là chi phí tài chính cố định và chúng ta muốn biết doanh nghiệp sẵn
sàng trả lãi đến mức nào. Cụ thể chúng ta muốn biết rằng liệu số vốn đi vay có thể sử
dụng tốt đến mức nào, có thể đem lại khoản lợn nhuận là bao nhiêu và đủ bù đắp lãi
vay hay không. Tỷ số này dùng để đo mức độ mà lợi nhuận phát sinh do sử dụng vốn
để đảm bảo trả lãi vay hàng năm như thế nào. Nếu doanh nghiệp quá yếu về mặt này,
các chủ nợ có thể đi đến kiện tụng và tuyên bố phá sản. Tỷ lệ này cho biết khả năng
thanh toán lãi vay bằng thu nhập trước thuế và trả lãi của doanh nghiệp.
Cơng thức:
Hệ số thanh tốn lãi vay =
Nhận xét:
 Thu nhập trước thuế và trả lãi: phản ánh số tiền mà doanh nghiệp có thể sử
dụng để trả lãi vay. Mặt khác tỷ số này cũng phản ánh khả năng sinh lời trên các khoản
nợ của doanh nghiệp

 Chi phí trả lãi bao gồm tiền lãi cho các khoản vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
và các hình thức vay mượn khác như trả lãi trái phiếu, kì phiếu. HS này dùng để đo
lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ.
1.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động
Các tỷ số hoạt động được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tài sản của
doanh nghiệp. Nó đo lường hoạt động kinh doanh của một doanh ngiệp. Để nâng cao
tỷ số hoạt động, các nhà quản trị phải biết là những tài sản chưa dùng hoặc khơng dùng
khơng tạo ra thu nhập vì thế doanh nghiệp cần phải biết sử dụng chúng có hiệu quả
hoặc loại bỏ chúng đi.
1.3.2.1. Vòng quay hàng tồn kho.
 Số vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn đánh giá doanh nghiệp sử dụng
hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào


9

 Số vòng hàng tồn kho là số lần mà hàng hố bình qn ln chuyển trong kì.
Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Số VQHTK càng cao thì được đánh giá càng tốt.
Cơng thức:

Số VQHTK =

Hàng hố tồn kho bao gồm các loại nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm,
hàn g hố…
Chú ý:
 Trong trưịng hợp khơng có thơng tin về giá vốn hàng bán thì có thể thay thế
bằng doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi đó thơng tin về vòng
quay hàng tồn kho sẽ kém chất lượng hơn
 Nếu số vòng quay dự trữ năm nay thấp hơn năm trước và thấp hơn trung bình

ngành. điều này chứng tỏ sự bất hợp lí và kém hiệu quả trong hoạt động quản lí dự trữ
của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cãng cần được
xem xét nhằm đưa ra giải pháp xử lí đúng đắn kịp thời.
1.2.4.2. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày một vòng quay HTK =
Nhận xét: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:
- Phản ánh số ngày trung bình một vịng quay hàng tồn kho.
- Số ngày trung bình trong một năm thường là 360.
1.3.2.2. Kì thu tiền bình qn.
* Số vịng quay các khoản phải thu của khách hàng: (Hpt)
Số vòng quay các khoản phải thu là một chỉ tiêu để đánh giá tốc độ chuyển đổi các
khoản phải thu thành tiền của doanh nghiệp và được xác định bằng công thức:
Hpt

=

Doanh thu thuần
Số dư nợ bình qn các khoản phải thu của khách hàng

Trong đó, số dư nợ bình quân các khoản phải thu của khách hàng bằng số dư tài
khoản phải thu khách hàng đầu năm cộng cuối năm chia 2.


10

Khi Hpt càng cao thì tốc độ thu hồi khoản phải thu càng nhanh. Điều này có thể
đánh giá là tốt vì đã làm cho lượng vốn bị chiếm dụng giảm đi. Tuy nhiên, nếu chỉ số
này quá cao có nghĩa là phương thức tín dụng sẽ bị hạn chế, có thể ảnh hưởng khơng
tốt đến q trình tiêu thụ, làm giảm doanh thu. Bỡi vì trong cơ chế thị trường hiện nay,
việc mua bán chịu là một yếu tố khách quan và đôi khi khách hàng rất muốn kéo dài

thời hạn nợ.


Số ngày của một vịng quay các khoản phải thu khách hàng: (Npt)

Npt

=

Số dư nợ bình quân các khoản phải thu của khách hàng
Doanh thu thuần

x 360

Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân của một chu kỳ thu hồi nợ từ khi bán hàng
đến khi thu tiền, dùng để so sánh với thời hạn tín dụng của doanh nghiệp để đánh giá
khả năng thu hồi nợ ở đơn vị là tốt hay chưa tốt.
1.3.2.3 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định.
Công thức:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ

=

Tỷ số này nói lên một đồng nguyên giá TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Qua đó đánh giá được hiệu quả sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp. Muốn đánh giá việc sử
dụng TSCĐ có hiệu quả khơng phải so sánh với các doanh nghiệp khác cùng ngành
hoặc so sánh với các thời kì trước
1.3.2.4. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản.
 Chỉ tiêu này đo doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh lường một đồng vốn
đầu tư vào doanh nghiệp tham gia vào quá trình sản xuất kinh thu.

Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Nhận xét:
Vòng quay càng lớn hiệu quả càng cao. Nếu chỉ số này quá cao cho thấy doanh
nghiệp hoạt động gần hết cơng suất và rất khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư
thêm vốn.


11

1.3.2.5. Vịng quay vốn lưu động
 Trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn lưu động không
ngừng vận động. Nó lần lượt mang nhiều hình thái khác nhau như: tiền, nguyên vật
liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm và qua tiêu thụ sản phẩm nó lại trở thành hình thái
tiền tệ nhằm đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp.
Khả năng luân chuyển vốn lưu động chi phối trực tiếp đến vốn dự trữ và vốn trong
thanh toán của doanh nghiệp. Khả năng luân chuyển được thể hiện qua các chỉ tiêu
sau:
Vòng quay vốn lƣu động =
Số ngày một vòng quay =
 Số vòng quay vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá
chất lượng công tác sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn và trong cả q trình sản
xuất kinh doanh. Số vịng quay vốn lưu động càng lớn hoặc số ngày của một vịng
quay càng nhỏ sẽ góp phần tiết kiệm tương đối vốn cho sản xuất.
1.3.3. Các chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận
 Lợi nhuận là mục tiêu của doanh nghiệp và đồng thời là kết quả của các quyết
định quản trị, thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, là một căn cứ quan
trọng để các nhà hoạch định đưa ra các quyết định trong tương lai.
Nếu như các nhóm tỷ số trên đây phản ánh hiệu quả từng hoạt động riêng biệt
của doanh nghiệp thì tỷ số về khả năng sinh lãi phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả sản
xuất kinh doanh và hiệu năng quản lí doanh nghiệp.

 Những người có liên quan đến doanh nghiệp rất quan tâm đến các tỷ số này để
ra quyết định đầu tư, cho thuê hay cho vay tài sản.
1.3.3.1. Tỉ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu
 Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi
nhuận thuần. Có thể sử dụng nó để so sánh với tỷ số của các năm trước hay với các
doanh nghiệp khác.


12



Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay

chiến lược tiêu thị nâng cao chất lượng sản phẩm
Công thức:
Doanh lợi doanh thu(DLDT)

=

Lợi nhuận thuần
Doanh thu thuần

X 100%

1.3.3.2. Tỉ suất doanh lợi tài sản (ROA).
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư
vào doanh nghiệp
ROA


=

Lợi nhuận sau thuế

X 100%

Tổng tài sản BQ

Tỷ suất này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng tài sản có hiệu quả cao và
ngược lai.
1.3.3.3. Tỉ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu hay doanh lợi
vốn chủ sở hữu.(ROE)
 Từ trước đến nay, tiêu chuẩn phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh
giá tình hình hoạt dộng tài chính của doanh nghiệp là suất sinh lời của vốn chủ sở hữu.
Nó được định nghĩa như sau:
ROE

=

Lợi nhuận sau thuế

X 100%

vốn chủ sở hữu

Nhận xét:
 Tỷ số này đo lường mức lợi nhuận trên mức đầu tư của các chủ sở hữu. Các nhà
đầu tư rất quan tâm đến tỷ số này của doanh nghiệp, bởi đây là khả năng thu nhập mà
họ có thể nhận được khi đặt vốn vào doanh nghiệp.
1.3


Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tài chính

Tiếp cận theo quan ñiểm Bied - Charreton (1920) :
ROE =

LNst
DTT

x

DTT
Tài sản

x

Tài sản

x 100%

VCSH bq

=Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu x Hiệu suất sử dụng tài sản x (1+ĐBTC)
Trong đó: ĐBTC (địn bẩy tài chính) = Nợ phải trả/ VCSH
Tiếp cận theo quan điểm của Bied - Charreton dưới dạng khai triển DuPont đã làm rõ


13

vai trị tích cực của việc vay nợ đối với ROE thông qua hệ số ĐBTC. Rõ ràng với

TLN/DT và HDT/TS đã xác định, RE ñược “khuếch đại” bởi hệ số ĐBTC khác không
(0). Tuynhiên, cách tiếp cận này chưa chỉ ra được giới hạn của việc vay nợ.
Từ các cách tiếp cận của các tác giả, luận văn đưa ra cách tiếp cận về các nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính như sau:
Lợi nhuận sau thuế
ROE
ROE

=

=

x

100%

Vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế

x(1+

Tổng tài sản BQ

Nợ phải trả

x ( 1 - T)

Vốn chủ sở hữu

Công thức trên cho thấy có ba nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời VCSH là: hiệu

quả kinh doanh, cấu trúc nguồn vốn và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Có thể
biểu thị sự ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả tài chính qua sơ đồ sau:
Hiệu quả
tài chinh
Hiệu quả KD

Tỷ
suất
lợi
nhuận trên Dthu

Lợi
nhuận

Chi
Phí

Doanh
thu

Cấu trúc
nguồn vốn

Hiệu suất sử
dụng tài sản
Hiệu suất sử
dụng TSCD
Hiệu quả
quản lý
nợ phải thu


Doanh thu

Hiệu suất sử
dụng TSLD
Hiệu quả
quản lý
HTK

Thuế TNDN

Khả
năng tự
tài trợ
địn bẩy
tài
chính
khả
năng
thanh
tốn lãi
vay

Quản lý tài sản

Hình 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính

Chính
sách
Nhà

nước


14

1.4. Các phƣơng pháp phân tích hiệu quả tài chính doanh nghiệp
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ và biện
pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và
bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp
và chi tiết, nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp.
Về lí thuyết, có nhiều phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp, nhưng
trên thực tế người ta thường sử dụng các phương pháp sau:
1.4.1 Phƣơng pháp so sánh
Để áp dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh được
của các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về khơng gian, nội dung, tính chất, và đơn vị tính
tốn…) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được chọn
là gốc về mặt thời gian hoặc không gian, kì phân tích được chọn là kì báo cáo hoặc kì
kế hoạch, giá trị so sánh có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số
bình quân; nội dung so sánh bao gồm:
- So sánh giữa số thực hiện kì này với số thực hiện kì trước để thấy rõ xu hướng thay
đổi về tình hình tài chính doanh nghiệp. Đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu của doanh nghiệp.
- So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành của các
doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp mình tốt hay xấu.
- So sánh theo chiều dọc để xem xét tỉ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh
theo chiều ngang của nhiều kì để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và tuyệt đối
của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế tốn liên tiếp.
1.4. 2 Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ.
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỉ lệ của đaị lượng tài chính

trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỉ lệ, cố nhiên là sự biến đổi của các đại
lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỉ lệ yêu cầu phải xác định được các
ngưỡng, các định mức, để nhận xét, để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên
cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỉ lệ tham chiếu.


15

Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỉ lệ tài chính được phân thành các
nhóm tỉ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của
doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh tốn, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn,
nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời.
Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẽ, từng bộ phận của hoạt
động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân
tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình.
1.4.3 . Phƣơng pháp DUPONT.
Phân tích DUPONT là kĩ thuật phân tích bằng cách chia tỷ só ROA và ROE
thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên
kết quả cuối cùng. Kĩ thuật này thường được sử dụng bởi các nhà quản lí trong nội bộ
cơng ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của
cơng ty bằng cách nào. Kĩ thuật phân tích DUPONT dựa vào hai phương trình căn bản
dưới đây, gọi chung là phương trình DUPONT.
Trước hết, chúng ta xem xét mối quan hệ tương tác giữa tỷ số lợi nhuận thuần
trên doanh thu (DLDT), tỷ số hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản (HSSDTS) và tỷ số lợi
nhuận thuần trên tổng tài sản (DLTS).
Công thức:
ROA =

=


x

ROA = DLDT x HSSDTS
Nhận xét:
Phương trình này cho thấy DLTS phụ thuộc vào hai yếu tố:
- Thu nhập của doanh nghiệp trên mỗi đồng doanh thu là bao nhiêu(DLDT).
- Một đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu (HSSDTTS)
Sự phân tích này cho phép xác định chính xác nguồn gốc làm giảm lợi nhuận
của doanh nghiệp, hoặc do doanh thu bán hàng không đủ lớn để tạo ra lợi nhuận (Hiệu
suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp không cao), hoặc do lợi nhuận thuần trên mỗi
đồng doanh thu quá thấp. Trên cơ sở đó nhà quản trị phải có biện pháp điều chỉnh phù


×