Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Luận văn thạc sĩ) các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động nông nghiệp tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.82 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ BẢO TỒN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT LAO
ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TỈNH AN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ BẢO TỒN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT LAO
ĐỘNG NÔNG NGHIỆP TỈNH AN GIANG

Chuyên ngành: KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Mã số: 60.31.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS ĐINH PHI HỔ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011



LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, xin chân thành cám ơn thầy Đinh Phi Hổ đã dành nhiều thời
gian quý báu, tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin được bày tỏ lòng cám ơn chân thành đến quý thầy cơ thuộc
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright và các thầy cô khoa Kinh tế phát
triển – Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh đã giảng dạy và truyền thụ
những kiến thức quý báu cho tôi.
Tôi cũng xin cám ơn những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã luôn giúp đỡ, động viên, chia sẽ những kinh nghiệm, giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và thực hiện luận văn này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 5 năm 2011
Tác giả
Lê Bảo Toàn


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do tơi thực hiện. Các đoạn
trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn và có độ
chính xác cao trong phạm vi hiểu biết của tôi. Nội dung nghiên cứu và kết quả
trong luận văn này là trung thực.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 5 năm 2011
Tác giả

Lê Bảo Toàn


MỤC LỤC

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU ................................................................................ i

DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
CHƢƠNG 1.

GIỚI THIỆU ........................................................................ 1

1.1.

Đặt vấn đề ............................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 3

1.5.

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 3

1.6.

Cấu trúc đề tài ...................................................................................... 4


CHƢƠNG 2.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................... 6

2.1.

Các khái niệm cơ bản........................................................................... 6

2.1.1.

Khái niệm và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp .............................. 6

2.1.2.

Khái niệm về năng suất lao động ......................................................... 6

2.2.

Xu hướng tăng trưởng NSLĐNN trên thế giới .................................... 7

2.3.

Các yếu tố đầu vào trong sản xuất nông nghiệp .................................. 9

2.3.1.

Vốn....................................................................................................... 9

2.3.2.


Lao động .............................................................................................. 9

2.3.3.

Đất nông nghiệp ................................................................................... 9

2.3.4.

Công nghệ .......................................................................................... 10

2.4.

Lý thuyết về năng suất lao động nơng nghiệp ................................... 10

2.4.1.

Mơ hình Ricardo. ............................................................................... 10

2.4.2.

Mơ hình hai khu vực của Lewis. ....................................................... 11

2.4.3.

Mơ hình Todaro ................................................................................. 11


2.4.4.


Mơ hình Park S.S ............................................................................... 12

2.5.

Mơ hình định lượng trong phân tích năng suất lao động................... 13

2.6.

Các nghiên cứu trước có liên quan năng suất lao động nơng nghiệp 14

2.7.

Bài học kinh nghiệm từ các nước trên thế giới.................................. 15

2.7.1.

Bài học từ Thụy Điển......................................................................... 15

2.7.2.

Bài học từ Nhật Bản........................................................................... 16

2.7.3.

Bài học từ Đài Loan ........................................................................... 16

2.8.

Mơ hình nghiên cứu và khung phân tích ........................................... 17


2.8.1.

Mơ hình nghiên cứu. .......................................................................... 17

2.8.2.

Khung phân tích ................................................................................. 18

CHƢƠNG 3.

TỔNG QUAN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG

SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRONG TỈNH AN GIANG ......... 20
3.1.

Tổng quan kinh tế xã hội tỉnh An Giang ........................................... 20

3.1.1.

Giới thiệu ........................................................................................... 20

3.1.2.

Tình hình kinh tế xã hội tỉnh An Giang ............................................. 21

3.2.

Thực trạng sản xuất nông nghiệp tỉnh An Giang .............................. 26

3.2.1.


Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ................................................... 26

3.2.2.

Diện tích và sản lượng nơng nghiệp. ................................................. 26

3.2.3.

Năng suất lao động nông nghiệp tỉnh An Giang ............................... 28

3.2.4.

Xu hướng dịch chuyển NSLĐNN tỉnh An Giang ............................. 30

3.3.

Định hướng phát triển nông nghiệp An Giang .................................. 31

CHƢƠNG 4.CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NSLĐNN TỈNH AN
GIANG .............................................................................................. 34
4.1.

Mô tả số liệu ...................................................................................... 34

4.2.

Phân tích mơ tả các biến độc lập trong mơ hình................................ 36

4.2.1.


Quy mơ đất nơng nghiệp.................................................................... 36

4.2.2.

Số lao động nông nghiệp trong hộ ..................................................... 37


4.2.3.

Quy mơ vốn đầu tư ............................................................................ 37

4.2.4.

Chi phí cơ giới hóa ............................................................................ 38

4.3.

Kết quả phân tích mơ hình ................................................................. 39

4.3.1.

Phân tích tương quan ......................................................................... 39

4.3.2.

Phân tích hồi quy. .............................................................................. 41

4.3.3.


Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình. ......................................... 41

4.3.4.

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ................................................ 42

4.3.5.

Kiểm định phương sai của sai số không đổi ...................................... 43

4.3.6.

Kết quả mô hình................................................................................. 44

CHƢƠNG 5.

KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP............................................ 47

5.1.

Kết luận .............................................................................................. 47

5.1.1.

Quy mô đất đất và lao động ............................................................... 47

5.1.2.

Quy mô vốn đầu tư và chi phí cơ giới hóa ........................................ 48


5.2.

Giải pháp đề nghị. .............................................................................. 50

5.2.1.

Giải pháp về quy mô đất .................................................................... 50

5.2.2.

Giải pháp về lao động ........................................................................ 51

5.2.3.

Giải pháp về quy mô vốn đầu tư. ....................................................... 52

5.2.4.

Giải pháp về cơ giới hóa. ................................................................... 53

5.3.

Gợi ý nghiên cứu tiếp theo. ............................................................... 54

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 56
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 58
Phụ lục 1: NSLĐNN một số nước 2005 ......................................................... 58
Phụ lục 2: Tổng sản phẩm GDP theo giá so sánh 1994 các tỉnh ĐBSCL ...... 59
Phụ lục 3: Một số chỉ tiêu nông nghiệp khu vực ĐBSCL năm 2009 ............. 60
Phụ lục 4: Một số kết quả từ hồi quy tuyến tình từ SPSS ............................... 61

Phụ lục 4.1: Kết quả tương quan ..................................................................... 61
Phụ lục 4.2 Tóm tắt mơ hình ........................................................................... 61


Phụ lục 4.3 Phân tích phương sai ANOVA .................................................... 61
Phụ lục 4.4 Các hệ số hồi quy ......................................................................... 62
Phụ lục 4.5 Phân tích phương sai hồi quy phụ ................................................ 62
Phụ lục 5: Bảng tra Durbin – Waston ............................................................. 63
Phụ lục 6: Số liệu tính tốn ............................................................................. 64


-i-

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động nông nghiệp tỉnh An
Giang” phân tích nguồn số liệu thứ cấp từ Bộ dữ liệu điều tra mức sống hộ gia
đình Việt Nam (VHLSS) 2008 để xác định mối liên hệ NSLĐNN trong tỉnh
với các yếu tố tác động bao gồm: quy mô đất của hộ, số lao động trong hộ,
quy mô vốn đầu tư và chi phí cơ giới hóa trong sản xuất. Đề tài này được tiến
hành với các bước như sau.
Thứ nhất, tiếp cận đến những lý thuyết có liên quan đến sản xuất nông
nghiệp và NSLĐNN và những bài học kinh nghiệm từ phát triển nông nghiệp,
nông thôn của các nước trên thế giới. Đồng thời, căn cứ những nghiên cứu
thực nghiệm để xây dựng mơ hình nghiên cứu.
Thứ hai, phân tích tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh trong những năm qua.
Qua số liệu về cơ cấu các ngành sản xuất, thể hiện rằng nông nghiệp là ngành
quan trọng nhất trong quá khứ đến hiện tại. Mặc dù cơ cấu kinh tế trong tỉnh
đang thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng ngành dịch vụ và giảm dần tỷ trọng
ngành nơng nghiệp nhưng nơng nghiệp vẫn đang đóng góp lớn vào GDP và
thu hút nhiều lao động. Nghiên cứu cho thấy nông nghiệp tỉnh An Giang đã

qua giai đoạn thâm dụng đất và lao động, và đang trong giai đoạn phát triển,
đòi hỏi nhiều về các yếu tố đầu vào là vốn và cơng nghệ
Thứ ba, phân tích hồi quy để tìm tác động của các biến độc lập lên biến
NSLĐNN, đồng thời thực hiện kiểm định các giả thuyết thống kê nhằm đánh
giá mức độ phù hợp của mơ hình. Kết quả cho thấy NSLĐNN có mối quan hệ
đồng biến với quy mô đất và quy mô vốn đầu tư, quan hệ nghịch biến với số
lao động trong hộ và ít chịu tác động của biến cơ giới hóa. Từ đó tác giả đưa
ra những gợi ý chính sách để có thể cải thiện hơn nữa NSLĐNN trong tỉnh An
Giang.


- ii -

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Xu hướng tăng trưởng năng suất lao động nơng nghiệp thế giới ...... 8
Hình 2.2 Năng suất lao động và thu nhập của lao động nơng nghiệp ............ 13
Hình 2.3 Khung phân tích của đề tài ............................................................... 18
Hình 3.1 Cơ cấu dân số tỉnh An Giang giai đoạn 2003-2009 ......................... 24
Hình 3.2 Cơ cấu dân số tỉnh An Giang năm 2009 .......................................... 25
Hình 3.3 Năng suất lao động nông nghiệp trong tỉnh từ 1995-2009 .............. 30
Hình 3.4 Xu hướng dịch chuyển NSLĐNN An Giang từ 1995-2009 ............ 30
Hình 4.1 Mối quan hệ giữa NSLĐNN và quy mô đất nông nghiệp ............... 35


- iii -

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm tắt các biến trong mơ hình ....................................................... 17
Bảng 3.1 Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh (2005-2009) .............................. 21
Bảng 3.2 Giá trị sản xuất phân theo ngành kinh tế ......................................... 22

Bảng 3.3 Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ................................................ 23
Bảng 3.4 Sản lượng lúa giai đoạn 2000-2009 ................................................. 28
Bảng 3.5 Năng suất đất, quy mô đất và NSLĐNN ........................................ 29
Bảng 4.1 Bảng mô tả chi tiết số liệu ............................................................... 34
Bảng 4.2 Thống kê mô tả số liệu .................................................................... 35
Bảng 4.3 Quy mô đất nông nghiệp ................................................................. 36
Bảng 4.4 Số lượng lao động nông nghiệp trong hộ ........................................ 37
Bảng 4.5 Quy mô vốn đầu tư nơng nghiệp ..................................................... 38
Bảng 4.6 Chi phí cơ giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp .............................. 38
Bảng 4.7 Kết quả phân tích tương quan .......................................................... 40
Bảng 4.8 Tóm tắt kết quả hồi quy ................................................................... 41
Bảng 4.9 Kết quả phân tích phương sai (ANOVA) ........................................ 42
Bảng 4.10 Các hệ số trong mơ hình hồi quy ................................................... 42
Bảng 4.11 Kết quả phân tích phương sai của hồi quy phụ ............................. 44


- iv -

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CGH

Chi phí cơ giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp

CN-XD

Cơng nghiệp - Xây dựng

DT

Diện tích đất sản xuất nơng nghiệp của hộ


ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

GDP

Tổng sản lượng nội địa gộp (Gross Domestic Product)

Ha

Héc ta

HTX

Hợp tác xã

LD

Số lao động nông nghiệp trong hộ

Ln

Logarit cơ số e

NN

Nông nghiệp

NSLĐNN


Năng suất lao động nông nghiệp

QMV

Quy mô vốn đầu tư sản xuất nông nghiệp của hộ

VHLSS

Cuộc điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam (Vietnam
Household Living Standards Suvey)


-1-

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất quan trọng nhất ở Việt
Nam. Khơng chỉ vì đóng góp hơn 22,2% vào GDP chung của cả nước, ảnh
hưởng trực tiếp hơn 71% dân số[1] mà còn liên quan đến an ninh lương thực
quốc gia. Trong kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn giai đoạn 2011 – 2015, Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn đã xác
định mục tiêu cụ thể của ngành là phải đạt được sự tăng trưởng bền vững,
chất lượng, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành, cải thiện đời sống dân cư
nông thôn, bảo vệ và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi
trường[2].
Tuy đã trở thành nước như xuất khẩu gạo đứng thứ 2 thế giới sau Thái
Lan, nhưng nhìn chung năng suất lao động vẫn ở mức thấp so với các nước.
Theo Nguyễn Hữu Trí trích từ thống kê của Ngân hàng Thế giới, trong giai
đoạn 2000-2002 năng suất lao động nông nghiệp của Đan Mạch là 63.131

USD, của Pháp là 59.243 USD, của Mỹ là 53.907, trong khi của Việt Nam là
256 USD.[3].
Là một tỉnh thuộc “Vựa lúa của Việt Nam”, An Giang dẫn đầu khu vực
ĐBSCL về sản xuất lúa với sản lượng 3.421.540 tấn trong năm 2009, chiếm
17% sản lượng lúa trong toàn khu vực. Phần lớn người dân trong tỉnh sống
bằng nghề nông nghiệp, theo thống kê năm 2009, có đến 68% lực lượng lao
động của tỉnh An Giang làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp,
nhưng chỉ đóng góp 34% vào GDP chung của tỉnh. Điều này chứng tỏ hiệu
quả của hoạt động sản xuất nơng nghiệp cịn thấp, chưa khai thác hết tiềm
năng cũng như năng suất lao động trong ngành.


-2-

Trong khi diện tích đất sản xuất nơng nghiệp là có giới hạn, dân số lại
khơng ngừng tăng lên, nếu khơng có giải pháp nhằm cải thiện năng suất sản
xuất nơng nghiệp thì đời sống nơng dân sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Đề tài
“Các yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất lao động nơng nghiệp tỉnh An
Giang” nhằm tìm kiếm các yếu tố có ảnh hưởng đến năng suất lao động nông
nghiệp trong tỉnh trong thời gian qua, từ đó tìm các giải pháp chính sách
nhằm nâng cao năng suất lao động nông nghiệp, cải thiện đời sống của nông
dân. Hơn nữa, nếu nghiên cứu này được vận dụng thành cơng ở An Giang
(tỉnh có sản lượng nơng nghiệp lớn nhất nước) thì sẽ là cơ sở tốt để triển khai
ở các địa phương khác, nhất là đối với các tỉnh có điều kiện tự nhiên tương tự
ở Đồng bằng sông Cửu Long.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động nông nghiệp trong
tỉnh An Giang bằng cách vận dụng lý thuyết các mơ hình nghiên cứu để giải
thích q trình phát triển ngành nông nghiệp trong tỉnh. Trên cơ sở kết quả
nghiên cứu, đề xuất các giải pháp cần thiết để nâng cao năng suất lao động

nông nghiệp tỉnh An Giang.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu chính là tìm các yếu tố có ảnh hưởng đến năng suất lao động
nơng nghiệp trong tỉnh và đề xuất những giải pháp chính sách. Nghiên cứu
của đề tài tập trung giải quyết những câu hỏi sau:
- Các yếu tố nào có ảnh hưởng đến năng suất lao động nông nghiệp trong
tỉnh An Giang.
- Những giải pháp nào có thể tác động đến những yếu tố đó nhằm nâng
cao năng suất lao động nơng nghiệp ở An Giang.


-3-

1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Mặc dù chăn nuôi, thủy sản trong tỉnh khá phát
triển nhưng phần lớn người dân nông thôn vẫn sống chủ yếu bằng nghề trồng
trọt (lúa và hoa màu) và kinh tế hộ gia đình là chủ yếu. Cho nên đối tượng
nghiên cứu chính là hộ gia đình có tham gia sản xuất trồng trọt.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện dựa trên số liệu thứ cấp thu
thập từ bộ dữ liệu Điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam (VHLSS) 2008
của Tổng cục thống kê, chọn lọc trên địa bàn tỉnh An Giang.
Nội dung nghiên cứu: Bao gồm các nội dung: đánh giá tình hình kinh tế xã hội ở địa phương; nghiên cứu thực trạng sản xuất nơng nghiệp tỉnh An
Giang; xây dựng mơ hình các yếu tố tác động đến năng suất lao động nơng
nghiệp; đề xuất các giải pháp chính sách nhằm nâng cao năng suất lao động
cho nông dân.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu định lượng qua việc phân tích dữ
liệu thống kê, thực hiện mơ tả, ước lượng và kiểm định mơ hình hồi quy đa
biến dựa vào hàm sản xuất bằng phương pháp ước lượng bình phương nhỏ
nhất. Đề tài sử dụng phần mềm Excel 2003 và SPSS 11.0 để phục vụ các phân

tích thống kê, hồi quy và kiểm định.
Nguồn số liệu sử dụng: Số liệu chính được sử dụng từ nguồn số liệu thứ
cấp từ kết quả khảo sát VHLSS 2008. Bên cạnh đó là nguồn dữ liệu thu thập
từ Niên giám thống kê – Tổng cục thống kê, Cục thống kê tỉnh An Giang, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang và cổng thơng tin điện tử
tỉnh An Giang.
Quy trình nghiên cứu: Quy trình nghiên cứu được khái quát như sau


-4-

Lý thuyết về
Năng suất lao động nông nghiệp
Chọn lọc dữ liệu từ
VHLSS 2008

Phân tích mơ tả

Phân tích hồi quy

Kiểm định
các giả thuyết
Kết quả và thảo luận

Đề xuất các giải pháp

Kết luận, kiến nghị

Sơ đồ quy trình nghiên cứu
1.6. Cấu trúc đề tài

Cấu trúc đề tài được chia thành các chương:
- Chƣơng 1: Giới thiệu. Giới thiệu các vấn đề lý do chọn đề tài, mục
tiêu, câu hỏi, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.


-5-

- Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn. Phân tích tổng quan lý thuyết
và các nghiên cứu trước có liên quan đến năng suất lao động nơng
nghiệp. Kinh nghiệm từ các nước trên thế giới về sản xuất nơng nghiệp.
- Chƣơng 3: Khái qt tình hình kinh tế, thực trạng sản xuất nông
nghiệp, năng suất lao động nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- Chƣơng 4: Phân tích các yếu tố có ảnh hưởng đến năng suất lao động
nông nghiệp tỉnh An Giang. Từ dữ liệu thu thập được, tiến hành phân
tích mơ tả, hồi quy để tìm ra các yếu tố có ảnh hưởng đến năng suất lao
động.
- Chuơng 5: Kết luận và kiến nghị giải pháp. Nêu những kết luận chính
từ đề tài, giải pháp khả dĩ để có thể nâng cao năng suất lao động trong
tỉnh và những hạn chế trong quá trình nghiên cứu. Đồng thời có những
kiến nghị nghiên cứu tiếp theo.


-6-

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Các khái niệm cơ bản
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
Khái niệm: Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan
trọng của nền kinh tế quốc dân. Hoạt động nông nghiệp không những gắn liền
với các yếu tố kinh tế, xã hội, mà còn gắn với các yếu tố tự nhiên. Nông

nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy
sản[4].
Đặc điểm: Nông nghiệp có những đặc điểm sau
- Trong nơng nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất đặc biệt, đóng vai trị
khơng thể thiếu trong hoạt động nơng nghiệp. Xuất phát từ đặc điểm
này cho thấy việc bảo tồn quỹ đất và khơng ngừng nâng cao độ phì
nhiêu của đất là vấn đề sống cịn của sản xuất nơng nghiệp.
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là những sinh vật bao gồm cây
trồng và vật nuôi.
- Trong sản xuất nông nghiệp, yếu tố lao động và tư liệu sản xuất có tính
thời vụ. Từ đặc điểm này, cần phải tiến hành chun mơn hóa kết hợp
với đa dạng sản xuất.
- Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên một địa bàn rộng lớn và
mang tính khu vực. Xuất phát từ đặc điểm này, phải có chính sách kinh
tế - xã hội thích ứng với từng khu vực.
2.1.2. Khái niệm về năng suất lao động
a). Theo Randy Barker (2002)[4].


-7-

Phương trình năng suất lao động nơng nghiệp: y

Y

a

A

x


A

L

a

Trong đó:
y: Năng suất lao động nông nghiệp
Ya: Giá trị sản lượng nơng nghiệp
La: Số lượng lao động nơng nghiệp
A: diện tích đất nông nghiệp

Y

a

A : Năng suất đất nông nghiệp thể hiện giá trị tổng sản lượng nông

nghiệp trên 1 ha đất nông nghiệp
A

L

: Quy mô đất nông nghiệp thể hiện diện tích đất nơng nghiệp mà 1 lao

a

động đang sản xuất.
Do đó, theo Randy Barker năng suất lao động nơng nghiệp phụ thuộc chủ

yếu vào 2 yếu tố: năng suất đất và quy mô đất.
Rút gọn lại y = Ya/La được diễn đạt thành “Năng suất lao động nông
nghiệp được tính bằng giá trị sản lượng nơng nghiệp tính trên một đơn vị lao
động nông nghiệp trong một năm”. Cách này được sử dụng trong luận văn.
2.2. Xu hƣớng tăng trƣởng NSLĐNN trên thế giới
Q trình phát triển nơng nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau qua
từng giai đoạn, từ yếu tố tự nhiên đến công nghệ và cuối cùng là vốn. Nhưng
năng suất lao động là yếu tố quyết định thu nhập của nông dân. Lịch sử phát
triển nông nghiệp trên thế giới được đánh giá theo xu hướng như sau:


-8-

C

Năng suất
đất

B
A

Đất / Lao động

Hình 2.1 Xu hƣớng tăng trƣởng NSLĐNN trên thế giới
Điểm A: Trong thời kỳ đầu phát triển nông nghiệp, năng suất lao động
nộng nghiệp tăng chủ yếu là do tăng diện tích đất. Dân số cịn thấp so với quy
mô đất, sản lượng tăng nhanh do mở rộng diện tích
Điểm B: Do tài ngun đất có giới hạn, trong khi dân số khơng ngừng
tăng, do đó để tăng sản lượng trong nông nghiệp, công nghệ mới được áp
dụng trong sàn xuất. Công nghệ trong giai đoạn này chủ yếu là sử dụng giống

mới, phân hóa học và thủy lợi. Đường biểu diển tăng trưởng năng suất lao
động dịch chuyển đi lên và hướng về phía bên trái.
Điểm C: Giai đoạn phát triển cao, dưới tác động của sự phát triển của các
ngành kinh tế khác nông nghiệp hút nhanh lao động nông nghiệp. Để áp ứng
yêu cầu này, trong nơng nghiệp áp dụng cơ giới hóa. Cơng nghệ này có thể
làm cho ít lao động hơn nhưng có thể tiến hành trên nhiều đơn vị diện tích đất
hơn. Đường biểu diễn tăng trưởng năng suất lao động dịch chuyển từ B đến C
theo hướng lên trên và đi về phía bên phải.


-9-

2.3. Các yếu tố đầu vào trong sản xuất nông nghiệp
2.3.1. Vốn
Vốn trong sản xuất nơng nghiệp là tồn bộ tiền đầu tư, mua hoặc thuê các
yếu tố nguồn lực trong sản xuất nơng nghiệp. Đó là số tiền dùng để mua hoặc
thuê ruộng đất, đầu tư hệ thống thủy lợi, máy móc, thiết bị, nơng cụ và vật tư
nơng nghiệp (phân bón, nơng dược…). Vốn trong nơng nghiệp cũng được
phân thành vốn cố định và vốn lưu động.
Vốn sản xuất nơng nghiệp có những đặc điểm sau: tính thời vụ (theo thời
vụ trong sản xuất nơng nghiệp); tính rủi ro (vì kết quả sản xuất nơng nghiệp
cịn phụ thuộc nhiều vào tự nhiên); mức lưu chuyển chậm (do chu kỳ sản xuất
của nông nghiệp dài)
Vốn trong nông nghiệp được hình thành chủ yếu từ các nguồn sau: Vốn
tích lũy từ bản thân khu vực nông nghiệp, vốn đầu tư của ngân sách, vốn từ
tín dụng và nguồn vốn nước ngồi.
2.3.2. Lao động
Lao động nơng nghiệp bao gồm tồn bộ những người trực tiếp tham gia
vào sản xuất nông nghiệp. Cũng như các ngành khác, các yếu tố như số
lượng, chất lượng (kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm…) của lao động có ảnh

hưởng đến năng suất sản xuất. Do đó, đầu tư nâng cao chất lượng nguồn lao
động chính là đầu tư làm gia tăng giá trị yếu tố đầu vào đặc biệt này.
2.3.3. Đất nông nghiệp
Đất là yếu tố cần thiết và quan trọng nhất cho sản xuất nông nghiệp, vùng
đất tốt hay xấu, màu mỡ hay khô cằn, sẽ ảnh hưởng nhiều đến năng suất và
chất lượng sản phẩm. Tùy mục đích sử dụng, có thể phân thành nhiều loại
như: đất canh tác cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đồng cỏ dùng cho


- 10 -

chăn ni, diện tích mặt nước dùng sản xuất nông nghiệp. Đất đai là nguồn tài
nguyên thiên nhiên phong phú nhưng có giới hạn, do đó cần có sự cải tạo đất
và sử dụng các phương pháp để nâng cao năng suất trên một đơn vị diện tích.
2.3.4. Công nghệ
Công nghệ trong nông nghiệp bao gồm cả máy móc, cơng nghệ sinh học.
Được xem là đầu vào quan trọng có thể làm thay đổi phương pháp sản xuất và
tăng năng suất lao động. Ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất sẽ nâng cao
quy mô sản lượng, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm được lao động, chi phí sản
xuất, do đó có tác động gia tăng lợi nhuận, hiệu quả cao hơn trong sản xuất.
2.4. Lý thuyết về năng suất lao động nơng nghiệp[4]
2.4.1. Mơ hình Ricardo.
Đất sản xuất nông nghiệp là nguồn gốc của tăng trưởng. Trong đó nêu rõ:
- Đất nơng nghiệp là tài ngun có giới hạn vì vậy mà lợi nhuận của
người sản xuất nơng nghiệp có xu hướng giảm. Do diện tích đất có giới
hạn mà dân số thì tăng nên người dân có xu hướng mở rộng sản xuất
sang diện tích đất ít màu mỡ hơn nên chi phí sản xuất tăng lên khiến
cho lợi nhuận giảm.
- Việc dân số tăng dẫn đến tình trạng dư thừa lao động, dẫn đến hiệu suất
lao động và năng suất lao động giảm. Vì vậy mà ảnh hưởng đến tăng

trưởng nơng nghiệp
Do đó, để thúc đẩy tăng trưởng ở nông thôn cần nâng cao hiệu quả khai
thác tài nguyên đất nông nghiệp, đảm bảo lợi nhuận cho người sản xuất, giải
quyết tình trạng dư thừa lao động ở nơng thơn, kiểm sốt tăng trưởng dân số.


- 11 -

2.4.2. Mơ hình hai khu vực của Lewis.
Tình trạng dư thừa lao động ở khu vực nông nghiệp sẽ được chuyển dịch
sang khu vực cơng nghiệp, nơi có tiền lương cao hơn, do những đặc điểm sau:
- Sản phẩm biên của lao động nông nghiệp bằng không
- Tiền lương khu vực nông nghiệp ở mức tối thiểu.
- Tiền lương khu vực công nghiệp cao hơn khu vực nông nghiệp 30%
Do đó, tăng trưởng nền kinh tế thơng qua thúc đẩy tăng trưởng của cơng
nghiệp dựa vào q trình tích lũy vốn và thu hút lao động dư thừa từ khu vực
nơng nghiệp. Nhờ đó mà năng suất lao động khu vực nơng nghiệp cũng được
cải thiện.
2.4.3. Mơ hình Todaro
Phát triển nông nghiệp trải qua 3 giai đoạn cơ bản:
- Giai đoạn 1: Đất và lao động là những yếu tố sản xuất chủ yếu, đầu tư
vốn còn thấp. Sản lượng tăng chủ yếu do mở rộng diện tích và phụ
thuộc vào thiên nhiên. Sản phẩm chưa đa dạng, chủ yếu là cây lương
thực và vật nuôi truyền thống.
- Giai đoạn 2: Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa.
Cải tiến về giống, sử dụng phân bón hóa học và xây dựng hệ thống tưới
tiêu chủ động. Nên năng suất được nâng lên, sản xuất hướng đến thị
trường và thốt khỏi tình trạng tự cung tự cấp.
- Giai đoạn 3: Nông nghiệp hiện đại. Vốn và công nghệ trở thành yếu tố
quyết định sản lượng nông nghiệp. Bắt đầu phát huy lợi thế theo quy

mô, áp dụng công nghệ mới vào sản xuất theo các trang trại được
chun mơn hóa, cũng như tạo ra sản phẩm khác biệt có lợi thế so sánh


- 12 -

Kết luận từ mơ hình: Q trình phát triển nông nghiệp là chuyển dịch cơ
cấu kinh tế từ nơng nghiệp độc canh sang đa dạng hóa và chun mơn hóa
theo lợi thế so sánh và lợi thế theo quy mô. Tăng trưởng trong nông nghiệp từ
thay đổi các yếu tố lao động sang vốn và công nghệ mới
2.4.4. Mơ hình Park S.S
Chia q trình phát triển nơng nghiệp trải qua 3 giai đoạn, ở mỗi giai đoạn
sản lượng nông nghiệp phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau được mô tả dưới
dạng hàm sản xuất
- Giai đoạn sơ khai: Sản lượng nông nghiệp phụ thuộc vào yếu tố tự
nhiên như đất đai, khi hậu và lao động được diễn tả bởi hàm sản xuất:
Y = F(N,L)
+ Y: Sản lượng nông nghiệp
+ N: Yếu tố tự nhiên
+ L: Lao động
- Giai đoạn đang phát triển: Ngoài các yếu tố trên, sản lượng nơng
nghiệp cịn phụ thuộc vào các yếu tố đầu vào được sản xuất từ khu vực
công nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu… được thể hiện:
Y = F(N,L) + F(Ci)
+ Ci: yếu tố đầu vào do nền công nghiệp cung cấp
- Giai đoạn 3: giai đoạn phát triển. Nền kinh tế đạt mức tồn dụng, sản
lượng nơng nghiệp phụ thuộc vào công nghệ thâm dụng vốn. Tăng
trưởng trong nông nghiệp do tăng vốn sản xuất và được thể hiện:
Y = F(N,L) + F(Ci) + F(K)
+ K: vốn sản xuất.



- 13 -

Năng suất lao động

Thu nhập trên Lao động

F1
I2

y2

I1
y1
F2

K1

K2

Vốn sản xuất

(K)

L2

L1

Lao động (L)


Năng(K)
suất lao động và thu nhập của một lao động

Hình 2.2

Hình 2.2 cho thấy thay đổi vốn theo hướng tăng lên sẽ tăng năng suất lao
động, tương ứng sẽ giảm bớt số lượng lao động ở khu vực nơng nghiệp và thu
nhập tăng
Kết luận của mơ hình: Q trình phát triển nơng nghiệp phụ thuộc vào các
yếu tố khác nhau qua từng giai đoạn, từ yếu tố tự nhiên đến công nghệ và cuối
cùng là vốn. Nhưng năng suất lao động là yếu tố quyết định thu nhập của
nơng dân
2.5. Mơ hình định lƣợng trong phân tích năng suất lao động.
Dựa vào mơ hình lý thuyết nêu trên và các thực tiễn nghiên cứu về năng
suất lao động nơng nghiệp ở Việt Nam như mơ hình nghiên cứu thực nghiệm
của Đinh Phi Hổ - Nguyễn Hữu Trí[5]; Đinh Phi Hổ - Hoàng Thị Thu
Huyền[6]. Tác giả chọn lựa mơ hình định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến
năng suất lao động nông nghiệp tỉnh An Giang như sau.
LNY = Ln

0

+

1Ln(DT)

+

2Ln(LD)


+

3Ln(QMV)

+

4Ln(CGH)


×