Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận văn thạc sĩ) định hướng chiến lược kinh doanh xuất khẩu cà phê cho tổng công ty cà phê việt nam đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------

ƯNG THANH HỒNG

ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
XUẤT KHẨU CÀ PHÊ CHO TỔNG CÔNG TY
CÀ PHÊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------

ƯNG THANH HỒNG

ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
XUẤT KHẨU CÀ PHÊ CHO TỔNG CÔNG TY
CÀ PHÊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số

: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. PHƯƠNG NGỌC THẠCH

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2008


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các đồ thị, sơ đồ
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do nghiên cứu ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 2
6. Nội dung của luận văn.......................................................................................... 2
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH XUẤT
KHẨU CÀ PHÊ...................................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh .................................... 4
1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh ............................................................. 5
1.1.2. Tiến trình họach định chiến lược ................................................................... 5
1.1.2.1. Phân tích mơi trường ............................................................................. 5

1.1.2.2. Xác định nhiệm vụ, phương hướng và mục tiêu của tổ chức................ 7
1.2. Những vấn đề cơ bản của xuất khẩu ............................................................. 7
1.2.1. Ích lợi của thương mại quốc tế....................................................................... 7
1.2.1.1. Nguyên nhân của thương mại quốc tế ................................................... 7


1.2.1.2. Vai trò của thương mại quốc tế ............................................................. 8
1.2.2. Các cơng cụ và chính sách của thương mại quốc tế ...................................... 8
1.3. Tổng quan về kinh doanh xuất khẩu cà phê............................................... 10
1.3.1. Tình hình cà phê thế giới ............................................................................ 10
1.3.1.1. Tình hình sản xuất cà phê trên thế giới .............................................. 10
1.3.1.2. Tình hình tiêu thụ cà phê trên thế giới................................................. 14
1.3.1.3. Kinh nghiệm xuất khẩu cà phê ở một số nước ................................... 19
1.3.2. Tổng quan ngành cà phê Việt Nam ............................................................. 20
1.3.2.1. Đánh giá tình hình trồng trọt và sản lượng cà phê Việt Nam.............. 20
1.3.2.1.1. Diện tích gieo trồng cà phê ........................................................ 20
1.3.2.1.2. Giống cà phê Việt Nam .............................................................. 21
1.3.2.1.3. Sản lượng cà phê......................................................................... 23
1.3.2.2. Chế biến và bảo quản cà phê ............................................................... 23
1.3.2.3. Số lượng và kim ngạch XK cà phê nhân Việt Nam ............................ 24
TÓM TẮT CHƯƠNG 1......................................................................................... 25
CHƯƠNG 2 .......................................................................................................... 26
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH XUẤT KHẨU CÀ PHÊ CỦA
TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM ........................................................... 26
2.1. Tổng quan về Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam......................................... 26
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam....... 26
2.1.2. Mơ hình tổ chức của VINACAFE ............................................................... 27
2.1.2.1. Hội đồng quản trị và Ban kiểm sóat .................................................... 27
2.1.2.2. Ban giám đốc và bộ máy giúp việc ..................................................... 27
2.1.2.3. Các đơn vị trong VINACAFE ............................................................. 28

2.2. Phân tích mơi trường kinh doanh xuất khẩu cà phê của VINACAFE đến
năm 2015 ............................................................................................................... 32
2.2.1. Môi trường vĩ mô ......................................................................................... 32


2.2.1.1. Môi trường quốc tế .............................................................................. 32
2.2.1.2. Về kinh tế ............................................................................................ 32
2.2.1.3. Về chính trị .......................................................................................... 33
2.2.1.4. Về điều kiện xã hội.............................................................................. 33
2.2.1.5. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 34
2.2.1.6. Khoa học-công nghệ............................................................................ 36
2.2.1.7. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................... 36
2.2.2. Môi trường ngành (Các yếu tố đặc thù trong ngành cà phê Việt Nam)....... 37
2.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh ............................................................................... 37
2.2.2.2. Nhà cung cấp ...................................................................................... 38
2.2.2.3. Thị trường và khách hàng.................................................................... 39
2.2.2.4. Sản phẩm thay thế .............................................................................. 40
2.2.3. Môi trường nội bộ của VINACAFE ............................................................ 40
2.2.3.1. Thực trạng sản xuất và xuất khẩu cà phê của VINACAFE................. 40
2.2.3.1.1. Diện tích và sản lượng cà phê..................................................... 40
2.2.3.1.2. Các chủng lọai mặt hàng cà phê xuất khẩu ................................ 41
2.2.3.1.3. Chất lượng cà phê nhân xuất khẩu.............................................. 42
2.2.3.1.4. Số lượng và kim ngạch xuất khẩu cà phê của VINACAFE ....... 43
2.2.3.1.5. Doanh nghiệp tham gia cung ứng - xuất khẩu ............................ 44
2.2.3.1.6. Thị trường xuất khẩu .................................................................. 46
2.2.3.1.7. Giá xuất khẩu cà phê nhân của VINACAFE .............................. 51
2.2.3.2. Phân tích năng lực kinh doanh xuất khẩu cà phê của VINACAFE .... 54
2.2.3.2.1. Về nhân sự .................................................................................. 54
2.2.3.2.2. Về quản lý ................................................................................... 54
2.2.3.2.3. Về tài chính ................................................................................. 55

2.2.3.2.4. Về nghiên cứu và phát triển ........................................................ 56
2.2.3.2.5. Về marketing............................................................................... 56


2.2.3.2.6. Về chất lượng cà phê nhân xuất khẩu ......................................... 57
2.3. Ma trận SWOT rút gọn của VINACAFE................................................... 58
TÓM TẮT CHƯƠNG 2......................................................................................... 59
CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 60
ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO VINACAFE ĐẾN
NĂM 2015 ............................................................................................................. 60
3.1. Nhiệm vụ, phương hướng và mục tiêu của VINACAFE đến 2015 .......... 60
3.1.1. Một số quan điểm cơ bản trong kinh doanh xuất khẩu cà phê..................... 60
3.1.2. Nhiệm vụ của VINACAFE .......................................................................... 60
3.1.3. Phương hướng đến năm 2015 ...................................................................... 60
3.1.4. Mục tiêu ....................................................................................................... 61
3.2. Định hướng chiến lược kinh doanh cho VINACAFE đến năm 2015 ...... 63
3.2.1. Định hướng chiến lược kinh doanh.............................................................. 63
3.2.2. Các giải pháp................................................................................................ 65
3.2.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm............................................ 65
3.2.2.1.1. Giải pháp trồng trọt..................................................................... 65
3.2.2.1.2. Giải pháp cải tiến việc thu hái, chế biến và bảo quản cà phê nhằm
nâng cao chất lượng cà phê xuất khẩu ........................................................ 66
3.2.2.1.3. Giải pháp về khoa học - công nghệ phục vụ cho công nghiệp chế
biến.............................................................................................................. 67
3.2.2.2. Giải pháp phát triển và thâm nhập thị trường...................................... 69
3.2.2.2.1. Về tiếp cận thị trường ................................................................. 69
3.2.2.2.2. Vấn đề tổ chức thâm nhập và phát triển thị trường .................... 69
3.2.2.2.3. Một số biện pháp về phát triển, thâm nhập thị trường................ 69
3.2.2.3. Giải pháp phát triển nhân lực .............................................................. 70
3.2.2.3.1. Giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ ............................................ 70



3.2.2.3.2. Xây dựng quy chế khen thưởng-kỷ luật, tiêu chuẩn đánh giá cán bộ
trong kinh doanh ......................................................................................... 73
3.2.2.4. Giải pháp về vốn ....................................................................................... 74
3.2.2.5. Giải pháp về tổ chức ................................................................................. 75
3.2.3. Một số kiến nghị nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện chiến lược kinh doanh ở
VINACAFE........................................................................................................... 76
3.2.3.1. Đối với Nhà nước ................................................................................ 76
3.2.3.2. Đối với VINACAFE............................................................................ 77
TÓM TẮT CHƯƠNG 3......................................................................................... 78
KẾT LUẬN............................................................................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

BMT

Bn Ma thuột

BQ

Bình qn

CB


Chế biến

Cty

Cơng ty

CPH

Cổ phần hóa

DLk

Đaklak

DNCI

Doanh nghiệp cơng ích

DV

Dịch vụ

DV QN

Dịch vụ Quảng Ngãi

ĐT

Đầu tư


EU15

15 nước Liên Minh Châu Âu (gồm: Áo, Bỉ, Đan Mạch, Phần

(European Union 15)

Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ireland, Ý, Luxembourg, Hà Lan, Bồ
Đào Nha, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Anh.

GL

Gia Lai

KD

Kinh doanh

KT

Kon tum

NKNQ

Nhập kho ngoại quan

NSBQ

Năng suất bình quân


SXKDDV

Sản xuất kinh doanh dịch vụ

SXTM

Sản xuất thương mại

TBD

Thái Bình Dương

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

VTCBCỨ

Vật tư chế biến cung ứng

XK

Xuất khẩu

XNK


Xuất nhập khẩu


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
BẢNG 1.1: SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ TRÊN THẾ GIỚI ........................................ 11
BẢNG 1.2: SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ ROBUSTA TRÊN THẾ GIỚI .................... 12
BẢNG 1.3: SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ ARABICA TRÊN THẾ GIỚI ..................... 13
BẢNG 1.4: TIÊU THỤ CÀ PHÊ TRÊN THẾ GIỚI ............................................. 15
BẢNG 1.5: THAM KHẢO SỨC TIÊU THỤ CÀ PHÊ BÌNH QUÂN/NGƯỜI/NĂM
TẠI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU CÀ PHÊ TRÊN THẾ GIỚI 2007 . 18
BẢNG 1.6: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÀ PHÊ VIỆT NAM ........................... 20
BẢNG 1.7: SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ VIỆT NAM ................................................. 20
BẢNG 1.8: SỐ LƯỢNG VÀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CÀ PHÊ NHÂN CỦA
VIỆT NAM ............................................................................................................ 24
BẢNG 2.1: DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ NHÂN CỦA
VINACAFE............................................................................................................ 40
BẢNG 2.2: SỐ LƯỢNG VÀ KIM NGẠCH XK CÀ PHÊ NHÂN CỦA
VINACAFE............................................................................................................ 43
BẢNG 2.3: SỐ LƯỢNG VÀ KIM NGẠCH XK CÀ PHÊ THÀNH PHẨM CỦA
VINACAFE............................................................................................................ 44
BẢNG 2.4: THỊ TRƯỜNG XK CÀ PHÊ NHÂN NĂM 2007 VÀ 6 THÁNG/2008
CỦA VINACAFE ................................................................................................. 46
BẢNG 2.5: THỊ TRƯỜNG XK CÀ PHÊ THÀNH PHẨM NĂM 2007 VÀ
6THÁNG/2008 CỦA VINACAFE........................................................................ 49
BẢNG 2.6: GIÁ XK CÀ PHÊ NHÂN CỦA VINACAFE VÀ GIÁ TRÊN THỊ
TRƯỜNG LUÂN ĐÔN ........................................................................................ 51
BẢNG 2.7: GIÁ XK CÀ PHÊ NHÂN CỦA VINACAFE VÀ GIÁ XK CỦA VIỆT
NAM ...................................................................................................................... 51
BẢNG 2.8: MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA VINACAFE TRONG THỜI

GIAN QUA ............................................................................................................ 55


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Trang
CÁC ĐỒ THỊ
ĐỒ THỊ 1.1: ĐỒ THỊ THỂ HIỆN LƯỢNG TIÊU THỤ CÀ PHÊ TRÊN THẾ
GIỚI ....................................................................................................................... 16
ĐỒ THỊ 2.1: ĐỒ THỊ GIÁ CỦA THỊ TRƯỜNG LUÂN ĐÔN, VIỆT NAM VÀ
VINACAFE............................................................................................................ 52

CÁC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA VINACAFE ............................. 31
SƠ ĐỒ 3.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐƯỢC SẮP XẾP LẠI CỦA
VINACAFE............................................................................................................ 76



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu:
Ở nước ta cà phê là một mặt hàng sản xuất kinh doanh quan trọng. Ngành cà
phê Việt Nam ngày càng khẳng định vị trí của mình trên thị trường cà phê thế giới.
Từ một nước sản xuất cà phê nhỏ, đến nay Việt Nam đã vươn lên vị trí thứ hai trên
thế giới chỉ sau Braxin. Hàng năm, ngành cà phê đã đưa về cho đất nước một khối
lượng kim ngạch đáng kể và giải quyết công ăn việc làm, ổn định đời sống cho hàng
trăm ngàn hộ gia đình ở các khu vực miền núi đặc biệt là Tây Nguyên. Những thành
tựu đó đã khẳng định được vị trí, vai trị của ngành cà phê trong nền kinh tế quốc
dân, góp phần vào sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam là một tổ chức chuyên kinh doanh cà phê lớn
nhất nước. Với vai trị đầu tàu của mình, Tổng Cơng Ty đã góp phần khơng nhỏ vào
q trình phát triển của ngành cà phê Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay Tổng Công Ty
đang phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức đó là: Sự gia nhập thị trường
của các tập đồn nước ngồi, các Cơng ty, văn phịng đại diện nước ngoài đã nhảy
vào thị phần kinh doanh xuất khẩu cà phê tại Việt Nam và cạnh tranh trực tiếp với
Tổng Công ty; Thực trạng giá bán cà phê của Tổng Công Ty luôn thấp hơn giá trên
thị trường Luân Đôn; Yêu cầu của thế giới là cà phê có chất lượng cao, được chế
biến sâu và đa dạng; Thêm vào đó là tình trạng thiếu vốn của Tổng Cơng Ty trong
giai đoạn hiện nay,…là những thực tế và thách thức hết sức gây gắt đối với Tổng
Công Ty Cà Phê Việt Nam. Chính vì lẽ đó, Tổng Cơng Ty đang rất cần một định
hướng chiến lược đúng đắn trong giai đoạn hiện nay để phát triển mạnh hơn.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế này, là một nhân viên công tác trong doanh nghiệp
trực thuộc Tổng Công Ty, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Định hướng chiến lược
kinh doanh xuất khẩu cà phê cho Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam đến năm 2015”
làm luận văn tốt nghiệp.


2

2. Mục đích nghiên cứu:
- Trình bày tổng quan về Tổng Cơng Ty Cà Phê Việt Nam.
- Phân tích mơi trường kinh doanh xuất khẩu cà phê của Tổng Công Ty Cà Phê
Việt Nam đến năm 2015.
- Đưa ra các định hướng chiến lược kinh doanh cho Tổng Công Ty Cà Phê Việt
Nam đến năm 2015.
3. Đối tượng nghiên cứu:
- Cung, cầu trên thị trường cà phê thế giới và Việt Nam thời gian qua.
- Thực trạng của sản xuất và xuất khẩu cà phê nhân của Tổng Cty Cà Phê Việt
Nam trong thời gian qua.

- Diễn biến giá cà phê của thị trường Ln Đơn, giá xuất khẩu bình quân của
Việt Nam và của Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam trong thời gian qua.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu chủ yếu về tình hình cung, cầu trên thị trường và thực
trạng tình hình sản xuất, xuất khẩu cà phê của Việt Nam, của Tổng Công Ty Cà Phê
Việt Nam để đưa ra định hướng chiến lược kinh doanh xuất khẩu cà phê cho Tổng
Công Ty Cà Phê Việt Nam đến năm 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp đối chiếu,
so sánh, phương pháp hệ thống, phương pháp thống kê trên cơ sở vận dụng khoa
học kinh tế trong quá trình thực hiện.
6. Nội dung của luận văn:
- Lời nói đầu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh xuất khẩu cà phê.
- Chương 2: Phân tích mơi trường kinh doanh xuất khẩu cà phê của Tổng Công Ty
Cà Phê Việt Nam.
- Chương 3: Định hướng chiến lược kinh doanh cho VINACAFE đến năm 2015.


3

- Kết luận
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH XUẤT KHẨU CÀ PHÊ

1.1. Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh:
Thuật ngữ chiến lược (Strategy) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp với hai từ
“stratos” (quân đội, đoàn) và “agos” (lãnh đạo, điều khiển).
Theo cách tiếp cận truyền thống, chiến lược là việc xác định những mục tiêu
cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp và thực hiện chương trình hành động cùng với
việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được các mục tiêu đã xác định. Cũng
như có thể hiểu chiến lược là một phương thức mà các doanh nghiệp sử dụng để
định hướng tương lai nhằm đạt được và duy trì sự phát triển.
Khác với quan niệm trên, Mintzberg tiếp cận chiến lược theo cách mới. Ơng
cho rằng chiến lược là một mẫu hình trong dịng chảy các quyết định và chương
trình hành động.
Tuy nhiên, dù tiếp cận theo cách nào thì bản chất của chiến lược kinh doanh
vẫn là phác thảo hình ảnh tương lai của doanh nghiệp trong khu vực hoạt động và
khả năng khai thác. Theo cách hiểu này, thuật ngữ chiến lược kinh doanh được dùng
theo 3 ý nghĩa phổ biến nhất đó là:
- Xác định các mục tiêu dài hạn cơ bản của doanh nghiệp.
- Đưa ra các chương trình hành động tổng quát.
- Lựa chọn các phương án hành động, triển khai phân bố nguồn tài nguyên để
thực hiện mục tiêu đó.


5

1.1.2. Tiến trình hoạch định chiến lược
1.1.2.1. Phân tích mơi trường
Yếu tố môi trường tác động rất lớn lên tổ chức vì nó ảnh hưởng đến tồn bộ
của các bước tiếp theo của tiến trình quản trị chiến lược. Mọi chiến lược được lựa

chọn đều phải hoạch định trên cơ sở của các điều kiện môi trường mà bản thân tổ
chức đang chịu chi phối. Có thể chia mơi trường ra làm 3 cấp độ:
- Môi trường vĩ mô: việc phân tích mơi trường vĩ mơ giúp doanh nghiệp trả
lời câu hỏi: Doanh nghiệp đang trực diện với những vấn đề gì? Các yếu tố
cần nghiên cứu trong mơi trường vĩ mơ đó là: mơi trường quốc tế, mơi
trường kinh tế, mơi trường chính trị, điều kiện xã hội, điều kiện tự nhiên,
khoa học-công nghệ, cơ sở hạ tầng. mỗi yếu tố của mơi trường vĩ mơ có thể
ảnh hưởng đến tổ chức một cách độc lập hoặc trong mối liên kết với các yếu
tố khác.
- Môi trường ngành: bao gồm các yếu tố: đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp,
thị trường và khách hàng, sản phẩm thay thế. Ảnh hưởng chung của các yếu
tố này thường là một sự thực phải chấp nhận đối với tất cả các doanh nghiệp.
- Môi trường nội bộ công ty: bao gồm các yếu tố nội tại trong một tổ chức
nhất định: về nhân sự, về quản lý, về tài chính, về nghiên cứu và phát triển,
về marketing.
Môi trường kinh doanh của tổ chức được phân tích bằng Ma trận điểm mạnh
- điểm yếu, cơ hội - nguy cơ (SWOT), qua việc phân tích ma trận này có thể giúp
cho các nhà quản trị phát triển bốn loại chiến lược sau:
™ Các chiến lược điểm mạnh – cơ hội (SO):
Sử dụng những điểm mạnh bên trong của công ty để tận dụng những cơ hội
bên ngoài.


6

™ Các chiến lược điểm yếu – cơ hội (WO):
Nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng những cơ hội
bên ngoài.
™ Các chiến lược điểm mạnh – nguy cơ (ST):
Sử dụng điểm mạnh của một công ty để tránh khỏi hay giảm đi ảnh hưởng của

những mối đe dọa bên ngoài.
™ Các chiến lược điểm yếu – nguy cơ (WT):
Đây là những chiến lược phòng thủ nhằm làm giảm đi những điểm yếu bên
trong và tránh khỏi những mối đe dọa từ mơi trường bên ngồi.
Để lập một ma trận SWOT, theo Fred R.David phải trải qua 8 bước:
(1) Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong công ty;
(2) Liệt kê những điểm yếu bên trong công ty;
(3) Liệt kê các cơ hội lớn bên ngồi cơng ty;
(4) Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngồi cơng ty;
(5) Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến
lược SO vào ơ thích hợp;
(6) Kết hợp những điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và ghi kết
quả của chiến lược WO;
(7) Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả của
chiến lược ST;
(8) Kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả quả chiến
lược WT


7

1.1.2.2. Xác định nhiệm vụ, phương hướng và mục tiêu của tổ chức
Nhiệm vụ, phương hướng: là mục đích chính của tổ chức, phân biệt nó với các tổ
chức khác cùng ngành. Nội dung của nhiệm vụ, phương hướng được nêu ra để làm
định hướng và biểu lộ quan điểm chứ khơng phải để thể hiện những mục đích cụ
thể. Một bản báo cáo nhiệm vụ tốt sẽ định rõ tính chất về mục đích của tổ chức,
khách hàng, sản phẩm, dịch vụ, thị trường, cơng nghệ cơ bản,…vì trong mơ hình
quản trị chiến lược cần xác định nhiệm vụ rõ ràng trước khi đề ra và thực hiện các
chiến lược có thể được lựa chọn.
Mục tiêu: là các tiêu đích hoặc kết quả cụ thể mà tổ chức phấn đấu đạt được. Mục

tiêu xuất phát từ nhiệm vụ, phương hướng nhưng nó cụ thể và rõ ràng hơn.
1.2. Những vấn đề cơ bản của xuất khẩu
Trong chiến lược kinh doanh xuất khẩu, doanh nghiệp cần hiểu rõ những khó
khăn, thuận lợi, cũng như những ích lợi trong thương mại quốc tế,…có như vậy
doanh nghiệp mới có thể đề ra được chiến lược kinh doanh thích hợp trong xu thế
hội nhập như hiện nay.
1.2.1. Ích lợi của thương mại quốc tế
1.2.1.1. Nguyên nhân của thương mại quốc tế
Các nước tham gia thương mại quốc tế trước hết vì hiệu quả kinh tế theo qui mô
và những khác biệt về khả năng chiếm lĩnh nguồn lực. Ngoài ra, thị hiếu, bằng phát
minh sáng chế, tri thức chun mơn,.. cũng có thể là nguyên nhân của thương mại
quốc tế.
Hiệu quả kinh tế theo qui mô: Hiệu quả kinh tế theo qui mô hay lợi suất tăng dần
theo qui mô nghĩa là hầu hết hàng hóa sản xuất ra sẽ đắt hơn khi sản xuất số lượng
nhỏ và rẻ hơn khi sản xuất số lượng lớn. Nguyên nhân là do với nền sản xuất qui mơ
lớn, doanh nghiệp có thể tiết kiệm được nhân công, nguyên liệu,..


8

Những khác biệt về khả năng chiếm dụng nguồn lực: Ngồi hiệu quả kinh tế theo
qui mơ, một lý do khác của thương mại quốc tế chính là sự khác biệt về khả năng
chiếm dụng nguồn lực. Nói cách khác, nguồn cung về các yếu tố sản xuất khác nhau
của các quốc gia là khác nhau. Với một nguồn lực riêng lẻ và phong phú thì việc sản
xuất ra các sản phẩm sử dụng nguồn lực này cũng rẻ hơn.
1.2.1.2. Vai trò của thương mại quốc tế
Thương mại quốc tế là sự mở rộng hoạt động thương mại ra khỏi phạm vi của
một nước. Việc trao đổi hàng hóa trên thị trường thế giới giúp mở rộng khả năng
tiêu dùng và sản xuất của quốc gia, đồng thời hòa nhập nền kinh tế quốc gia vào nền
kinh tế thế giới. Thương mại quốc tế đóng vai trị quan trọng trong q trình tăng

trưởng và phát triển kinh tế.
1.2.2. Các cơng cụ và chính sách của thương mại quốc tế
Cơng cụ và chính sách thương mại quốc tế là hệ thống chính sách ngoại thương
của một nước, phục vụ cho đường lối phát triển kinh tế trong mỗi thời kỳ. Do đó,
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần nắm vững các cơng cụ và chính sách này, chủ
yếu là:
- Thuế quan: là hình thức phổ biến để hạn chế thương mại. Thơng qua thuế quan
doanh nghiệp có thể biết được thái độ của chính phủ sở tại trong lĩnh vực xuất nhập
khẩu.
- Hạn ngạch: được nhiều nước áp dụng để quản lý xuất nhập khẩu, bảo hộ sản xuất
trong nước, bảo vệ tài nguyên, cải thiện cán cân thanh toán và thực hiện chính sách
thị trường.
- Hàng rào phi thuế quan: là những khác biệt trong các quy định hoặc tập quán
của quốc gia nhằm cản trở sự lưu thông tự do giữa các nước của một số loại các


9

hàng hóa, dịch vụ, yếu tố sản xuất,…để chống lại hàng hóa nước ngồi và ủng hộ
hàng nội địa.
- Trợ cấp xuất khẩu: là các chính sách ngoại thương mang tính nâng đỡ xuất khẩu,
thường là dưới hình thức trợ cấp trực tiếp, cho vay tín dụng ưu đãi hoặc miễn giảm
thuế.
- Tỷ giá hối đối và các chính sách địn bẩy có liên quan: đây là nhóm chính sách
và biện pháp hữu hiệu giúp doanh nghiệp thu lợi nhuận tối đa trong hoạt động xuất
khẩu.
- Chính sách đối với cán cân thanh toán quốc tế và thương mại: như chính sách
đầu tư của Nhà nước hình thành vùng chun canh hoặc doanh nghiệp chuyên sản
xuất hàng xuất khẩu có qui mơ lớn, cơng nghệ hiện đại, hay chính sách khuyến
khích tổ chức và cá nhân tham gia xuất khẩu hàng chất lượng cao, đủ sức cạnh tranh

trên trường quốc tế.


10

1.3. Tồng quan về kinh doanh xuất khẩu cà phê
1.3.1. Tình hình cà phê thế giới
1.3.1.1 Tình hình sản xuất cà phê trên thế giới
Sản xuất cà phê trên thế giới hiện tại ở mức trên 120 triệu bao (trên 7,2 triệu
tấn). Cụ thể, sản lượng cà phê trên thế giới có xu hướng ngày càng tăng từ vụ mùa
2001/2002-2007/2008 đạt từ 111,91 - 120,16 triệu bao, ước vụ mùa 2008/2009 đạt
147,73 triệu bao. Trong đó, Braxin là quốc gia sản xuất cà phê lớn nhất thế giới với
sản lượng 2007/2008 đạt 36,86 triệu bao chiếm 30,68% sản lượng thế giới, ước
2008/2009 đạt 54,5 triệu bao, theo sau là Việt Nam với sản lượng 2007/2008 đạt
18,28 triệu bao chiếm 15,21% sản lượng thế giới , ước 2008/2009 đạt 21,59 triệu
bao và kế đến là Colombia đứng hàng thứ ba với sản lượng 2007/2008 là 12 triệu
bao, chiếm 9,99% sản lượng thế giới, ước 2008/2009 đạt 12,5 triệu bao.
Braxin là nước sản xuất cà phê lớn nhất thế giới, nước này chủ yếu sản xuất cà
phê Arabica với sản lượng 2007/2008 là 24,36 triệu bao chiếm 34,17% sản lượng
Arabica trên thế giới, ước 2008/2009 đạt 41,2 triệu bao, là nước sản xuất Arabica
lớn nhất thế giới, theo sau là Colombia, Ấn Độ, Indonesia và Việt Nam. Mặc dù,
xếp vị trí thứ hai về sản xuất cà phê nhưng Việt Nam lại là nước dẫn đầu trong sản
xuất cà phê Robusta với sản lượng 2007/2008 là 17,78 triệu bao chiếm 36,39% sản
lượng cà phê Robusta trên thế giới, ước 2008/2009 đạt 21 triệu bao nhưng lại đứng
thứ năm trong sản xuất cà phê Arabica. Trong sản xuất cà phê Robusta, Braxin là
nước xếp thứ 2 với sản lượng 2007/2008 đạt 12,5 triệu bao chiếm 25,58% sản lượng
cà phê Robusta trên thế giới, ước 2008/2009 đạt 13,3 triệu bao, tiếp đến là Indonesia
và Ấn Độ. Riêng Colombia chỉ sản xuất cà phê Arabica, không sản xuất cà phê
Robusta.



11

Bảng 1.1: Sản lượng cà phê trên thế giới
ĐVT: 1.000 bao cà phê nhân-60 kg/bao
Vụ mùa

Ước

2001/2002

2002/2003

2003/2004

2004/2005

2005/2006

2006/2007

2007/2008

Braxin

33.840

53.630

33.640


43.250

35.820

48.000

36.860

54.500

Việt Nam

14.020

11.800

14.780

14.350

11.730

20.100

18.280

21.590

Colombia


11.950

11.700

11.200

11.890

11.950

12.160

12.000

12.500

Indonesia

6.650

5.620

6.580

7.910

7.950

7.020


8.250

9.780

Ấn Độ

4.500

4.590

4.910

4.120

4.700

4.560

4.230

4.820

18.770

16.020

17.090

15.280


16.740

17.230

18.010

18.480

Châu Phi

14.160

14.400

13.780

14.520

12.940

15.310

14.270

16.940

Các nước

8.020


7.810

7.630

8.350

8.300

8.730

8.260

9.120

Bắc Trung

2008/2009

Mỹ

khác
Tổng cộng

111.910

125.570

109.610


119.670

110.130

(Nguồn: NKG Statistical Unit Quarterly Report, Neumann Kaffee Gruppe)

133.110

120.160

147.730


12

Bảng 1.2: Sản lượng cà phê Robusta trên thế giới
ĐVT: 1.000 bao cà phê nhân-60 kg/bao
Vụ mùa

2001/2002 2002/2003 2003/2004 2004/2005 2005/2006 2006/2007 2007/2008

Ước 2008/2009

Việt Nam

13.850

11.620

14.580


14.100

11.310

19.750

17.780

21.000

Braxin

10.250

11.840

10.700

9.250

12.340

11.500

12.500

13.300

Indonesia


5.820

4.920

5.580

7.060

6.950

5.860

6.910

8.240

Côlômbia

0

0

0

0

0

0


0

0

2.670

3.090

3.210

2.620

3.060

3.140

2.830

3.220

200

130

130

130

130


130

120

180

Châu Phi

7.880

7.270

7.040

6.960

5.970

7.090

6.510

8.580

Các nước khác

2.300

2.070


2.130

2.540

2.090

2.180

2.210

2.430

42.970

40.940

43.370

42.660

41.850

49.650

48.860

56.950

Ấn Độ

Bắc Trung Mỹ

Tổng cộng

(Nguồn: NKG Statistical Unit Quarterly Report, Neumann Kaffee Gruppe)


13

Bảng 1.3: Sản lượng cà phê Arabica trên thế giới
ĐVT: 1.000 bao cà phê nhân-60 kg/bao
Vụ mùa

2001/2002 2002/2003 2003/2004 2004/2005 2005/2006 2006/2007 2007/2008

Ước 2008/2009

Braxin

23.590

41.790

22.940

34.000

23.480

36.500


24.360

41.200

Colombia

11.950

11.700

11.200

11.890

11.950

12.160

12.000

12.500

1.830

1.500

1.700

1.500


1.640

1.420

1.400

1.600

Indonesia

830

700

700

850

1.000

1.160

1.340

1.540

Việt Nam

170


180

200

250

420

350

500

590

18.570

15.890

16.960

15.150

16.610

17.100

17.890

18.300


Châu Phi

6.280

7.120

6.750

7.560

6.950

8.210

7.760

8.350

Các nước khác

5.720

5.740

5.550

5.810

6.210


6.550

6.050

6.690

68.940

84.620

66.000

77.010

68.260

83.450

71.300

90.770

Ấn Độ

Bắc Trung Mỹ

Tổng cộng

(Nguồn: NKG Statistical Unit Quarterly Report, Neumann Kaffee Gruppe)



14

1.3.1.2. Tình hình tiêu thụ cà phê trên thế giới
Cà phê là loại đồ uống phổ biến trên thế giới. Nếu năm 1947 tổng lượng tiêu thụ
của thế giới là 27,6 triệu bao thì đến nay tổng lượng tiêu thụ trên thế giới đã tăng lên
đáng kể, ước năm 2008 đạt 129,898 triệu bao và 2009 đạt 132,432 triệu bao, tăng
4,7 lần so với năm 1947. Sự tăng trưởng này khá ổn định, đây là điều kiện thuận lợi
cho ngành cà phê Việt Nam phát triển. Mặc dù, sự tăng trưởng trong nhu cầu tiêu
thụ khá ổn định nhưng yêu cầu về chất lượng cà phê thế giới ngày càng cao hơn đó
là cà phê được chế biến sâu, sản phẩm đa dạng hơn. Đây chính là cơ hội và thách
thức đối với ngành cà phê Việt Nam nói chung và đối với Tổng Cơng Ty Cà Phê
Việt Nam nói riêng.


×