Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp gia tăng hoạt động thanh toán nhập khẩu tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------

HUỲNH VŨ VY NGỌC

GIẢI PHÁP GIA TĂNG HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------

HUỲNH VŨ VY NGỌC

GIẢI PHÁP GIA TĂNG HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN HỒNG NGÂN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014


LỜI CAM ĐOAN
Kính thƣa Q thầy cơ,
Tơi tên là Huỳnh Vũ Vy Ngọc, là học viên Cao học – khoá 21 – Ngành Ngân
hàng – Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Cam đoan luận văn nghiên cứu: “Giải pháp gia tăng hoạt động thanh toán
xuất nhập khẩu tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam”
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Hoàng Ngân
Luận văn là do bản thân tôi thực hiện. Các cơ sở lý luận đƣợc tôi tham khảo
trực tiếp từ các nguồn tài liệu về hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu tại phịng
tổng hợp thanh toán Vietcombank. Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu
tại Vietcombank đã đƣợc tôi thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ báo cáo thƣờng
niên Vietcombank, sách báo, tạp chí,… Các số liệu và kết quả nghiên cứu trƣớc đều
đƣợc trích dẫn nguồn và tên tác giả.
Tơi cam đoan đề tài không sao chép từ các công trình nghiên cứu khoa học khác.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2014
Học viên

HUỲNH VŨ VY NGỌC


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC

CÁC KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP
KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................................................... 4
1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của NHTM4
1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm cơ bản của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu............................. 5
1.1.3 Vai trị của hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu đối với NHTM .................... 6
1.2 Các phƣơng thức thanh toán xuất nhập khẩu................................................ 8
1.2.1 Phƣơng thức chuyển tiền (Remittance) ........................................................... 8
1.2.2 Trả tiền lấy chứng từ-CAD (Cash against document) .................................... 10
1.2.3 Phƣơng thức nhờ thu (Collection of payment) .............................................. 10
1.2.4 Phƣơng thức tín dụng chứng từ (L/C: Letter of Credit) ................................. 12
1.3 Rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại NHTM .................. 16
1.3.1 Rủi ro trong hoạt động thanh toán nhập khẩu ................................................ 16
1.3.2 Rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất khẩu ................................................. 18
1.4 Kinh nghiệm gia tăng thanh toán xuất nhập khẩu của một số NHTM ....... 22
1.4.1 Kinh nghiệm gia tăng thanh toán xuất nhập khẩu của một số NHTM ............ 22
1.4.2 Bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ...................... 24
1.5 Ý nghĩa việc gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của NHTM .. 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................... 27
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP
KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ................ 28
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .......................... 28


2.2 Thực trạng về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam....................................................................................... 32
2.2.1 Thực trạng về hoạt động thanh toán nhập khẩu ............................................. 32

2.2.2. Thực trạng về hoạt động thanh toán xuất khẩu ............................................. 36
2.3 Rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Vietcombank ........ 42
2.3.1 Rủi ro trong hoạt động thanh toán nhập khẩu ................................................ 42
2.3.2 Rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất khẩu ................................................. 46
2.4 Ảnh hƣởng của một số nghiệp vụ ngân hàng đối với hoạt động thanh toán
xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam. ...................... 49
2.5 Mơ hình tổ chức thực hiện TTXNK tại NH TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
.............................................................................................................................. 50
2.6 Tình hình hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam....................................................................................... 51
2.6.1 Thành tựu ..................................................................................................... 51
2.6.2 Một số tồn tại và nguyên nhân tồn tại ........................................................... 53
2.6.2.1 Chính sách thu hút khách hàng và chăm sóc khách hàng chƣa toàn diện và
chƣa đi vào chiều sâu............................................................................................. 53
2.6.2.2 Sản phẩm, dịch vụ chƣa đặc trƣng và chƣa mang nhiều tiện ích cho khách
hàng. ..................................................................................................................... 54
2.6.2.3 Cơng tác marketing chƣa thực sự đƣợc xem trọng...................................... 54
2.6.2.4 Công nghệ ngân hàng chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu công tác nghiệp vụ ngân
hàng ...................................................................................................................... 55
2.6.2.5 Thủ tục nghiệp vụ còn nhiều bất cập .......................................................... 55
2.6.2.6 Đội ngũ nhân viên làm cơng tác thanh tốn xuất nhập khẩu cịn yếu .......... 55
kiến thức về ngành nghề và thiếu kinh nghiệm trong công tác khách hàng ............ 55
2.6.2.7 Công tác hỗ trợ chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu ............................................... 56
2.7 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .................................................. 56
2.7.1 Thuận lợi ...................................................................................................... 57
2.7.1.1 Môi trƣờng kinh tế vĩ mô ........................................................................... 57


2.7.1.2 Lợi thế của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam trong cơng tác thanh

tốn xuất nhập khẩu ............................................................................................... 58
2.7.2 Khó khăn ...................................................................................................... 59
2.7.2.1 Mơi trƣờng kinh tế vĩ mơ ........................................................................... 59
2.7.2.2 Đặc thù của hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .............. 63
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................... 63
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP GIA TĂNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT
NHẬP KHẨU TẠI NH TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ...................... 64
3.1 Định hƣớng phát triển hoạt động TTXNK của Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam ................................................................................................. 64
3.1.1 Chiến lƣợc phát triển kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam ...................................................................................................................... 64
3.1.2 Định hƣớng phát triển hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ............................................................................. 66
3.1.2.1 Định hƣớng các mặt hoạt động chung của Vietcombank ............................ 66
3.1.2.2 Định hƣớng phát triển hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân ...... 67
hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .................................................................... 67
3.2 Giải pháp gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .......................................................................... 69
3.2.1 Nâng cấp công nghệ ngân hàng nhằm đáp ứng yêu cầu của hoạt động thanh
toán xuất nhập khẩu ............................................................................................... 69
3.2.2 Hồn thiện chính sách tiếp thị, đa dạng hóa các dịch vụ TTQT và chính sách
chăm sóc khách hàng ............................................................................................. 70
3.2.2.1 Chính sách tiếp thị và đa dạng hóa các dịch vụ TTQT................................ 70
3.2.2.2 Chính sách chăm sóc khách hàng ............................................................... 72
3.2.3 Tăng cƣờng cơng tác quản trị rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu ........... 73
3.2.4 Bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ nhân sự ....................................................... 75
3.2.5 Phát triển hệ thống các ngân hàng đại lý ....................................................... 77
3.2.6 Tích cực triển khai hợp tác với Mizuho......................................................... 78
3.2.7 Gia tăng hoạt động đối ngoại truyền thông, tái định vị thƣơng hiệu .............. 78
3.3 Các giải pháp hỗ trợ ...................................................................................... 78



3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan ..................................... 78
3.3.2 Kiến nghị với Nhà nƣớc ................................................................................ 80
3.3.3 Kiến nghị đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu ........................................... 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................... 82
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Số liệu TTXNK các Chi nhánh trong hệ thống Vietcombank năm 2013
Phụ lục 2. Hệ thống Văn bản pháp lý điều chỉnh phƣơng thức TTXNK.


CÁC KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
ATM

: Máy rút tiền tự động

DNTD

: Dƣ nợ tín dụng

L/C

: Thƣ tín dụng/ tín dụng chứng từ

NK

: Nhập khẩu


NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

KDNT

: Kinh doanh ngoại tệ

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

TT/R

: Chuyển tiền bằng điện

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TTTM


: Tài trợ thƣơng mại

TTQT

: Thanh tốn quốc tế

TTXNK

: Thanh toán xuất nhập khẩu

Vietcombank

: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam

XK

: Xuất khẩu

NK

: Nhập khẩu


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1 Tổng kết hoạt động của Vietcombank từ năm 2009 – 2013 .................... 31
Bảng 2.2 Doanh số thanh toán nhập khẩu tại Vietcombank ................................... 33
Bảng 2.3 Tỷ trọng các phƣơng thức thanh toán nhập khẩu tại Vietcombank .......... 34
Bảng 2.4 Các mặt hàng nhập khẩu thanh toán tại Vietcombank ............................ 35
Bảng 2.5 Doanh số thanh toán xuất khẩu tại Vietcombank ................................... 36

Bảng 2.6 Tỷ trọng các phƣơng thức thanh toán xuất khẩu tại Vietcombank .......... 37
Bảng 2.7 Các mặt hàng xuất khẩu thanh toán tại Vietcombank ............................ 38
Bảng 2.8 Số lƣợng khách hàng TTXNK tại Vietcombank .................................... 39
Bảng 2.9 Số liệu TTXNK của các chi nhánh hệ thống Vietcombank năm 2013.... 40
Bảng 2.10 Doanh số TTXNK các NHTM Việt Nam năm 2013 ............................ 41
Biểu đồ 2.11 Thị phần TTXNK các NHTM Việt Nam năm 2013 ......................... 42
Biểu đồ 2.12 Lãi suất huy động và lãi suất cho vay hàng tháng của Việt Nam ...... 61
Biểu đồ 2.13 Tỷ lệ lạm phát Việt Nam từ năm 2006 – 2012 ................................. 61


1

MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ nhƣ hiện nay, hội nhập vào
nền kinh tế quốc tế đang trở thành xu thế khách quan với hầu hết tất cả các quốc gia
trên thế giới. Việt Nam cũng đang từng bƣớc tham gia hội nhập cùng với nền kinh
tế quốc tế mà mở đầu là gia nhập WTO (Tổ chức thƣơng mại thế giới) và Việt Nam
cũng đang tham gia đàm phán các Hiệp Định Thƣơng Mại Tự Do quan trọng nhƣ
Hiệp định đối tác hợp tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP), Hiệp định thƣơng mại
tự do với EU, với liên minh thuế quan Nga-Belarus-Kazakhstan…Những hiệp định
này sẽ mở ra cơ hội hợp tác to lớn không chỉ cho các doanh nghiệp Việt Nam mà cả
các doanh nghiệp nƣớc ngoài đến đầu tƣ, kinh doanh tại Việt Nam, nhu cầu mua
bán, trao đổi hàng hóa quốc tế ngày càng phát triển với ít rào cản thƣơng mại hơn.
Tuy nhiên, hội nhập kinh tế thế giới cũng tạo cho Việt Nam những cơ hội và thách
thức lớn.
Tồn cầu hố nền kinh tế thế giới tác động nhiều đến hoạt động tài chính
ngân hàng của Việt Nam. Các nghiệp vụ ngân hàng phát triển ngày càng đa dạng và
hiện đại hơn. Trong đó, nghiệp vụ thanh tốn xuất nhập khẩu của ngân hàng đặt biệt
là hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của các ngân hàng thƣơng mại đóng một vai

trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất nƣớc cũng nhƣ là đòn bẩy và cầu
nối quan trọng cho sự phát triển hoạt động ngoại thƣơng giữa Việt Nam và các quốc
gia trên thế giới.
Là một trong những ngân hàng uy tín bậc nhất tại Việt Nam và khu vực,
đƣợc biết đến nhƣ là ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại đầu tiên ở
Việt Nam và cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế tốt nhất tại Việt Nam nhiều năm
liền. Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu năm 2013 đạt 41,6 tỷ USD, tăng 7,2% so
với năm trƣớc và chiếm thị phần 15.6% trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cả
nƣớc. Với phƣơng châm là “Đổi mới – Chất lƣợng – n Toàn – Hiệu quả”, tiếp tục
phát triển theo chiều sâu, lấy chất lƣợng và thực chất làm trọng, hƣớng tới phát triển


2

bền vững. Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (Vietcombank) ln cung cấp
cho doanh nghiệp các dịch vụ thanh tốn quốc tế tốt nhất, giúp hoạt động thƣơng
mại của doanh nghiệp thơng suốt.
Tuy nhiên, hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu tại Vietcombank ngày càng
chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ các ngân hàng trong nƣớc và nƣớc ngoài, thị phần
thanh toán xuất nhập khẩu ngày càng bị thu hẹp, đồng thời cũng tiềm ẩn những rủi
ro trong thanh toán. Vì vậy, với kiến thức học tại trƣờng ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí
Minh và kinh nghiệm làm việc. Tơi xin chọn đề tài “GIẢI PHÁP GI

TĂNG

HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM”.
2 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu các lý luận cơ bản về thanh toán xuất nhập khẩu, các phƣơng
thức thanh toán xuất nhập khẩu chủ yếu, vai trị của thanh tốn xuất nhập khẩu đối

với ngân hàng thƣơng mại, những rủi ro trong thanh toán xuất nhập khẩu và kinh
nghiệm từ những ngân hàng có uy tín trong thanh tốn xuất nhập khẩu nhƣ
Eximbank, Vietinbank, HSBC Việt Nam từ đó rút ra bài học cho Vietcombank.
Từ hoạt động thực tiễn, đánh giá về những thành tựu và hạn chế trong thanh
toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam để tìm ra những
ngun nhân tồn tại, những khó khăn vƣớng mắc cần giải quyết, nêu lên những giải
pháp nhằm gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam.
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.
Thời gian nghiên cứu lấy số liệu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam từ năm 2009 đến năm 2013.


3

4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả đã thực hiện thu thập
thống kê số liệu từ các báo cáo tổng kết hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2013 và sử dụng
phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích…đi từ cơ sở lý thuyết đến
thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ những mục tiêu đặt ra.
Tham khảo các giáo trình, tài liệu, tạp chí, báo cáo thƣờng niên ngân hàng,
số liệu báo cáo niên giám thống kê...từ các cơ quan, ban ngành trong nƣớc, ngân
hàng Nhà nƣớc, Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam phục vụ nội dung
nghiên cứu.
Thống kê tổng hợp số liệu, sử dụng các phần mềm vi tính nhƣ: Winwords
đánh văn bản, Excel để xử lý số liệu, vẽ biểu bảng để phân tích hoạt động thanh

tốn xuất nhập khẩu, rủi ro thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân hàng và ảnh hƣởng
của một số nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng, kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng đối
với hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu ngân hàng.
5 Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề chung về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của Ngân
hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp gia tăng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.


4

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu của NHTM
1.1.1 Khái niệm
Thanh toán xuất nhập khẩu (TTXNK) là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ,
phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá
nhân nƣớc này với các tổ chức hay cá nhân nƣớc khác, hoặc giữa một quốc gia với
một tổ chức quốc tế, thƣờng đƣợc thông qua quan hệ giữa các ngân hàng (NH) của
các nƣớc có liên quan.
Trong quan hệ mua bán ngoại thƣơng do khác nhau về ngôn ngữ, luật pháp,
tập quán quốc tế…cách xa nhau về khoảng cách địa lý nên việc thanh tốn khơng
thể tiến hành trực tiếp với nhau mà nhất thiết phải thơng qua các tổ chức trung gian
đó là các ngân hàng thƣơng mại (NHTM) cùng với mạng lƣới hoạt động của nó có

mặt khắp nơi trên thế giới.
Hoạt động TTXNK đã ra đời từ lâu, nhƣng nó mới chỉ phát triển mạnh mẽ
vào cuối thế kỷ 20 khi mà khối lƣợng mua bán hàng hóa, đầu tƣ quốc tế và chuyển
tiền quốc tế ngày càng gia tăng, từ đó làm cho khối lƣợng các giao dịch thanh toán
qua ngân hàng cũng tăng theo. TTXNK của NH gắn liền với việc gia tăng sử dụng
đồng tiền của các nƣớc để chi trả lẫn nhau. Vì vậy, hoạt động TTXNK đã trở thành
một bộ phận không thể thiếu trong hoạt động ngoại thƣơng.
Nghiệp vụ TTXNK của NH đƣợc hình thành và phát triển dựa trên nền tảng
hoạt động ngoại thƣơng. Nghiệp vụ này địi hỏi phải có trình độ chun mơn cao,
ứng dụng công nghệ tiên tiến, tạo sự kết nối hài hòa giữa NH trong nƣớc và hệ
thống NH thế giới.


5

1.1.2 Đặc điểm cơ bản của hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu
Hoạt động TTXNK có một số đặc điểm nhƣ sau:
-

Trƣớc hết, hoạt động TTXNK diễn ra trên phạm vi tồn cầu, phục vụ các

giao dịch mang tính mậu dịch và phi mậu dịch thông qua mạng lƣới ngân hàng thế
giới.
-

Hoạt động TTXNK khác với thanh toán trong nƣớc là ở đây nó liên quan đến

việc trao đổi tiền của quốc gia này lấy tiền của quốc gia khác. Vì vậy, khi ký kết các
hợp đồng mua bán ngoại thƣơng các bên phải thỏa thuận với nhau lấy đồng tiền của
nƣớc nào là tiền tệ tính tốn và thanh tốn trong hợp đồng, đồng thời phải tính tốn

thận trọng để lựa chọn các biện pháp phòng chống rủi ro khi tỷ giá hối đoái biến
động.
-

Hoạt động TTXNK đều đƣợc tiến hành thông qua NH và không dùng tiền

mặt, nếu có thì chỉ trong những trƣờng hợp riêng biệt. Do vậy, hoạt động TTXNK
về bản chất chính là các nghiệp vụ NH quốc tế nên đòi hỏi các NHTM khi thực hiện
nghiệp vụ này phải có năng lực tài chính vững mạnh, trình độ nghiệp vụ cao, cơng
nghệ tiên tiến và mạng lƣới đại lý rộng khắp trên thế giới nhằm thực hiện các khoản
thanh tốn nhanh chóng và an toàn.
-

Hoạt động TTXNK đƣợc thực hiện dựa trên nền tảng pháp luật và tập quán

thƣơng mại quốc tế, đồng thời nó cũng bị chi phối bởi luật pháp của các quốc gia,
bởi các chính sách kinh tế, chính sách ngoại thƣơng và chính sách ngoại hối của các
quốc gia tham gia trong thanh toán.
-

Kỹ thuật thanh toán của NH đƣợc thực hiện dựa trên chứng từ chứ không

dựa vào hàng hóa nên bộ chứng từ đóng vai trị quan trọng trong TTXNK.
-

Nghiệp vụ hoạt động TTXNK địi hỏi trình độ cao, ứng dụng công nghệ hiện

đại. Với sự bùng nổ và phát triển của công nghệ thông tin trong vài thập niên gần
đây là điều kiện thúc đẩy TTXNK ngày càng đƣợc hồn thiện, đổi mới cơng nghệ
nhằm đảm bảo cung cấp những sản phẩm tiện ích, an tồn, nhanh chóng, hiệu quả.



6

1.1.3 Vai trị của hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu đối với NHTM
Ngày nay trong xu hƣớng toàn cầu hóa nền kinh tế và thƣơng mại quốc tế
ngày càng phát triển, TTXNK đã trở thành một hoạt động cơ bản, không thể thiếu
của các NHTM. Hoạt động TTXNK của NHTM là một mắt xích khơng thể thiếu
trong tồn bộ dây chuyền thực hiện một hợp đồng ngoại thƣơng. Thực hiện tốt vai
trị trung gian thanh tốn của mình trong hoạt động TTXNK, NHTM đã đóng góp
rất nhiều cho nền kinh tế, cho khách hàng và đặc biệt là cho bản thân các NH.
Trong các mối quan hệ thanh toán quốc tế, NH đóng vai trị trung gian tiến
hành thanh tốn. Vai trị trung gian thanh tốn trong hoạt động TTXNK của các
NHTM giúp q trình thanh tốn theo u cầu của khách hàng đƣợc tiến hành
nhanh chóng, chính xác, an tồn, thuận lợi đồng thời giảm thiểu chi phí cho khách
hàng. Với sự ủy thác của khách hàng, NH không chỉ bảo vệ quyền lợi cho khách
hàng trong các giao dịch thanh tốn mà cịn tƣ vấn cho khách hàng nhằm tạo nên sự
tin tƣởng, hạn chế rủi ro trong quan hệ thanh toán với các đối tác nƣớc ngồi.
TTXNK khơng chỉ làm tăng thu nhập của NH bằng các khoản phí, hoa hồng
mà cịn tạo điều kiện cho NH tăng thêm nguồn vốn của mình do khách hàng mở tài
khoản hoặc ký quỹ tại NH và đa dạng các dịch vụ khác nhƣ: chấp nhận hối phiếu,
chiết khấu hối phiếu, cung cấp tín dụng tài trợ, bão lãnh thanh toán cho khách hàng.
Nhƣ vậy, thực hiện tốt TTXNK sẽ tạo điều kiện phát triển các nghiệp vụ và
mở rộng quy mô hoạt động của NH, nâng cao uy tín của NH trên thị trƣờng tài
chính quốc tế.
Trong quá trình lƣu thơng hàng hố, TTXNK là khâu cuối cùng. Do vậy, nếu
thanh tốn thực hiện nhanh chóng và liên tục, giá trị hàng hoá xuất nhập khẩu đƣợc
thực hiện sẽ có tác dụng thúc đẩy tốc độ thanh tốn và giúp các doanh nghiệp thu
hồi vốn nhanh. Thông qua TTXNK, còn tạo nên các mối quan hệ tin cậy giữa doanh
nghiệp và ngân hàng, từ đó có thể tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp đƣợc

các NH tài trợ vốn trong trƣờng hợp doanh nghiệp thiếu vốn hoặc nếu khách hàng
khơng có đủ khả năng tài chính cần đến sự tài trợ của NH thì NH sẽ chiết khấu bộ
chứng từ, hỗ trợ về mặt kỹ thuật thanh tốn thơng qua việc hƣớng dẫn, tƣ vấn cho


7

doanh nghiệp, hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra trong q trình TTXNK có thể
xảy ra.
TTXNK là một loại nghiệp vụ liên quan đến tài sản ngoại bảng của ngân
hàng. Hoạt động TTXNK giúp NH đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách
hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới TTXNK. Trên cơ sở đó, giúp NH tăng
doanh thu, nâng cao uy tín cho NH và tạo dựng niềm tin cho khách hàng. Điều đó
khơng chỉ giúp NH mở rộng quy mơ hoạt động mà còn là một ƣu thế tạo nên sức
cạnh tranh của NH trong cơ chế thị trƣờng. Hoạt động TTXNK không chỉ là một
hoạt động đơn thuần mà còn là hoạt động hỗ trợ bổ sung cho các hoạt động kinh
doanh khác của NH. Hoạt động TTNXK đƣợc thực hiện tốt sẽ mở rộng cho hoạt
động tín dụng xuất nhập khẩu (XNK), phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ, bảo
lãnh NH trong ngoại thƣơng, tài trợ thƣơng mại và các hoạt động NH quốc tế khác.
Hoạt động TTXNK làm tăng tính thanh khoản cho NH. Khi thực hiện nghiệp
vụ TTXNK, NH có thể thu đƣợc nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của các
doanh nghiệp có quan hệ TTXNK với các NH dƣới hình thức các khoản ký quỹ chờ
thanh tốn.
TTXNK cịn tạo điều kiện hiện đại hóa cơng nghệ NH. Các NH sẽ áp dụng
cơng nghệ tiên tiến để hoạt động TTXNK đƣợc thực hiện nhanh chóng, kịp thời và
chính xác nhằm phân tán rủi ro, góp phần mở rộng quy mơ và mạng lƣới NH.
Hoạt động TTXNK cũng làm tăng cƣờng mối quan hệ đối ngoại của NH,
tăng cƣờng khả năng cạnh tranh của NH, nâng cao uy tín của mình trên trƣờng quốc
tế. Trên cơ sở, đó khai thác nguồn tài trợ của các NH nƣớc ngoài và nguồn vốn trên
thị trƣờng tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của NH.

Thực hiện TTXNK tốt cịn có tác dụng khuyến khích các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu gia tăng qui mơ hoạt động, tăng khối lƣợng hàng hố giao
dịch và mở rộng quan hệ giao dịch với các nƣớc với nhau.
Về phƣơng diện quản lý của Nhà nƣớc, thực hiện TTXNK có tác dụng tập
trung và quản lý nguồn ngoại tệ trong nƣớc và sử dụng ngoại tệ một cách có mục
đích, có hiệu quả theo u cầu của nền kinh tế, tạo điều kiện thực hiện tốt cơ chế


8

quản lý ngoại hối của nhà nƣớc, quản lý hiệu quả các hoạt động xuất nhập khẩu
theo chính sách ngoại thƣơng đã đề ra.
1.2 Các phƣơng thức thanh toán xuất nhập khẩu
Phƣơng thức thanh toán là điền kiện quan trọng bậc nhất trong các điền kiện
thanh toán quốc tế. Ngƣời ta có thể lựa chọn nhiều phƣơng thức, việc chọn phƣơng
thức nào cũng phải xuất phát từ yêu cầu của ngƣời bán là thu tiền nhanh, đầy đủ và
từ yêu cầu ngƣời mua là nhập hàng đúng số lƣợng, chất lƣợng và đúng hạn, từ yêu
cầu của phía dịch vụ và sự an toàn trong kinh doanh.
1.2.1 Phƣơng thức chuyển tiền (Remittance)


Khái niệm: Phƣơng thức chuyển tiền là phƣơng thức theo sự ủy nhiệm của

khách hàng, yêu cầu NH phục vụ chuyển một số tiền nhất định từ quốc gia này sang
quốc gia khác cho ngƣời thụ hƣởng tại địa điểm nhất định và trong một thời gian
nhất định.
 Các bên tham gia:
-

Ngƣời chuyển tiền (The Remitter, The Applicant, The Customer): Ngƣời


mua, nhà nhập khẩu (NK),…là ngƣời yêu cầu NH chuyển tiền.
-

NH chuyển tiền (The Remitting bank, The Applicant bank): Là NH nhận ủy

thác chuyển tiền của ngƣời chuyển tiền.
-

Ngƣời thụ hƣởng (The Beneficiary): Là ngƣời bán, nhà xuất khẩu (XK)hoặc

một ngƣời nào đó do ngƣời chuyển tiền chỉ định.
-

NH trả tiền (The Beneficiary bank): Là NH đại lý của NH nhận ủy thác

chuyển tiền ở nƣớc ngoài, NH phục vụ ngƣời thụ hƣởng.


Địa điểm thanh toán: Trong thanh toán ngoại thƣơng địa điểm thanh tốn có

thể ở nƣớc ngƣời NK, hoặc ở nƣớc ngƣời XK hoặc ở nƣớc thứ ba. Trong TTXNK
giữa các nƣớc, bên nào cũng muốn trả tiền tại nƣớc mình vì nếu là nhà NK đến
ngày trả tiền mới phải chi thì đỡ đọng vốn, nhà XK thu tiền nhanh chóng luân
chuyển vốn nhanh hơn.


9

 Thời gian thanh toán:

-

Trả tiền trƣớc: Sau khi ký hợp đồng hoặc sau khi bên XK chấp nhận đơn đặt

hàng bên NK, nhƣng trƣớc khi giao hàng bên NK đã trả cho bên XK toàn bộ hay
một phần số tiền hàng. Đây có thể là hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của nhà NK
cho ngƣời XK. Song cũng có thể là nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng cho ngƣời
NK.
-

Trả tiền ngay khi hoàn thành việc giao hàng: Tại nơi giao hàng quy định

hoặc sau khi ngƣời bán lập bộ chứng từ gửi hàng và chuyển đến ngƣời mua, ngƣời
mua trả tiền ngay sau khi nhận bộ chứng từ.
-

Trả tiền sau: Sau x ngày kể từ ngày ngƣời bán hoàn thành việc giao hàng tại

nơi giao hàng. Sau x ngày kể từ ngày nhận đƣợc chứng từ do ngƣời bán gửi đến.


Hình thức chuyển tiền: Có hai hình thức chuyển tiền, chuyển tiền bằng thƣ

(M/T-Mail transfers) và chuyển tiền bằng điện (T/T-Telegraphic transfers). Chuyển
tiền bằng thƣ chi phí thấp nhƣng tƣơng đối chậm, dễ bị ảnh hƣởng biến động của tỷ
giá. Ngƣợc lại, chuyển tiền bằng điện chi phí cao nhƣng nhanh chóng kịp thời nên ít
chịu ảnh hƣởng của biến động tỷ giá.


Đặc điểm: Phƣơng thức này thủ tục đơn giản, nhanh chóng, phí thanh tốn


khơng cao. Đây là hình thức thanh tốn trực tiếp giữa ngƣời chuyển tiền và ngƣời
hƣởng lợi, NH chỉ đóng vai trị trung gian thanh toán, theo uỷ nhiệm để hƣởng hoa
hồng và khơng bị ràng buộc gì đối với cả ngƣời NK và ngƣời XK. Việc chuyển tiền
hoàn tất khi thanh toán hết số tiền cho ngƣời hƣởng lợi, trƣớc thời điểm này số tiền
trong tài khoản vẫn thuộc quyển sở hữu của ngƣời chuyển tiền và ngƣời này có
quyển hủy bỏ lệnh chuyển tiền mà ngƣời thụ hƣởng khơng có quyển khiếu nại gì
với NH. Nhƣ vậy việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí của ngƣời mua, quyền lợi của
ngƣời XK không đƣợc đảm bảo. Điều kiện áp dụng phƣơng thức chuyển tiền là
trƣờng hợp hai bên quen biết, quan hệ thƣờng xuyên và tin tƣởng lẫn nhau. Thƣờng
đƣợc áp dụng thanh toán những khoản tƣơng đối nhỏ, các mặt hàng quen thuộc
truyền thống trong thanh toán hàng XNK.


10

1.2.2Trả tiền lấy chứng từ-CAD (Cash against document)


Khái niệm: C D là phƣơng thức thanh toán mà nhà NK yêu cầu NH mở tài

khoản ký thác để thanh toán tiền cho nhà XK với điều kiện nhà XK xuất trình
những chứng từ theo yêu cầu đã đƣợc thỏa thuận cho NH để đƣợc thanh tốn tiền.
Phƣơng thức này cịn đƣợc gọi là COD (Cash on delivery).


Đặc điểm: Phƣơng thức này có lợi cho nhà XK chắc chắn thu đƣợc tiền

nhanh chóng, thủ tục đơn giản. Phƣơng thức này đƣợc áp dụng trong các trƣờng
hợp ngƣời mua và ngƣời bán có quan hệ tốt, tin tƣởng lẫn nhau. Ngƣời mua phải có

đại diện bên nƣớc XK để kiểm tra giám sát chặc chẽ quá trình giao nhận hàng nhằm
tránh trƣờng hợp ngƣời bán xuất trình chứng từ khơng phù hợp với hàng hóa thực
giao. Tuy nhiên, phƣơng thức này có bất lợi là chƣa có cơ sở pháp lý rõ ràng nếu có
tranh chấp xảy ra thì việc xử lý rất phức tạp, nên phạm vi áp dụng còn hạn chế.
1.2.3 Phƣơng thức nhờ thu (Collection of payment)


Khái niệm: Phƣơng thức nhờ thu là phƣơng thức thanh tốn trong đó ngƣời

XK sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ, uỷ thác cho NH
phục vụ mình thu hộ số tiền ngƣời NK trên cơ sở hối phiếu và chứng từ hàng hóa
liên quan (nếu có).


Các bên tham gia:

-

Ngƣời ủy thác (Principal): Là ngƣời bán (nhà XK) nhờ NH thu hộ tiền.

-

Ngƣời trả tiền (Drawee): Là ngƣời mua (nhà NK), là ngƣời đƣợc ký phát hối

phiếu.
-

NH chuyển chứng từ (The Remitting bank): Là NH phục vụ cho bên bán

(nhà XK), đƣợc bên bán ủy thác thu hộ tiền bên mua, có nhiệm vụ chuyển giao

chứng từ ra NH nƣớc ngồi để địi tiền bên mua.
-

NH thu hộ tiền (The Collecting bank): Có nhiệm vụ thu hộ tiền bên mua (nhà

NK) thƣờng là đại lý của NH chuyển chứng từ ở nƣớc ngoài. Nếu trong trƣờng hợp,
NH thu hộ khơng trực tiếp xuất trình chứng từ địi tiền nhà NK mà phải thơng qua
một NH khác đó là NH xuất trình chứng từ.


11

-

NH xuất trình chứng từ (The Presenting bank): Là NH thu hộ, là NH trực

tiếp xuất trình chứng từ địi tiền bên mua.

-

Phương thức nhờ thu được thực hiện dưới hai hình thức:
Nhờ thu phiếu trơn: Là phƣơng thức ngƣời bán uỷ thác NH thu hộ tiền ở

ngƣời mua căn cứ vào hối phiếu do mình lập cịn chứng từ hàng gửi thẳng cho
ngƣời mua không qua NH. Phƣơng thức này khơng áp dụng nhiều trong thanh tốn
về mậu dịch vì nó khơng đảm bảo quyển lợi cho ngƣời bán do việc nhập hàng của
ngƣời mua tách rời khâu thanh tốn. Ngƣời mua có thể nhận hàng nhƣng khơng trả
tiền không đúng hạn.
-


Nhờ thu kèm chứng từ: Là phƣơng thức thanh tốn trong đó chứng từ gởi đi

nhờ thu bao gồm: hoặc chứng từ thƣơng mại kèm chứng từ tài chính hoặc chỉ có
chứng từ thƣơng mại. NH thu hộ chỉ trao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu sau khi
nhà nhập khẩu đáp ứng yêu cầu của lệnh nhờ thu, nhƣ chấp nhận trả tiền hối phiếu
(Documents against Acceptance) hoặc trả tiền để đổi lấy chứng từ (Documents
against Payment) hoặc các điều kiện khác (Documentsagainst Other Terms and
Conditions: Signed trust receipt/Bank undertakings –AVAL).


Đặc điểm: Phƣơng thức thanh toán nhờ thu khơng đảm bảo quyền lợi cho

ngƣời bán vì việc thanh tốn hồn tồn phụ thuộc vào khả năng và thiện chí của
ngƣời mua. Nhà XK có thể khơng nhận đƣợc tiền thanh tốn dù hàng hóa đã đƣợc
giao, chịu chi phí phát sinh th kho lƣu hàng hóa, giải phóng tàu, điều tra nguyên
nhân bị từ chối, quảng cáo tìm khách hàng, bán đấu giá hàng hóa, nhờ NH bán
hộ…hoặc trong trƣờng hợp bên mua cố tình kéo dài thời gian thanh tốn vì giá cả
hàng hóa giảm xuống, thị hiếu ngƣời tiêu dùng thay đổi. NH tham gia khơng chịu
trách nhiệm thanh tốn mà chỉ đóng vai trị là trung gian trong thanh toán trong việc
chuyển tiếp chứng từ và yêu cầu thanh toán theo chỉ thị của ngƣời bán mà không bị
ràng buộc trách nhiệm về mặt pháp lý nên việc đồng ý hay không là do nhà NK chủ
động. Tuy nhiên, phƣơng thức này cũng có những điểm bất lợi cho ngƣời mua phải
chấp nhận trả tiền hoặc ký chấp nhận hối phiếu mà chƣa kiểm tra hàng hóa trƣớc
khi nhận hàng nên có thể hàng không đúng với hợp đồng đã ký kết.


12

Hiện nay, phƣơng thức thanh toán nhờ thu đƣợc thực hiện trên tinh thần quy
tắc thống nhất về nhờ thu chứng từ thƣơng mại URC phiên bản số 522 của Phòng

thƣơng mại quốc tế ICC, hiệu lực từ ngày 1/1/1996.
1.2.4 Phƣơng thức tín dụng chứng từ (L/C: Letter of Credit)


Khái niệm: Tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó NH (NH mở

thƣ tín dụng) theo u cầu của khách hàng (ngƣời xin mở thƣ tín dụng) cam kết
thanh toán một số tiền nhất định cho ngƣời thứ ba (ngƣời thụ hƣởng) hoặc trả theo
lệnh của ngƣời này hoặc chấp nhận hối phiếu do ngƣời này ký phát trong phạm vi
số tiền đó, với điều kiện ngƣời này thực hiện đầy đủ những yêu cầu của thƣ tín dụng
và xuất trình cho NH bộ thanh tốn phù hợp với các điều khoản, điều kiện đã ghi
trong thƣ tín dụng.

-

Các đối tượng liên quan đến thương thức tín dụng chứng từ:
Ngƣời xin mở thƣ tín dụng (the applicant, the importer, the buyer, accountee)

: Là ngƣời mua, nhà NK, ngƣời trả tiền.
-

NH mở thƣ tín dụng (the opening bank, the issuing bank): Là NH phục vụ

cho nhà NK.
-

Ngƣời thụ hƣởng (the beneficiary, the seller, the exporter): Là ngƣời bán,

nhà XK, hay một ngƣời bất kỳ do ngƣời hƣởng lợi chỉ định, cũng chính là ngƣời ký
phát hối phiếu (Drawer).

-

NH thơng báo thƣ tín dụng (the advising bank): Là NH có nhiệm vụ thơng

báo thƣ tín dụng cho nhà XK, thƣờng là NH đại lý của NH mở thƣ tín dụng ở nƣớc
ngƣời hƣởng lợi.
Ngồi ra cịn có các NH sau:
-

NH xác nhận (the confirming bank): Có thể là một NH thông báo L/C hay

một NH bất kỳ do ngƣời hƣởng lợi yêu cầu, thƣờng là những NH lớn có uy tín trên
trƣờng quốc tế.
-

NH thanh tốn (the paying bank): Là NH đƣợc NH mở tín dụng chỉ định

thanh tốn cho ngƣời hƣởng lợi L/C. NH thanh tốn có thể là NH thông báo hoặc
NH khác.


13

-

NH chấp nhận (the accepting bank): Là NH thay mặt NH mở L/C thực hiện

chấp nhận hối phiếu kỳ hạn.
-


NH chiết khấu (the negotiating bank): Là NH đƣợc NH mở cho phép thực

hiện bộ chứng từ theo L/C. NH chiết khấu có thể là NH thơng báo hoặc là NH khác.
-

NH chỉ định (the Nominating bank): Là NH đƣợc ủy quyền để thanh toán

chiết khấu (honour/negotiable) hoặc bất cứ NH nào nếu thƣ tín dụng có giá trị thanh
tốn đối với bất cứ NH nào có thể là NH thanh tốn, NH xác nhận, NH chấp nhận…
-

NH bồi hồn (the Reimbursing bank): NH bồi hồn có trách nhiệm bồi hồn

tiền cho NH đã thanh toán bộ chứng từ cho ngƣời thụ hƣởng, có thể là NH mở hoặc
đại lý của NH mở.
-

NH chuyển nhƣợng (the transferring bank): Là NH đƣợc phép chuyển

nhƣợng theo giá trị L/C đƣợc quy định trong L/C chuyển nhƣợng.

-

Có các loại thư tín dụng sau đây:
Phân theo thời hạn thanh tốn gồm: Thƣ tín dụng trả ngay (At Sight payment

L/C), Thƣ tín dụng trả chậm (Deferred payment L/C).
-

Phân theo hình thức sử dụng:


+ Thƣ tín dụng không thể hủy ngang (irrevocable letter of credit): Là thƣ tín
dụng xác định trách nhiệm thanh tốn của NH mở. L/C sau khi đã mở trong thời
gian hiệu lực không đƣợc hủy bỏ, sửa đổi bổ sung nếu nhƣ không có sự đồng ý của
nhà XK và các bên tham gia.
+ Thƣ tín dụng khơng thể hủy ngang có xác nhận (the irrevocable letter of
credit): Là một L/C không hủy ngang đƣợc một NH khác xác nhận đảm bảo cam kết
thanh tốn do ngƣời bán khơng tin tƣởng vào khả năng thanh tốn của NH mở L/C.
+ Thƣ tín dụng khơng hủy ngang miễn truy địi (the irrevocable without resource
L/C): Là loại L/C mà sau khi ngƣời hƣởng lợi đã nhận đƣợc tiền thanh toán từ NH
thanh toán L/C và NH thanh tốn khơng đƣợc quyền địi lại ngƣời thụ hƣởng trong
bất cứ trƣờng hợp nào.
+ Thƣ tín dụng chuyển nhƣợng (the transferable L/C): Là loại thƣ tín dụng
khơng hủy ngang trong đó cho phép ngƣời thụ hƣởng yêu cầu NH thanh toán hoặc


14

chấp nhận hối phiếu, chiết khấu hối phiếu chuyển nhƣợng một phần hay toàn bộ giá
trị L/C cho ngƣời thụ hƣởng thứ hai. Mỗi L/C chỉ đƣợc chuyển nhƣợng một lần và
chi phí chuyển nhƣợng sẽ do ngƣời thụ hƣởng đầu tiên trả.
+ Thƣ tín dụng giáp lƣng (Back to back letter of credit): Là loại L/C đƣợc mở
trên cơ sở L/C mà nhà NK đã mở cho nhà XK hƣởng. Nhà XK mua hàng từ nhà
cung cấp, căn cứ vào L/C nhận đƣợc, nhà XK yêu cầu NH phục vụ mình mở L/C
cho nhà cung cấp hƣởng với nội dung gần giống nhau, L/C mở sau gọi là L/C giáp
lƣng, L/C đầu gọi là L/C gốc.
+ Thƣ tín dụng đối ứng (Reciprocal letter of credit): Còn gọi là L/C dùng cho
mua bán đối lƣu (L/C for counter trade-transaction), là loại L/C mà khi nhà XK
nhận đƣợc L/C của nhà NK mở thì nhà XK phải mở L/C tƣơng ứng thì mới có giá
trị.

+ Thƣ tín dụng dự phịng (Stand by letter of credit): Là loại L/C đƣợc mở nhằm
đảm bảo quyền lợi cho nhà NK. Trong trƣờng hợp, nhà XK nhận đƣợc L/C nhƣng
lại khơng có khả năng giao hàng.
+ Thƣ tín dụng thanh tốn dần (Deferred payment letter of credit): Là loại thƣ
tín dụng khơng thể hủy bỏ đƣợc NH mở L/C cam kết với ngƣời hƣởng lợi thanh
toán dần số tiền ghi trong L/C trong thời gian hiệu lực quy định.
+ Thƣ tín dụng ứng trƣớc (Packing letter of credit): Là loại L/C mà trong đó quy
định một khoản tiền đƣợc ứng trƣớc cho nhà XK vào một thời điểm trƣớc khi xuất
trình chứng từ. Đối với khoản ứng trƣớc này, ngƣời ta thƣờng quy định một điều
khoản đặc biệt nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các bên liên quan gọi là L/C điều
khoản đỏ (red clause letter of credit).


Đặc điểm: Trong phƣơng thức tín dụng chứng từ, NH không chỉ là ngƣời

trung gian thu hộ, chi hộ mà còn là ngƣời đại diện cho nhà NK thanh toán tiền hàng
cho nhà XK và là ngƣời đảm bảo cho nhà NK nhận đƣợc hàng hóa theo bộ chứng từ
xuất khẩu tƣơng ứng với số tiền thanh tốn. Giao dịch bằng L/C có một số đặc điểm
sau:


15

-

L/C độc lập với hợp đồng cơ sở và hàng hóa: L/C đƣợc hình thành trên cơ sở

hợp đồng ngoại thƣơng nhƣng sau khi đƣợc thiết lập, L/C hoàn toàn độc lập với hợp
đồng cho dù trong L/C có dẫn chiếu hợp đồng hay không.
-


L/C giao dịch chủ yếu dựa trên chứng từ: Các NH dựa trên chứng từ kiểm tra

việc xuất trình để quyết định trên bề mặt chứng từ có tạo thành một xuất trình phù
hợp hay khơng cho nên chứng từ đóng vai trị quan trọng. Việc nhà xuất khẩu có thu
đƣợc tiền hay khơng phụ thuộc vào việc xuất trình chứng phù hợp.
-

L/C là cơng cụ thanh toán và hạn chế rủi ro: So với các phƣơng thức thanh

tốn khác, L/C có đặc điểm vƣợt trội là bảo vệ cho nhà xuất khẩu nhận đƣợc tiền
thanh toán và nhà nhập khẩu đƣợc nhận hàng theo bộ chứng từ, nhƣng bên cạnh đó
cũng phát sinh nhiều rủi ro nếu các bên tham gia khơng tìm hiểu rõ về đối tác của
mình.
Tuy nhiên, L/C là phƣơng thức thanh tốn có thủ tục phức tạp và chi phí cao.


Cơ sở pháp lý: Phƣơng thức tín dụng chứng từ là phƣơng thức thanh toán

đƣợc sử dụng phổ biến trong thanh tốn quốc tế vì đảm bảo quyền lợi của nhà XK
và NK. Hiện tại, phƣơng thức tín dụng chứng từ đƣợc thực hiện theo Quy tắc thống
nhất về tập quán và thực hành tín dụng chứng từ (Uniform Customs and Practice for
documentary credits - UCP), phiên bản số 600 của Phòng thƣơng mại quốc tế ICC,
và các văn bản pháp lý quốc tế khác nhƣ: Văn bản về thực hành kiểm tra chứng từ
theo tiêu chuẩn NH quốc tế đối với phƣơng thức tín dụng chứng từ gọi tắt là ISBP
(International Standard Banking Practice for the examination of documents under
documentary credits, 2010, ICC), Các qui tắc thống nhất về bồi hồn chuyển tiền
giữa các NH theo tín dụng chứng từ gọi tắt là URR725 (Uniform Rules for Bank to
Bank Reimbursement under documentary credits N.725, 2010, ICC).



16

1.3 Rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại NHTM
1.3.1 Rủi ro trong hoạt động thanh toán nhập khẩu
Rủi ro mặt đạo đức kinh doanh: Là những rủi ro khi một bên tham gia cố tình
khơng thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, làm ảnh hƣởng tới quyền lợi của các bên
khác.
Rủi ro khơng hồn trả tín dụng: Rủi ro tín dụng khơng giới hạn ở hoạt động
cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất cấp tín dụng khác nhƣ bảo
lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thƣơng mại. Nếu bên nhận đƣợc những hỗ trợ đó
của NH khơng hồn trả đƣợc những khoản nợ thƣơng mại thì dẫn đến NH phải thực
hiện nghĩa vụ trả thay.
Rủi ro lãi suất, tỷ giá hối đoái: Việc tăng giảm lãi suất và tỷ giá hối đối biến
động có thể dẫn đến việc nhà NK khơng thể thanh toán nhƣ đã cam kết, ảnh hƣởng
trực tiếp đến hoạt động thanh toán NK của NH.
Rủi ro trong phƣơng thức thanh toán L/C: Phƣơng thức L/C là phƣơng thức
thanh toán đƣợc các doanh nhiệp XNK lựa chọn nhƣ là hình thức nhận đƣợc tài trợ
từ phía NH trong q trình thanh tốn cho nên phƣơng thức này cũng là một trong
những phƣơng thức thanh toán nhiều rủi ro nhất so với các phƣơng thức thanh toán
khác.
Rủi ro đối với NH phát hành (NH mở L/C- issuing bank): NH phát hành là
NH đại diện cho ngƣời nhập khẩu, nó cung cấp tín dụng cho ngƣời nhập khẩu. Rủi
ro đối với NH phát hành là ở chỗ NH phát hành phải thực hiện thanh toán cho ngƣời
thụ hƣởng theo quy định của L/C bằng nguồn vốn của mình trong trƣờng hợp nhà
nhập khẩu chủ tâm khơng thanh tốn hay khơng có khả năng thanh tốn mặc dù
theo thỏa thuận giữa Applicant và NH phát hành thì “NH khơng cấp tín dụng mà chỉ
bảo lãnh, Applicant phải dùng tiền của mình để thanh tốn”. Vì thế, trƣớc khi chấp
nhận phát hành L/C, NH cần thẩm định một cách chặt chẽ giống nhƣ việc cấp một
khoản tín dụng cho khách hàng.

Rủi ro từ phía ngƣời thụ hƣởng L/C (Beneficiary): Phƣơng thức tín dụng
chứng từ chủ yếu giao dịch trên chứng từ và căn cứ vào việc xuất trình chứng từ


×