Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

câu 2 thành ngữ 34nửa úp nửa mở34 không tuân thủ phương châm hội thoại nào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.58 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Họ và tên:... Líp: 9… </i>
KIĨM TRA tiÕng viƯt


<i> (Thời gian:45 phút- khơng kể giao đề) </i>


<i>§iĨm </i> <i>Lời phê của thy cô giáo </i>


Đề bài
I. PHN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)


<i>* Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau: </i>


Câu 1: Điền từ cịn thiếu vào dấu 3 chấm trong câu sau:


"Nói dịu nhẹ như khen, nhưng thật ra là mỉa mai, chê trách là: ..."
A. Nói móc B. Nói Mát C. Nói hớt D. Nói leo


Câu 2: Thành ngữ "Nửa úp, nửa mở" không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm cách thức B. Phương châm quan hệ


C. Phương châm lịch sự D. Phương châm về lượng.
Câu 3: Trong tiếng Việt, ta dùng từ mượn của ngôn ngữ nào là nhiều nhất?
A. Tiếng Anh. B. Tiếng Pháp. C. Tiếng Hán. D. Tiếng La- tinh.


Câu 4: Từ "Viễn khách" có nghĩa là:


A. Người khách phương xa B. Người khách quý


C. Người khách mắc bệnh viễn thị D. Người khách có địa vị cao sang.
Câu 5: Đặc điểm của thuật ngữ là:



A. Mang tính chất biểu cảm.


B. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm
C. Mỗi khái niệm biểu thị được nhiều thuật ngữ
D. Thường dùng trong các tác phẩm thơ văn.


Câu 6: Câu thơ: “Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai”sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh. B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Nói quá


C©u 7 : (1 điểm) Nối khái niệm với nội dung khái niệm


A- Thành ngữ 1- Là tập hợp của tất cả những từ có nét chung về nghĩa


B- Từ đồng nghĩa 2- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
C- Từ trái nghĩa 3- Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau,


kh«ng liên quan gì với nhau.


D- T ng õm 4- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
5- Là những từ có nghĩa trái ngược nhau


II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)


Câu 1: (3đ)Việc không tuân thủ phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân nào?


Câu 2: (3đ) Cho các từ có chứa yếu tố "Tuyệt": tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt
tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực. Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm:


- Nhóm chứa yếu tố "Tuyệt" có nghĩa là "dứt, khơng cịn gì":...
- Nhóm chứa yếu tố "Tuyệt" có nghĩa là "cực kì, nhất": ...



...
...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...



...
...
...
...
...


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Biểu điểm


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)


Mỗi câu trả lời đúng chấm 0,5 điểm:


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án B A C A B A


II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):


Câu Nội dung trả lời Điểm


1



Việc không tuân thủ phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân:
- Người nói vơ ý, vụng về, thiếu văn hóa giao tiếp


- Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan
trọng hơn.


- Người nói muốn gây một sự chú ý để người nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó.


1
1


1


2


- Nhóm chứa yếu tố "Tuyệt" có nghĩa là "dứt, khơng cịn gì": tuyệt chủng, tuyệt giao,
tuyệt tự, tuyệt thực.


- Nhóm chứa yếu tố "Tuyệt" có nghĩa là "cực kì, nhất": tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác,
tuyệt trần.


* Lưu ý: xếp đúng mỗi từ được 0,25 điểm


1


1


3


Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc”: Nếu xét về nghĩa tường minh thì câu này khơng tn


thủ phương châm về lượng, bởi vì nó khơng cho người nghe thêm thơng tin nào. Nhưng
xét về hàm ý thì câu này có nội dung của nó, tức là nó có tuân thủ phương châm về
lượng.


- Phải hiểu câu này là: Tiền bạc chỉ là một thứ của cải, vật chất, tiêu sài nhiều cuối cùng
rồi cũng hết. Trong cuộc sống còn nhiều thứ quý hơn mà tiền bạc khơng thể mua được
như: tình cảm, lòng yêu thương con người, ... Do đó khơng nên chạy theo tiền bạc mà
quên đi nhiều thứ khác quan trọng hơn, thiêng liêng hơn.


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Khung ma trận
Cấp độ


Tên
Chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng


Cấp
độ
thấp


Cấp độ cao


TN TL TN TL T


N


TL T


N


TL


Hoạt động
giao tiếp


4 câu- 6đ -
60%


Nhận biết
cách dùng
từ chính
xác.


Câu 1 (0,5
đ)
Nêu
nguyên
nhân của
việc không
tuân thủ
phương
châm hội
thoại
Câu 1
(phần II)
(3 đ)
Hiểu
được


phương
châm
hội
thoại
nào
không
tuân thủ
trong
một
thành
ngữ
Câu 2
(0,5đ)
Vận dụng
kiến thức đã


học về
phương châm


hội thoại để
giải thích câu
"Tiền bạc chỉ
là tiền bạc"
Câu 3 (Phần


II)
(2 đ)
4 câu,
6
điểm,


60%


Mở rộng và
trau dồi


<i>vốn từ </i>


3 câu- 3đ -
30%
Biết được
ngôn ngữ
mà tiếng
Việt mượn
nhiều nhất
Câu 3
(0,5đ)
Hiểu
được
nghĩa
của từ
"Viễn
khách"
Câu 4
(0,5đ)
Hiểu đúng
nghĩa của
yếu tố tuyệt
trong những
từ cho sẵn
Câu 2 (Phần



II)
(2 đ)
3 câu,
3
điểm,
30 %


Các lớp từ


1 câu- 0,5đ -
5%
Nhậnbiết
đặc điểm
của thuật
ngữ
Câu 5
(0,5đ)
1 câu,
0,5
điểm,
5 %


Tổng kết từ
<i>vựng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

câu cho
sẵn
Câu 6
(0,5 đ)


Tổng số câu


Tổng số
điểm


<i>Tỉ lệ % </i>


4 câu
4,5 điểm


45%


4 câu
3,5 điểm


35%


1 câu
2 điểm


20%


9 câu
10
điểm


</div>

<!--links-->

×