Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

bài giảng ngữ văn lớp 9 tiết 3 các phương châm hội thoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.85 KB, 17 trang )


Đọc đoạn hội thoại sau:

An: - Cậu có biết bơi không?
Ba: - Biết chứ, thậm chí còn bơi giỏi nữa.
An: - Cậu học bơi ở đâu vậy?
Ba: - Dĩ nhiên là ở dới nớc chứ còn ở đâu.

Câu nói không
có nội dung,
thiếu thông tin


kÞch ng¾n
lîn cíi ¸o míi


Lợn cới áo mới

Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may đợc cái áo mới, liền
đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua ngời ta khen.
Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tởi
chạy đến hỏi to:
-Bác có thấy con lợn cới của tôi chạy qua đây không?
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
-Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào
chạy qua đây cả!
(Theo Truyện cời dân gian Việt Nam)



Lợn cới áo mới

Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may đợc cái áo mới, liền
đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua ngời ta khen.
Đứng mãi từ sáng đến chiều chả thấy ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh, tính cũng hay khoe, tất tởi
chạy đến hỏi to:
-Bác có thấy con lợn cới của tôi chạy
quathông
đây không?
Thừa
tin
Anh kia liền giơ ngay vạt áo ra, bảo:
-Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào
chạy qua đây cả!
(Theo Truyện cời dân gian Việt Nam)
Thừa thông tin


Bài tập nhanh
Bài tập 1/sgk/10: Vận dụng phơng châm về lợng để phân tích
lỗi những câu sau:
a.Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà.=>Thừa cụm từ nuôi ở nhà
b.én là một loài chim có hai cánh.

=>Thừa cụm từ có hai cánh


Quả bí khổng lồ
Hai anh chàng đi qua một khu vờn trồng bí. Một anh thấy quả bí to, kêu lên:

-Chà, quả bí kia to thật!
Anh bạn có tính nói khoác, cời mà bảo rằng:
-Thế thì đã lấy gì làm to. Tôi đã từng thấy những quả bí to hơn nhiều. Có một lần,
tôi tận mắt trông thấy một quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa.
Anh kia nói ngay:
-Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tôi còn nhớ, một bận tôi trông thấy một cái nồi đồng to
bằng cả cái đình làng ta.
Anh nói khoác ngạc nhiên hỏi:
-Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh kia giải thích:
-Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh nói khoác biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng sang chuyện khác.
(Theo Truyện cời dân gian Việt Nam)


Quả bí khổng lồ
Hai anh chàng đi qua một khu vờn trồng bí. Một anh thấy quả bí to, kêu lên:
-Chà, quả bí kia to thật!
Anh bạn có tính nói khoác, cời mà bảo rằng:
-Thế thì đã lấy gì làm to. Tôi đã từng thấy những quả bí to hơn nhiều. Có một lần,
tôi tận mắt trông thấy một quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa.
Anh kia nói ngay:
-Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tôi còn nhớ, một bận tôi trông thấy một cái nồi đồng to
bằng cả cái đình làng ta.
Anh nói khoác ngạc nhiên hỏi:
-Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh kia giải thích:
-Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh nói khoác biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng sang chuyện khác.
(Theo Truyện cời dân gian Việt Nam)

=>Hai anh chàng nói không đúng sự thật


Bài tập nhanh: Bài tập 2/sgk/10: Nối nội dung ở cột A với nội dung thích
hợp ở cột B để đợc nhng định nghĩa hoàn chỉnh.Cho biết các cách nói đó
liên quan đến phơng châm hội thoại nào.(Thảo luận trong bàn)
Cột A

1.Nói có căn cứ chắc chắn là
2.Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm
che giấu điều gì đó là
3.Nói một cách hú hoạ , không có
căn cứ là

Cột B
a.Nói nhăng, nói cuội
1- B

2- C

b.Nói có sách, mách
có chứng
c.Nói dối

3-D

4.Nói nhảm nhí, vu vơ là

d.Nói mò
4-A


5.Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi
hoặc nói những chuyện bông đùa,
khoác lác cho vui là

e.Nói trạng
5-E


Bài tập trắc nghiệm

1. Thế nào là phơng châm về lợng trong hội thoại?
A. Khi giao tiếp đừng nói những điều mình không tin là đúng hay
không có bằng chứng xác thực.
B. Khi giao tiếp phải nói những điều mình tin là đúng hoặc có bằng
chứng xác thực.
C. Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài giao tiếp không lạc sang đề tài
khác.
D. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung đúng yêu cầu giao tiếp,
không nói thừa, nói thiếu...
2. Thế nào là phơng châm về chất trong hội thoại?
A. Khi giao tiếp cần chú ý nói rành mạch, không nói những điều mà
mình không có bằng chứng, không tin là đúng
B. Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay
không có bằng chứng xác thực.
C. Khi giao tiếp phải nói đúng đề tài giao tiếp không lạc sang đề tài
khác.
D. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung.



Bài tập 3/sgk/11:Đọc truyện cời sau và cho biết phơng châm hội thoại
nào đã không đợc tuân thủ.
Có nuôi đợc không
Một anh, vợ có thai mới hơn bảy tháng mà đã sinh con. Anh ta sợ
nuôi không đợc, gặp ai cũng hỏi.
Một ngời bạn an ủi:
-không can gì mà sợ. Bà tôi sinh ra bố tôi cũng đẻ non trớc hai tháng
đấy!
Anh kia giật mình hỏi lại:
-Thế à? Rồi có nuôi đợc không?
(Theo Truyện cời dân gian Việt Nam)


Bài tập 3/sgk/11:Đọc truyện cời sau và cho biết phơng châm hội thoại
nào đã không đợc tuân thủ.
Có nuôi đợc không
Một anh, vợ có thai mới hơn bảy tháng mà đã sinh con. Anh ta sợ
nuôi không đợc, gặp ai cũng hỏi.
Một ngời bạn an ủi:
-không can gì mà sợ. Bà tôi sinh ra bố tôi cũng đẻ non trớc hai tháng
đấy!
Anh kia giật mình hỏi lại:
-Thế à? Rồi có nuôi đợc không?=>

Ngời nói không tuân thủ ph
ơng châm về lợng(hỏi một
điều rất thừa)

(Theo Truyện cời dân gian Việt Nam)



Thảo luận nhóm
-Hình thức: 5-6 bạn
-Thời gian: 5 phút
-Yêu cầu:
Nhóm 1,2.3:
Bài 4/sgk/11: Vận dụng những phơng châm hội thoại đã học để
giải thích vì sao ngời nói đôi khi phải dùng những cách diễn đạt
nh:
a. Nh tôi đợc biết, tôi tin rằng, nếu tôi không lầm, tôi nghe nói,
theo tôi nghĩ, hình nh là,..
b. Nh tôi đã trình bày, nh mọi ngời đều biết.
+Đặt 1 câu có sử dụng 1 trong những cụm từ trên.
Nhóm 4,5,6:
Bài tập 5/sgk/11: Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho
biết những thành ngữ này liên quan đến phơng châm hội thoại
nào: ăn đơm nói đặt, ăn ốc nói mò, ăn không nói có, cãi chày cãi
cối, khua môi múa mép, nói dơi nói chuột, hứa hơu hứa vợn.


Bài 4/sgk/11:
a. Những cách diễn đạt này liên quan đến phơng châm về chất. (Khi giao
tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng
chứng xác thực). Nhng trong một số trờng hợp ngời nói muốn truyền đạt
thông tin nhng cha có bằng chứng xác thực. Để đảm bảo phơng châm về
chất cần dùng cách nói trên để ngời nghe biết rằng thông tin ấy cha đợc
kiểm chứng.
b. Những cách diễn đạt này liên quan đến phơng châm về lợng(Khi giao
tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung đáp ứng yêu cầu giao tiếp, không
thiếu , không thừa). Trong giao tiếp, đôi khi để nhấn mạnh hay chuyển ý,

dẫn ý ngời nói cần nhắc lại nội dung nào đó đã nói hoặc giả định là mọi
ngời đều biết. Khi đó, để đảm bảo phơng châm về lợng, ngời nói dùng
cách trên nhằm báo cho ngời nghe biết là việc nhắc lại ND đã cũ là do
chủ ý của ngời nói.


Bài tập 5/sgk/11: Giải thích nghĩa của các thành ngữ :
- Ăn đơm nói đặt:vu khống đặt điều bịa chuyện cho ngời khác
-Ăn ốc nói mò :nói không có căn cứ
-Ăn không nói có: vu khống bịa đặt
-Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi, nhng không có lí lẽ gì cả
-Khua môi múa mép: nói năng ba hoa, khoác lác, phô trơng.
-Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực.
-Hứa hơu hứa vợn: hứa để đợc lòng , rồi không thực hiện lời hứa.
=>Những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói, nội dung nói
không tuân thủ phơng châm về chất.


Bài tập củng cố

Câu 1:Các thành ngữ : Câm miệng hến, lắm mồm lắm miệng, mồm
năm miệng mời liên quan đến phơng châm hội thoại nào?
A- Phơng châm về chất
B- Phơng châm về lợng
Câu 2: Ngời nói chú ý tuân thủ phơng châm hội thoại nào khi bắt đầu
câu nói bằng những từ ngữ sau đây:
-Tôi không có đủ bằng chứng, nhng
-Ngời ta nói rằng
A. Phơng châm về lợng
B. Phơng châm về chất

Câu 3. Ngời nói chú ý tuân thủ phơng châm hội thoại nào khi bắt đầu
câu nói bằng những từ ngữ sau đây:
-Tôi tin chắc là mọi ngời đều đã biết, nhng
-Để tránh sa vào những chi tiết không cần thiết của sự việc, tôi..
A.Phơng châm về lợng.
B.Phơng châm về chất.


Hướ ngưdẫnưvềưnhà:






- Nắm đợc nội dung bài học: phơng châm về lợng, ph
ơng châm về chất
- Hoàn thành các bài tập còn lại vào vở bài tập
- Chuẩn bị bài mới : Các Phơng châm hội thoại
( tiếp )
+ Tìm hiểu các ví dụ
+ Trả lời câu hỏi



×