Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.19 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---- K ---

VÕ THỊ HIỀN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG THANH TỐN THẺ TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
Chun ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số:60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS.HỒNG NGỌC TIẾN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2009


LỜI CẢM ƠN
*****
Tôi chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường Đại học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh
đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian
tôi học tập, nghiên cứu tại trường. Đặc biệt, tơi chân thành cảm ơn TS. Hồng Ngọc
Tiến đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các anh chị em đồng nghiệp đã hết
lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến q báu giúp tơi hồn thành luận
văn.


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan, đây là công tr ình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu trong
luận văn là trung thực và có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng. Các kết quả của luận văn chưa
từng được cơng bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào. Nếu có sai sót, tơi xin chịu
hồn tồn trách nhiệm trước pháp luật.
Người cam đoan

Võ Thị Hiền


MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu, biểu đồ
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Giới thiệu bố cục của đề tài
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Khái niệm và đặc điểm của thẻ ngân hàng ...................................................... 1

1.1.1. Khái niệm ............................................................................................................. 1
1.1.2. Đặc điểm của thẻ ngân hàng ................................................................................. 1
1.2.

Một số cách phân loại thẻ ngân hàng ............................................................... 2


1.2.1. Phân loại theo công nghệ sản xuất ....................................................................... 2
1.2.2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ.......................................................... 2
1.2.3. Phân loại theo chủ thể phát hành.......................................................................... 4
1.2.4. Phân loại theo chủ thẻ .......................................................................................... 4
1.2.5. Phân loại theo mức độ tín nhiệm của chủ thẻ và giá trị sử dụng của thẻ............. 5
1.3. Các chủ thể tham gia thanh toán thẻ.................................................................... 5
1.3.1. Ngân hàng phát hành thẻ (NHPH) ........................................................................ 5
1.3.2. Ngân hàng đại lý hay ngân hàng thanh toán thẻ(NHTT) ...................................... 5
1.3.3. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) ........................................................................... 5
1.3.4. Chủ thẻ .................................................................................................................. 6
1.3.5. Tổ chức thẻ quốc tế ............................................................................................... 6
1.4 . Quy trình phát hành và thanh toán thẻ ngân hàng ............................................ 6


1.4.1. Quy trình phát hành thẻ. ....................................................................................... 6
1.4.2. Quy trình thanh tốn giao dịch thẻ ........................................................................ 8
1.5. Vai trị của thanh toán thẻ ................................................................................... 10
1.5.1 Đối với nền kinh tế ............................................................................................... 10
1.5.2 Đối với ngân hàng ................................................................................................ 11
1.5.3 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ ............................................................................... 12
1.5.4 Đối với khách hàng .............................................................................................. 12
1.6. Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ ............................................................... 14
1.6.1 Rủi ro trong khâu phát hành thẻ ........................................................................... 14
1.6.2 Rủi ro trong khâu sử dụng thẻ .............................................................................. 14
1.6.3 Rủi ro trong khâu thanh toán ................................................................................ 15
1.6.4 Rủi ro trong khâu công nghệ ngân h àng, công nghệ thông tin ............................ 15
1.7. Kinh nghiệm hoạt động kinh doanh thẻ ở một số n ước trong khu vực và bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................................................. 16
1.7.1. Thị trường thẻ tại Hồng Kông ............................................................................ 16
1.7.2. Thị trường thẻ tại Trung Quốc ............................................................................ 17

1.7.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................................... 18
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ............................................................................................ 20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TỐN THẺ TẠI NGÂN
HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ............. 21

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển thẻ thanh tốn tại Việt Nam ............. 21
2.2. Thực trạng phát hành và thanh toán thẻ ở Việt Nam ............................ 23
2.2.1. Thực trạng phát hành thẻ ở Việt Nam....................................................... 23
2.2.2 Tình hình cạnh tranh trong thị trường thẻ ............................................................ 26

2.2.2.1. Các sản phẩm thẻ có trên thị trường hiện nay....................................... 26
2.2.2.2. Hoạt động phát hành thẻ nội địa...................................................................... 27
2.2.2.3. Hoạt động phát hành thẻ quốc tế ..................................................................... 29
2.2.2.4. Mạng lưới ATM và POS ................................................................................... 33

2.2.2.5. Sự liên kết, hợp tác giữa các liên minh thẻ ......................................... 33


2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tốn thẻ tại Việt Nam .. 34
2.3.1 Nhóm nhân tố khách quan.......................................................................... 34
2.3.2 Nhóm nhân tố chủ quan ....................................................................................... 35

2.4. Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ tại Agribank .............................. 37
2.4.1. Quá trình phát triển ................................................................................... 37
2.4.2. Tình hình phát hành và thanh toán thẻ tại Agribank ................................ 37
2.4.3. Mạng lưới chấp nhận thanh toán thẻ ................................................................... 42
2.4.4. Những rủi ro liên quan đến thẻ ngân hàng trong thời gian qua tại Agribank .... 43
2.4.4.1 Cơng tác tra sốt, giải quyết khiếu nại thẻ nội địa .............................................43
2.4.4.2. Những rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ quốc tế tại Agribank ............... 45
2.4.5. Kết quả khảo sát thực tế ...................................................................................... 49

2.4.5.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 50
2.4.5.2. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 51
2.4.5.3. Nhận xét, đánh giá ........................................................................................... 53

2.5. Kết quả đạt được ........................................................................................ 54
2.6. Tồn tại và nguyên nhân của tồn tại .......................................................... 55
2.6.1 Những tồn tại của hệ thống thẻ. ................................................................. 55
2.6.1.1. Cơng tác phân tích thị trường và xác định đối tượng khách hàng ...... 55
2.6.1.2

Hạn chế về chức năng, tiện ích và chất lượng dịch vụ ........................ 55

2.6.1.3

Chính sách giá và chính sách khách hàng thiếu linh hoạt. ................. 56

2.6.1.4

Công tác Marketing, tiếp thị sản phẩm, dịch vụ mới. ......................... 57

2.6.1.5

Hạn chế kênh phân phối và mạng lưới đơn vị cháp nhận thẻ. ............ 57

2.6.1.6. Tư duy, nhận thức của CBCNV cịn bất cập, thiếu tính chuyên nghiệp58
2.6.1.7. Vấn dề thẻ Chíp và khả năng an toàn.................................................. 58
2.6.1.8. Một số hạn chế khác ............................................................................ 59
2.6.2. Nguyên nhân của những tồn tại............................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG II ........................................................................................... 61



CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM ............................................................................................................................. 62
3.1. Định hướng phát triển thẻ của Agribank đến năm 2015 .................................. 62
3.1.1. Xu hướng phát triển thẻ...................................................................................... 62
3.1.2. Tiềm năng phát triển thị tr ường thanh toán thẻ .................................................. 63
3.1.3. Định hướng phát triển thanh toán thẻ tại Agribank............................................. 65
3.2. Các giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Agribank .................. 67
3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lý ............................................................. 67
3.2.1.1 Chiến lược giả cả phù hợp ................................................................................ 67
3.2.1.2. Chiến lược phân phối hợp lí ............................................................................. 68
3.2.1.3 Xây dựng chính sách marketing quảng cáo ...................................................... 68
3.1.2.4 Chiến lược đa dạng hoá sản phẩm thẻ............................................................... 71
3.2.2. Giải pháp về công nghệ kỹ thuật ......................................................................... 73
3.2.3. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực .................................................................. 74
3.2.4. Giải pháp mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ ........................................... 75
3.2.5. Điều chỉnh và áp dụng linh hoạt chính sách phí ................................................ 77
3.2.6. Các giải pháp về hậu mãi của dịch vụ thẻ ............................................................. 78
3.2.7. Các giải pháp quản trị rủi ro ................................................................................ 80
3.3. Một số kiến nghị nhằm phát triển hoạt động thanh toán thẻ .......................... 82
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................................... 82
3.3.2 Kiến nghị với NHNN ........................................................................................... 84
3.3.3. Kiến nghị với hiệp hội thanh toán thẻ Việt Nam ................................................ 85
3.3.4. Kiến nghị với Agribank ...................................................................................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ......................................................................................... 87
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
* Danh mục chữ viết tắt bằng tiếng Việt
Agribank

:

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam

ACB

:

Ngân hàng Á Châu

BIDV

:

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

ĐVCNT

:

Đơn vị chấp nhận thẻ

HĐQT


:

Hội đồng quản trị

IPCAS

:

Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng

NH

:

Ngân hàng

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

:

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMNN


:

Ngân hàng thương mại nhà nước

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

Sacombank
TCTD

:
:

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Tổ chức tín dụng

TMĐT

:

Thương mại điện tử

Techcombank

:

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương


USD

:

Đô la Mỹ

Vietinbank

:

Ngân hàng Công Thương Việt Nam

VCB

:

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

VBSP

:

Ngân hàng Chính sách Xã h ội Việt Nam

VND

:

Việt Nam Đồng



 Danh mục chữ viết tắt bằng tiếng Anh
ATM

:

Automatic Teller Machine – Máy rút tiền
tự động

Amex

:

American Express- Tập đoàn American
Express International

CUP

:

China Union Pay- Hiệp hội thẻ ngân hàng
Trung Quốc

EDC

:

Electronic Data Capture – Thiết bị đọc
thẻ điện tử


JCB

:

JCB International- Tổ chức phát hành và mua
thẻ tín dụng của Nhật Bản

PIN

:

Personal Identification Number - Mã số xác
nhận cá nhân

POS

:

Point of Sale: Máy cà thẻ

WB

:

World Bank – Ngân hàng Thế giới

WTO

:


World Trade Organization
(Tổ chức Thương mại Thế giới)


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lượng và doanh số thẻ phát hành đến 31/12/2009
Bảng 2.2. Các sản phẩm thẻ do ngân hàng cung cấp
Bảng 2.3: Số lượng và thị phần phát hành thẻ nội địa đến 31/12/2009
Bảng 2.4: Số lượng và thị phần phát hành thẻ quốc tế đến 31/12/2009
Bảng 2.5: Kết quả phát hành thẻ đến cuối năm 2009
Bảng 2.6: Kết quả thu phí từ dịch vụ thẻ
Bảng 2.7: Kết quả chấp nhận thanh toán thẻ năm 2008-2009
Bảng 2.8: Số lượng giao dịch tra soát, khiếu nại trong năm 2009
Bảng 2.9: Gian lận trong phát h ành và thanh toán thẻ TDQT từ 2006-2009

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng thẻ phát hành đến cuối năm 2009.
Biểu đồ 2.2: Số lượng thẻ phát hành đến 31/12/2009
Biểu đồ 2.3: Doanh số giao dịch thẻ đến 31/12/2009
Biểu đồ 2.4: Thị phần phát hành thẻ nội địa đến 31/12/2009
Biểu đồ 2.5: Doanh số sử dụng thẻ nội địa đến 31/12/2009
Biểu đồ 2.6: Thị phần phát hành thẻ quốc tế đến 31/12/2009
Biểu đồ 2.7: Doanh số thanh toán thẻ quốc tế đến 31/12/2009
Biểu đồ 2.8: Số lượng thẻ phát hành của Agribank các năm 2007 -2009
Biểu đồ 2.9: Rủi ro do gian lận phát h ành thẻ TDQT từ 2006-2009
Biểu đồ 2.10: Rủi ro do gian lận thanh tốn thẻ TDQT từ 2006-2009
Biểu đố 2.11: Giới tính
Biểu đồ 2.12: Độ tuổi
Biểu đồ 2.13: Thời gian giao dịch với Agribank

Biểu đồ 2.14: Tình hình sử dụng sản phẩm thẻ tại Agribank
Biểu đồ 2.15: Nguồn nhận biết th ông tin
Biểu đồ 2.16: Tiện ích sử dụng
Biểu đồ 2.17: Lý do sử dụng dịch vụ
Biểu đồ 2.18: Lý do chưa sử dụng dịch vụ


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiền mặt đã xuất hiện từ lâu và là một phương thức thanh tốn khơng thể thiếu
ở bất cứ một quốc gia nào. Song ngày nay, thanh toán b ằng tiền mặt khơng cịn là
phương tiện thanh tốn tối ưu trong các giao dịch thương mại, dịch vụ nữa. Khi xã hội
càng phát triển, có rất nhiều phương thức thanh tốn nhanh chóng, tiện dụng v à hiện
đại hơn ra đời và được gọi chung là phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Và
thẻ ngân hàng là một trong những phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt được
sử dụng phổ biến nhất trong giai đoạn hiện nay.
Ở nước ta, thẻ ngân hàng ra đời là phù hợp với xu thế phát triển, vừa đáp ứng
lời kêu gọi của Chính phủ trong chủ trương giảm bớt lưu lượng tiền mặt trong lưu
thơng, vừa là phương tiện thanh tốn hiện đại, tiện lợi phù hợp với nhu cầu của người
sử dụng, vừa mang lại lợi ích kinh tế cho hệ thống ngân hàng và cho nền kinh tế.
Vì vậy, để tồn tại và phát triển, Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam (Agribank) đang phấn đấu, nỗ lực hết mình để bắt kịp tiến trình hiện
đại hóa Ngân hàng, khơng những hồn thiện những nghiệp vụ truyền thống , mà còn
tập trung phát triển thị trường thẻ ngân hàng nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao năng
lực cạnh tranh, hội nhập và phát triển. Song, thực tiễn phát triển thị trường thẻ của
Agribank cũng cho thấy cịn những khó khăn, hạn chế. Việc tìm ra các biện pháp
nhằm triển khai, phát triển thành công các sản phẩm thẻ cũng như giúp Agribank
khẳng định vị thế, thương hiệu của mình vẫn là vấn đề đã và đang được đặt ra khá
bức thiết.
Xuất phát từ lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “ Giải pháp

phát triển hoạt động thanh tốn thẻ tại ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam” làm đề tài Luận văn Thạc sĩ kinh tế.


2. Mục đích nghiên cứu
+ Làm rõ những lý luận chung về thẻ và nghiệp vụ thanh toán thẻ tại NHTM
+ Phân tích thực trạng hoạt động thanh tốn thẻ tại Agribank, những kết quả đạt được
cũng như những tồn tại hạn chế và nguyên nhân trong việc phát triển dịch vụ thẻ tại
Agribank.
+ Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại
Agribank thời gian tới.
3. Phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động
thanh toán thẻ của NHTM .
+ Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện thông qua việc nghi ên cứu về thẻ ngân
hàng, phân tích số liệu tình hình phát hành và thanh tốn th ẻ của Agribank và một số
nét về các ngân hàng có hoạt động thẻ tại Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Là một đề tài mang tính khoa học và ứng dụng trong thực tiễn nên trong quá
trình nghiên cứu luận văn, tác giả sử dụng các phương pháp: thống kê, phân tích, so
sánh, logic, tổng hợp, thăm dị, khảo sát thực tế...đồng thời vận dụng các kiến thức
của các môn học nghiệp vụ NH TM, quản trị NHTM, thương mại điện tử.
5. Giới thiệu bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục
bảng, biểu đồ, tài liệu tham khảo, luận văn đ ược chia thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về thẻ và nghiệp vụ thanh toán thẻ tại NHTM.
Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ tại Agribank .
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Agribank.



1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm và đặc điểm của thẻ ngân hàng
1.1.1. Khái niệm
Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt do ngân
hàng hoặc các tổ chức tài chính phát hành và cung cấp cho khách hàng để rút tiền mặt
hoặc thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại các ĐVCNT.
Theo đó Ngân hàng Nhà nư ớc quy định: “Thẻ ngân h àng là cơng cụ thanh tốn
do ngân hàng phát hành th ẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa
ngân hàng phát hành th ẻ và chủ thẻ”. Đối với ngân hàng, việc phát hành và thanh toán
thẻ là một hoạt động bao gồm các nghiệp vụ cho vay, huy động vốn, thanh toán tiền
trong và ngoài nước.
1.1.2. Đặc điểm của thẻ ngân hàng
Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt ra đời từ
phương thức mua chịu và gắn với việc ứng dụng công nghệ tin học.
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cấp cho khách
hàng sử dụng tại các ĐVCNT hoặc rút tiền tại hệ thống ATM.
Thẻ ngân hàng là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh tốn thơng qua
máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân h àng/Tổ chức
tài chính với các điểm thanh tốn. Nó cho phép thực hiện thanh tốn nhanh chóng,
thuận lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia thanh tốn
Ngồi ra, thẻ ngân hàng được sử dụng để thực hiện nhiều chức năng khác
thông qua hệ thống ATM.


2

1.2.


Một số cách phân loại thẻ ngân hàng

1.2.1. Phân loại theo công nghệ sản xuất:
 Thẻ khắc chữ nổi (Embosing card): Đây là loại thẻ mà các thông tin cơ bản
được khắc nổi trên bề mặt thẻ như tên chủ thẻ, số thẻ…Hiện nay, người ta khơng cịn
sử dụng loại cơng nghệ này để phát hành nữa vì nó q thô sơ và dễ bị làm giả.
 Thẻ băng từ (Magnetic stripe card): Đây là loại thẻ mà mặt sau của thẻ phủ
một lớp băng từ chứa các thông tin cần thiết. Loại thẻ này đã được sử dụng trong một
thời gian dài và hiện còn đang được sử dụng. Tuy nhiên với sự phát triển công nghệ
như hiện nay thì thẻ này cũng đã bộc lộ một số nhược điểm như: thẻ chỉ mang một số
thông tin cố định do khơng gian chứa dữ liệu trên băng từ ít, khơng áp dụng được kỹ
thuật mã hóa làm cho tính bảo mật thông tin thấp, dẫn đến việc thẻ dễ bị đánh cắp
thông tin và làm giả.
 Thẻ thông minh (Smart card): Đây là loại thẻ có gắn chíp điện tử có chứa rất
nhiều dữ liệu và có khả năng hoạt động như một máy tính làm cho thẻ có độ an tồn
cao hơn bởi nó có thể chống lại các hoạt động dị hay sao chép thơng tin trên thẻ. Khi
chủ thẻ thực hiện việc thanh toán, thẻ chip sẽ gửi thêm một thông báo bảo mật nhằm
xác minh mỗi giao dịch, khiến tội phạm không thể đánh cắp thơng tin để làm giả thẻ.
1.2.2. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ:
 Thẻ ghi nợ (Debit card): Là loại thẻ phát hành cho khách hàng mở tài khoản
tại ngân hàng. Thường thì thẻ ghi nợ khơng có hạn mức tín dụng v ì nó phụ thuộc vào
số dư có trong tài khoản thẻ. Loại thẻ này được sử dụng để mua hàng hóa hoặc dịch
vụ tại các ĐVCNT. Chủ thẻ chỉ có thể chi tiêu hoặc rút tiền trong phạm vi số tiền
mình có và giá trị giao dịch ngay lập tức được trừ vào tài khoản của khách hàng và
chuyển vào tài khoản của ĐVCNT. Tuy nhiên, để tạo điều kiện cho khách h àng trong
quá trình giao dịch, hiện nay nhiều ngân h àng đã cho phép khách hàng chi tiêu ho ặc
rút tiền quá số dư trong một khoảng thời gian nhất địn h tùy thuộc vào mối quan hệ
khách hàng, hình thức này gọi là thấu chi.



3

Thẻ ghi nợ được chia làm hai loại:
+ Thẻ ghi nợ nội địa: Là loại thẻ chỉ sử dụng để mua sắm hàng hóa và dịch vụ trong
phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền sử dụng mua bá n hàng hóa hay rút ra phải là
đồng bản tệ.
+ Thẻ ghi nợ quốc tế : Là loại thẻ không chỉ dùng được trong phạm vi quốc gia m à
còn được chấp nhận sử dụng rộng r ãi trên toàn thế giới. Đây là loại thẻ mang thương
hiệu Visa, MasterCard,… do ngân hàng hoặc các tổ chức thẻ quốc tế khác phát hành
cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc hạn
mức thấu chi để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ; rút/ứng tiền mặt và các dịch vụ
khác tại ATM, ĐVCNT hoặc điểm ứng tiền mặt trên phạm vi toàn cầu.
Ngồi ra, thẻ ghi nợ cịn được dùng để rút tiền tự động tại các hệ thống ATM.
Đây là một hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép chủ thẻ tiếp cận trực
tiếp tới tài khoản tại ngân hàng từ hệ thống máy rút tiền tự động. Chủ thẻ có thể thực
hiện nhiều giao dịch tại các A TM như : vấn tin, đổi số PIN, chuyển khoản, thanh tốn
hóa đơn, gửi tiền … Sự tiện lợi là đặc điểm quan trọng nhất của thẻ rút tiền tự động,
thông qua việc nhập mã xác nhận cá nhân (PIN), khách hàng có th ể sử dụng thẻ
24h/24h, 7ngày/tuần tại các ATM. Để tăng tiện ích cho khách h àng, hiện nay nhiều
ngân hàng đã liên kết với nhau để tạo ra một hệ thống ATM rộng khắp.
 Thẻ tín dụng (Credit card): Là loại thẻ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ trong hạn
mức tín dụng được cấp và chủ thẻ phải thanh tốn ít nhất mức trả nợ tối thiểu v ào
ngày đến hạn. Thẻ tín dụng được xem là một cơng cụ tín dụng trong lĩnh vực cho vay
tiêu dùng đối với các chủ thẻ. Đây l à sự kết hợp giữa tín dụng và thanh tốn. Đối với
hình thức tín dụng thì khi ngân hàng đồng ý cho khách hàng vay tức là giao cho
khách hàng trực tiếp quyền sử dụng một l ượng vốn nào đó. Cịn khi ngân hàng cấp
cho khách hàng thẻ tín dụng thì chưa có một lượng tiền thực tế nào được vay, mà
ngân hàng chỉ đưa ra sự đảm bảo về quyền được sử dụng một lượng tiền với hạn mức
nhất định. Việc khách hàng có thực sự vay hay khơng cịn phụ thuộc vào q trình sử

dụng thẻ của khách hàng sau đó. Khi khách hàng s ử dụng thẻ tín dụng để mua hàng


4

hóa, dịch vụ là họ đang sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân h àng. Nhằm mang lại
nhiều tiện ích cho khách hàng, các tổ chức tài chính thường phát hành thẻ tín dụng có
tính tuần hồn cho phép người sử dụng mở rộng khả năng t ài chính của mình trong
ngắn hạn.
Các tổ chức tài chính hay ngân hàng phát hành th ẻ tín dụng dựa trên uy tín hay
khả năng đảm bảo chi trả của từng khách h àng. Khả năng đảm bảo chi trả đ ược xác
định dựa trên tổng hợp nhiều thông tin khác nhau nh ư thu nhập, tình hình chi tiêu,
mối quan hệ sẵn có với tổ chức t ài chính, địa vị xã hội … của khách hàng. Do đó mỗi
đối tượng khách hàng có những mức tín dụng khác nhau. Cũng từ đó m à các tổ chức
tài chính thường đưa ra nhiều sản phẩm thẻ tín dụng đa dạng cho ph ù hợp với các đối
tượng khách hàng, chẳng hạn tổ chức thẻ Visa v à MasterCard có thẻ vàng và thẻ
chuẩn, …
1.2.3. Phân loại theo chủ thể phát hành:
 Thẻ do ngân hàng phát hành: Đây là loại thẻ do các ngân hàng phát hành cho
chủ thẻ sử dụng để giao dịch tr ên phạm vi số dư tiền gửi tại ngân hàng hoặc trong
phạm vi hạn mức tín dụng ngân h àng cho phép. Đây là loại thẻ được sử dụng phổ
biến nhất hiện nay, nó khơng chỉ l ưu hành trong một quốc gia mà cịn có thể lưu hành
toàn cầu như thẻ Visacard, Mastercard, JCB …
 Thẻ do các tổ chức phi ngân h àng phát hành: Là loại thẻ du lịch và giải trí
của các tập đồn kinh tế lớn phát hành. Ví dụ như : Diners Club, Amex…
Đa số trên thế giới hiện nay là thẻ do các ngân hàng phát hành.
1.2.4. Phân loại theo chủ thẻ:
 Thẻ cá nhân: Dùng cho mục đích thanh toán của cá nhân. Chủ thể chịu trách
nhiệm thanh tốn bằng nguồn tiền của mình thơng qua tài khoản mở tại ngân hàng
phát hành.



5

 Thẻ công ty (Business Card/Commercial Card): Phát hành cho nhân viên của
công ty sử dụng nhằm giúp cho quản lý chặt chẽ việc chi tiêu vì mục đích cơng việc.
Thẻ cơng ty có một số hình thức sau:
+ Thẻ du lịch (travel Card/ Corporate Card)
+ Thẻ mua sắm (Purchasing Card/ Procurement Card)
1.2.5. Phân loại theo mức độ tín nhiệm của chủ thẻ và giá trị sử dụng của thẻ:
 Thẻ chuẩn (Standard card): Hạn mức tín dụng tối đa 50.000.000 đồng
 Thẻ vàng (Gold card): Hạn mức tín dụng từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000
đồng.
 Thẻ bạch kim (Platium card): Hạn mức tín dụng từ 300.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng.
1.3. Các chủ thể tham gia thanh toán thẻ:
1.3.1. Ngân hàng phát hành thẻ (NHPH):
Là các tổ chức tài chính tín dụng thực hiện việc phát hành thẻ cho chủ thẻ sử
dụng, có in tên trên thẻ. Ngân hàng phát hành chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin
cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc
thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.
1.3.2. Ngân hàng đại lý hay ngân hàng thanh toán thẻ (NHTT)
Là ngân hàng chấp nhận các giao dịch thẻ như một phương tiện thanh tốn
thơng qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng hàng hóa, dịch
vụ. Là ngân hàng trực tiếp thanh toán các chứng từ giao dịch do đơn vị chấp nhận thẻ
xuất trình. Một ngân hàng có thể đóng vai trị thanh tốn thẻ vừa đóng vai trị phát
hành thẻ.
1.3.3. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT):
Là đơn vị bán hàng hoá và dịch vụ như siêu thị, khách sạn, đại lý bán vé máy
bay… có ký kết với ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thanh toán thẻ . Các đơn



6

vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh tốn tiền mua hàng hóa,
dịch vụ thay cho tiền mặt.
1.3.4. Chủ thẻ:
Là cá nhân hoặc tổ chức được Ngân hàng cho phép sử dụng thẻ để chi trả,
thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hay rút tiền mặt theo những điều khoản, điều kiện
do ngân hàng phát hành quy đ ịnh, một chủ thẻ có thể sở hữu một hoặc nhiều thẻ. Mỗi
khi thanh toán với các ĐVCNT, chủ thẻ phải xuất trình thẻ để nơi đây kiểm tra theo
quy trình và lập biên lai thanh toán.
1.3.5. Tổ chức thẻ quốc tế:
Hiệp hội các tổ chức tài chính tín dụng hoặc cơng ty phát hành và thanh toán
thẻ Quốc tế như Visa International, Mas tercard Incoprated, American Express, JCB,
Dinner Club. Tổ chức thẻ quốc tế có nhiệm vụ chính là cung cấp mạng lưới viễn
thơng tồn cầu phục vụ cho quy trình thanh tốn thẻ, đưa ra các điều lệ, qui chế cho
hoạt động phát hành thẻ, thanh toán thẻ và là trung gian giải quyết các tranh chấp
khiếu nại giữa các thành viên.
1.4. Quy trình phát hành và thanh tốn thẻ ngân hàng
1.4.1. Quy trình phát hành thẻ.

Khách hàng

(1)

Đơn vị phát hành
thẻ tiếp nhận hồ sơ

(2)


(6)

Giao thẻ và mã số
PIN

Thẩm định hồ sơ

(3)

(5)

In thẻ
và mã số PIN

(4)

Nhập thông tin
khách hàng


7

- Bước 1: Khách hàng đến ngân hàng đề nghị phát hành thẻ và làm một số thủ tục
theo yêu cầu của ngân hàng. Thông thường khi khách hàng muốn phát hành thẻ phải
đến ngân hàng để hoàn thành một số thủ tục cần thiết như điền vào giấy đề nghị sử
dụng thẻ, xuất trình một số giấy tờ khác như chứng minh thư, hộ chiếu,….
- Bước 2: Ngân hàng tiếp nhận hồ sơ khách hàng.
- Bước 3: Ngân hàng thẩm định hồ sơ khách hàng. Căn cứ vào hồ sơ khách hàng, bộ
phận thẩm định tiến hành thẩm tra hồ sơ và quyết định chấp thuận phát h ành thẻ hoặc

từ chối. Ngân hàng thường xem xét lại hồ sơ được lập đúng hay chưa, tình hình tài
chính của công ty hay các khoản thu nhập thường xuyên của khách hàng cá nhân
trong trường hợp xin cấp thẻ tín dụng d ưới hình thức tín chấp, kiểm tra số d ư trên tài
khoản khách hàng (đối với thẻ ghi nợ), mối quan hệ tín dụng với khách h àng trước
đây (nếu có)… Với những hồ s ơ được chấp nhận, ngân hàng sẽ ký hợp đồng với
khách hàng.
- Bước 4: Nhập thông tin khách hàng lên hệ thống.
- Bước 5: Tiến hành in thẻ và mã số PIN cho khách hàng. Bằng kỹ thuật riêng của
từng NHPH, in dập nổi thông số cần thiết về chủ thẻ l ên thẻ như số thẻ, thời gian hiệu
lực, mã số ngân hàng… Đồng thời mã hóa và định dạng mã số xác nhận cá nhân
(PIN) cho chủ thẻ. Đóng gói thẻ và PIN vào từng phong bì để gửi cho ngân hàng chi
nhánh hoặc trực tiếp đến chủ thẻ.
- Bước 6: Giao thẻ và mã số PIN cho khách hàng, yêu cầu ký nhận và hướng dẫn
khách hàng cách sử dụng. Trước khi giao thẻ, ngân hàng phải kích hoạt thẻ cho khách
hàng. Khi ngân hàng giao th ẻ và mã số PIN thì u cầu chủ thẻ phải giữ bí mật về mã
số PIN của mình. Mọi trường hợp mất tiền do để lộ số PIN, chủ thẻ phải chịu trách
nhiệm. Ngồi ra, ngân hàng cịn phải có trách nhiệm:
+ Quản lý thơng tin khách hàng, q trình sử dụng thẻ của khách hàng.
+ Quản lý thu hồi nợ (nếu phát h ành thẻ tín dụng)
+ Cung cấp dịch vụ khách hàng


8

+ Tổ chức thanh toán với các đối tác nh ư tổ chức thẻ quốc tế, NHPH, NHTT
khác (nếu phát sinh).
1.4.2. Quy trình thanh tốn giao dịch thẻ
ĐVCNT

CChủ thẻủ

1. Hàng hố / dịch vụ

2. Xuất trình thẻ - bảo đảm về TTốn

4. Ghi có

3. Hóa đơn thanh tốn

9. Thanh tốn nợ

8. Bảng sao kê, u
cầu thanh tốn định
kỳ

6. Ghi có

7. Thanh
toán nợ

5 Yêu cầu

6. Ghi nợ

thanh toán

NH phát hành

-

Tổ chức thẻ

Quốc Tế

NH thanh tóan

Bước 1: Chủ thẻ yêu cầu thanh tốn hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt bằng thẻ

tại ĐVCNT.
-

Bước 2: ĐVCNT kiểm tra thẻ và chấp nhận thanh toán.

-

Bước 3: ĐVCNT gửi bảng kê chi tiết và hóa đơn thanh tốn cho NHTT thẻ.

-

Bước 4: NHTT thẻ kiểm tra lại hồ sơ và ghi có cho ĐVCNT (sau khi đã trừ phí

thanh tốn thẻ)
- Bước 5 : NHTT thẻ gửi dữ liệu thanh toán tới tổ chức thẻ quốc tế yêu cầu thanh
toán (nếu là thẻ quốc tế).


9

-

Bước 6 : Tổ chức thẻ quốc tế ghi nợ và báo nợ cho NHPH thẻ; ghi có và báo có


(đã trừ phí) cho NHTT thẻ (nếu là thẻ quốc tế).
-

Bước 7 : Sau khi nhận được dữ liệu và nếu khơng có gì khiếu nại thì NHPH thẻ

chấp nhận thanh toán cho tổ chức thẻ quốc tế hoặc NHTT thẻ (sau khi trừ phí trao đổi
dữ liệu)
-

Bước 8 : NHPH thẻ gửi sao kê yêu cầu thanh toán cho chủ thẻ theo định kỳ hàng

tháng.
-

Bước 9 : Sau khi nhận được bảng sao kê nếu khơng có khiếu nại gì thì chủ thẻ tiến

hành thanh tốn cho NHPH thẻ.
Tất cả các giao dịch trên xảy ra chỉ trong vài giây.
Lấy



dụ

minh

họa

quy


trình

thanh

tốn

giao

dịch

thẻ

như

sau:
Hố đơn
của NHPH
ghi 98.90$
Đến kỳ TT
KH thanh
tốn 100$
cho NH phát
hành

9

8

7


Hố đơn
ghi 100$

1.a

1

Thanh tốn
cho TC thẻ
QT (trừ phí
trao đổi dữ
liệu 1.1%)
98.90$

Hố đơn
ghi 100$

5

Thanh toán
cho NHTT
98.60$

NHTT thanh toán cho
ĐVCNT số tiền trên hố đơn
(Trừ chiết khấu 2.5%) 97.5$

6

4


2

3
KH mua hàng 100$

Trình
hố đơn
thanh
tốn
100$

Báo cáo giao dịch 100$


10

1.5. Vai trị của thanh tốn thẻ
- Hình thức thanh tốn thẻ góp phần hiện đại hố hệ thống thanh tốn.
- Thẻ góp phần mở rộng thanh tốn khơng d ùng tiền mặt, tăng cường sử dụng tài
khoản tại ngân hàng.
- Thẻ góp phần nâng cao dân trí, giúp c ơ hội hội nhập với cộng đồng quốc tế, đồng
thời tác động tốt đến việc thu hút ngoại tệ từ các chủ thẻ n ước ngoài khi sử dụng tại
nước ta.
1.5.1. Đối với nền kinh tế:
Nâng cao vai trò hệ thống ngân hàng, ngân hàng trở thành trung tâm thanh
toán của tồn xã hội, ngân hàng đóng vai trị vừa là người tổ chức, vừa là người thực
hiện các khoản thanh toán.
Thanh toán bằng thẻ thúc đẩy việc thanh toán khơng dùng ti ền mặt, tạo điều
kiện thanh tốn tiền hàng hố, dịch vụ một cách an tồn và có hiệu quả, chính xác, tin

cậy, tiết kiệm được chi phí và thời gian vì khơng cần phải chun chở tiền, không cần
lưu giữ tiền mặt cũng như khâu kiểm đếm, bảo quản... Điều này sẽ làm giảm bớt các
tiêu cực và tệ nạn xã hội như trộm cắp, cướp giật, lừa đảo…và tạo sự tin tưởng trong
giao dịch, mua bán vì khơng có khái niệm tiền thật, tiền giả.
Thực hiện chính sách vĩ mơ của Nh à nước bởi vì tất cả các giao dịch thanh
tốn đều thơng qua hệ thống Ngân h àng, tạo điều kiện cho NHNN kiểm soát khối
lượng giao dịch thanh toán của c ư dân và của nền kinh tế. Qua đó, tạo tiền đề cho việc
tính tốn lượng tiền cung ứng và điều hành thực thi chính sách tiền tệ quốc gia có
hiệu quả. Nếu việc thanh toán h àng hoá, dịch vụ bằng thẻ được sử dụng một cách triệt
để, Nhà nước sẽ kiểm soát được thu chi của các cá nhân, tổ chức một cách dễ d àng,
góp phần quan trọng trong việc thực thi chính sách thuế, hạn chế đến mức thấp nhất
tình trạng thất thu thuế khơng đáng có. Đồng thời, nh à nước có thể kiểm sốt các hoạt
động giao dịch kinh tế, giảm thiểu tác động ti êu cực của các hoạt động kinh tế ngầm.
Góp phần quan trọng nâng cao tính minh bạch trong hoạt động kinh tế của quốc gia.


11

Tăng GDP thơng qua kích c ầu: với khoản tiền vay sẵn có thơng qua thẻ tín
dụng, người dân có thể phát sinh nhu cầu ti êu dùng và chi tiêu thư ờng xuyên hơn.
Điều này giúp Chính phủ thực hiện có hiệu quả chính sách kích cầu, tăng ti êu dùng,
dẫn đến thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển .
Thanh tốn thẻ góp phần tạo mơi trường thanh toán văn minh hiện đại, mở
rộng hội nhập kinh tế quốc tế.
1.5.2 Đối với ngân hàng:
 Đa dạng hố các loại hình dịch vụ, tăng thêm lượng khách hàng, từ đó tăng
doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng. Với những những lợi ích to lớn mà thẻ ngân
hàng mang lại nó có thể thu hút thêm một số lượng lớn khách hàng bao gồm các cá
nhân và tổ chức thực hiện việc thanh toán lương cho nhân viên qua tài khoản ngân
hàng để họ có thể sử dụng bằng thẻ. Khi khách hàng đã quen sử dụng thẻ, cảm thấy

dễ dàng, an tâm và hiệu quả thì ngân hàng có thể lơi kéo khách hàng sử dụng các dịch
vụ khác của ngân hàng như: tiết kiệm, chuyển tiền trong nước, ngoài nước đối với cá
nhân và thanh toán xuất nhập khẩu, vay, bảo lãnh đối với tổ chức. Như vậy, thơng qua
các hoạt động thanh tốn thẻ, ngân hàng đã tạo ra nguồn thu ổn định cho mình như
thu phí phát hành thẻ, phí thường niên, phí rút tiền mặt, thu lãi cho vay đối với thẻ tín
dụng…Ngồi ra, ngân hàng cịn có các khoản thu chiết khấu từ doanh số thanh toán
của ĐVCNT.
 Tăng sức mạnh thương hiệu.
 Mở rộng thanh tốn khơng d ùng tiền mặt, tăng cường sử dụng tài khoản tại
ngân hàng, thu hút tiền nhàn rỗi từ dân cư, gia tăng nguồn vốn huy động giá rẻ. Đối
với thẻ ghi nợ thì ngân hàng có thể sử dụng số dư tài khoản tiền gửi của khách hàng
với lãi suất không kỳ hạn rất thấp để đưa vào phục vụ việc kinh doanh tín dụng của
mình. Nếu ngân hàng có dịch vụ thẻ tốt thì nguồn vốn giá rẻ này có thể rất lớn từ đó
góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực tín dụng làm gia tăng hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng


12

Đối với các ĐVCNT thì phải mở tài khoản tại NHTT để ngân hàng có thể ghi có
vào tài khoản của họ khi có giao dịch thẻ phát sinh. Ngân hàng nào có nhiều ĐVCNT
mở tài khoản thì số dư tiền gửi với lãi suất thấp trở thành một con số đáng kể.
 Giảm chi phí giao dịch (chi phí thanh tốn điện tử thấp hơn chi phí tiền mặt từ
30-50%)
1.5.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ
 Tăng doanh số do thu hút được nhiều khách hàng và các khách hàng có chi tiêu
cao hơn.
 Đảm bảo chi trả, tăng vịng quay vốn, và giảm chi phí kiểm đếm, phân loại
tiền, tránh được rủi ro tiền rách, tiền giả…
 Hưởng ưu đãi từ phía ngân hàng như được ngân hàng trang bị các thiết bị phục

vụ cho thanh toán thẻ, thường xuyên được huấn luyện các kỹ năng mới về thẻ, được
ưu tiên trong xét duyệt cho vay…
 Tăng uy tín, tăng khả năng cạnh tranh do hiện nay hầu hết khách du lịch đều sử
dụng thẻ. Từ đó đạt được hiệu quả kinh doanh tốt hơn.
1.5.4. Đối với khách hàng
 Tính an tồn
So với việc sử dụng tiền mặt, séc thanh tốn, séc du lịch, ngân phiếu…thì việc
sử dụng thẻ thanh tốn được đảm bảo an tồn hơn hẳn. Trong trường hợp mất thẻ chỉ
cần chủ thẻ gọi tới trung tâm phát hành thẻ của mình để thơng báo thì thẻ sẽ bị khóa
lại ngay khơng thể sử dụng được, trong trường hợp chủ thẻ không phát hiện ra việc
mất thẻ của mình thì người khác cũng khơng thể sử dụng được thẻ đó vì muốn sử
dụng phải nhập đúng mã số PIN mà chỉ có chủ thẻ mới biết, trong trường hợp nhập
mã số PIN sai nhiều lần (thơng thường là ba lần) thì thẻ sẽ bị tự động khóa và giữ lại
trong máy ATM.
 Tính tiện lợi trong thanh toán.


13

Khi sử dụng thẻ thanh tốn thì chủ thẻ khơng phải mang theo trong người một
số lượng lớn tiền mặt. Khi cần thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt chỉ
cần chủ thẻ xuất trình thẻ với bất cứ đơn vị chấp nhận thẻ nào là việc thanh tốn có
thể thực hiện được ngay. Thẻ ngân hàng đặc biệt tiện lợi đối với những người hay đi
du lịch hoặc cơng tác ở nước ngồi. Thẻ ngân hàng được coi là phương tiện thanh
tốn mang lại tính tiện lợi nhất cho khách hàng mà không một phương tiện thanh tốn
nào khác có thể mang lại được.
 Tính đa năng của thẻ.
Thẻ ngân hàng có nhiều loại đáp ứng được nhu cầu đa dạng của các tầng lớp
trong xã hội từ sinh viên, công nhân đến các nhà ngoại giao…, tùy vào nhu cầu cụ thể
của mình có thể lựa chọn được một loại thẻ phù hợp.

 Tính nhanh chóng tiết kiệm thời gian.
Thẻ là một phương tiện thanh tốn khơng sử dụng tiền mặt hiện đại. Do đó khi
mua hàng hóa hoặc dịch vụ với giá trị thanh tốn lớn thì chủ thẻ có thể nhanh chóng
thực hiện được giao dịch, tiết kiệm được thời gian vận chuyển tiền, cơng kiểm đếm,
kiểm tra tiền giả…Ngồi ra khi thực hiện các giao dịch đơn giản như rút một số tiền
nhỏ, chuyển khoản trong nội bộ hệ thống ngân hàng, thanh toán các dịch vụ phổ biến,
sao kê một vài tài khoản giao dịch gần nhất thì chủ thẻ chỉ cần tới các máy ATM là
thực hiện được mà không cần tới quầy giao dịch của ngân hàng.
 Mở rộng năng lực tài chính của chủ thẻ.
Đối với thẻ ghi nợ trong trường hợp được ngân hàng phát hành cấp cho một
hạn mức thấu chi thì chủ thẻ có thể thực hiện thanh tốn hàng hóa, dịch vụ hoặc rút
tiền mặt vượt quá số dư trong tài khoản tiền gửi của mình. Khi tài khoản tiền gửi này
có số dư Có thì ngân hàng tự động trích nợ số tiền mà chủ thẻ đã sử dụng và lãi suất
cho mức thấu chi này căn cứ vào sự thỏa thuận của hai bên. Hạn mức thấu chi này có
nhiều hay ít căn cứ vào thu nhập, uy tín của khách hàng mà ngân hàng có thể xét
duyệt khác nhau.


×