Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng TMCP á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM
------------

NGYỄN THỊ NGỌC NHI

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM
------------

NGYỄN THỊ NGỌC NHI

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS TRẦN HỒNG NGÂN

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013




MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................................5
1.1 Những vấn đề cơ bản về rủi ro tác nghiệp tại các Ngân hàng thương mại....... 5
1.1.1 Khái niệm về rủi ro tác nghiệp .................................................................. 5
1.1.2 Phân loại rủi ro tác nghiệp ......................................................................... 5
1.1.3 Hậu qua của rủi ro tác nghiệp .................................................................... 8
1.2 Quản trị rủi ro tác nghiệp tại các ngân hàng thương mại ................................. 9
1.2.1 Khái niệm về quản trị rủi tác nghiệp ........................................................ 9
1.2.2 Mơ hình và khung quản trị rủi ro tác nghiệp ............................................ 9
1.2.3 Sự cần thiết phải thực hiện quản trị rủi ro tác nghiệp tại các ngân hàng

thương mại ........................................................................................................ 11
1.2.4 Các tiêu chí để đánh giá kết hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp
.................................................................................................................................... 12

1.2.5 Quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp của ngân hàng thương mại ............. 13
1.2.5.1 Nhận diện rủi ro tác nghiệp .............................................................. 13
1.2.5.2 Đánh giá rủi ro ................................................................................. 13
1.2.5.3 Đo lường rủi ro tác nghiệp ............................................................... 15
1.2.5.4 Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm soát rủi ro tác nghiệp .......... 18
1.2.5.5 Bù đắp rủi ro .................................................................................... 19

1.3 Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tác nghiệp của các Ngân hàng và Tổ chức
tài chính quốc tế. Bài học cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam. ............ 20


1.3.1 Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tác nghiệp của các Ngân hàng và tổ chức
tài chính quốc tế................................................................................................ 21
1.3.2. Basel II và vấn đề quản trị rủi ro tác nghiệp .......................................... 21
1.3.3 Bài học đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam. ......................... 24
Kết luận chương 1 .....................................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU .......................................................................27
2.1. Khái quát hoạt động kinh danh của ACB ...................................................... 27
2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển ............................................................. 27
2.1.2 Kết quả kinh doanh................................................................................. 30
2.2 Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp tại ACB .............................. 34
2.2.1 Mơ hình quản trị rủi ro ACB .................................................................. 35
2.2.2 Phân tích thực trạng rủi ro tác nghiệp của ACB ................................... 42
2.3 Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tác nghiệp ACB ...................... 50
2.3.1 Điểm mạnh .............................................................................................. 50
2.3.2 Điểm yếu: ................................................................................................ 54
2.3.3 Cơ hội ...................................................................................................... 58
2.3.4 Thách thức ............................................................................................... 60
2.3.5 Nguyên nhân của những mặt chưa đạt .................................................... 60
Kết luận chương 2 .....................................................................................................61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÁC NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ..............................................62
3.1 Xác định chiến lược và phương pháp quản lý rủi ro đúng đắn..................... 62
3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp. .......................... 63
3.2.1 Giải pháp về cơ chế, chính sách. ............................................................ 63
3.2.2 Thiết lập cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tác nghiệp theo chuẩn mực Quốc

tế. ...................................................................................................................... 65
3.2.3 Đào tạo nguồn nhân lực nhằm hạn chế tối đa nguyên nhân gây ra RRTN
từ các yếu tố bên trong NHTM như con người ................................................ 67


3.2.4 Nâng cao vai trị của ban kiểm tốn nội bộ ............................................. 68
3.2.5 Xây dựng văn hoá quản lý rủi ro trong toàn hệ thống ............................ 68
3.2.6 Đầu tư xây dựng hệ thống CNTT hiện đại .............................................. 69
3.2.7 Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu đo lường rủi ro chính, định lượng hóa
RRTN để phân tích, xử lý RRTN ................................................................... . 71
3.2.8 Hốn chuyển rủi ro bằng cơng cụ bảo hiểm. ........................................... 72
3.3 Kiến nghị, đề xuất ......................................................................................... 73
3.3.1 Kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Bộ ngành có liên quan ..................... 73
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................. 74
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 75
KẾT LUẬN ...............................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................77
PHỤ LỤC ..................................................................................................................79


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ACB: Ngân hàng thượng mại cổ phần Á Châu
BĐH: Ban điều hành
CNTT: Công nghệ thông tin
HĐQT: Hội đồng quản trị
HTLS: Hỗ trợ lãi suất
NHNNVN: Ngân hàng nhà nước Việt Nam
NHTM: Ngân hàng thương mại
QTRR: Quản trị rủi ro

QTRRTN: Quản trị rủi ro tác nghiệp
RRTN: Rủi ro tác nghiệp
SCB: Ngân hàng standard chartered
TCTD: Tổ chức tín dụng
UBQLRR: Uỷ ban quản lý rủi ro


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Ví dụ minh họa về một số chỉ tiêu đo lường RRTN chính ........................... 14
Bảng 1.2 Kế hoạch kiểm soát rủi ro hoạt động cơ bản ................................................ 18
Bảng 1.3 Những lợi ích trực tiếp và gián tiếp trong quá trình quản trị RRTN của tổ
chức tài chính khi tham gia bảo hiểm. .......................................................................... 19
Bảng 2.1 Tăng trưởng thu nhập (Đơn vị tỷ đồng) ....................................................... 30
Bảng 2.2 Cơ cấu thu nhập ............................................................................................ 31
Bảng 2.3 Tỷ suất lợi nhuận .......................................................................................... 32
Bảng 2.4 Thu nhập trên cổ phiếu .................................................................................. 33
Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................................... 34

DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Các ngun nhân dẫn đến rủi ro tác nghiệp ................................................... 7
Hình 1.2 Mối quan hệ giữa các thành phần của rủi ro tác nghiệp ................................ 7
Hình 1.3 Mơ hình quản trị rủi ro tại các ngân hàng ..................................................... 9
Hình 1.4 Khung quản trị rủi ro ..................................................................................... 10
Hình 2.1 Mơ hình quản trị rủi ro tại ACB ..................................................................... 35
Biểu đồ 2.1 Tăng trưởng thu nhập ................................................................................ 30
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu thu nhập ........................................................................................ 31
Biểu đồ 2.3 Tỷ suất lợi nhuận ....................................................................................... 32
Biểu đồ 2.4 Thu nhập trên cổ phiếu .............................................................................. 33
Biểu đồ: 2.5 Tỷ lệ nợ xấu .............................................................................................. 34



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1) Tính cấp thiết của đề tài
Thập niên qua, cùng với quá trình đổi mới và hội nhập, hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam (NHTM) đã có nhiều thay đổi quan trọng. Sự xuất hiện của
các ngân hàng (NH) 100% vốn nước ngoài và việc loại bỏ dần các hạn chế đối với
hoạt động của chi nhánh khiến cho môi trường kinh doanh trở nên cạnh tranh gia
tăng, yêu cầu chất lượng dịch vụ sản phẩm ngày càng cao, quy mô khối lượng giao
dịch ngày càng nhiều và tình hình kinh tế xã hội trong nước và thế giới cũng biến
động vơ cùng phức tạp. Có thể nói cơ hội và thị trường kinh doanh mở rộng nhưng
đi đôi với nguy cơ rủi ro tăng cao hơn bao giờ hết. Do đó các Ngân hàng thương
mại cần nhanh chóng thay đổi theo kịp những tiêu chuẩn quốc tế, đặc biệt quản trị
rủi ro cần được quan tâm hàng đầu.
Trong thời gian dài vừa qua, nhiều NHTM trong nước mới chủ yếu quan tâm
đến rủi ro tín dụng, sau đó là rủi ro thị trường trong khi chưa mấy quan tâm đến rủi
ro tác nghiệp (RRTN). Việc để xảy ra các RRTN không chỉ gây tổn thất cho ngân
hàng về vật chất và nguồn nhân lực mà còn có thể khiến cho uy tín của ngân hàng bị
ảnh hưởng. Chính vì thế mà vai trị của quản trị RRTN ngày càng có ý nghĩa quan
trọng và cần thiết. Một số nghiên cứu tại các nước phát triển ghi nhận, rủi ro tác
nghiệp (RRTN) có thể gây tổn hại khoảng 10% lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
của các ngân hàng. Theo một khảo sát các CEO ngân hàng Mỹ thời điểm 2009 thì
có 63% trả lời rằng, một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến khủng hoảng
là quản lý RRTN kém. Một nghiên cứu bên Úc còn lượng hóa RRTN chiếm khoảng
20 - 23% tổng lượng rủi ro chung. Tại Việt Nam, hiện chưa có nghiên cứu hoặc số
liệu mang tính lượng hóa nào về con số tổn thất do RRTN gây ra, tuy nhiên theo
một số chuyên gia, mức độ tổn thất do RRTN gây ra có thể cịn cao hơn ở Úc.
Do đó, quản trị rủi ro tác nghiệp (QTRRTN) đang thu hút được sự chú ý của các
Ngân hàng TM Việt Nam. Song một câu hỏi lớn cần đặt ra là liệu các ngân hàng



2

Việt Nam đã thực sự sẵn sàng để xây dựng và vận hành một hệ thống quản trị rủi ro
tác nghiệp theo chuẩn mực Quốc Tế chưa. Vì vậy, để có thể quản lý rủi ro tác
nghiệp một cách có hiệu quả đang là một trong những vấn đề mà các ngân hàng
thương mại Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) nói riêng
phải đối mặt. Xuất phát từ những vấn đề trên tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn
thiện hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu”
2) Tổng quan vấn đề nghiên cứu của đề tài
Trong những năm qua, ACB không ngừng phát triển mạnh mẽ và vươn lên vị trí
một trong những Ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, với những sự cố
gặp phải trong năm 2012 cũng như tỷ tỷ lệ nợ xấu tăng cao trong hai năm qua phần
nào phản ảnh những hạn chế trong công tác quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tác
nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng của QTRRTN, hiện nay các NHTM nói chung
và ACB nói riêng đã bắt đầu quan tâm hơn về vấn đề này.
Cũng đã có nhiều sinh viên viết về đề tài nghiên cứu này như:
Nguyễn Thu Hằng, luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro tác nghiệp tại NHTMCP Đầu
Tư và Phát Triển Việt Nam” năm 2012.
Nguyễn Hoài Linh, luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro tác nghiệp tại các Ngân hàng
thương mại Việt Nam” năm 2012.
Võ Xuân Nam, luận văn thạc sỹ “Quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai” năm 2011.
Mỗi một tác giả với đề tài của mình điều có những phong cách riêng về nội
dung, hình thức thể hiện cũng như định hướng đề tài hoàn toàn khác nhau tùy thuộc
vào đối tượng nghiên cứu, mục đích nghiên cứu…Vì thế, mặc dù đề tài khá phổ
biến, nhưng trong bài viết này, người viết thực hiện đề tài nghiên cứu với định
hướng riêng cụ thể như sau:



3

Mục tiêu của người viết khi xây dựng giải pháp là không tập trung vào việc xây
dựng những giải pháp mang tính vĩ mơ, những kiến nghị mang tính chất bao qt vì
sẽ rất khó cho Ngân hàng nếu muốn ứng dụng vào thực tế của ACB.
Trong bài nghiên cứu của mình người viết sẽ tiến hành khảo sát thu thập thơng
tin thực tế tại ngân hàng ACB từ đó tìm hiểu về những nguyên nhân dẫn đến rủi ro
trong q trình tác nghiệp để từ đó đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa
hoạt động QTRRTN..
3) Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích tổng quan về quản trị rủi ro tác nghiệp tại các NHTMCP Việt Nam.
Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á
Châu.
Đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Á Châu.
4) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro tác nghiệp và quản trị
rủi ro tác nghiệp, thực trạng công tác quản trị rủi ro tác nghiệp, qua đó đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tác nghiệp của ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý rủi ro tác nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Á Châu trong thời gian qua (từ năm 2008-đếnnăm 2012 ).
5) Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận cơ bản về QTRRTN của ngân hàng thương mại, vận dụng vào
thực tiễn tại ACB. Phương pháp được thực hiện trong quá trình nghiên cứu gồm
phương pháp nghiên cứu so sánh, thu thập tổng hợp thông tin, khảo sát, thống kê
mơ tả và phân tích.



4

6) Ý nghĩa của luận văn
Luận văn nghiên cứu lý thuyết và kinh nghiệm QTRRTN trên thế giới, đánh giá khả
năng vận dụng ở Việt Nam. Tìm hiểu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp
tại ngân hàng TMCP Á Châu và đề xuất một số giải pháp có tính ứng dụng.
7) Kết cấu của khóa luận
Nội dung của khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tác nghiệp tại các Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng TMCP Á
Châu.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Á Châu.


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÁC NGHIỆP TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề cơ bản về rủi ro tác nghiệp tại các Ngân hàng thương mại.
1.1.1 Khái niệm về rủi ro tác nghiệp
Rủi ro tác nghiệp (hay còn gọi là rủi ro hoạt động): Theo định nghĩa của
Basel II, RRTN là khả năng xảy ra tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do con người,
quy trình, hệ thống khơng đầy đủ hoặc khơng hoạt động, hoặc do các sự kiện bên
ngoài gây ra.
1.1.2 Phân loại rủi ro tác nghiệp
Theo định nghĩa trên thì rủi ro tác nghiệp được xác định dựa trên nguyên nhân gây
ra rủi ro tác nghiệp. Có bốn loại RRTN là Con người, quy trình nội bội, hệ thống
và sự kiện bên ngoài.
Rủi ro do cán bộ ngân hàng

Rủi ro do tổ chức quản lý nguồn nhân lực không hiệu quả như do chính cơ
chế dễ dãi, kiểm sốt thiếu chặt chẽ… tạo cơ hội cho RRTN nảy sinh, phát
triển hoặc do cán bộ, nhân viên ngân hàng vi phạm tác nghiệp. Trong đó, có
nguyên nhân do chủ định, cố ý vi phạm, gian lận để mưu cầu lợi ích cá nhân
của bản thân những người đó. Đây là vấn đề liên quan đến đạo đức nghề
nghiệp. Nhiều khi các RRTN xảy ra không phải do cán bộ, nhân viên ngân
hàng cố ý làm mà chỉ vì họ cịn non về nghiệp vụ hoặc lơ là, đơn giản trong
thực hiện các cơng việc hàng ngày.
Rủi ro do quy định, quy trình nghiệp vụ:
Quy trình nghiệp vụ có nhiều điểm bất cập, chồng chéo chưa hoàn chỉnh
tạo kẽ hở cho kẻ xấu lợi dụng gây thiệt hại cho ngân hàng. Chưa có sự phối
hợp hỗ trợ chặc chẽ giữa các phòng ban, Hội sở và kênh phân phối.


6

Rủi ro từ hệ thống hỗ trợ, Core banking
• Rủi ro do hệ thống công nghệ thông tin hay hệ thống truyền thông không
đầy đủ hoặc không hoạt động, do khơng có hoặc khơng có đủ dữ liệu.
• Sự tấn công của hacker hoặc lây lan vi rút hoặc hệ thống thiếu tính bảo mật.
• Do dữ liệu khơng đầy đủ hoặc hệ thống bảo mật thông tin không an tồn.
Do thiết kế hệ thống khơng phù hợp, gián đoạn của hệ thống (xử lý, truyền
thông, thông tin) hoặc do các phần mềm/các chương trình hỗ trợ cài đặt
trong hệ thống lỗi thời, hỏng hóc hoặc khơng hoạt động.
Rủi ro từ ngồi ngân hàng
• Rủi ro do các sự kiện hoặc hành động bên ngồi có những tác động xấu lên
hoạt động kinh doanh nằm ngồi khả năng kiểm sốt lập tức của Ngân hàng.
• Rủi ro do hành vi lừa đảo, trộm cắp hoặc phạm tội của các đối tượng bên
ngoài ngân hàng như: trộm cắp, cướp giả mạo giấy tờ, tung tin đồn thất
thiệt, khủng bố, chiến tranh ….

• Rủi ro do các sự kiện bên ngồi hoặc do tự nhiên (động đất, lũ lụt, bão….)
gây thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
• Rủi ro do các văn bản, quy định của chính phủ, các ban nghành có liên quan
có sự thay đổi hoặc có những quy định mới làm ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.


7

Hình 1.1: Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tác nghiệp
Rủi ro tác nghiệp

Con người

Quy trình, quy định

Hệ thống

Sự kiện bên ngồi

Cẩu thả, gian lận,
sơ xuất

Khơng đầy đủ, sơ
hở, khơng phù hợp

Hệ thống CNTT
hay truyền thông
không đầy đủ hoặc
không hoạt động do

khơng có hoặc
khơng đủ dữ liệu

Rủi ro do các sự
kiện hoặc hành
động bên ngồi có
những tác động xấu
lên hoạt động kinh
doanh nằm ngồi
khả năng kiểm sốt
lập tức của NH

Hình 1.2. Mối quan hệ giữa các thành phần của rủi ro tác nghiệp

Nguồn: Basel Committee on Banking Supervision (2001)


8

1.1.3 Hậu quả của rủi ro tác nghiệp
Quản trị ngân hàng nói chung và quản trị rủi ro tác nghiệp nói riêng là thước
đo cho khả năng chống đỡ của Ngân hàng trước những biến động. Không những thế
hoạt động của ngân hàng, tác động đến sản lượng nền kinh tế vì các ngân hàng huy
động và phân bổ tiết kiệm của xã hội. Do đó quản trị rủi ro tốt không những tác
động đến giá trị của ngân hàng mà cịn có tác động tích cực cho nền kinh tế.
NHTM là loại hình doanh nghiệp đặc biệt nên hoạt động của ngân hàng
cũng có những đặc thù đó là sự đa dạng về các đối tượng thụ hưởng nên khó quản
lý, độ rủi ro lớn, nhiều khoản nợ ngắn hạn nên rủi ro trong hoạt động là rất cao và
rất dễ dẫn đến phá sản; chịu sự quản lý chặt chẽ với nhiều quy định khắt khe và chi
tiết do tầm quan trọng trong hệ thống, nếu đổ vỡ có thể gây ra tổn thất lớn và trên

phạm vi rộng.
Khi rủi ro tác nghiệp nảy sinh, tuỳ theo mức độ mà nó gây ra những tác hại
nghiêm trọng khơng chỉ với hệ thống ngân hàng, với khách hàng và còn cả với nền
kinh tế và xã hội.
Đối với ngân hàng
Rủi ro tác nghiệp không chỉ gây thiệt hại không nhỏ cho ngân hàng về mặt
tài chính mà cịn gây ảnh hưởng rất lớn đến uy tín, thương hiệu của ngân hàng.
Hậu quả của rủi ro tác nghiệp có thể là thất thốt tài sản do thực hiện khơng
đúng quy trình, kẻ gian lừa đảo, ..những khoản thất thốt này khơng nhỏ nếu khơng
thu hồi được có thể làm mất cân đối thu chi, ngân hàng kinh doanh không hiệu quả
có thể mất khả năng thanh khoản. Điều này làm giảm lòng tin của người gửi tiền,
ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của ngân hàng. Trong điều kiện hội nhập hiện
nay uy tín ngân hàng là vấn đề quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của ngân
hàng. Hậu quả uy tín là vấn đề khơng phát sinh ngay, không định lượng được và


9

phải mất thời gian dài người ta mới nhận ra hậu quả của nó, tuy nhiên những hậu
quả đó khi xảy ra sẽ rất nghiêm trọng và khó khắc phục.
Đối với nền kinh tế
Hoạt động ngân hàng liên quan đến nhiều cá nhân, nhiều lĩnh vực trong nền
kinh tế. RRTN lại xuất hiện bao trùm trong mọi hoạt động kinh doanh của ngân
hàng do đó khi ngân hàng gặp phải rủi ro hay bị phá sản thì người gửi tiền hoang
mang lo sợ và ồ ạt kéo nhau đi rút tiền khơng chỉ ở ngân hàng đó mà cịn ở các ngân
hàng khác, làm cho toàn hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Ngân hàng phá sản ảnh
hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nền kinh tế suy thoái.
1.2 Quản trị rủi ro tác nghiệp tại các ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về quản trị rủi tác nghiệp
Quản trị rủi ro tác nghiệp là quá trình tiến hành các biện pháp để xác định,

đo lường, đánh giá rủi ro tác nghiệp để đưa ra các giải pháp cảnh báo giảm thiểu rủi
ro và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các giải pháp này.
1.2.2 Mơ hình và khung quản trị rủi ro tác nghiệp
Hình 1.3 Mơ hình quản trị rủi ro tại các ngân hàng
Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Ban điều hành

Kiểm toán
nội bộ

Các đơn vị
kinh doanh

Ủy ban QLRR

Quản lý tài
sản nợ có

Quản lý rủi ro
thị trường

Quản lý rủi ro
tín dụng

Quản lý rủi ro
tác nghiệp



10

Hình 1.4 Khung quản trị rủi ro:

Nguồn: KPMG International 2007
Thành phần chủ chốt của khung quản trị RRTN là một tập hợp các tiêu
chuẩn RRTN cốt lõi cung cấp hướng dẫn về cơ sở kiểm sốt và đảm bảo mơi trường
hoạt động. Các khung được bổ sung với các công cụ khác nhau nhưng đều có các
thành phần chính: xác định chiến lược rủi ro (CLRR), xây dựng cấu trúc quản trị,
phân định luồng báo cáo, kiểm soát tự đánh giá, quản lý sự kiện rủi ro, các chỉ số đo
lường rủi ro chính (KRIs) và chương trình giảm thiểu rủi ro.
Trong bối cảnh hiện tại, các NHTM hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị
trường có sự quản lý chặt chẽ của NHNN, do vậy các NHTM cần xem xét kỹ lưỡng
để quyết định lựa chọn khung QLRRTN sao cho đáp ứng được những yêu cầu cơ
bản theo chuẩn mực quốc tế như:
• Chiến lược của ngân hàng và phương pháp QLRRTN phải ăn khớp với
nhau.
• Xác định được các phương pháp thực hành quản lý và đo lường RRTN.


11

• Đưa ra các cơng cụ chuẩn mực về xác định, đo lường, kiểm tra, giám sát,
báo cáo trong toàn hệ thống nhằm đưa vào chương trình QLRRTN.
Để đáp ứng được các yêu cầu cơ bản trên, các NHTM cần phải xác định
chiến lược và phương pháp quản lý rủi ro đúng đắn; xác định vai trò, chức năng và
trách nhiệm, quyền hạn của các bộ phận trong tổng thể bộ máy cơ cấu tổ chức; đưa
ra các yêu cầu về thực hành quản lý rủi ro; phổ biến rộng rãi trong toàn hệ thống,
nhất quán việc QLRRTN; quan trọng hơn là ứng dụng các công cụ quản lý như:

kiểm tra hạ tầng, tự đánh giá và kiểm soát rủi ro thông qua bảng hỏi (RCSA – Risk
Control Self Assessment), thu thập dữ liệu sự kiện RRTN, phân tích, dữ liệu tổn
thất khác ngoài hệ thống, chỉ số rủi ro chính (KRI – Key Risk Indicator), phân tích
kịch bản, phân tích rủi ro, đo lường rủi ro (VaR – Value at Risk) và báo cáo, phân
bổ rủi ro từ đó có các phương án phịng tránh rủi ro tác nghiệp.
1.2.3 Sự cần thiết phải thực hiện quản trị rủi ro tác nghiệp tại các ngân hàng
thương mại

.

• Giúp NH đề ra các chiến lược kinh doanh: Quản trị rủi ro giúp các
NHTM có thể dự đốn được những rủi ro có thể xảy ra để chủ động có
phương án đối phó nhằm phịng ngừa, hạn chế và khắc phục rủi ro. Từ đó
xây dựng chiến lược kinh doanh cho phù hợp để đảm bảo mang lại lợi
nhuận cao nhất cho NH và hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra.
• Phát huy lợi thế cạnh tranh của NH: Trong điều kiện hội nhập hiện nay thì
cạnh tranh ln luôn hiện hữu trong tất cả các lĩnh vực, và hoạt
động kinh doanh NH cũng khơng nằm ngồi xu thế đó. Để phát huy được
lợi thế cạnh tranh
thì các NHTM cần phải làm tốt hoạt động QTRRTN để hạn chế rủi ro trong
hoạt động kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng.


12

• Giảm vốn dành cho rủi ro tác nghiệp, tăng thêm nguồn vốn đưa vào hoạt
động kinh doanh.
• Tăng năng lực QTRR sẽ tạo ra giá trị của nhà đầu tư. Rủi không chỉ đơn
giản là thảm hoạ cần phải tránh, trong nhiều trường hợp nó là cơ hội cần
được khai thác và tạo nhiều lợi nhuận. Do đó, quản trị rủi ro tốt chính là

một cơng cụ tạo ra giá trị, cũng góp phần tạo ra các chiến lược kinh doanh
hiệu quả hơn.
•Bảo vệ uy tín của ngân hàng, đạt mục tiêu hoạt động kinh doanh an toàn,

hiệu quả.
1.2.4 Các tiêu chí để đánh giá kết hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tác
nghiệp.
• Tiêu chí về tần suất xảy ra rủi ro: là khả năng, xác suất rủi ro có thể xảy ra,
căn cứ trên cơ sở dữ liệu tổn thất các Ngân hàng phân loại tần xuất xảy ra
theo từng loại rủi ro tác nghiệp.
• Tiêu chí về mức độ rủi ro: Để đánh giá tốt các mức độ rủi ro, các ngân hàng
xây dựng các chỉ số KRI, KCSA, thiết lập ma trận rủi ro nhằm đánh giá
mức độ tổn thất khi có RRTN xảy ra.
• Tiêu chí về tổn thất: Dựa vào mức độ tổn thất từ những RRTN xảy ra có thể
đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro của ngân hàng.
• Tiêu chí về trích lập dự phịng rủi ro: để đánh giá được mức trích lập dự
phịng cho rủi ro tác nghiệp, các NHTM cần ứng dụng các phương pháp
định lượng như phương pháp chỉ số cơ bản, phương pháp chuẩn và phương
pháp nâng cao. Các ngân hàng đã áp dụng phương pháp AMA thường là
những ngân hàng có mức dự phòng và thiệt hại do RRTN gây ra thấp.


13

1.2.5 Quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp của ngân hàng thương mại
1.2.5.1 Nhận diện rủi ro tác nghiệp
Cơ sở dữ liệu RRTN đầy đủ và hoàn thiện là yếu tố rất quan trọng làm nền
tảng cho quản trị RRTN. Nhận thức được điều đó, nhiều ngân hàng đã bắt đầu triển
khai việc thu thập dữ liệu RRTN nội bộ. Việc thu thập các dữ liệu rủi ro trong quá
khứ và hiện tại của NHTM theo các nguồn khác nhau:

• Từ các hoạt động nghiệp vụ, các phịng/ban/đơn vị trong hệ thống (ở đây
các trưởng phịng/ban/đơn vị có trách nhiệm khai báo và lưu trữ các rủi ro
phát sinh trong q trình tác nghiệp)
• Các bộ phận giám sát, kiểm sốt có trách nhiệm khai báo và lưu trữ các rủi
ro phát sinh trong quá trình kiểm tra, kiểm sốt.
• Chiết xuất lỗi, sự cố và tổn thất từ các hệ thống khác trong ngân hàng như:
core banking, các module: internet banking, thẻ, treasury,...
• Ngồi ra cịn từ các nguồn cung cấp dữ liệu tổn thất bên ngoài như: ORX –
Operational Riskdata eXchange, BIS – Bank of International Settlement…
hoặc từ các sự kiện rủi ro đã được báo chí đăng tải, sử dụng các nguồn dữ
liệu bên ngoài và giả sử các sự kiện rủi ro hoặc các lỗi gây ra rủi ro ảnh
hưởng đến hoạt động của ngân hàng mình để xác định mức độ tổn thất có
thể gây ra.
1.2.5.2 Đánh giá rủi ro
Từ những dữ liệu thu thập được từ các nguồn khác nhau, NHTM sẽ đánh giá
mức độ rủi ro trong các hoạt động theo từng phịng/ban nghiệp vụ…để xác định đâu
là rủi ro chính tại từng phịng/ban trong từng hoạt động nghiệp vụ đó… Mặt khác,
NHTM còn phải phân mức độ RRTN theo cấp độ quan trọng từ thấp đến cao trong
hoạt động của mình. Ví dụ “Uy tín” là vấn đề mà ngân hàng xem là quan trọng nhất,


14

vậy thì những vấn đề liên quan đến uy tín là gì? Là quan hệ khách hàng, rồi sản
phẩm, dịch vụ… Nếu như xảy ra RRTN ở khâu sản phẩm, dịch vụ thì vấn đề nào là
quan trọng nhất?… Đồng thời đưa ra những phương pháp hoặc cách thức để đánh
giá và kiểm soát rủi ro ở nhiều mức độ khác nhau (cấp lãnh đạo, quản lý hay cán
bộ….). Tuỳ theo quy mơ, mơ hình hoạt động và chiến lược kinh doanh, mỗi NHTM
có thể áp dụng cách thức để đánh giá và kiểm soát khác nhau. Tuy nhiên, việc đánh
giá và kiểm soát rủi ro phải được diễn ra thường xun và áp dụng cho tồn bộ các

phịng/ban, nghiệp vụ kinh doanh trong hệ thống.
Bảng 1.1 Ví dụ minh họa về một số chỉ tiêu đo lường RRTN chính
Sự cố
Gian lận

Chỉ số đo lường rủi ro (KRIs)
- Số lượng gian lận nội bộ
- Số lượng gian lận bên ngoài.

Khiếu nại và tranh chấp - Số lượng báo cáo khiếu nại và tranh chấp.
của khách hàng

- Số lượng báo cáo khiếu nại vượt quá X ngày.

Các vị trí bỏ trống

- Tỷ lệ phần trăm nhân viên bỏ trống.
- Số lượng các vị trí bỏ trống hơn X ngày.

Chính sách sản phẩm

- Số sản phẩm đưa ra nhưng khơng hồn thành
đúng chương trình sản phẩm.
- Số sản phẩm được triển khai quá chậm.

Lỗi, sai sót

- Số lượng tiền mặt thừa thiếu.
- Số tiền thu thừa hoặc bị mất do sai sót.
- Số vi phạm quá giới hạn.



15

Xử lý giao dịch.

- Khối lượng giao dịch
- Số nợ q hạn trong q trình chờ xử lý.

Cộng nghệ thơng tin

- Số lượng và độ dài thời thời gian ngừng hệ thống
theo kế hoạch.

Vi phạm quy định.

- Số lượng vi phạm, phạt, cảnh cáo những vi phạm
quy định của cơ quan, luật pháp
Nguồn: KPMG International 2007

1.2.5.3 Đo lường rủi ro tác nghiệp
Trên cơ sở thu thập các dữ liệu rủi ro NHTM tiến hành việc đo lường
RRTN. Đo lường RRTN gồm 2 phương pháp: đo lường định tính và định lượng.
Phương pháp định tính: Là việc phân tích đánh giá, nhận xét chủ quan của mỗi
NHTM về mức độ tốt – xấu, lớn – nhỏ; tính nghiêm trọng của các dấu hiệu rủi ro đã
được xác định và giải thích khả năng ảnh hưởng đến nhiệm vụ công việc được giao,
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Phương pháp định lượng: Là việc đánh giá bằng số liệu cụ thể về mức độ rủi ro
(xác suất xảy ra), tổn thất cụ thể của từng loại dấu hiệu rủi ro đã được xác định.
Một số phương pháp định lượng:



Phương pháp chuẩn

Theo cách tiếp cận này, tổng thu nhập âm của một lĩnh vực kinh doanh có
thể bù trừ với yêu cầu vốn tối thiểu của lĩnh vực kinh doanh khác (miễn là
toàn bộ yêu cầu vốn tối thiểu trong năm là dương).
Công thức là:


16

Yêu cầu vốn =

Với Gli,j tổng thu nhập của lĩnh vực kinh doanh i trong năm j và βi là yêu
cầu vốn tối thiểu cho lĩnh vực kinh doanh i

• Phương pháp chỉ số cơ bản
Phương pháp này cho rằng lượng rủi ro tác nghiệp tỷ lệ với quy mô của các
hoạt động ngân hàng, được ước tính thơng qua tổng thu nhập của chúng.
Tổng thu nhập = thu nhập thuần từ tiền lãi cộng với thu nhập thuần không
phải từ tiền lãi, là thu nhập trước khi trích lập dự phịng và chi phí hoạt
động, và khơng bao gồm các khoản lỗ/lãi thu được từ kinh doanh chứng
khoán trong sổ sách ngân hàng và các khoản thu nhập bất thường.
Yêu cầu vốn tối thiểu là tổng thu nhập dương bình quân trong ba năm gần
nhất nhân với 15%.
Các ngân hàng sử dụng Phương pháp Chỉ số Cơ bản phải duy trì vốn tự có
cho rủi ro tác nghiệp tương ứng bằng một tỷ lệ cố định nào đó (ký hiệu: α)
của lợi nhuận gộp hàng năm bình quân, trong thời gian 3 năm. Phần vốn này
được tính theo cơng thức sau:


KBIA = GI x α
Trong đó:

KBIA: Yêu cầu về vốn trong Phương pháp Chỉ số Cơ bản.
GI: Lợi nhuận gộp hàng năm bình qn trong ba năm trước đó.
α = 15% Tỷ lệ này do Ủy ban Basel đặt ra, phản ánh mối liên hệ giữa lượng
vốn yêu cầu chung của toàn ngành với chỉ số chung của toàn ngành.


17

Lợi nhuận gộp được tính bằng doanh thu lãi rịng cộng với doanh thu phí
rịng.
Hiệp ước Basel mới khơng đặt ra các điều kiện cụ thể để được phép áp dụng
Phương pháp Chỉ số Cơ bản đối với các ngân hàng. Tuy nhiên các ngân
hàng sử dụng phương pháp này được khuyến khích tuân theo hướng dẫn của
Ủy ban Basel về Thông lệ tốt cho Quản lý và Giám sát Rủi ro Tác nghiệp,
tháng 2/2003.


Phương pháp nâng cao
Theo phương pháp này, mức vốn tối thiểu ngân hàng cần duy trì sẽ

tương đương với mức rủi ro mà ngân hàng tính toán được bằng hệ thống đo
lường rủi ro hoạt động nội bộ của ngân hàng. Tuy nhiên, để áp dụng phương
pháp này, một ngân hàng phải đảm bảo các tiêu chuẩn định tính và định
lượng do Ủy ban đề ra và phải được cơ quan thanh tra giám sát chấp thuận.
Basel 2 cho phép TCTD sử dụng các phương pháp nội bộ để tính tốn
các u cầu về vốn đối với rủi ro tín dụng và rủi ro hoạt động, nhưng cũng

qui định các TCTD phải công bố thông tin đầy đủ cho các thành viên tham
gia thị trường, giúp các thành viên tham gia thị trường hiểu biết về mối quan
hệ giữa danh mục rủi ro và vốn của một ngân hàng cũng như sự lành mạnh
của nó so với các thành viên tham gia thị trường. Công bố thơng tin phải
phản ánh được tình hình tài chính của ngân hàng, trong đó yêu cầu đầu tiên
là đủ vốn và sau đó là các danh mục rủi ro tương ứng nhằm đảm bảo tính
minh bạch và bình đẳng trong cạnh tranh và giảm thiểu rủi ro hệ thống, góp
phần củng cố sự lành mạnh và an toàn cho hệ thống ngân hàng và thị trường
tài chính.
Các phương pháp đo lường và qui chuẩn của Basel 2 cũng khuyến
khích các ngân hàng tự quản lý bằng việc áp dụng những phương pháp đánh
giá nội bộ về nhu cầu sử dụng vốn, chú ý đến tình trạng rủi ro của ngân
hàng, đưa nhiều hơn yếu tố thị trường vào hệ thống ngân hàng thông qua


18

yêu cầu công bố thông tin, cho phép các bên tham gia đánh giá được rủi ro
và mức vốn hóa thực sự của những chủ thể khác nhau.
1.2.5.4 Xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm soát rủi ro tác nghiệp
Công việc trọng tâm của công tác quản trị là kiểm soát rủi ro. Kiểm soát rủi
ro là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược, các chương trình
hoạt động để ngăn ngừa, né tránh, hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh
hưởng không mong đợi có thể xảy ra với ngân hàng.
Từ cơ sở dữ liệu RRTN, các ngân hàng xây dựng đường phân phối tổn thất,
trên cơ sở đó xác định các biện pháp quản lý và giảm thiểu rủi ro. Các biện pháp
kiểm soát rủi ro như: Các biện pháp né tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, giảm thiểu
tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng rủi ro, quản trị thông tin….
Bảng 1.2 Kế hoạch kiểm soát rủi ro hoạt động cơ bản
Mức độ rủi ro


Kế hoạch hành động.
Những kiểm soát nhanh chóng, dễ dàng phải được thực hiện ngay

1-4
Mức thấp

lập tức và tiếp tục cho các kế hoạch hành động khi các nguồn lực
cho phép. Giám sát bảo đảm duy trì kiểm sốt. Quản lý thơng qua
các thủ tục thơng thường. Cải tiến về kinh tế những nơi có thể.
Báo cáo rủi ro phải được hoàn tất.
Các kế hoạch nhằm giảm bớt rủi ro, nhưng chi phí của cơng tác

5-8

phịng chống có thể được hạn chế. Đánh giá rủi ro và thực hiện

Trung bình

những hành động thích hợp. Các hành động phải được kiểm sốt.
Báo cáo rủi ro phải được hồn tất, rủi ro phải được theo dõi.
Trường hợp các rủi ro liên quan đến cơng việc đang tiến hành thì

9-12

việc đánh giá rủi ro càng sớm càng tốt để đảm bảo sự an tồn của

Đáng kể

cơng việc, của hoạt động kinh doanh. Chỉ thực hiện hoạt động

kinh doanh trong giới hạn rủi ro chấp nhận được, liên hệ với người


×