Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------***---------NGUYỄN NGỌC YẾN ĐIỆP

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ

: 62340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRƢƠNG THỊ HỒNG

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông
tin và nội dung nêu trong đề tài dựa trên nghiên cứu thực tế và hồn tồn đúng
với nguồn trích dẫn.
Tác giả đề tài: Nguyễn Ngọc Yến Điệp


MỤC LỤC
Trang


Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục biểu đồ
Danh mục sơ đồ
Danh mục các phƣơng trình
MỞ ĐẦU
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO.............................................................. 1
1.1.1.Khái niệm về quản trị rủi ro ............................................................................... 1
1.1.2. Các nguyên tắc cơ bản trong quản trị rủi ro của các ngân hàng ....................... 2
1.1.3.Văn hóa rủi ro và khẩu vị rủi ro ......................................................................... 3
1.2.QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN: .............................................................. 5
1.2.1. Rủi ro thanh khoản: ........................................................................................... 5
1.2.2. Quản trị rủi ro thanh khoản: .............................................................................. 6
1.2.3. Mơ hình QTRR thanh khoản: .......................................................................... 16
1.3.MỘT SỐ TRƢỜNG HỢP RỦI RO THANH KHOẢN VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM ĐỂ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN ........................................... 17
1.3.1.Rủi ro thanh khoản tại một số ngân hàng trên thế giới: ................................... 17
1.3.1.1.Rủi ro thanh khoản tại Anh – trường hợp ngân hàng Northern Rock: .... 17
1.3.1.2.Rủi ro thanh khoản tại Nga năm 2004: ................................................... 18
1.3.2.Rủi ro thanh khoản tại Việt Nam – trƣờng hợp Ngân hàng Á Châu (ACB): .. 19
1.3.3.Bài học kinh nghiệm: ....................................................................................... 20

KẾT LUẬN CHƢƠNG I: .................................................................................... 21


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ THANH KHOẢN

TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........ 22
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM (BIDV): ........................................................................................................... 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phsát triển ................................................................. 22
2.1.2. Mơ hình tổ chức: ............................................................................................. 23
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn 2009-2012: . 26
2.1.3.1. Tổng tài sản: ............................................................................................ 26
2.1.3.2. Vốn chủ sở hữu: ....................................................................................... 26
2.1.3.3. Huy động vốn ........................................................................................... 27
2.1.3.4. Dư nợ tín dụng:........................................................................................ 29
2.1.3.5.Về kết quả kinh doanh............................................................................... 30
2.2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
BIDV: ........................................................................................................................ 31
2.2.1.Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro thanh khoản của BIDV: ................................... 31
2.2.2.Các văn bản pháp lý chi phối hoạt động QTRR thanh khoản tại BIDV. ......... 33
2.2.3. Phƣơng pháp quản trị rủi ro thanh khoản: ...................................................... 33
2.2.3.1.Phương pháp thanh khoản tĩnh (Giới hạn chỉ số thanh khoản): .............. 33
2.2.3.1.Phương pháp thanh khoản động (Lập báo cáo cung cầu thanh khoản và
phân tích mơ phỏng): ............................................................................................ 34
2.2.4.Quy trình quản trị thanh khoản: ....................................................................... 34
2.2.4.1.Quản trị thanh khoản định kỳ: .................................................................. 34
2.2.4.2.Quy trình quản trị thanh khoản hàng ngày: ............................................. 35
2.2.5. Hệ thống thông tin báo cáo: ............................................................................ 36
2.2.6.Kiểm soát vốn theo cơ chế quản trị vốn tập trung: .......................................... 37
2.2.7.Đánh giá kết quả yêu cầu thanh khoản thông qua phƣơng pháp chỉ số: ......... 38
2.2.7.1.Vốn điều lệ: ............................................................................................... 39
2.2.7.2.Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR): ............................................................ 41
2.2.7.3.Chỉ số trạng thái tiền mặt ......................................................................... 42



2.2.7.4.Chỉ số chứng khoán thanh khoản ............................................................. 42
2.2.7.5.Chỉ số cấu trúc tiền gửi: ........................................................................... 44
2.2.7.6.Tỷ lệ về khả năng chi trả: ......................................................................... 45
2.2.7.7.Chỉ số năng lực cho vay: .......................................................................... 45
2.2.7.8.Tỷ lệ cho vay/huy động: ............................................................................ 46
2.2.7.9.Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn: ... 47
2.3. KẾT QUẢ VÀ HẠN CHẾ CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
BIDV: ........................................................................................................................ 48
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 48
2.3.2. Những mặt hạn chế còn tồn tại: ...................................................................... 50
2.3.3.Nguyên nhân hạn chế: ...................................................................................... 53
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan: ....................................................................... 53
2.3.3.2.Nguyên nhân chủ quan: ............................................................................ 54

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2: ................................................................................... 56

CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI
RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BIDV ĐẾN NĂM 2015: ........................ 57
3.1.1.Định hƣớng chiến lƣợc của BIDV đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020:....... 57
3.1.2.Mục tiêu chiến lƣợc: ........................................................................................ 58
3.1.3.Một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2015 của BIDV: .......................................... 59
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH
KHOẢN BIDV: ........................................................................................................ 60
3.2.1.Tăng vốn điều lệ: .............................................................................................. 60
3.2.2.Xác định khẩu vị rủi ro thanh khoản, xây dựng văn hóa rủi ro và hồn thiện
chính sách quản trị rủi ro thanh khoản: ..................................................................... 61
3.2.3.Quản trị Bảng cân đối tài sản: .......................................................................... 62



3.2.4. Thiết lập, cập nhật các giới hạn thanh khoản; phân tích và dự phịng đối phó
với các tình huống giả định, chuỗi sự kiện bất thƣờng, thực nghiệm khủng hoảng . 64
3.2.5.Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát: ........................................................................ 64
3.2.6. Hồn thiện mơ hình quản trị rủi ro thanh khoản: ............................................ 65
3.2.7. Đầu tƣ công nghệ thông tin: ............................................................................ 65
3.2.8. Đẩy mạnh công tác marketing để phát triển thƣơng hiệu, nâng cao chất lƣợng
dịch vụ ....................................................................................................................... 66
3.2.9. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .............................................................. 66
3.2.10. Tăng cƣờng quan hệ công chúng .................................................................. 67
3.2.11. Đẩy mạnh hoạt động ngân hàng bán lẻ ......................................................... 67
3.3 KIẾN NGHỊ: ....................................................................................................... 68
3.3.1. Ngân hàng Nhà nƣớc: ..................................................................................... 68
3.3.1.1. Hồn thiện mơi trường pháp lý: .............................................................. 68
3.3.1.2. Điều hành chính sách tiền tệ linh hoạt .................................................... 68
3.3.1.3. Hỗ trợ thanh khoản khi cần thiết ............................................................. 69
3.3.1.4.Tăng cường kiểm tra, giám sát: ................................................................ 69
3.3.1.5.Phát triển sản phẩm bảo hiểm tiền gửi: ................................................... 70
3.3.1.6.Minh bạch thông tin: ................................................................................ 70
3.3.2.Đối với Chính phủ: ........................................................................................... 70
3.3.3.Cơ quan thơng tin, báo chí: .............................................................................. 71

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3:.................................................................................. 71
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
LỜI CẢM ƠN


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT

1
2
3

Ký hiệu
ACB
ALCO
BASEL

Ý nghĩa
Ngân hàng TMCP Á Châu
Hội đồng quản lý tài sản Nợ-Có
Hiệp ƣớc vốn BASEL
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
(BIDV)
Tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu
cán bộ, cơng nhân viên
Ngân hàng Nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng Trung Ƣơng

4

BIDV

5
6
7
8
9


CAR
CBCNV
NHNN
NHTM
NHTW

10

ODA

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (Official
Development Assistance)

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

QTRR
ROA
ROE

RRTK
TA2
TCTD
TMCP
TP.HCM
UBGSTCQG
USD
VND
WTO

Quản trị rủi ro
Lợi nhuận trên tài sản
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Rủi ro thanh khoản
Dự án hỗ trợ kỹ thuật giai đoạn II
Tổ chức tín dụng
Thƣơng mại cổ phần
Thành phố Hồ Chí Minh
Ủy ban giám sát tài chính quốc gia
Đô la Mỹ
Việt Nam đồng
Tổ chức thƣơng mại thế giới


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu tiền gửi khách hàng năm 2009-2012 ....................................... 28
Bảng 2.2: Dƣ nợ cho vay theo kỳ hạn năm 2009-2012 ....................................... 29
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010-2012 .......... 30
Bảng 2.4: Chỉ tiêu hiệu suất sinh lời năm 2009-2012 .......................................... 31
Bảng 2.5: Các phòng ban chịu trách nhiệm quản trị rủi ro tại BIDV .................. 32

Bảng 2.6: Chỉ số trạng thái tiền mặt năm 2009-2012 .......................................... 42
Bảng 2.7: Chỉ số chứng khoán thanh khoản năm 2009-2012 .............................. 43
Bảng 2.8: Chỉ số cấu trúc tiền gửi của BIDV năm 2009-2012 ............................ 44
Bảng 2.9: Tỷ lệ khả năng chi trả năm 2009-2012 ............................................... 45
Bảng 2.10: Chỉ số năng lực cho vay năm 2009-2012 .......................................... 45
Bảng 2.11: Tỷ lệ cho vay/huy động của BIDV năm 2009-2012 ........................ 46

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản năm 2009-2012 ........................................................... 26
Biểu đồ 2.2: Vốn chủ sở hữu năm 2009-2012 ..................................................... 26
Biểu đồ 2.3: Nguồn vốn huy động năm 2009-2012 ............................................. 27
Biểu đồ 2.4: Dƣ nợ tín dụng năm 2009-2012 ...................................................... 29
Biểu đồ 2.5: Vốn điều lệ năm 2009-2012 ............................................................ 40
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu năm 2009-2012 .................................... 41
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng để cho vay trung và dài hạn .... 47


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức quản trị rủi ro tại các NHTM .......................................16
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức của BIDV .....................................................................24
Sơ đồ 2.2: Mơ hình tổ chức tại các chi nhánh của BIDV .........................................25
Sơ đồ 2.3: Cơ chế quản lý vốn tập trung FTP tại BIDV ..........................................38

DANH MỤC CÁC PHƢƠNG TRÌNH
Phƣơng trình 1.1: Hệ số an tồn vốn tối thiểu-CAR ...................................................9
Phƣơng trình 1.2: Chỉ số trạng thái tiền mặt .............................................................10
Phƣơng trình 1.3: Chỉ số chứng khốn có tính thanh khoản .....................................11
Phƣơng trình 1.4: Chỉ số cấu trúc tiền gửi ................................................................11
Phƣơng trình 1.5: Tỷ lệ về khả năng chi trả: .............................................................11
Phƣơng trình 1.6: Chỉ số năng lực cho vay ...............................................................12

Phƣơng trình 1.7: Tỷ lệ cho vay/ huy động...............................................................12
Phƣơng trình 1.8: Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn đƣợc sử dụng để cho vay trung và dài
hạn .............................................................................................................................12


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu:
Rủi ro luôn song hành với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng
mại. Trong tất cả các loại rủi ro mà một ngân hàng có thể gặp phải, rủi ro thanh
khoản thƣờng ít đƣợc nhắc đến. Nhƣng khi rủi ro thanh khoản xảy ra, nó khơng
những làm phá sản một ngân hàng mà có thể ảnh hƣởng dây chuyền đến cả hệ
thống tài chính, gây tổn thất lớn đến kinh tế quốc gia. Do đó, quản trị rủi ro
thanh khoản là vấn đề mang tính sống cịn của các ngân hàng thuơng mại Việt
Nam và có ý nghĩa thiết yếu đối với Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần (TMCP)
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Gần đây, vấn đề quản trị rủi ro thanh khoản đã
đƣợc quan tâm hơn khi một số ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc gặp khó khăn
thanh khoản phải tiến đến sáp nhập, tái cơ cấu.
Chính vì vậy, đƣợc sự giúp đỡ của PGS.TS Trƣơng Thị Hồng và các anh
chị trong Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV), cùng với
mong muốn đóng góp một số ý kiến cá nhân về việc quản trị rủi ro thanh khoản
trong ngân hàng, tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro
thanh khoản tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài làm sáng tỏ những vấn đề sau:
Làm rõ và góp phần hồn thiện lý luận về rủi ro thanh khoản và quản trị rủi
ro thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại.
Phân tích thực trạng quản trị thanh khoản, đánh giá kết quả quản trị rủi ro
thanh khoản của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Từ đó làm rõ
những mặt tích cực cũng nhƣ hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro thanh

khoản tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.


Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro thanh khoản, tác giả đƣa ra
một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh
khoản tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: các nội dung liên quan đến thanh khoản,
rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân có thể
dẫn đến rủi ro thanh khoản đối với Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam,
thực trạng hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản trong thời gian từ năm 20092012 của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV), từ đó đƣa ra
các giải pháp hồn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng kết hợp phƣơng pháp thống kê,
phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích …đi từ cơ
sở lý thuyết đến thực tiễn, so sánh đối chiếu giữa thực tế với lý thuyết nhằm giải
quyết và làm sáng tỏ vấn đề đặt ra trong đề tài nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu dựa trên thực trạng quản trị thanh khoản tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong thời gian qua, đánh giá những hạn
chế, tồn tại, mức độ nhận thức cũng nhƣ hiệu quả của quản trị thanh khoản của
BIDV.
Tác giả mong muốn những đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro thanh khoản sẽ
giúp ích trong hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại BIDV và nâng cao mức
độ hiệu quả, an toàn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
6. Nội dung kết cấu của đề tài nghiên cứu:
Đề tài này gồm những nội dung chính nhƣ sau:



Chƣơng 1: Cơ sở lý luận quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng thƣơng
mại.
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
Do những hạn chế về mặt kiến thức nên tác giả chắc chắn khơng tránh khỏi
sự thiếu sót. Tác giả kính mong các thầy cơ thơng cảm và góp ý kiến chỉnh sửa,
bổ sung.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!


-1-

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
1.1.1.Khái niệm về quản trị rủi ro
Hiện tại, chƣa có khải niệm thống nhất về quản rị rủi ro. Có nhiều trƣờng
phái nghiên cứu về rủi ro và quản trị rủi ro, đƣa ra những khái niệm về quản trị
rủi ro rất khác nhau. Tuy nhiên, quan điểm của trƣờng phái mới đƣợc tán đồng
nhiều hơn. Quan điểm này cho rằng cần quản trị tất cả mọi loại rủi ro của ngân
hàng một cách toàn diện.
Quản trị rủi ro (QTRR) là quá trình là quá trình tiếp cận rủi ro một cách
khoa học, tồn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và
giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hƣởng bất lợi của rủi ro. Quản trị
rủi ro bao gồm năm bƣớc: nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo lƣờng rủi ro,
kiểm sốt, phịng ngừa và tài trợ rủi ro.



Nhận dạng rủi ro:
Quản trị rủi ro trƣớc hết phải nhận dạng đƣợc rủi ro. Nhận dạng rủi ro là

quá trình xác định liên tục và có hệ thống các hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thông qua việc phân tích khác hàng, mơi trƣờng kinh doanh, đặc thù các
sản phẩm, dịch vụ và quy trình nghiệp vụ. Nhận dạng rủi ro bao gồm: việc theo
dõi, xem xét, nghiên cứu mơi trƣờng hoạt động và tồn bộ hoạt động của ngân
hàng nhằm thống kê đƣợc tất cả các loại rủi ro, không chỉ những loại rủi ro đã và
đang xảy ra mà còn dự báo những loại rủi ro mới có thể xuất hiện trong tƣơng
lai, trên cơ sở đó đề xuất các giảm pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp.


Phân tích rủi ro:
Phân tích rủi ro là phải xác định đƣợc những nguyên nhân gây ra rủi ro

nhằm tìm ra biện pháp hữu hiệu để phịng ngừa rủi ro và tác động đến các
nguyên nhân làm thay đổi chúng.


-2-



Đo lường rủi ro:
Đo lƣờng rủi ro là việc thu thập số liệu và phân tích, đánh giá. Từ kết quả

thu thập đƣợc, nhà quản trị lập ma trận đo lƣờng rủi ro.
Để đánh giá mức độ quan trọng của rủi ro đối với ngân hàng, ngƣời ta sử
dụng hai tiêu chí: tần suất xuất hiện của rủi ro và biên độ của rủi ro - mức độ

nghiêm trọng của tổn thất. Tiêu chí thứ 2 có vai trị quyết định.


Kiểm sốt - Phịng ngừa rủi ro:
Cơng việc trọng tâm của cơng tác quản trị là kiểm sốt rủi ro. Kiểm soát rủi

ro là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, cơng cụ, chiến lƣợc, các chƣơng
trình hoạt động để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những
ảnh hƣởng khơng mong đợi có thể xảy ra đối với ngân hàng. Các biện pháp kiểm
sốt có thể là: phòng tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa dạng
rủi ro, quản trị thông tin, ...


Tài trợ rủi ro:
Khi đã xảy ra rủi ro, trƣớc hết cần theo dõi, xác định chính xác những tổn

thất về tài sản, nguồn nhân lực hoặc về giá trị pháp lý. Sau đó, cần thiết lập các
biện pháp tài trợ rủi ro thích hợp. Các biện pháp này đƣợc chia làm hai nhóm: tự
khắc phục và chuyển giao rủi ro.
1.1.2. Các nguyên tắc cơ bản trong quản trị rủi ro của các ngân hàng


Nguyên tắc chấp nhận rủi ro
Với mục tiêu có đƣợc những thu nhập, các nhà quản trị ngân hàng khơng

thể loại bỏ hồn tồn rủi ro mà cần phải biết chấp nhận rủi ro ở những mức độ
cho phép. Loại và mức độ rủi ro cho phép là điều kiện đầu tiên để điều tiết tác
động tiêu cực trong quá trình quản trị rủi ro.



Nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép
Nguyên tắc này đòi hỏi gói “rủi ro cho phép” phải có khả năng điều tiết

đƣợc trong quá trình quản lý. Đối với những loại rủi ro khơng có khả năng điều
chỉnh cần phải đƣợc chuyển ra bên ngoài.


-3-



Nguyên tắc quản trị độc lập các loại rủi ro riêng biệt
Các loại rủi ro khá độc lập với nhau. Sự thiệt hại do một loại rủi ro nào đó

khơng có khả năng điều chỉnh cần phải đƣợc chuyển ra bên ngoài.


Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập
Việc chấp nhận rủi ro phải trên cơ sở đánh giá mối quan hệ lợi ích – rủi ro.

Mức độ chấp nhận phải phù hợp với lợi ích kỳ vọng.


Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài chính
Nguyên tắc này yêu cầu tổn thất mà ngân hàng dự liệu khi xảy ra rủi ro phải

nằm trong giới hạn dự phòng của ngân hàng.


Nguyên tắc hợp lý về thời gian

Thời gian của nghiệp vụ càng dài thì biên độ xảy ra rủi ro càng lớn và khả

năng điều tiết rủi ro càng giảm. Do vậy, khi buộc phải chấp nhận những giao
dịch này, ngân hàng cần yêu cầu những thu nhập phụ trội phù hợp.


Nguyên tắc phù hợp với chiến lược kinh doanh chung:
Chiến lƣợc quản trị rủi ro phải là một bộ phận trong chiến lƣợc kinh doanh

chung của ngân hàng. Trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản, các ngân hàng thƣơng
mại (NHTM) sẽ xây dựng các chính sách, chƣơng trình quản trị rủi ro cụ thể phù
hợp với chiến lƣợc hoạt động của mình.
1.1.3.Văn hóa rủi ro và khẩu vị rủi ro
1.1.3.1 Văn hóa rủi ro:
Văn hóa rủi ro cịn đƣợc gọi là văn hóa quản trị rủi ro chƣa có đƣợc một định
nghĩa thống nhất. Nhiều nhà quản trị nhận thấy họ hiểu biết về văn hóa quản trị rủi
ro một cách cảm tín chƣa định nghĩa chính xác và rõ ràng. Khó có thể nhận biết
một các tồn diện văn hóa rủi ro khi luôn luôn tồn tại nguy cơ khủng hoảng trong
nền kinh tế thế giới. Thơng thƣờng văn hóa rủi ro đƣợc hiểu nhƣ sau: Văn hóa rủi
ro đƣợc cấu thành từ những giá trị, chiến lƣợc, mục tiêu, niềm tin, thái độ đối với
rủi ro, qua đó định hình cho mỗi thành viên doanh nghiệp những quan điểm về
sự đánh đổi giữa rủi ro và lợi ích.


-4-

Văn hóa rủi ro có vai trị cấu thành nên sự lựa chọn của doanh nghiệp khi đối
mặt với rủi ro và cơ hội, định hình phƣơng thức quyết định phạm vi rủi ro có thể
chấp nhận. Nó thậm chí còn lớn hơn định hƣớng trực tiếp của ban giám đốc đối với
việc doanh nghiệp sẽ tồn tại và quản trị rủi ro nhƣ thế nào trong phạm vi đó.

Văn hóa rủi ro có liên hệ mật thiết đối với nhận thức chung của doanh nghiệp
về rủi ro cũng nhƣ tinh thần sẵn sàng của các thành viên vƣợt qua những thách
thức để hoàn thành mục tiêu chiến lƣợc đã đặt ra. Đồng thời nó cũng góp phần hạn
chế sự xuất hiện của những nhóm lợi ích đối lập trong tổ chức.
1.1.3.2 Khẩu vị rủi ro:
Trƣớc khi lựa chọn một phƣơng pháp hạn

chế rủi ro, nhà quản trị cần

đánh giá khả năng chịu đựng thu nhập sụt giảm hoặc thua lỗ do biến động của
giá gây ra và xác định mức độ chấp nhận rủi ro của mình dựa trên khả năng đối
phó với tình huống giảm thu nhập.
Khẩu vị rủi ro phản ánh thái độ đối với việc chấp nhận rủi ro ở giới hạn hoặc
mức độ nhất định, trong giới hạn đó ngân hàng có khả năng và sự sẵn sàng (có
chuẩn bị trƣớc) để hứng chịu, khắc phục và vƣợt qua các rủi ro (tổn thất) tác nghiệp.
Khẩu vị rủi ro phải xác định rõ:
- Các loại rủi ro mà ngân hàng không chấp nhận, chẳng hạn nhƣ để lộ thông

tin mật của ngân hàng, thực hiện giao dịch vƣợt thẩm quyền (trade rogues) với số
lƣợng lớn, lợi dụng chức vụ để cho vay sai quy định, lừa đảo, chiếm đoạt tài sản
của khách hàng... và do đó cần có các hành động quyết liệt để giảm thiểu, kiểm
soát loại rủi ro này.
- Các loại rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận tới một mức độ nào đó khi

đƣa ra một sản phẩm/dịch vụ/quy trình nghiệp vụ mới, chẳng hạn nhƣ lỗi, sai sót
trong giai đoạn đầu áp dụng và thực hiện một quy trình nghiệp vụ mới; lợi nhuận
hoặc doanh số thấp trong giai đoạn đầu sản phẩm dịch vụ xâm nhập thị trƣờng…


-5-


- Các loại rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận vì mục tiêu cạnh tranh, nhƣ

giá thành dịch vụ thấp, khơng thu phí đối với một sản phẩm dịch vụ cụ thể hay
một khách hàng doanh nghiệp lớn…
Hệ thống quản trị rủi ro (QTRR) sẽ tốt khi nào ngân hàng hiểu rõ khẩu vị
rủi ro của mình. Vì thế, trong chính sách QTRR, các ngân hàng thƣơng mại
(NHTM) phải sớm đƣa ra tuyên bố rõ ràng về khẩu vị rủi ro của mình. Việc xác
định khẩu vị rủi ro sẽ giúp ngân hàng xây dựng đƣợc các quy định phù hợp để
phịng ngừa sớm và có phƣơng án đối phó với các loại rủi ro.
1.2.QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN:
1.2.1. Rủi ro thanh khoản:
“Rủi ro thanh khoản là nguy cơ khơng thể thực hiện các nghĩa vụ thanh
tốn, theo đó việc khơng thể thực hiện nà sẽ kéo theo những hậu quả không
mong muốn”. (Duttweiler, 2010, trang 37)
Rủi ro thanh khoản (RRTK) là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân
hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc
không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh tốn.
(Trần Huy Hồng, 2011, trang 232)
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của bất kỳ ngân hàng nào là bảo đảm
khả năng thanh khoản đầy đủ. Do đó, ngân hàng hoặc có sẵn lƣợng vốn khả
dụng trong tay, hoặc có thể tiếp cận dễ dàng các nguồn vốn vay mƣợn bên ngồi
với chi phí hợp lý và đúng lúc cần đến; hoặc có thể nhanh chóng bán bớt một số
tài sản ở mức thảo đáng để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động kinh
doanh.
Rủi ro thanh khoản và rủi ro mất khả năng thanh tốn có khi bị nhầm lẫn
nhau nhƣng rủi ro thanh khoản khác với rủi ro thanh toán. Rủi ro mất khả năng
thanh toán là rủi ro xảy ra khi ngân hàng khơng có đủ vốn để bù đắp cho phần
giá trị bị sụt giảm đột ngột của các tài sản và nợ của ngân hàng. Rủi ro mất khả
năng thanh toán sẽ xảy ra khi rủi ro thanh khoản rơi vào mức độ nghiêm trọng.



-6-

1.2.2. Quản trị rủi ro thanh khoản:
“Quản trị rủi ro thanh khoản là việc quản lý có hiệu quả cấu trúc tính
thanh khoản (tính lỏng) của tài sản và quản lý tốt cấu trúc danh mục của nguồn
vốn”. (Trần Huy Hoàng, 2011, trang 233).
Bản chất của hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản trong ngân hàng có thể
đúc kết ở hai nội dung sau:
- Hiếm khi nào tại một thời điểm mà tổng cung thanh khoản bằng với tổng

cầu thanh khoản. Do vậy, ngân hàng phải thƣờng xuyên đối mặt với tình trạng
thâm hụt hay thặng dƣ thanh khoản.
- Thanh khoản và khả năng sinh lời là hai đại lƣợng tỷ lệ nghịch với nhau,

nghĩa là một tài sản có tính thanh khoản càng cao thì khả năng sinh lời của tài
sản đó càng thấp và ngƣợc lại; một nguồn vốn có tính thanh khoản càng cao thì
thƣờng có chi phí huy động càng lớn và do đó, làm giảm khả năng sinh lời khi sử
dụng để cho vay.
Quản trị rủi ro thanh khoản cũng giống nhƣ quản trị các loại rủi ro khác,
cũng bao gồm năm bƣớc: nhận dạng rủi ro, phân tích rủi ro, đo lƣờng rủi ro,
kiểm sốt, phịng ngừa và tài trợ rủi ro.
1.2.2.1. Nhận dạng rủi ro thanh khoản:
Có thể nhận dạng rủi ro thanh khoản mà một ngân hàng đang đối mặt qua
các dấu hiệu: Sự biến động giá của cổ phiếu khi thị giá cổ phiếu của ngân hàng
đang giảm vì sự kì vọng của nhà đầu tƣ vào ngân hàng đang giảm; hoặc ngân
hàng áp dụng mức lãi suất huy động cao hơn thị trƣờng để huy động vốn; Ngân
hàng đang bán gấp tài sản và sẵn sàng chịu lỗ, và việc bán tài sản này diễn ra
thƣờng xuyên; Ngân hàng buộc phải từ chối một số khoản vay khả thi của khách

hàng hoặc khơng có khả năng giải ngân đúng hẹn và đầy đủ các cam kết tín
dụng; Ngân hàng buộc phải vay NHTW với khối lƣợng lớn và thƣờng xuyên.
Các vấn đề nghiêm trọng về thanh khoản chỉ có thể phát sinh khi số tiền gửi
đƣợc rút ra quá mức bình thƣờng và khơng dự tính trƣớc. Điều này sẽ xảy ra khi:


-7-

- Ngƣời gửi tiền lo ngại về khả năng thanh toán của ngân hàng này so với

ngân hàng khác.
- Sự sụp đổ của một ngân hàng làm những ngƣời gửi tiền mất niềm tin vào

khả năng thanh toán của ngân hàng mình.
- Sự đột ngột chuyển hƣớng ƣu tiên đầu tƣ từ tiền gửi ngân hàng sang các tài

sản tài chính phi ngân hàng (nhƣ trái phiếu kho bạc, trái phiếu công ty, cổ phiếu,
thƣơng phiếu)…
- Sự bất ổn của hệ thống chính trị nhƣ: Chiến tranh, bạo loạn, sự mất lịng tin

của ngƣời dân về tính ổn định của đồng tiền…
1.2.2.2. Phân tích rủi ro thanh khoản:
Phân tích rủi ro thanh khoản để xác định đƣợc những nguyên nhân gây ra
rủi ro nhằm tìm ra biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro thanh khoản. Rủi ro
thanh khoản có thể do nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan gây ra.
 Nguyên nhân chủ quan gây ra rủi ro thanh khoản:
- Chính sách QTRR thanh khoản khơng phù hợp với chiến lƣợc tổng thể,

chiến lƣợc kinh doanh dài hạn của Ngân hàng; không nhận đƣợc sự phản hồi từ
bộ phận trực tiếp kinh doanh và các bộ phận có liên quan.

- Việc quản lý thanh khoản khơng chặt chẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán.
- Rủi ro thanh khoản không đƣợc quản trị đồng thời, đồng bộ với các loại rủi

ro khác nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất…
- Khả năng điều hảnh, quản trị của Ban lãnh đạo ngân hàng yếu kém, thiếu

phân tích thị trƣờng, chiến lƣợc kinh doanh khơng hợp lý là một trong những
nhân tố quan trọng gây ra RRTK.
- Chất lƣợng, trình độ, đạo đức của cán bộ ngân hàng yếu kém tác động đến

lòng tin ngƣời gửi tiền, ảnh hƣởng đến thanh khoản của ngân hàng.
 Nguyên nhân khách quan gây ra rủi ro thanh khoản:
- Sự bất ổn của hệ thống chính trị nhƣ: chiến tranh, bạo loạn, thiên tai, sự mất

lòng tin của ngƣời dân về tính ổn định của đồng tiền…


-8-

- Ảnh hƣởng từ môi trƣờng hoạt động kinh doanh nhƣ: lạm phát, tỷ giá, các

quy định dự trữ bắt buột của Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN).
1.2.2.3. Đo lƣờng yêu cầu thanh khoản bằng phƣơng pháp tiếp cận chỉ số:
Phƣơng pháp tính tốn nhu cầu thanh khoản này dựa trên cơ sở kinh
nghiệm riêng có của ngân hàng và các chỉ số trung bình ngành. Ƣu điểm của
phƣơng pháp chỉ số thanh khoản là là sự đơn giản, dễ tính tốn và nhanh chóng.
Các chỉ số đƣợc sử dụng cũng bao quát đƣợc tình hình thanh khoản của ngân
hàng. Tuy nhiên phƣơng pháp này lại có nhƣợc điểm là khơng tiếp cận thanh
khoản trong trạng thái động mà lại là trong trạng thái tĩnh. Phƣơng pháp này
cũng khơng lƣợng hóa đƣợc nhu cầu thanh khoản và cách thức tìm kiếm nguồn

bù đắp cho ngân hàng.
Thông thƣờng các chỉ tiêu và chỉ số sau đây đƣợc sử dụng:
1.2.2.3.1. Vốn điều lệ và vốn tự có:
Vốn điều lệ của ngân hàng là nguồn vốn ban đầu khi ngân hàng mới bắt
đầu đi vào hoạt động và đƣợc ghi vào bản điều lệ của ngân hàng.Vốn điều lệ
phải đạt mức tối thiểu theo quy định của pháp luật (ở các nƣớc và ở Việt Nam
đều có quy định mức vốn pháp định cho mỗi loại hình ngân hàng).Vốn điều lệ
đƣợc ngân sách Nhà nƣớc cấp pháp nếu đó là ngân hàng cơng, do các cổ đơng
đóng góp theo cổ phần nếu là ngân hàng cổ phần. Vốn điều lệ có thể đƣợc thay
đổi theo xu hƣớng tăng lên nhờ đƣợc cấp bổ sung, hoặc phát hành cổ phiểu bổ
sung, hoặc đƣợc kết chuyển từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ theo quy định luật
pháp mỗi nƣớc.
Vốn tự có của ngân hàng là yếu tố tài chính quan trọng . Nó vừa cho thấy
quy mô của ngân hàng vừa cho thấy khả năng hoàn trả các khoản nợ của ngân
hàng đối với khách hàng.
Theo thông tƣ số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 của Ngân hàng Nhà
nƣớc (NHNN) thì vốn tự có của ngân hàng thƣơng mại bao gồm:
- Vốn tự có cơ bản (vốn cấp 1): Vốn điều lệ (vốn đã đƣợc cấp, vốn đã góp),


-9-

quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; quỹ đầu tƣ phát triển nghiệp vụ; lợi nhuận không
chia; thặng dƣ cổ phần đƣợc tính vào vốn theo quy định của pháp luật, trừ đi
phần dùng để mua cổ phiếu quỹ (nếu có).
- Vốn tự có bổ sung (vốn cấp 2): phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định và

của các loại chứng khoán đầu tự đƣợc định giá lại, quỹ dự phịng tài chính, trái
phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ƣu đãi do tổ chức tín dụng phát hành có thời hạn
dài, các giấy nợ thứ cấp có thời hạn dài.

1.2.2.3.2. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR):
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) là một thƣớc đo độ an toàn vốn của ngân
hàng theo điều 5, Thông tƣ 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010. Theo Thông tƣ
này, CAR tối thiểu 9% giữa vốn tự có so với tổng tài sản Có rủi ro của tổ chức
tín dụng (tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ). Quy định này đã dần dần theo các chuẩn
mực quốc tế , tiếp cận theo Basel II. Từ quy đinh CAR tối thiểu 8% (theo QĐ số
457/2005/QĐ-NHNN , tiếp cận Basel I), NHNN đã nâng tỷ lệ này lên đến 9%
(theo Thông tƣ số 13/2005/QĐ-NHNN, tiếp cận theo Basel II).
Phƣơng trình 1.1: Hệ số an tồn vốn tối thiểu-CAR
Vốn tự có
Hệ số CAR =

* 100%
Tài sản Có đã điều chỉnh rủi ro

Nguồn: Theo thơng tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của NHNN
Hệ số CAR thể hiện mức độ rủi ro mà các ngân hàng đƣợc phép mạo hiểm
trong sử dụng vốn cao hay thấp tùy thuộc vào độ lớn vốn tự có của ngân hàng.
Nói cách khác, CAR thể hiện khả năng chống lại những cú sốc về tài chính của
các ngân hàng.
1.2.2.3.3.Chỉ số trạng thái tiền mặt:


-10-

Phƣơng trình 1.2: Chỉ số trạng thái tiền mặt

Tiền mặt + Tiền gửi tại các định chế tài chính
H1


=
Tài sản Có
Nguồn: (Trần Huy Hồng, 2011, trang 248)

Chỉ số này càng cao chứng tỏ ngân hàng có khả năng xử lý các tình huống
thanh khoản tức thời. Chỉ số này đánh giá tỷ trọng tài sản có tính thanh khoản
cao nhất trong tổng tài sản của ngân hàng. Trạng thái tiền mặt phụ thuộc vào:


Các yếu tố mà ngân hàng có thể kiểm sốt được:
- Nhóm yếu tố làm tăng quỹ tiền tệ: Bán chứng khoán, nhận lãi chứng

khoán; vay qua đêm, phát hành chứng chỉ tiền gửi hay nhận tiền gửi khách hàng;
những khoản tín dụng đã đến hạn thu hồi.
- Nhóm yếu tố làm giảm quỹ tiền tệ: Mua chứng khoán, trả lãi tiền gửi; khách

hàng rút tiền theo định kỳ; trả nợ vay đến hạn; cho vay qua đêm; thanh tốn phí
dịch vụ cho ngân hàng khác.


Các yếu tố mà ngân hàng khơng thể kiểm sốt đƣợc:
- Nhóm yếu tố làm tăng quỹ tiền tệ: Những khoản tiền nhận đƣợc từ

nghiệp vụ thanh toán bù trừ; các khoản thuế thu hộ, tiền mặt trong quá trình thu
(tiền đang chuyển).
- Nhóm yếu tố làm giảm quỹ tiền tệ: Các khoản phải trả trong nghiệp vụ thanh
toán bù trừ; các khoản thuế thu hộ; tiền mặt trong quá trình thu (tiền đang
chuyển).
1.2.2.3.4.Chỉ số chứng khốn có tính thanh khoản:



-11-

Phƣơng trình 1.3: Chỉ số chứng khốn có tính thanh khoản

Chứng khốn chính phủ (DTTC)
H2 =
Tài sản Có
Nguồn:( Trần Huy Hồng, 2011, trang 249)
Hệ số này càng cao thì khả năng thanh khoản của ngân hàng càng cao. Hệ
số này phản ánh tỷ trọng của các chứng khốn có tính thanh khoản cao trong
tổng tài sản của ngân hàng: Chứng khốn chính phủ.
1.2.2.3.5.Chỉ số cấu trúc tiền gửi:
Chỉ số này giảm thể hiện tính ổn định cao hơn của vốn tiền gửi do đó u
cầu thanh khoản sẽ giảm.
Phƣơng trình 1.4: Chỉ số cấu trúc tiền gửi
Tiền gửi khơng kì hạn
H3 =
Tiền gửi có kì hạn
Nguồn: ( Nguyễn Văn Tiến, 2010, trang 487)
1.2.2.3.6.Tỷ lệ về khả năng chi trả:
Phƣơng trình 1.5: Tỷ lệ về khả năng chi trả:
Tài sản Có có thể thanh tốn ngay
H4 =

* 100%
Tổng Nợ phải trả

(Nguồn: Theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của NHNN)
Tỷ lệ về khả năng chi trả theo quy định của NHNN tại Thông tƣ 13 tối

thiểu bằng 15% giữa tổng tài sản Có thanh tốn ngay và tổng Nợ phải trả.
1.2.2.3.7. Chỉ số năng lực cho vay


-12-

Phƣơng trình 1.6: Chỉ số năng lực cho vay
Dƣ nợ tín dụng + Dƣ nợ cho thuê tài chính
H5 =
Tổng tài sản Có
Nguồn: (Nguyễn Văn Tiến, 2010, trang 486)
Chỉ số này càng cao chứng tỏ ngân hàng càng kém thanh khoản vì tín dụng
và cho th tài chính đƣợc xem là những tài sản ít thanh khoản nhất.
1.2.2.3.8.Tỷ lệ cho vay/ huy động:
Phƣơng trình 1.7: Tỷ lệ cho vay/ huy động
Cho vay
H6 =
Huy động
Nguồn: (Ủy ban giám sát tài chính quốc gia, 2011)
Chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng đã nguồn vốn huy động sử dụng phần
lớn nguồn vốn để cho vay, gây áp lực thanh khoản cho ngân hàng.
1.2.2.3.9.Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn:
Phƣơng trình 1.8: Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn đƣợc sử dụng để cho
vay trung và dài hạn
Vốn ngắn hạn
H7 =
Dƣ nợ cho vay trung dài hạn
Nguồn: Theo Thông tư số 15/2009/TT-NHNN ngày 10/08/2009 của NHNN
Chỉ số này cao hàm ý ngân hàng đã dựa chủ yếu vào nguồn vốn ngắn hạn
hơn là nguồn vốn dài hạn để tài trợ tín dụng. Điều này có thể là tiềm ẩn rủi ro

trong tƣơng lai cho ngân hàng nếu nhƣ hiện tại ngân hàng đã đi vay hết khả năng


-13-

của mình trên thị trƣờng tiền tệ. Chỉ số này tối đa là 30% theo quy định của
NHNN tại Thông tƣ số 15/2009/TT-NHNN ngày 10/08/2009.
1.2.2.4. Kiểm sốt – Phịng ngừa rủi ro thanh khoản:
Để kiểm soát rủi ro thanh khoản, các ngân hàng có thể sử dụng các chiến
lƣợc sau đây:
- Tạo ra nguồn cung cấp thanh khoản từ bên trong (dựa vào tài sản Có).
- Vay mƣợn từ bên ngoài (dựa vào tài sản Nợ) để đáp ứng nhu cầu thanh

khoản.
- Phối hợp cân bằng ở cả hai hƣớng nêu trên.

1.2.2.4.1. Chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào tài sản Có (dự trữ, bán các
chứng khốn và tài sản):
Chiến lược tiếp cận thanh tốn thực sự cịn gọi là học thuyết cho vay
thương mại: Khi thực hiện chiến lƣợc này, ngân hàng chỉ cho vay ngắn hạn.
Trong trƣờng hợp nhu cầu thanh khoản phát sinh, ngân hàng có thể thu hồi các
khoản cho vay hoặc bán nợ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Hạn chế của chiến
lƣợc này là ngân hàng sẽ mất dần thị phần cho vay trung, dài hạn.
Chiến lược tiếp cận thị trường tiền tệ còn gọi là chiến lược tiếp
cận thị trường vốn ngắn hạn: Chiến lƣợc này đòi hỏi ngân hàng phải dự trữ
thanh khoản đủ lớn dƣới hình thức nắm giữ những tài sản có tính thanh khoản
cao, chủ yếu là tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn. Khi xuất hiện nhu cầu
thanh khoản, ngân hàng bán các tài sản dự trữ để lấy tiền cho đến khi tất cả nhu
cầu thanh khoản đƣợc đáp ứng đầy đủ. Chiến lƣợc quản trị thanh khoản theo
hƣớng này thƣờng đƣợc gọi là sự chuyển hố tài sản, bởi vì ngân hàng tăng

nguồn cung cấp thanh khoản bằng cách chuyển đổi các tài sản phi tiền mặt thành
tiền mặt.
Chiến lƣợc quản trị thanh khoản dựa vào tài sản Có có ƣu điểm là ngân
hàng hoàn toàn chủ động trong việc tự đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho mình
mà khơng bị lệ thuộc vào các chủ thể khác. Tuy nhiên, chiến lƣợc này gắn với


×