Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

(Luận văn thạc sĩ) một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty TNHH thương mại dịch vụ bao bì hóa chất (CMS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
**************************

BÙI MINH THIỆN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ TIẾP THỊ BAO BÌ HĨA CHẤT (CMS)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh-Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
**************************

BÙI MINH THIỆN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ TIẾP THỊ BAO BÌ HĨA CHẤT (CMS)
Chun ngành
Mã số

: Quản trị kinh doanh
: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN ĐĂNG LIÊM

TP. Hồ Chí Minh-Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “ Một số giải pháp hồn thiện hoạt động
marketing tại Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tiếp thị Bao bì Hóa chất (CMS)”

là cơng trình nghiên cứu riêng của tơi và dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ:
Nguyễn Đăng Liêm.
Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực. Các số liệu có nguồn
trích dẫn, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong các cơng
trình nghiên cứu khác.
Tác giả

Bùi Minh Thiện


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các biểu đồ, hình vẽ và sơ đồ
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT MARKETING ........................................ 4

1.1.

Lý thuyết về Marketing ...................................................................... 4

1.1.1. Khái niệm Marketing .......................................................................... 4
1.1.2. Mục tiêu, vai trò và các chức năng của marketing kinh doanh .......... 6
1.1.2.1. Mục tiêu của marketing kinh doanh ........................................... 6
1.1.2.2. Vai trò của marketing kinh doanh .............................................. 6
1.1.2.3. Chức năng của marketing kinh doanh ........................................ 7
1.1.3. Quy trình marketing kinh doanh trong doanh nghiệp ........................ 8
1.1.3.1. Phân tích các cơ hội marketing .................................................. 8
1.1.3.2. Đo lường và dự báo nhu cầu thị trường ..................................... 8
1.1.3.3. Phân đoạn thị trường .................................................................. 8
1.1.3.4. Lựa chọn khúc thị trường mục tiêu ............................................ 9
1.1.3.5. Chiến lược định vị sản phẩm ...................................................... 9
1.1.3.6 Xác định và lựa chọn các chiến lược marketing ........................ 9
1.1.3.7. Xây dựng các chương trình marketing ..................................... 10


1.1.3.8. Tổ chức và thực hiện các chương trình marketing ................... 10
1.1.3.9. Đánh giá và kiểm tra nổ lực marketing .................................... 10
1.1.4. Tư tưởng, quan điểm marketing kinh doanh .................................... 10
1.2. Xác định các chiến lược marketing của doanh nghiệp ........................ 11
1.2.1. Tổng quan về chiến lược marketing ................................................. 11
1.2.2. Chiến lược sản phẩm ........................................................................ 13
1.2.2.1. Quyết định về chủng loại sản phẩm ........................................... 13
1.2.2.2. Quyết định về danh mục sản phẩm ............................................ 13
1.2.2.3. Quyết định về nhãn hiệu ............................................................ 14
1.2.2.4. Quyết định về bao gói và dịch vụ đối với sản phẩm hàng hóa .. 14
1.2.2.5. Quyết định tạo ưu thế cho sản phẩm .......................................... 14

1.2.2.6. Quyết định tạo ưu thế cho sản phẩm mới .................................. 14
1.2.3. Chiến lược giá................................................................................... 15
1.2.3.1. Các chiến lược giá sản phẩm ..................................................... 15
1.2.3.2. Phương pháp định giá sản phẩm ................................................ 16
1.2.4. Chiến lược phân phối........................................................................ 18
1.2.4.1. Các phương thức phân phối ....................................................... 18
1.2.4.2. Thiết kế kênh phân phối ............................................................. 19
1.2.4.3. Quản lý kênh phân phối ............................................................. 19
1.2.4.4. Những quyết định lưu thông hàng hóa ...................................... 19
1.2.5. Chiến lược chiêu thị.......................................................................... 19
1.2.5.1. Quảng cáo .................................................................................. 20
1.2.5.2. Khuyến mãi ................................................................................ 20
1.2.5.3. Hội chợ - triển lãm ..................................................................... 21


1.2.5.4. Quan hệ công chúng ................................................................... 21
1.2.5.5. Marketing trực tiếp..................................................................... 21
1.2.5.6. Bán hàng cá nhân ....................................................................... 21
1.3. Đặt điểm của marketing trong ngành kinh doanh hóa chất ................. 21

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỢNG MARKETING
TẠI CƠNG TY TNHH TM-DV-TT BAO BÌ HĨA CHẤT (CMS) .............. 23
2.1.

Giới thiệu chung về cơng ty CMS .................................................... 23

2.1.1. Sự hình thành và phát triển Cơng ty TNHH TM-DV-TT BAO BÌ
HĨA CHẤT (CMS)........................................................................................... 23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của CMS .................................................................. 24
2.1.3. Danh mục và đặc điểm sản phẩm ..................................................... 25

2.1.4. Hoạt động kinh doanh của CMS năm 2010 – 2012 ......................... 25
2.2.

Cơ cấu doanh thu theo ngành hàng .................................................. 27

2.3.

Các yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh của CMS ................ 30

2.3.1 Các yếu tố vĩ mô.......................................................................................... 30
2.3.1.1

Yếu tố kinh tế .................................................................................... 30

2.3.1.2

Yếu tố chính trị, pháp luật ................................................................. 31

2.3.1.3

Yếu tố về dân số, văn hóa ................................................................. 33

2.3.1.4

Yếu tố về cơng nghệ, kỹ thuật ........................................................... 33

2.3.1.5

Yếu tố hội nhập ................................................................................. 34


2.3.2 Các yếu tố vi mô ........................................................................................ 34
2.3.2.1

Thị phần,năng lực và đối thủ cạnh tranh ........................................... 34

2.3.2.2

Khách hàng ........................................................................................ 35

2.3.2.3

Nhà cung cấp ..................................................................................... 36

2.3.2.4

Sản phẩm thay thế ............................................................................. 36

2.3.2.5

Đối thủ tiềm ẩn ................................................................................................. 37


2.4.

Phân tích, đánh giá hiện trạng hoạt động marketing tại CMS .......... 37

2.4.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty .................................. 29
2.4.1.1. Phân khúc thị trường .................................................................. 37
2.4.1.2. Thị trường mục tiêu ................................................................... 38
2.4.1.3. Định vị thương hiệu ................................................................... 39

2.4.2. Hiện trạng hoạt động marketing tại CMS ........................................ 40
2.4.2.1. Chiến lược sản phẩm hiện tại của CMS ................................... 40
2.4.2.2. Chiến lược giá hiện tại của CMS.............................................. 48
2.4.2.3. Chiến lược phân phối sản phẩm hiện tại a CMS ...................... 52
2.4.2.4. Chiến lược chiêu thị hiện tại của CMS .................................... 57
2.4.3. Đánh giá thực trạng hoạt động Marketing của công ty .................... 62
2.4.3.1.Ưu điểm .......................................................................................... 62
2.4.3.2.Hạn chế ........................................................................................... 64
CHƯƠNG 3 MỢT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỢNG
MARKETING TẠI CƠNG TY TNHH TM-DV-TT BAO BÌ HĨA CHẤT 66
3.1.

Quan điểm và mục tiêu hồn thiện Marketing tại cơng ty CMS ...... 66

3.1.1. Quan điểm hồn thiện Marketing tại cơng ty CMS.......................... 66
3.1.2. Mục tiêu hồn thiện Marketing tại cơng tyCMS .............................. 66
3.2.

Các giải pháp hồn thiện Marketing tại cơng ty CMS ..................... 68

3.2.1. Hồn thiện cơng tác nghiên cứu thị trường ...................................... 59
3.2.2. Hoàn thiện hoạt động Marketing ...................................................... 63
3.2.2.1. Giải pháp hoàn thiện chiến lược sản phẩm .............................. 72
3.2.2.2. Giải pháp hoàn thiện chiến lược giá ......................................... 72
3.2.2.3. Giải pháp hoàn thiện chiến lược phân phối .............................. 82


3.2.2.4. Giải pháp hoàn thiện chiến lược chiêu thị ................................ 84
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống Marketing ........................................................ 85
3.3.


Kiến nghị .......................................................................................... 89

3.3.1. Đối với Nhà nước ............................................................................. 89
3.3.1.1. Nhà nước nên có chính sách cụ thể, ổn định đối với từng mặt hàng
xuất nhập khẩu ................................................................................................... 89
3.3.1.2.Trong công tác quản lý về xuất khẩu cần tránh thủ tục rườm rà, tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp ký kết hợp đồng.............................................. 89
3.3.1.3. Nhà nước giúp doanh nghiệp có thể thu thập thơng tin kịp thời và
đầy đủ

.......................................................................................................... 90

3.3.1.4.Nhà nước cần ngăn chặn kịp thời có hiệu quả các hiện tượng bn
lậu, trốn thuế ...................................................................................................... 90
3.3.1.5.Sử dụng chính sách tỷ giá hối đối linh hoạt và phù hợp với từng
thời kỳ

.......................................................................................................... 91

3.3.1.6.Kiềm chế lạm phát, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn
vốn

.......................................................................................................... 91
3.3.2. Đối với các Hiệp hội ......................................................................... 91

KẾT LUẬN ........................................................................................................ 92
Tài liệu tham khảo
Phụ lục



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

CMS

: Công ty TNHH TM-DV-TT Bao bì Hóa chất

ĐDBH

: Đại diện bán hàng

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TM

: Thương mại

DV

: Dịch vụ

TT

: Tiếp thị

4P

: Giá (price), sản phẩm (product), thị trường mục tiêu (place), xúc tiến


bán (promotion)
VPĐD

: Văn phịng đại diện



: Giám Đốc

PGĐ

: Phó giám đốc

PTGĐ

: Phó tổng giám đốc

TGĐ

: Tổng giám đốc


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên đầy đủ

Tên bảng

Trang


Bảng 2.1

Báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty CMS
giai đoạn 2011-2012

25

Bảng 2.2

Phân tích Doanh thu, Chi phí và Lợi nhuận hoạt
động kinh doanh của công ty CMS giai đoạn
2011-2012

26

Bảng 2.3

Doanh thu theo cơ cấu ngành hàng năm 2011 –
2012

27

Bảng 2.4

Bảng phân chia lĩnh vực đầu tư trong 03 năm 2009.

31

2010, 2011
Bảng 2.5


Tỷ lệ dân số theo độ tuổi của Việt Nam

33

Bảng 2.6

Tổng hợp ý kiến khách hàng về sản phẩm của CMS

44

Bảng 2.7

Bảng 2.8

Tổng hợp ý kiến khách hàng về giá sản phẩm của
CMS
Chỉ tiêu lựa chọn nhà phân phối kênh Truyền

51

53

thống
Tổng hợp ý kiến của khách hàng về kênh phân phối
Bảng 2.9

sản phẩm của CMS

55


Tổng hợp ý kiến khách hàng về chiêu thị quảng cáo
Bảng 2.10

Bảng 3.1

Bảng 3.2

của CMS

60

Các chỉ tiêu công ty CMS trong giai đoạn 2013 –

67

2015
Các mục tiêu cần đạt được trong giai đoạn 20152018

67


Tên đầy đủ

Trang

Đề xuất lựa chọn khách hàng mục tiêu, ngành nghề

69


Tên bảng

Bảng 3.3

kinh doanh.

Bảng 3.4

Đề xuất lựa chọn một số nhà cung cấp sản phẩm

73

Bảng 3.5

Đề xuất các sản phẩm chủ lực có tiềm năng lớn

75

Bảng 3.6

Đề xuất bảng giá sản phẩm nhóm 1 giảm 5%

78

Bảng 3.7

Đề xuất bảng giá sản phẩm nhóm 2 giảm 6%

79


Bảng 3.8

Đề xuất bảng giá sản phẩm nhóm 3 giảm 10%

80

Bảng 3.9.

Đề xuất phân chia nguồn lực cho từng khu vực của
Kênh bán hàng ĐDBH

83


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ
Biểu đồ 2.1

Tên đầy đủ
Tỷ trọng Hợp đồng thực hiện theo cơ cấu ngành
hàng năm 2010 – 2012

Trang
29


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Tên hình

Tên đầy đủ


Trang

Hình 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty

25

Hình 2.2

Chiến lược giá/chất lượng

48

Hình 2.3

Thị phần của các Cơng ty Hóa chất năm 2012

35

Hình 3.1

Quy trình định giá

81

Hình 3.2

Đề xuất sơ đồ mơ hình tổ chức phịng Marketing


85


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là điều tất
yếu xảy ra. Cạnh tranh hiện hữu một cách khách quan và là động lực thúc đẩy cho
sự phát triển của một quốc gia, một nền kinh tế. Tuy nhiên cạnh tranh không phải là
một hoạt động tự phát mà thường đi theo định hướng do doanh nghiệp vạch ra
thông qua các hoạt động marketing. Ngày nay, marketing được coi là một trong
những công cụ không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần giúp
doanh nghiệp tạo lập uy tín và vị thế vững chắc trước đối thủ.
Marketing là thành tố cơ bản nhất trong hoạt động marketing. Đó là các hoạt
động nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và thích ứng với biến
động thị trường. Các quyết định về sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến giữ vai
trò quan trọng, xun suốt trong tồn bộ q trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, những quyết định trong marketing hiện nay vẫn đang là điểm yếu
của nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam. Đa số vẫn không hiểu rơ bản chất, tầm quan
trọng của các hoạt động này mà chỉ làm dựa trên kinh nghiệm của bản thân và của
các cơng ty đi trước. Vì vậy, nguồn ngân sách doanh nghiệp sử dụng cho các hoạt
động marketing tuy không nhỏ nhưng vẫn chưa phát huy được hiệu quả, gây lãng
phí.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các mặt hàng hóa
chất, lĩnh vực chứa đựng sự cạnh tranh gay gắt, Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Tiếp thị Bao bì Hóa chất (từ đây gọi tắt là CMS) ý thức được tầm quan trọng
then chốt của hoạt động marketing. Do vậy, Công ty rất chú trọng vào cơng tác này

nhằm tìm ra những đường hướng, chiến lược kinh doanh đúng đắn, tạo ra những lợi
thế cạnh tranh bền vững để duy trì vị trí của cơng ty trên thị trường.
Với vai trị là một cấp quản lý tại Công ty, tác giả đã quyết định lựa chọn đề
tài: “Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH Thương
mại Dịch vụ Tiếp thị Bao bì Hóa chất (CMS)” cho luận văn Thạc sĩ của mình.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm:
-

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về Marketing của doanh nghiệp kinh doanh
hóa chất.

-

Đánh giá thực trạng hoạt động Marketing của Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Tiếp thị Bao bì Hóa chất (CMS) trong lĩnh vực kinh doanh hóa chất những
năm vừa qua.

-

Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện các hoạt động Marketing của Cơng ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Tiếp thị Bao bì Hóa chất (CMS) trong những năm
tới

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động Marketing của Công ty TNHH

Thương mại Dịch vụ Tiếp thị Bao bì Hóa chất (CMS) tại thị trường hóa chất
Việt nam.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thị trường hóa chất tại Việt nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp định tính kết hợp
phương pháp chuyên gia. Bên cạnh đó luận văn cũng thống kê, so sánh, phân tích
và tổng hợp số liệu thực tế trong hoạt động kinh doanh của CMS với các công ty
khác nhằm làm cơ sở đánh giá thành công và hạn chế của hoạt động marketing tại
công ty.
Phương pháp thu thập thông tin: Thông tin thứ cấp sử dụng số liệu tổng hợp
chủ yếu từ CMS đồng thời tham khảo một số tài liệu, sách báo, tạp chí, các số liệu
tổng hợp từ Tổng cục thống kê. Thông tin sơ cấp thu thập và tổng hợp từ phương
pháp phỏng vấn.
Phương pháp xử lý thơng tin: Sử dụng phương pháp phân tích ngun nhân,
kết quả, thống kê mơ tả, so sánh khi phân tích về kết quả hoạt động kinh doanh.
Phương pháp phân tích định lượng dựa trên kết quả số liệu điều tra và sử
dụng cơng cụ thống kê để phân tích.


3

5.Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Thông qua các biện pháp nhằm hòan thiện hoạt động marketing, đề tài sẽ góp
phần vào thành cơng của cơng ty trong tương lai, gia tăng doanh thu, lợi nhuận cũng
như sự hài lòng của khách hàng, củng cố thêm hình ảnh và uy tín của Cơng ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Tiếp thị Bao bì Hóa chất (CMS).
6. Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục kèm
theo, luận văn bao gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết marketing.

Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động marketing tại Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Tiếp thị Bao bì Hóa chất (CMS).
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện hoạt động marketing tại Cơng ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Tiếp thị Bao bì Hóa chất (CMS).


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT MARKETING
1.1. Lý thuyết về Marketing
1.1.1 . Khái niệm Marketing
2 “Marketing là hoạt động của con người hướng tới thoả mãn nhu cầu và ước
muốn của khách hàng thơng qua q trình trao đổi” (Philip Kotler,1997, trang 9).
Định nghĩa này của marketing dựa trên những khái niệm cốt lõi sau: nhu cầu,
mong muốn, và yêu cầu; sản phẩm, giá trị, chi phí, và sự hài lịng; trao đổi, giao
dịch và các mối quan hệ; thị trường, marketing và những người làm marketing.
Nhu cầu: ý tưởng cội nguồn, cơ bản của marketing là ý tưởng về những nhu
cầu của con người. “Nhu cầu được hiểu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con
người cảm nhận được”. Nhu cầu của con người rất đa dạng và phức tạp. Nó bao
gồm cả những nhu cầu sinh lý cơ bản về ăn, mặc, sưởi ấm và an tồn tính mạng lẫn
những nhu cầu xã hội, về sự thân thiện gần gũi, uy tín và tình cảm gắn bó, cũng như
những nhu cầu cá nhân về tri thức và tự thể hiện mình.
Mong muốn: là một nhu cầu có dạng đặc thù, tương ứng với trình độ văn
hóa và nhân cách của cá thể. Mong muốn được biểu hiện ra thành những đối tượng
có khả năng thoả mãn nhu cầu bằng phương thức mà nếp sống văn hóa của xã hội
đó vốn quen thuộc. Các nhà sản xuất, về phía mình, ln hướng hoạt động của mình
vào việc kích thích ham muốn mua hàng.
Yêu cầu: là mong muốn có được những sản phẩm cụ thể được hậu thuẫn của
khả năng thanh toán và thái độ sẵn sàn mua chúng. Mong muốn trở thành yêu cầu

khi có sức mua hỗ trợ. Vì thế, các cơng ty khơng những phải lượng định xem co bao
nhiêu người mong muốn có sản phẩm của mình, mà điều quan trọng hơn là phải
lượng định xem có bao nhiêu người thực sự sẵn sàng và có khả năng mua nó.
Sản phẩm: Người ta thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của mình bằng
hàng hóa và dich vụ, ở đây thuật ngữ sản phẩm để ám chỉ cả hàng hóa lẫn dịch vụ. Do đó,
sản phẩm là bất kỳ thứ gì có thể đem chào bán để thỏa mãn một nhu cầu hay mong muốn.
Ý nghĩa quan trọng của sản phẩm vật chất bắt nguồn không phải chủ yếu từ việc sở hữu


5

chúng mà chính là từ việc có được những dịch vụ mà nó đem lại. Thực ra thì dịch vụ còn
do các yếu tố khác đảm bảo như: con người, địa điểm, các hoạt động, tổ chức và ý tưởng.
Giá trị, chi phí và sự thỏa mãn: Trong số rất nhiều những sản phẩm có thể thỏa
mãn một nhu cầu nhất định, người tiêu dùng sẽ lựa chọn như thế nào? Khái niệm
chủ đạo là giá trị đối với khách hàng. Người tiêu dùng sẽ đánh giá khả năng của
từng sản phẩm thoả mãn tập nhu cầu của mình. Giá trị là sự đánh giá của người tiêu
dùng về khả năng chung của sản phẩm thỏa mãn những nhu cầu của mình.
Trao đổi, giao dịch và các mối quan hệ: Việc con người có những nhu cầu
và mong muốn và có thể gắn cho các sản phẩm một giá trị vẫn chưa nói lên hết
được ý nghĩa của marketing. Marketing xuất hiện khi người ta quyết định thoả mãn
những nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi. Trao đổi là hành động tiếp nhận
một sản phẩm mong muốn từ một người nào đó bằng cách đưa cho người đó thứ gì
đó. Trao đổi là khái niệm quyết định, tạo nền móng cho marketing.
Giao dịch địi hỏi phải có một số yếu tố: ít nhất có hai vật có giá trị, những
điều kiện thực hiện đã được thỏa thuận, thời gian thực hiện đã thỏa thuận, địa điểm
thực hiện đã được thoả thuận. Thơng thường có cả một hệ thống luật pháp hậu
thuẫn và buộc các bên giao dịch phải thực hiện đúng phần cam kết của mình. Giao
dịch rất dễ làm phát sinh mâu thuẫn do hiểu lầm hay cố tình. Khơng có “ luật hợp
đồng” thì mọi người sẽ thiếu tin cậy vào giao dịch và điều đó khơng có lợi cho q

trình mua bán.
Thị trường: Khái niệm trao đổi dẫn đến khái niệm thị trường: “thị trường
bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ
thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn
đó”. Quy mơ của thị trường phụ thuộc vào số người có nhu cầu và có những tài
nguyên được người khác quan tâm và sẵn sàng đem những tài nguyên đó để đổi lấy
cái mà họ mong muốn. Thuật ngữ thị trường được hiểu theo nhiều nghĩa dưới nhiều
góc độ khác nhau, ở đây ta hiểu dưới góc độ của những người làm marketing thì họ
coi người bán tập hợp lại với nhau thành ngành sản xuất, cịn người mua thì tập hợp
lại thành thị trường và hệ thống marketing đơn giản vận hành theo cơ chế sau:


6

người bán gửi hàng hóa, dịch vụ và thơng tin cho thị trường và nhận lại tiền và
thông tin.
Marketing và người làm marketing: Khái niệm thị trường đưa ta quay trở
lại điểm xuất phát là khái niệm marketing. Marketing có nghĩa là hoạt động của con
người diễn ra trong quan hệ với thị trường. Marketing có nghĩa là làm việc với thị
trường để biến những trao đổi tiềm ẩn thành hiện thực với mục đích là thỏa mãn
những nhu cầu và mong muốn của con người.
Sau khi nghiên cứu kỹ những khái niệm này người ta có thể định nghĩa
marketing như sau: “Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội nhờ đó
mà các cá nhân và tập thể có được những gì mà họ cần và mong muốn thông qua
việc tạo ra, chào hàng và trao đổi những sản phẩm có giá trị với người khác”.
1.1.2. Mục tiêu, vai trò và các chức năng của marketing kinh doanh
1.1.2.1. Mục tiêu của marketing kinh doanh
Marketing kinh doanh của doanh nghiệp phải đáp ứng những mục tiêu cụ thể,
thứ nhất là thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, thứ hai là chiến thắng trong cạnh
tranh, thứ ba là có lợi nhuận lâu dài.

1.1.2.2. Vai trò của marketing kinh doanh
Marketing kinh doanh của doanh nghiệp vừa là khâu đầu tiên cũng là khâu
cuối cùng trong hệ thống các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Khâu đầu tiên có nghĩa là nhiệm vụ của marketing là tiếp cận, tìm kiếm, tạo ra và
lựa chọn thị trường. Nó giúp doanh nghiệp nắm bắt được nhu cầu của người tiêu
dùng từ đó doanh nghiệp biết được “cái thị trường cần” để cung ứng.
Khâu cuối cùng là thỏa mãn nhu cầu, thay đổi nhu cầu và kích thích nhu cầu.
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trên thị trường thì vấn đề quan trọng nhất
mà họ cần quan tâm chính là nhu cầu khách hàng. Nhu cầu khách hàng chính là
đích cuối cùng mà doanh nghiệp cần đạt tới và để đứng vững doanh nghiệp phải
thỏa mãn nhu cầu đó.


7

1.1.2.3. Chức năng của marketing kinh doanh
Chức năng của marketing xuất phát từ vị trí của marketing trong hệ thống
quản trị của cơng ty. Do vậy, marketing có một số chức năng cơ bản như sau:
Chức năng làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị trường có nghĩa là một
sản phẩm muốn bán chạy thì phải có sức hấp dẫn khách hàng, marketing có chức
năng thích ứng sản phẩm với nhu cầu thị trường thông qua hoạt động cụ thể như
marketing tiến hành nghiên cứu nhu cầu thị trường và khách hàng để xác định
những mong muốn của khách hàng về sản phẩm.
Chức năng phân phối sản phẩm bao gồm tồn bộ các hoạt động gắn liền với
q trình vận động của hàng hóa từ sau khi nó được sản xuất ra cho đến khi đến
được với trung gian thương mại bán buôn, bán lẻ hay người tiêu dùng cuối cùng.
Chức năng tiêu thụ thể hiện theo quan điểm của marketing tiêu thụ là hoạt
động có chủ đích qua đó cơng ty thực hiện việc cung ứng bán hàng hóa- dịch vụ của
mình cho khách hàng để tiêu dùng cá nhân (có thể trực tiếp hoặc gián tiếp qua các
trung gian).

Chức năng hỗ trợ là chức năng quan trọng và đặc biệt. Đó chính là các hoạt
động hỗ trợ liên quan đến quảng cáo, xúc tiến cho người tiêu dùng cuối cùng của
mình. Một số hoạt động điển hình như: điển hình hóa phân loại sản phẩm, quảng
cáo, xúc tiến bán hàng, tham gia các hội trợ thương mại, các dịch vụ yểm trợ cho
sản phẩm, quan hệ với cơng chúng – cơng luận, tổ chức tín dụng thương mại và
dịch vụ, phát triển tổ chức môi giới và xúc tiến thương mại, tổ chức hợp lý hệ thống
thông tin thị trường.
Chức năng mạo hiểm đó là những mất mát, thiệt hại có thể do các tác động
khách quan. Mạo hiểm hàm chứa sự không chắc chắn và trong quá trình thực hiện
marketing cần phải biết chấp nhận và xử lý tốt nhất những mạo hiểm trong kinh
doanh.


8

Chức năng điều hồ phối hợp đó là marketing phải thực hiện điều hồ một
cách tổng hợp tồn cơng ty: điều hoà phối hợp các bộ phận, chức năng của cơng ty.
Điều hồ, phối hợp trong nội bộ, tổ chức vận hành chức năng marketing. Do đó,
việc điều hịa và phối hợp đòi hỏi phải vận dụng thời cơ, kết hợp các hoạt động của
marketing chức năng với marketing tác nghiệp.
Như vậy, những chức năng cơ bản này đã cho thấy được vị trí và tầm quan
trọng của marketing kinh doanh. Marketing chính là khâu kết nối giữa khách hàng
với các bộ phận khác trong cơng ty như: tài chính, tổ chức - nhân sự, và sản xuất.
1.1.3. Quy trình marketing kinh doanh trong doanh nghiệp
Để tiến hành hoạt động kinh doanh 1 cách có hiệu quả thì theo lý thuyết quá
trình marketing kinh doanh của doanh nghiệp phải được tiến hành theo trình tự sau:
1.1.3.1. Phân tích các cơ hội marketing
Bước phân tích này nhằm phát hiện được những cơ hội, thách thức đối với
công ty và đánh giá những ưu điểm và nhược điểm của bản thân công ty. Để từ đó,
cơng ty có thể đưa ra được những chiến lược phù hợp với thị trường trong phạm vi

nguồn lực cho phép của công ty.
1.1.3.2. Đo lường và dự báo nhu cầu thị trường
Việc đo lường nhu cầu thị trường nhằm xác định nhu cầu hiện tại của thị
trường có phù hợp với mục tiêu của cơng ty hay khơng, với nguồn lực hạn hẹp của
mình cơng ty có thể thoả mãn thị trường một cách tốt nhất hay khơng. Ngồi ra, sau
khi đo lường được nhu cầu hiện tại công ty phải tiến hành dự báo nhu cầu của thị
trường trong tương lai xem thị trường đó có quy cách đủ lớn và tăng trưởng đủ
nhanh trong tương lai hay không. Công việc này hết sức quan trọng vì nếu đo lường
và dự đốn đúng thì cơng ty sẽ tránh được tình trạng đầu tư khơng có trọng điểm
gây nên sự lãng phí nguồn lực và dễ dẫn đến những thất bại trong kinh doanh.
1.1.3.3. Phân đoạn thị trường
Cơng việc này địi hỏi cơng ty phải đưa ra được những tiêu chí rõ ràng để
phân thị trường ra thành nhiều khúc, mỗi khúc có những đặc trưng khác nhau được
xây dựng dựa trên những tiêu chí mà cơng ty đã đưa ra. Từ đó, cơng ty xác định


9

được những khúc thị trường thích ứng với sản phẩm,mục tiêu, nguồn lực của công
ty.
1.1.3.4. Lựa chọn khúc thị trường mục tiêu
Sau khi phân thị trường thành những khúc khác nhau, công ty tiến hành lựa
chọn một số khúc trong số đó để phục vụ. Việc lựa chọn này được dựa trên những
mục tiêu mà công ty cần đạt tới ở hiện tại cũng như trong tương lai. Do vậy, công ty
cần đánh giá các khúc thị trường một cách cẩn thận và đối chiếu với mục tiêu của
mình để đưa ra quyết định.
1.1.3.5. Chiến lược định vị sản phẩm
Khi đã lựa chọn được khúc thị trường phù hợp thì cơng ty tiến hành xây
dựng cho sản phẩm của mình một vị trí nhất định trên thị trường. Người ta chứng
minh rằng để định vị được một sản phẩm trên thị trường công ty cần phải tạo cho

sản phẩm một sự khác biệt nhất định và tạo nên một hình ảnh cho công ty. Để
những khác biệt này khách hàng có thể cảm nhận được cơng ty cần quyết định
khuyếch trương nó đặc biệt là đối với khách hàng mục tiêu.
1.1.3.6. Xác định và lựa chọn các chiến lược marketing
Công việc này nhằm vào việc phát triển một thị trường mới hay thay đổi thị
trường đã có. Để lựa chọn một chiến lược marketing cần phải xem xét các thông tin
có liên quan như:
- Bản chất và qui mơ thị trường nên được thiết lập một cách rơ ràng dựa vào
phân tích thị trường và đo lường thị trường.
- Mục tiêu sản phẩm giúp doanh nghiệp xác định loại hình chiến lược cơ bản
cần thiết.
- Các nhà quản lý phải biết nắm bắt cơ hội và tận dụng ưu thế trong cạnh
tranh.
- Quyết định mức ngân sách cần thiết cho hoạt động Marketing để đảm bảo
mục tiêu lợi nhuận.


10

1.1.3.7. Xây dựng các chương trình marketing
Dựa vào chiến lược đã lựa chọn: các chương trình marketing chính là các
hoạt động cụ thể hoá của chiến lược. Do vậy, khi chiến lược đã được lựa chọn thì
cơng ty phải đưa ra được những quyết định để thực hiện chiến lược đó và các quyết
định này phải có sự phối hợp, ràng buộc với nhau để cùng thực hiện mục tiêu lâu
dài là chiến lược đã được lựa chọn.
1.1.3.8. Tổ chức và thực hiện các chương trình marketing
Đây là cơng việc quan trọng trong quá trình xây dựng chiến lược của cơng ty.
Bởi cơng việc này mà làm tốt thì chiến lược được lựa chọn mới được coi là thành
cơng hồn toàn.
1.1.3.9. Đánh giá và kiểm tra nổ lực marketing

Đây là cơng việc mà bất kỳ một q trình hoạt động nào cũng không thể
thiếu cho dù là marketing hay hoạt động nào khác. Hoạt động này giúp cho công ty
đánh giá được chiến lược mà mình lựa chọn có đúng đắn khơng? Trong q trình
thực hiện có những ưu điểm gì, có những hạn chế gì...? Từ đó, cơng ty tìm cách
khắc phục những nhược điểm, hạn chế tồn tại và phát huy những điểm mạnh của
mình để xây dựng được những chiến lược hữu hiệu hơn trong lần sau.
Đây là trình tự các bước mà 1 doanh nghiệp cần thực hiện khi áp dụng
marketing vào trong hoạt động kinh doanh của mình.
1.1.4. Tư tưởng, quan điểm marketing kinh doanh
Trải qua nhiều năm tồn tại đến nay người ta đã đúc kết được những kinh
nghiệm quý báu trong kinh doanh và nó đã được nâng lên thành một mơn khoa học
với những tư tưởng rất đáng ghi nhận.
Marketing kinh doanh coi nhu cầu thị trường và khách hàng là xuất phát
điểm, là mục đích cuối cùng. Tư tưởng này được đúc kết từ việc sản xuất không
xuất phát từ nhu cầu thị trường dẫn đến hiện tượng hàng cần thì khơng có mà hàng
có thì thị trường khơng cần. Marketing ưu tiên dành vị trí cao nhất trong khâu tiêu
thụ trong bất kỳ hình thái chiến lược nào. Mỗi cơng ty khi tham gia vào thị trường
đều mong muốn tồn tại và phát triển trên thị trường đó, do vậy, họ nhất thiết phải
đạt được mức lợi nhuận tối đa để chi trả cho những khoản chi phí và có lãi để tiếp


11

tục kinh doanh. Do vậy, việc đặt khâu tiêu thụ lên hàng đầu là việc mà bất kể trong
chiến lược kinh doanh nào cũng phải có.
Marketing chỉ tiếp thị và bán những cái mà thị trường cần chứ không tiếp thị
và bán những cái mà mình có sẵn. Chính tư tưởng này làm cho nền kinh tế hàng hóa
có sự phát triển vượt bậc. Nó địi hỏi các cơng ty phải biết được thị trường cần cái
gì để mà tiếp thị, để mà bán và nó cũng phá bỏ nếp nghĩ áp đặt, cho rằng thị trường
sẽ tiêu thụ tất cả những gì mình sản xuất ra.

Muốn biết thị trường và người tiêu dùng cần gì thì phải tổ chức nghiên cứu tỉ
mỉ và phải có những ứng xử linh hoạt. Đây là tư tưởng thể hiện được khâu nghiên
cứu trong marketing quan trọng như thế nào. Trong khâu này công ty không những
cần nghiên cứu về khách hàng tiềm năng mà còn phải nghiên cứu cả thị trường rộng
lớn bao gồm những vấn đề về: nhà cung ứng, đối thủ cạnh tranh. Hơn thế nữa, khi
đã nắm bắt được thị trường và người tiêu dùng cần gì cơng ty còn phải đưa ra được
những ứng xử linh hoạt để tận dụng được những kết quả mà nghiên cứu đem lại.
Quan điểm marketing là một luận thuyết tương đối mới mẻ và nó thách thức
những luận thuyết trước đây. Quan điểm marketing chủ trương rằng chìa khố để
đạt được những mục tiêu của công ty là việc xác định được những nhu cầu và mong
muốn của tập khách hàng mục tiêu, đồng thời phân phối những thỏa mãn mong đợi
Malaysia (Optimal)

7. Butyl Glycol

185 KG/DR

Đức (BASF), Mỹ, Hà Lan

8. Cellosolve Acetate(Chống mốc)

195, 200 KG/DR

Ấn Độ, Mỹ

9. Cyclohexanone (Dầu ông già)

190 KG/DR

Đài Loan


10. Diethanolamine (D.E.A)

228 KG/DR

Malaysia

11. Diethylene Glycol (D.E.G)

225, 235 KG/DR

12. Dimethylfomamide (D.M.F)

190 KG/DR

Trung Quốc, BASF

13. Dowanol PMA

200 KG/DR

Trung Quốc

14. Dipropylene Glycol (D.P.G)

215 KG/DR

Dow, Shell, Đức (BASF)

15. Ethyl Acetate


180 KG/DR

Trung Quốc, Singapore



Rập,

Đài

Loan,

Malaysia


16. Ethyl Cellosolve

190, 195 KG/DR

Mỹ, Ấn Độ

17. Ethanol 96,98o

168 KG/DR

Việt Nam

18. Isophorone


190 KG/DR

Đức (Degussa)

19. Isopropyl Alcohol (I.P.A)

163 KG/DR

Singapore, Nam Phi

20. Isopropyl Alcohol (I.P.A)

160 KG/DR

Shell, Hàn Quốc

21. Methanol

163 KG/DR

22. Methyl Ethyl Ketone (M.E.K)

165 KG/DR

Singapore, Đài Loan

23. M.I.B.K

165 KG/DR


Singapore, Mỹ, Nhật

24. Methylene Chloride (M.C)

270 KG/DR

Mỹ (Dow), Hàn Quốc

25. Mono Ethanol Amine (M.E.A)

210 KG/DR

Malaysia, Đức (BASF)

26. Mono Ethylene Glycol (M.E.G)

225, 235 KG/DR

Ả rập, Malaysia

27. Polyethylene glycol(P.E.G 400)

225 KG/DR

Indonesia

28. Polyethylene glycol (P.E.G 600)

225 KG/DR


Indonesia

29. Propylene Glycol (P.G) IND

215 KG/DR

Mỹ, Brazil (Dow)

30. Propylene Glycol (PG) USP/EP

215 KG/DR

Mỹ, Brazil (Dow)

210 KG/DR

Shell, Dow, Singapore

32. Lupranate T- 80 (T.D.I)

250 KG/DR

Hàn Quốc, Đức (BASF)

33. Shellsol 3040

155 KG/DR

Shell


31. Caradol

5602/Voranol

(P.P.G)

3010

Malaysia,

Indo,

Trung

Quốc


×