Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 149 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ETEP
<b>SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG </b>
<i><b>MÔN MĨ THUẬT </b></i>
B(> GIAO Dl)C VA DAO T ~0
TRUONG DAI HOC SV PRAM
THANH PH6 H6
CHVONG TRiNH ETEP
(Bf>i du5ng trvc tiSp)
MONMiTHU~T
Dai dien Ba
Chu bien
ThS. Le TBng NgQc Anh
3
<b>Ký hiệu viết tắt ... 8 </b>
<b>Chú giải thuật ngữ ... 9 </b>
<b>Đề cương chi tiết mô đun ... 10 </b>
1. Giới thiệu tổng quan về mơ đun ... 10
3. Nội dung chính ... 11
4. Tổ chức hoạt động học tập ... 11
Nội dung 1. Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm
chất, năng lực ... 27
Nội dung 2. Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong
môn mĩ thuật ở trung học phổ thông ... 30
Nội dung 3. Lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề trong môn
mĩ thuật ở trung học phổ thông ... 33
Nội dung 4. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương ... 41
5. Tài liệu đọc ... 44
Nội dung 1. Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm
chất, năng lực ... 44
1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực ... 44
1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ... 44
<i>1.1.1.1. Phẩm chất trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ... 44 </i>
<i>1.1.1.2. Năng lực trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 ... 44 </i>
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực .... 45
1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực... 45
<i>1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng </i>
<i>lực ... 45 </i>
<i>1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực ... 47 </i>
4
1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng
lực ... 53
1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục ... 53
1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng
lực ... 54
1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu
hướng hiện đại ... 54
<i>1.2.3.1. Dạy học hợp tác ... 54 </i>
<i>1.2.3.2. Dạy học khám phá ... 57 </i>
<i>1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề ... 59 </i>
<i>1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án ... 60 </i>
<i>1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học ... 63 </i>
Nội dung 2. Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong
2.1. Môn Mĩ thuật trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ... 65
2.1.1. Đặc điểm môn học ... 65
2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Mĩ thuật ... 66
<i>2.1.2.1. Mục tiêu của môn Mĩ thuật... 66 </i>
<i>2.1.2.2. Yêu cầu cần đạt của môn Mĩ thuật ... 66 </i>
2.1.3. Định hướng về phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
trong môn Mĩ thuật ... 69
<i>2.1.3.1. Định hướng chung ... 69 </i>
<i>2.1.3.2. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển năng lực đặc thù </i>
<i>môn Mĩ thuật ... 70 </i>
2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt – mức độ, với nội dung dạy học, phương pháp và
kĩ thuật dạy học trong môn Mĩ thuật ... 73
2.2. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng
lực học sinh trung học trong môn Mĩ thuật ... 76
2.2.1. Dạy học giải quyết vấn đề ... 76
5
<i>2.2.1.2. Ví dụ minh họa ... 77 </i>
2.2.2. Dạy học trực quan ... 78
<i>2.2.2.1. Cách tiến hành ... 79 </i>
<i>2.2.2.2. Định hướng sử dụng ... 80 </i>
<i>2.2.2.3. Điều kiện sử dụng ... 81 </i>
2.2.3. Dạy học hợp tác ... 82
<i>2.2.3.1. Định hướng sử dụng ... 82 </i>
<i>2.2.3.2. Ví dụ minh họa ... 83 </i>
2.2.4. Dạy học thực hành ... 84
<i>2.2.4.1. Cách tiến hành ... 85 </i>
<i>2.2.4.2. Định hướng sử dụng ... 86 </i>
<i>2.2.4.3. Điều kiện sử dụng ... 86 </i>
<i>2.2.4.4. Ví dụ minh hoạ ... 87 </i>
2.2.5. Dạy học tạo hình (theo quy trình) ... 88
<i>2.2.5.1. Các bước tiến hành ... 89 </i>
<i>2.2.5.2. Định hướng sử dụng ... 90 </i>
<i>2.2.5.3. Điều kiện sử dụng ... 90 </i>
<i>2.2.5.4. Ví dụ minh họa ... 91 </i>
2.2.6. Các kĩ thuật dạy học ... 91
<i>2.2.6.1. Kĩ thuật khăn trải bàn ... 91 </i>
<i>2.2.6.2. Kĩ thuật mảnh ghép ... 93 </i>
<i>2.2.6.3. Kĩ thuật phòng tranh ... 95 </i>
<i>2.2.6.4. Kĩ thuật sơ đồ tư duy ... 96 </i>
Nội dung 3. Lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề trong môn
Mĩ thuật ở trung học phổ thông ... 99
3.1. Chiến lược dạy học ... 99
6
3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề/ bài học 106
3.3.1. Xác định mục tiêu dạy học ... 106
3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học... 111
3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học ... 113
3.3.4. Thiết kế tiến trình dạy học/hoạt động ... 114
3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một chủ đề/
bài học ... 116
<b>Phụ lục ... 122 </b>
Phụ lục 1. Kế hoạch bài dạy minh hoạ ... 122
Phụ lục 2. Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp ... 130
7
<b>BIÊN SOẠN TÀI LIỆU </b>
8
<b>Kí hiệu viết tắt </b> <b>Viết đầy đủ </b>
CT Chương trình
GVPTCC Giáo viên phổ thơng cốt cán
GV Giáo viên
HS Học sinh
PC Phẩm chất
NL Năng lực
THPT Trung học phổ thông
HV Học viên
GD Giáo dục
GVPT Giáo viên phổ thông
TNKQ Trắc nghiệm khách quan
PP Phương pháp
PPDH Phương pháp dạy học
KTDH Kĩ thuật dạy học
HĐGD Hoạt động giáo dục
CTGDPT Chương trình giáo dục phổ thông
9
<b>Thuật ngữ </b> <b>Giải thích </b>
<b>Chiến lược </b>
<b>1<sub> dạy học </sub></b>
Trong giáo dục, có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của giáo viên là
quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về sự phối hợp, vận
dụng phù hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng
thực hiện và hoàn thành hiệu quả các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể
phù hợp với bối cảnh giáo dục trong sự chủ động của người giáo viên.
<b>Giáo dục </b>
<b>STEAM </b>
Là mô hình giáo dục dựa trên cách tiếp cận liên mơn, giúp HS áp dụng các
kiến thức khoa học, công nghệ, kĩ thuật, nghệ thuật và toán học vào giải
quyết một số vấn đề thực tiễn trong bối cảnh.
<i>Với thuật </i>
<i>ngữ này: </i>
<i>vừa chú </i>
<i>giải, vừa </i>
<i>định hướng </i>
<i>cách thực </i>
<i>hiện </i><b>2</b>
<b>Mã hoá yêu </b>
<b>cầu cần đạt </b>
<b>3</b>
<b>(hay Đặt kí </b>
<b>hiệu cho </b>
<b>yêu cầu cần </b>
<b>đạt) </b>
<i>i) Theo Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018, mỗi năng lực cụ thể gồm </i>
các thành phần/ thành tố năng lực, phẩm chất.
Mỗi thành phần/thành tố năng lực, phẩm chất lại ứng với nhiều biểu hiện
khá cụ thể ở các mức độ khác nhau, đã được quy định trong chương trình.
Vì vậy, mỗi biểu hiện khá cụ thể đó có thể được mã hố (đặt kí hiệu) một
cách tinh gọn, hệ thống, khoa học theo một quy ước nhất định giữa các
GV trong cùng bộ môn hoặc nhà trường hay hội đồng đánh giá … để nhanh
chóng truy xuất, phân biệt, đới sánh giữa chúng ...
<i>ii) Mỗi yêu cầu cần đạt nhất định trong dạy học chủ đề cần phải được quy </i>
kết cho một biểu hiện cụ thể nào đó thuộc thành phần/thành tố của năng lực,
phẩm chất đã được mã hố (đặt kí hiệu), gọi là mã hố u cầu cần đạt.
<i>Nhờ đó, khi HS đáp ứng được yêu cầu cần đạt nhất định đã nói ở (ii) đồng </i>
thời đối chiếu yêu cầu cần đạt đó với các biểu hiện của các thành
<i>phần/thành tố năng lực, phẩm chất đã được mã hố (đặt kí hiệu) ở (i) thì </i>
người GV sẽ phát biểu, khẳng định được rằng: HS đã được rèn luyện, giáo
dục để biểu hiện được thành phần/thành tố năng lực, phẩm chất cụ thể ứng
với các mã (kí hiệu) nhất định.
<i>iii) Q trình xây dựng kế hoạch bài dạy, phân tích kết quả kiểm tra đánh </i>
giá mức độ đạt được mục tiêu dạy học … ln gắn với các u cầu cần
<b>1</b><sub> Theo Từ điển Tiếng Việt </sub>1<sub>, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất tồn cục, xác định mục tiêu chủ </sub>
yếu và sự sắp xếp lực lượng trong śt cả một thời kì của cuộc đấu tranh xã hội …”.
<b>2</b><sub> Ban Xây dựng tài liệu mô- đun 2, trường Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh, 2020 </sub>
<b>3</b><sub> Việc mã hố hay đặt kí hiệu cũng được nhiều q́c gia tiên tiến áp dụng khi GV xây dựng các kế hoạch bài dạy có </sub>
10
<b>1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MƠ ĐUN </b>
Mơ đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh trung học phổ thông môn Mĩ thuật” được triển khai nhằm bồi dưỡng, nâng cao
năng lực lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực
của học sinh cho giáo viên môn Mĩ thuật ở trung học phổ thông. Hồn thành mơ đun này,
khơng những thầy cơ tổ chức được hoạt động dạy học môn Mĩ thuật học theo các yêu cầu
của Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 mà cịn đáp ứng được các tiêu chí của tiêu chuẩn
Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ đối với giáo viên theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT,
ngày 22/8/2018 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
Mô đun này bao gồm các nội dung chính:
<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục nhằm </b>
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thông;
<b>− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển phẩm </b>
chất, năng lực học sinh trung học phổ thông môn Mĩ thuật trong Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018;
<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với học sinh </b>
trung học phổ thông.
Sớ tiết mơ đun: 40 tiết (gồm 16 tiết lí thuyết và 24 tiết thực hành)
Tài liệu đọc trong mô đun được xây dựng theo định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng
kết hợp (trực tuyến và trực tiếp), cụ thể:
<b>− Giai đoạn trực tuyến 1: 5 ngày </b>
<b>− Giai đoạn trực tiếp: 3 ngày; </b>
<b>− Giai đoạn trực tuyến 2: 7 ngày. </b>
11
Mô đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh trung học phổ thông môn Mĩ thuật” được tiến hành bồi dưỡng bằng hình thức hiện
đại. Hi vọng thầy cô sẽ được trải nghiệm một mơ đun thật lí thú với nhiều cảm xúc và ấn
tượng tích cực.
<b>2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MƠ ĐUN </b>
<b>− Phân tích được những vấn đề chung về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục </b>
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thông;
<b>− Lựa chọn, sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật dạy học, giáo dục phù hợp nhằm </b>
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong mơn Mĩ thuật trong Chương trình giáo dục
phổ thông 2018;
<b>− Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối </b>
tượng học sinh trung học phổ thông.
<b>− Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các </b>
phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học
sinh ở trường trung học phổ thơng.
<b>3. NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục nhằm </b>
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thông;
<b>− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển phẩm </b>
chất, năng lực học sinh trong môn Mĩ thuật trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018;
<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối tượng </b>
học sinh trung học phổ thông.
<b>4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP </b>
<b>4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) </b>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG </b>
<i>(căn cứ theo Phụ lục 1-TL1, Công văn số 214/CV-ETEP ngày 23 tháng 06 năm 2020) </i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b></i>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THPT MÔN MĨ THUẬT </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 5 ngày, từ xa qua mạng </b></i>
<i><b>Môn học: Mĩ thuật </b></i>
12
<b>A. GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ </b>
<i><b>I. Phần giới thiệu </b></i>
Xem video giới thiệu về mô đun 2.
<i><b>II. Nhiệm vụ học tập của học viên </b></i>
HV thực hiện các nhiệm vụ học tập chính trong khố bồi dưỡng như sau:
<i>Nhiệm vụ 1. Xem video, nghiên cứu thêm tài liệu đọc và Infographic. </i>
<i>Nhiệm vụ 2. Thực hiện bài kiểm tra cuối mỗi nội dung. </i>
<i>Nhiệm vụ 3. Phản hồi, đánh giá về nội dung và hình thức học tập. </i>
<i><b>III. Yêu cầu cần đạt của mô đun </b></i>
HV sau khi hồn thành khố bồi dưỡng cần đạt những yêu cầu sau:
<i>Yêu cầu 1: Phân tích được những vấn đề chung về PP, KTDH phát triển PC, NL HS </i>
THPT.
<i>Yêu cầu 2: Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH phù hợp ở cấp học THPT nhằm </i>
phát triển PC, NL HS trong môn Mĩ thuật trong CT GDPT 2018.
<i>Yêu cầu 3: Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với </i>
đối tượng HS THPT trong môn Mĩ thuật.
<i>Yêu cầu 4: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận </i>
dụng PP, KTDH phát triển PC, NL HS ở trường THPT.
<b>IV. Ôn bài trước (Mô đun 1) </b>
<i>Nghiên cứu lại nội dung mô đun 1, tập trung vào các nội dung: đặc điểm, mục tiêu, </i>
YCCĐ về PC, NL, nội dung giáo dục, định hướng về phương pháp giáo dục trong CT
môn Mĩ thuật.
<i><b>B. GIAI ĐOẠN 2: HỌC TẬP, THỰC HÀNH </b></i>
<b>Nội dung 1: Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển </b>
<b>phẩm chất, năng lực </b>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 1: </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Khởi động </b></i>
<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu về PC, NL trong CT GDPT 2018. </b></i>
13
- Trình bày được các PC chủ yếu và NL cốt lõi trong CT GDPT 2018.
- Chỉ ra được PC chủ yếu và NL cớt lõi trong những tình h́ng cụ thể.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem tài liệu đọc về PC, NL trong CT GDPT 2018.
<i>- Đọc 6 tình h́ng và trả lời câu hỏi: Tình huống đề cập đến PC hay NL nào được </i>
<i>quy định trong CT GDPT 2018? </i>
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 1.
- Đánh giá: đạt 6/6 tình h́ng (điều kiện).
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 1 </b></i>
- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.1.
- Bài tập tình h́ng.
<b>Hoạt động 2: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Thử tài </b></i>
<i>Mơ tả: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
- Xác định được các yếu tớ ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL.
- Phân tích được vai trị của các yếu tớ ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC,
NL.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
<i>- Nghiên cứu tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2, về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình </i>
thành và phát triển PC, NL.
- Xác định yếu tớ chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL thơng
qua các hình ảnh và phân tích được vai trị của từng yếu tố thể hiện qua việc trả lời câu
hỏi.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
14
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 2 </b></i>
- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2.
- Hình ảnh phục vụ 4 câu hỏi
<b>Hoạt động 3: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Khám phá </b></i>
<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
- Xác định được các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.
- Phân tích được yêu cầu của các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem Infographic về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.
- Đọc tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3 về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 3.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc và Infographic, đạt 3/5 câu hỏi trắc
nghiệm.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 3 </b></i>
- Infographic.
<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3. </b>
<b>Hoạt động 4: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Tìm hiểu </b></i>
<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về xu hướng hiện đại về PPDH phát triển
PC, NL.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
15
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 4.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc và đạt 3/5 câu hỏi trắc nghiệm.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 4 </b></i>
<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. </b>
<b>Hoạt động 5: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Nghiên cứu </b></i>
<i><b>Mô tả: Tìm hiểu một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
<b>Xác định được một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. </b>
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về một số PP, KTDH phát triển PC, NL
<b>theo xu hướng hiện đại. </b>
- Xem infographic.
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 5.
- Đánh giá: đạt 2 câu hỏi trắc nghiệm (điều kiện).
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 5 </b></i>
<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. </b>
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 1 </b>
- Hoàn thành các hoạt động: 1, 2, 3, 4, 5.
- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 1: 2 câu hỏi trắc nghiệm
<b>Nội dung 2: Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh </b>
<b>trong môn Mĩ thuật ở trung học phổ thông </b>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 2: </b>
<b>Hoạt động 6: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Nhận diện </b></i>
16
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
- Phân tích được định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong
<i><b>môn Mĩ thuật ở THPT. </b></i>
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem video chuyên gia.
<i>- Xem infographic và đọc tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1 về đặc điểm – mục tiêu </i>
– YCCĐ và các định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn
Mĩ thuật.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 6.
- Đánh giá: hoàn thành việc xem video, infographic và tài liệu đọc, đạt 3/5 câu hỏi
trắc nghiệm.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 6 </b></i>
- Video chuyên gia.
- Infographic.
- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1. (2.1.1; 2.1.2 và 2.1.3).
<b>Hoạt động 7: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Ghép đơi </b></i>
<i>Mơ tả: Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Mĩ thuật ở </i>
<i>THPT. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
- Xác định được bản chất, định hướng sử dụng một số PP, KTDH phát triển PC, NL
HS trong môn Mĩ thuật ở THPT.
- Xác định được quy trình thực hiện một sớ PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong
môn Mĩ thuật ở THPT.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem infographic và tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2, về một số PP, KTDH phát
triển PC, NL HS trong môn Mĩ thuật ở THPT.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
17
- Đánh giá: Hoàn thành việc xem infographic và tài liệu đọc, đạt 3/5 câu hỏi trắc
nghiệm.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 7 </b></i>
- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2.
- Infographics.
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 2 </b>
- Hoàn thành các hoạt động: 6, 7
- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 2: 5 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
<b>Nội dung 3: Lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học </b>
<i><b>trong môn Mĩ thuật ở trung học phổ thơng </b></i>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 3: </b>
<b>Hoạt động 8: Kết nối </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: </b></i>
<i>Mô tả: Tìm hiểu yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học </i>
<i>hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT trong môn Mĩ thuật. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
- Xác định được các yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược
dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT trong môn Mĩ thuật.
- Xác định được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.
<i>- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1, về chiến lược dạy học một bài học trong môn </i>
Mĩ thuật.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 8.
- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video và đọc tài liệu, hoàn thành 3/5 câu hỏi trắc
nghiệm.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 8 </b></i>
18
<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Mĩ thuật (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>
<b>Hoạt động 9: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Trải nghiệm </b></i>
<i>Mơ tả: Tìm hiểu cơ sở và quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
- Xác định được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học trong mơn Mĩ
thuật ở THPT.
- Phân tích được một số cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong môn Mĩ thuật ở
THPT.
- Xác định được quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học.
- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài
học.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem video sinh hoạt chuyên môn 1, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn; xem
<i>kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh hoạ; xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 về </i>
<i>cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong môn Mĩ thuật. </i>
<i>- Xem Infographic và tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. </i>
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 9.
- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video, kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 9 </b></i>
- Video sinh hoạt chuyên môn 1, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn.
- Infographics
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2.
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3.
<i>- Chương trình giáo dục phổ thông môn Mĩ thuật (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>
19
<i><b>a) Tên hoạt động: Suy ngẫm </b></i>
<i>Mơ tả: Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài </i>
<i>học trong môn Mĩ thuật ở THPT. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học
trong môn Mĩ thuật ở THPT.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4 về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP,
<i>KTDH cho một bài học trong môn Mĩ thuật ở THPT. </i>
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 10.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 10 </b></i>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>Hoạt động 11: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Đánh giá </b></i>
<i>Mô tả: Thực hành đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong </i>
<i>môn Mĩ thuật ở THPT. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt </b></i>
Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học
<i>trong môn Mĩ thuật ở THPT. </i>
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
<i>- Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Mĩ thuật ở THPT được </i>
minh hoạ
20
- Trả lời các câu hỏi sau để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH của
GV trong video minh hoạ, chuẩn bị cho việc thảo luận khi học trực tiếp:
<b>Câu 1. GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp khơng? Vì sao? </b>
<b>Câu 2. Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong </b>
hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 11.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem video, nghiên cứu kế hoạch tổ chức hoạt động
dạy học.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 11 </b></i>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và </i>
<i>quản lí các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. </i>
<i>- Kế hoạch bài dạy minh họa. </i>
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 3 </b>
- Hoàn thành các hoạt động: 8, 9, 10, 11
- Thực hiện kiểm tra cuối nội dung 3: 5 câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
<b>Nội dung 4: Xây dựng kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp </b>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 4: </b>
<b>Hoạt động 12: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Hỗ trợ </b></i>
<i>Mô tả: Xây dựng dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và </i>
<i><b>địa phương. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>
- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương.
- Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương.
<i><b>c) Nhiệm vụ của học viên </b></i>
- Chuẩn bị những nội dung sau để thảo luận khi dự học trực tiếp.
21
<b>2. Các đề xuất để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu </b>
quả.
- Xem gợi ý khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (Phụ lục 2).
- Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên tình hình thực tiễn ở địa
<b>phương. </b>
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 12.
- Đánh giá: hoàn thành xem khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp gợi ý.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 12 </b></i>
- Phụ lục 2.
<b>- Khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp. </b>
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 4 </b>
Nộp sản phẩm cá nhân của hoạt động 12.
<b>C. GIAI ĐOẠN 3. PHẢN HỒI, ĐÁNH GIÁ </b>
<b>Bài tập cuối khóa: </b>
<i><b>Bài tập 1: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một bài học trong môn Mĩ thuật </b></i>
<b>ở THPT. </b>
<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>
+ Lựa chọn một bài học trong CT môn Mĩ thuật 2018.
+ Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH theo quy trình đã tìm hiểu.
+ Thể hiện việc lựa chọn, sử dụng, PP, KTDH thông qua chuỗi hoạt động học.
+ Tự đánh giá và đánh giá chéo cho đồng nghiệp bằng cách nhận xét và sử dụng tiêu
chí trong Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.
<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: </i>
+ Sử dụng tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một bài học trong
môn Mĩ thuật ở THPT dựa trên Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.
<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thớng (HV có thể nộp nhiều lần và </i>
khơng xố phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét.
<i><b>Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về việc vận dụng </b></i>
22
<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>
+ Phân tích thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương về việc
vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Mĩ thuật ở THPT.
+ Phân tích những thuận lợi, khó khăn với vai trò là GVPT khi hỗ trợ đồng nghiệp.
+ Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên kết quả đã phân tích.
<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: Đạt nếu hoàn thành sản phẩm và nộp lên hệ thống. </i>
<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thống (HV có thể nộp nhiều lần và </i>
<b>khơng xố phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét. </b>
<b>D. TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
<i>- Tài liệu đọc mô đun 2. </i>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>
<i>các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua </i>
<i>mạng </i>
<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Mĩ thuật (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>
<b>4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng sau trực tiếp (7 ngày) </b>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG SAU TẬP HUẤN TRỰC TIẾP </b>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b></i>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THPT MÔN MĨ THUẬT </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 7 ngày, từ xa qua mạng </b></i>
<i><b>Môn học: Mĩ thuật </b></i>
<b>Ngày 1 - ngày 2: Tự kiểm tra </b>
- Kiểm tra tất cả các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản bồi dưỡng qua mạng.
- Thực hiện đủ các yêu cầu của các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản bồi
dưỡng qua mạng.
- Kiểm tra và hoàn thiện các phiếu giao nhiệm vụ.
23
<b>Ngày 3: Tự hoàn thiện </b>
- Hoàn thiện kế hoạch bài dạy (theo yêu cầu khái quát) sau khi được góp ý trực tiếp.
<b>- Hoàn thiện các nội dung đọc thêm, mở rộng của kịch bản bồi dưỡng qua mạng. </b>
<b>Ngày 4 - ngày 5: Khảo sát và kết nối </b>
- Khảo sát kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp.
- Khảo sát các mẫu phản hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến.
- Khảo sát các ý kiến phản hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến ở mô đun 1.
- Liệt kê các câu hỏi, các vấn đề phát sinh ở mô đun 2.
- Nghiên cứu tài liệu, tự giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2 vừa xác lập.
- Xác định thời gian kết nối với GVSPCC giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở
mô đun 2.
<b>Ngày 6: Kết nối và phát triển </b>
<b>- Kết nối với GVSPCC giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2. </b>
- Xác định các hoạt động cần thực hiện ở ngày cuối của mô thức bồi dưỡng cần phải
<b>thực hiện, hoàn thành. </b>
<b>Ngày 7: Hoàn thiện </b>
- Hoàn thiện kế hoạch bài dạy cho một chủ đề trong mơn Mĩ thuật ở THPT.
- Hồn thiện kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp theo mẫu.
- Thực hiện trắc nghiệm bổ sung (theo mục tiêu thử thách hoặc cải thiện điểm số).
<b>4.3. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) </b>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>
<i>(Căn cứ theo Phụ lục 5, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b></i>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>
<b>HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG MÔN MĨ THUẬT </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>
<i><b>Môn học: Mĩ thuật </b></i>
<b>Thời gian </b> <b>Nội dung chính </b> <b>Điều kiện giảng dạy/học tập </b>
<b>Ngày 1 </b>
24
<b>Buổi sáng </b>
<b>(1) </b>
bớ trí theo yêu cầu hoạt động
chủ động.
Làm quen với GVSPCC, kết nối hệ thống
học trực tuyến và các kênh liên lạc.
Lớp học, máy chiếu, bảng
trắng sử dụng bút lông hỗ trợ.
Giới thiệu chung về khoá học, làm rõ mục
tiêu, chuẩn đầu ra và các nội dung chính
của khố học.
Lớp học, máy chiếu, bảng
trắng sử dụng bút lơng.
Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
<b>Ơn tập nội dung 1 trong 5 ngày trực tuyến </b>
– tập trung ở các vấn đề sau:
<i>- So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy </i>
<i>học phát triển PC, NL </i>
<i>- Nguyên tắc dạy học và giáo dục phát </i>
<i>triển PC, NL; yêu cầu đối với GV trong </i>
<i>việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo </i>
<i>dục phát triển PC, NL. </i>
<i>- Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát </i>
<i>triển PC, NL. </i>
Lớp học, máy chiếu, bảng
trắng sử dụng bút lông, âm
thanh, bàn ghế kê theo nhóm.
Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Kế hoạch học tập của học viên.
Tài liệu học tập.
Văn phòng phẩm hỗ trợ các
hoạt động học tập.
<b>Buổi chiều </b>
<b>(2) </b>
<b>Ôn tập nội dung 2 trong 5 ngày trực tuyến </b>
– tập trung ở các vấn đề sau:
<i>- Quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy </i>
<i>học và PP, KTDH trong môn Mĩ thuật ở </i>
<i>THPT. </i>
<i>- Một số PP, KTDH phát triển PC, NL </i>
<i>trong môn Mĩ thuật ở THPT. </i>
Lớp học, máy chiếu, bảng
trắng sử dụng bút lông, âm
thanh, bàn ghế kê theo nhóm.
Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Kế hoạch học tập của học viên
Tài liệu học tập.
Văn phòng phẩm hỗ trợ các
<b>hoạt động học tập. </b>
Thực hành phân tích chuỗi hoạt động học
<i>của một chủ đề minh hoạ (chủ đề đã </i>
<i>thực nghiệm). </i>
Phiếu giao nhiệm vụ 1.
<b>Ngày 2 </b>
<b>Buổi sáng </b>
<b>(3) </b>
<b>Ôn tập nội dung 3 trong 5 ngày trực tuyến </b>
– tập trung ở các vấn đề sau:
<i>- Cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của </i>
<i>một chủ đề trong môn Mĩ thuật ở THPT. </i>
<i>- Quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH </i>
<i>của một chủ đề trong môn Mĩ thuật ở </i>
<i>THPT. </i>
<i>- Cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng </i>
<i>PP, KTDH của một chủ đề trong môn Mĩ </i>
<i>thuật ở THPT. </i>
Lớp học, máy chiếu, bảng
trắng sử dụng bút lông, âm
thanh, bàn ghế kê theo nhóm.
25
<i>Phân tích video dạy học minh họa, video </i>
<i>sinh hoạt chuyên môn của một KHDH </i>
<i>minh hoạ của một chủ đề trong môn Mĩ </i>
<i>thuật ở THPT. </i>
Lớp học, máy chiếu, bảng
trắng sử dụng bút lông, âm
thanh, bàn ghế kê theo nhóm.
<b>Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. </b>
Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng
<b>nghiệp tại địa phương. </b>
Lớp học, máy chiếu, bảng
trắng sử dụng bút lông, âm
thanh, bàn ghế kê theo nhóm.
<b>Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. </b>
<b>Buổi chiều </b>
<b>(4) </b>
Thực hành lựa chọn PP, KTDH dựa trên
chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong
<i>môn Mĩ thuật ở THPT: </i>
<i>- Xác định YCCĐ của một chủ đề trong </i>
<i>môn Mĩ thuật ở THPT. </i>
<i>- Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội </i>
<i>dung của một chủ đề trong môn Mĩ thuật </i>
<i>ở THPT. </i>
<i>- Thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ </i>
<i>đề trong môn Mĩ thuật ở THPT. </i>
<b>Phiếu giao nhiệm vụ 2. </b>
<b>Ngày 3 </b>
<b>Buổi sáng </b>
<b>(5) </b>
Báo cáo kết quả xây dựng chuỗi hoạt động
<i>học của một chủ đề trong môn Mĩ thuật ở </i>
THPT.
Lớp học, máy chiếu, bảng
trắng sử dụng bút lông, âm
thanh, bàn ghế kê theo nhóm.
<b>Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. </b>
Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về
việc lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ,
<i>nội dung của một chủ đề trong môn Mĩ </i>
Lớp học, máy chiếu, bảng
trắng sử dụng bút lông, âm
thanh, bàn ghế kê theo nhóm.
Internet/Wi-fi, LMS/LCMS.
Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về
việc định hướng lựa chọn chiến lược dạy
<i><b>học giả định trong môn Mĩ thuật ở THPT. </b></i>
Lớp học, máy chiếu, bảng
trắng sử dụng bút lông, âm
thanh, bàn ghế kê theo nhóm.
<b>Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. </b>
<b>Buổi chiều </b>
<b>(6) </b>
Xây dựng và báo cáo kế hoạch hướng dẫn
đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng PP,
KTDH phát triển PC, NL học sinh THPT
<i><b>trong môn Mĩ thuật. </b></i>
Lớp học, máy chiếu, bảng
trắng sử dụng bút lông, âm
thanh, bàn ghế kê theo nhóm
<b>Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. </b>
Định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng
26
Phản hồi và đánh giá khố bồi
<b>dưỡng tự động trên hệ thớng. </b>
Tổng kết khoá bồi dưỡng.
Hội trường, backdrop, máy
chiếu, âm thanh, bàn ghế được
bớ trí theo yêu cầu hoạt động
<b>chủ động. </b>
27
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>
<i><b>(Căn cứ theo Phụ lục 4, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </b></i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b></i>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THPT MÔN MĨ THUẬT </b>
<i>(tên gọi theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>
<i><b>Môn học/hoạt động giáo dục: Mĩ thuật </b></i>
<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC </b>
<b>VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>
<b>Mục tiêu </b>
<i>Sau khi hoàn thành nội dung 1, người học: </i>
<b>− Phân tích được những vấn đề khái quát của dạy học và giáo dục phát triển PC, NL </b>
học sinh THPT;
<b>− Phân tích được xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục </b>
phát triển PC, NL học sinh THPT;
<i>Bảng 1. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 1 </i>
<b>Phân tích được những </b>
vấn đề khái quát của dạy
học và giáo dục phát
triển PC, NL HS THPT
<b>Phân tích được xu </b>
hướng hiện đại về PP,
KTDH và giáo dục
phát triển PC, NL HS
THPT
<i><b>Hoạt động 1. </b></i>
Xác định các yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức
<i>hoạt động dạy học, giáo dục phát triển PC, NL. </i>
<i>x </i>
<i><b>Hoạt động 2. </b></i>
Phân tích các nguyên tắc dạy học, giáo dục phát
triển PC, NL.
<i>x </i>
<i><b>Hoạt động 3. </b></i>
Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát triển
<i>PC, NL và một số PPDH theo xu hướng hiện đại. </i>
28
<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>Hoạt động 1. Xác định các yêu cầu đối với giáo viên trong việc tổ chức hoạt </b>
<b>động dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b>
<b>Tên hoạt động: Phòng tranh </b>
<b>60 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
So sánh được dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển
PC, NL dựa trên một sớ tiêu chí.
Xác định được các yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và
giáo dục phát triển PC, NL.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) và </b>
trình bày trên giấy A0.
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm thuyết trình về sản phẩm và các nhóm </b>
khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo luận các câu hỏi phát sinh.
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt, bổ sung và </b>
hồn thiện các nội dung chưa đạt, hệ thớng hóa lại nội dung.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.1. và mục 1.1.3.3.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm trên giấy và sản
phẩm trình bày/việc tham gia hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình bày kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>Hoạt động 2. Phân tích các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm </b>
<b>chất, năng lực </b>
<b>Tên hoạt động: Thử thách </b>
<b>30 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
Phân tích được các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) để </b>
trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm.
<b>Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt ở từng câu hỏi </b>
trắc nghiệm và hệ thớng hóa lại nội dung.
29
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.2.
- Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua câu trả lời trắc nghiệm/việc
tham gia hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh câu trả lời trắc nghiệm giữa các nhóm với nhiệm
vụ được giao và kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>Hoạt động 3. Phân tích xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học phát triển </b>
<b>phẩm chất, năng lực và một số phương pháp dạy học theo xu hướng hiện </b>
<b>đại </b>
<b>Tên hoạt động: Đoán ý đồng đội </b>
<b>30 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
<i>Phân tích được các xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL và một số PPDH phát </i>
triển PC, NL theo xu hướng hiện đại.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. Mỗi nhóm chọn 2 HV tham gia hoạt động. 1 HV gợi ý và 1 HV đoán từ </b>
khóa. Sau khi kết thúc các từ khóa, HV xác định yêu cầu của xu hướng hiện đại về PPDH
phát triển PC, NL dựa vào các từ khóa.
<b>Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích từng yêu cầu của xu hướng, một số PPDH </b>
thuộc các xu hướng hiện đại. Thảo luận thêm các câu hỏi nếu có.
<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm </b>
- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.2 và 1.2.3.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm trên giấy và sản phẩm trình
bày/việc tham gia hoạt động của HV.
30
<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM </b>
<b>CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG MÔN MĨ THUẬT Ở TRUNG </b>
<b>HỌC PHỔ THÔNG </b>
<b>Mục tiêu </b>
<i>Sau khi hoàn thành việc học nội dung 2, người học: </i>
<b>− Phân tích được yêu cầu về PPDH phát triển PC, NL đáp ứng yêu cầu cần đạt CT </b>
môn Mĩ thuật ở THPT.
<b>− Phân tích được và cho ví dụ về việc vận dụng một số PP, KTDH phát triển PC, </b>
NL điển hình trong mơn Mĩ thuật ở THPT.
<i>Bảng 2. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 2 </i>
<b>Phân tích được yêu cầu về </b>
<b>PPDH phát triển PC, NL đáp </b>
ứng YCCĐ của CT môn Mĩ
thuật ở THPT.
<b>Phân tích được điều kiện </b>
<b>sử dụng và định hướng </b>
<b>sử dụng một số phương </b>
pháp, kĩ thuật dạy học phát
triển phẩm chất, năng lực
cho học sinh trong môn Mĩ
thuật ở THPT.
<i><b>Hoạt động 4 </b></i>
Tìm hiểu mới quan hệ giữa u cầu cần
đạt với nội dung dạy học, phương pháp, kĩ
thuật dạy học trong môn Mĩ thuật ở trung
học cơ sở
x <i>x </i>
<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>Hoạt động 4. Tìm hiểu mối quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy </b>
<b>học, phương pháp, kĩ thuật dạy học trong môn Mĩ thuật ở trung học phổ </b>
<b>thông </b>
<b>Tên hoạt động: Kết nối </b>
<b>150 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
31
- Phân tích được điều kiện sử dụng và định hướng sử dụng một số phương pháp,
kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh trong môn Mĩ thuật
ở THPT.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) </b>
<i><b>thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 1 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 </b></i>
(hoặc Powerpoint/Word). (60’)
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>
(60’)
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
<b>giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. (30’) </b>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Mĩ thuật (Ban hành kèm theo Thông tư </i>
<i>số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục </i>
<i>và Đào tạo). </i>
- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4 và 2.2
- Infographic.
- KHBD minh hoạ.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 01 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>
<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm (60’): </i>
1. Phân tích mới quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học, PP, KTDH trong KHBD minh
hoạ.
2. Nêu các điều kiện cần có để sử dụng được các PP và KTDH như trong KHBD minh hoạ.
3. Đề xuất những thay đổi về lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cụ thể để có thể triển khai dạy
học bài dạy minh hoạ này tại trường của anh/chị.
4. Nêu ít nhất 01 câu hỏi về những điều chưa rõ liên quan đến các PP và KTDH được giới
32
<b>Các bước thực hiện: </b>
<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm (60’). </b>
- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 hoặc powerpoint.
<b>Tài liệu, học liệu: </b>
<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Mĩ thuật (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). </i>
<i>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4 và 2.2 </i>
33
<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ </b>
<b>THUẬT DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ TRONG MÔN MĨ THUẬT Ở </b>
<b>TRUNG HỌC PHỔ THƠNG </b>
<b>Mục tiêu </b>
<i>Sau khi hồn thành học nội dung 3, người học sẽ: </i>
<b>− Phân tích được cơ sở, quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong </b>
môn Mĩ thuật ở THPT.
<b>− Vận dụng quy trình để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn </b>
Mĩ thuật ở THPT.
<b>− Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ </b>
đề trong môn Mĩ thuật ở THPT.
<b>− Lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học cho một chủ đề trong </b>
môn Mĩ thuật ở THPT.
<i>Bảng 3. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 3 </i>
<b>Phân tích được </b>
<b>cơ sở, quy trình, </b>
<b>lựa chọn, sử </b>
<b>dụng PP, KTDH </b>
cho một bài học
trong môn Mĩ
thuật ở THPT.
<b>Vận dụng quy </b>
<b>trình để lựa </b>
<b>chọn, sử dụng </b>
PP, KTDH cho
một bài học
trong môn Mĩ
thuật ở THPT.
<b>Đánh </b> <b>giá </b>
<b>Lựa chọn, sử </b>
<b>dụng </b> <b>chiến </b>
<b>lược dạy học </b>
phù hợp khi
dạy học cho
một bài học
trong môn Mĩ
<b>thuật ở THPT. </b>
<i><b>Hoạt động 5. </b></i>
<i><b> Tìm hiểu việc lựa chọn, sử </b></i>
dụng phương pháp, kĩ thuật
dạy học một bài học trong
môn Mĩ thuật ở THPT.
x
<i><b>Hoạt động 6. </b></i>
Thực hành phân tích chuỗi
hoạt động học của một bài học
minh hoạ
<i>x </i>
<i><b>Hoạt động 7. </b></i>
Thực hành lựa chọn, sử dụng
PP, KTDH cho chuỗi hoạt
động học của một bài học
trong môn Mĩ thuật ở THPT
<i>x </i>
<i><b>Hoạt động 8. </b></i>
Chia sẻ kinh nghiệm việc lựa
chọn, sử dụng PP, KTDH
34
trong chuỗi hoạt động học
thiết kế
<i><b>Hoạt động 9. </b></i>
Chia sẻ kinh nghiệm với đồng
nghiệp về định hướng lựa
chọn chiến lược dạy học giả
định trong môn Mĩ thuật ở
THPT
x
<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>Hoạt động 5. Tìm hiểu việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy </b>
<b>học một bài học trong môn Mĩ thuật ở THPT. </b>
<b>Tên hoạt động: Phòng tranh </b>
<b>90 phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
- Phân tích được một sớ u cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến
lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT trong mơn Mĩ thuật ở
THPT.
- Phân tích được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài học trong môn
Mĩ thuật ở THPT.
- Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho
một bài học trong môn Mĩ thuật ở THPT.
- Phân tích được các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của
một bài học trong môn Mĩ thuật ở THPT.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
- HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) và trình bày
kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word):
<b>+ Nhóm HV 1 thực hiện nhiệm vụ 1: </b>
<i>Để xây dựng, triển khai chiến lược dạy học phù hợp, GV cần căn cứ trên các </i>
<i>quan điểm và cơ sở nào? </i>
<i>Phân tích mối quan hệ giữa việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH với việc xây </i>
<i>dựng chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng HS THPT trong mơn </i>
<i>Mĩ thuật. </i>
<i><b>+ Nhóm HV 2 thực hiện nhiệm vụ 2: </b></i>
<i>Phân tích cơ sở của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong </i>
<i>môn Mĩ thuật ở THPT. </i>
35
<i>Mơ hình hóa quy trình lựa chọn sử dụng PP, KTDH cho một bài học trong mơn </i>
<i>Mĩ thuật. </i>
<b>+ Nhóm HV 4 thực hiện nhiệm vụ 4: </b>
<i>Phân tích các cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy </i>
<i>học cho một bài học trong môn Mĩ thuật ở THPT. </i>
- HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.
- HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo
luận các câu hỏi nếu có.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<i>- Chương trình giáo dục phổ thông môn Mĩ thuật (Ban hành kèm theo Thông </i>
<i>tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). </i>
<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3. </i>
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>Hoạt động 6. Thực hành phân tích chuỗi hoạt động học của một bài học </b>
<b>minh hoạ </b>
<b>Tên hoạt động: Trải nghiệm </b>
<b>240 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc
thiết kế chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Mĩ thuật ở THPT.
- Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc
tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Mĩ thuật ở
<b>THPT. </b>
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) </b>
<i><b>thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 3 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 </b></i>
(hoặc Powerpoint/Word).
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm và </b>
lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.
<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác </b>
kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về phân tích việc thiết kế chuỗi hoạt
động học của một bài học minh hoạ trong môn Mĩ thuật ở THPT cho đồng
<b>nghiệp. </b>
36
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn </i>
<i>sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản </i>
<i>lí các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. </i>
- KHBD minh họa.
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 03 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>
<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>
<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học được thể hiện trong KHBD minh họa và trả lời các </b>
<b>câu hỏi sau: (90’) </b>
- Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của bài học như thế nào?
<i>- Nhận xét về mức độ phù hợp của PP, KTDH đã được lựa chọn với việc phân bổ thời </i>
<i>lượng, nội dung dạy học. </i>
- Đánh giá việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong KHBD dựa trên tiêu chí của Cơng văn
sớ 5555/BGDĐT-GDTrH.
<b>2. Nghiên cứu video dạy học minh họa, video sinh hoạt chuyên môn ứng với chuỗi hoạt </b>
<b>động học trong KHBD minh họa và thực hiện các yêu cầu sau: (150’) </b>
<b>- Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động </b>
dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.
- Đánh giá việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học dựa trên tiêu chí của Cơng văn sớ
5555/BGDĐT-GDTrH.
- Đề xuất những biện pháp cải thiện việc sử dụng PP và KTDH trong hoạt động dạy học
này.
- PP và KTDH có phù hợp với Thầy (Cơ) khi tổ chức dạy học ở đơn vị hiện tại khơng?
Vì sao? Đề xuất những thay đổi về PP, KTDH khi thầy (cô) tổ chức dạy học nội dung này
tại nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho HS.
<b>Các bước thực hiện: </b>
<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>
37
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>
- KHBD minh họa.
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>- Video dạy học minh họa, video clip sinh hoạt chuyên môn. </b>
<b>Hoạt động 7. Thực hành lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho chuỗi hoạt động </b>
<b>học của một bài học trong môn Mĩ thuật ở THPT </b>
<b>Tên hoạt động: Vận dụng </b>
<b>210 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
Lựa chọn, sử dụng được PP, KTDH cho chuỗi hoạt động học của một bài học
<b>trong mơn Mĩ thuật ở THPT theo quy trình. </b>
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<i><b>HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu </b></i>
<i><b>giao nhiệm vụ số 4. </b></i>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3.
<b>- Khung KHBD minh họa. </b>
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 04 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>
Làm việc theo nhóm, dựa trên các cơ sở và quy trình đã phân tích:
1. Xác định YCCĐ của một bài học trong môn Mĩ thuật ở THPT.
2. Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của bài học.
3. Thiết kế chuỗi hoạt động học cho một bài học.
<b>Các bước thực hiện: </b>
<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>
- Trình bày kết quả làm việc trên khung gợi ý.
<b>Tài liệu, học liệu: </b>
38
<b>Biểu mẫu liên quan: Khung gợi ý. </b>
<b>Sản phẩm cần đạt: Chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Mĩ thuật ở THPT. </b>
<b>Hoạt động 8. Chia sẻ kinh nghiệm việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong </b>
<b>chuỗi hoạt động học thiết kế </b>
<b>Tên hoạt động: Phản hồi và chia sẻ </b>
<b>180 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
- Đánh giá, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng PP,
KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một bài học trong môn Mĩ thuật ở THPT.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<i><b>Nhiệm vụ 1: HV làm việc nhóm, sử dụng phiếu giao nhiệm vụ 5 để đánh giá </b></i>
lẫn nhau dựa trên kế hoạch đã xây dựng.
<i><b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm báo cáo kết quả xây dựng chuỗi hoạt </b></i>
<i>động học, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn PP, KTDH </i>
đáp ứng YCCĐ, nội dung của một bài học trong môn Mĩ thuật ở THPT.
<b>Nhiệm vụ 3: HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh </i>
<i>hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>
<i>các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường </i>
<i>xuyên qua mạng. </i>
- Tài liệu đọc, nội dung 3.
- Rubric đánh giá.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động (phiếu tự đánh giá và đánh giá).
<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 05 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>
<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>
<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một bài học trong mơn Mĩ thuật ở THPT mà </b>
một nhóm khác đã xây dựng.
39
- Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đã đáp ứng YCCĐ, nội dung của bài học như thế
nào?
- Thời lượng phân bổ cho từng nội dung của bài học đã hợp lí chưa? Phù hợp để sử
dụng PP, KTDH đã lựa chọn không?
- Việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong kế hoạch đã đáp ứng các yêu cầu của các tiêu
chí của Cơng văn sớ 5555/BGDĐT-GDTrH như thế nào?
<b>Các bước thực hiện: </b>
<b>- Cá nhân tự nghiên cứu và tham gia thảo luận nhóm. </b>
- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>
<b>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. </b>
<b> Hoạt động 9. Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về định hướng lựa </b>
<b>chọn chiến lược dạy học giả định trong môn Mĩ thuật ở THPT </b>
<b>Tên hoạt động: Sẻ chia </b>
<b>30 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
Lên kế hoạch lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học một
bài học trong môn Mĩ thuật ở THPT.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm theo nhóm chia sẻ các kịch bản (chiến lược dạy học) </b>
<i><b>khác nhau cho chuỗi hoạt động học đã thiết kế nhằm đáp ứng một số giả định </b></i>
<i><b>khác nhau về bối cảnh giáo dục tại trường và địa phương. Ví dụ: </b></i>
* Tình h́ng giả định 1:
<i>- Lớp 6: Bài Tranh in - Phong cảnh quê hương </i>
<i>- Cơ sở vật chất: dạy học trong phịng học với máy tính, máy chiếu đầy đủ, có </i>
Internet, bàn ghế dễ dàng tổ chức các hoạt động nhóm, khơng gian lớp học
rộng rãi thuận tiện cho HS di chuyển, có hệ thống bảng phụ/ giá treo để HS
trưng bày các sản phẩm học tập.
<i>- HS: ở trung tâm TP, sĩ sớ lớp ít (khoảng 35 HS), phần lớn HS thường xuyên </i>
tiếp xúc với các PP, KTDH tích cực, hiện đại. Tuy nhiên, trong lớp có 5 em
* Tình h́ng giả định 2: (HV tự xây dựng)
40
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<i>Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. </i>
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
41
<b>NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b>
<b>TẠI TRƯỜNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG </b>
<b>Mục tiêu </b>
<i>Sau khi hoàn thành nội dung 4, người học sẽ: </i>
Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh
nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL HS trong môn Mĩ thuật ở
THPT.
<i>Bảng 4. Ma trận kết nối mục tiêu và yêu cầu cần đạt của hoạt động trong nội dung 4 </i>
Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp
phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm
vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển
PC, NL HS trong môn Mĩ thuật ở THPT.
<i><b>Hoạt động 10 </b></i>
Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp (giáo
viên đại trà) tại trường và địa phương.
x
<i><b>Hoạt động 11 </b></i>
Xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho đồng
<i>nghiệp (giáo viên đại trà) tại trường và địa phương. </i>
<i>x </i>
<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>Hoạt động 10. Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp (giáo viên đại </b>
<b>trà) tại trường và địa phương </b>
<b>Tên hoạt động: Định hướng </b>
<b>30 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
- Xác định những thuận lợi và khó khăn trong vai trị GVPTCC.
42
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<i><b>Nhiệm vụ 1. HV thảo luận theo nhóm thực hiện phân tích SWOT về: những </b></i>
<i>thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp, từ đó đề xuất định hướng để hoạt </i>
<i>động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu quả. </i>
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
<b>giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có. </b>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết
quả cần đạt trong hoạt động.
<b>Hoạt động 11. Xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho đồng nghiệp (giáo </b>
<b>viên đại trà) tại trường và địa phương </b>
<b>Tên hoạt động: Về đích </b>
<b>150 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về việc sử dụng PP, KTDH phát triển PC,
NL HS THPT trong môn Mĩ thuật.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm: dựa trên các phân tích đã thực hiện ở hoạt </b>
động trước, xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên khung gợi ý.
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày định hướng tổ chức hoạt </b>
động bồi dưỡng đồng nghiệp tại địa phương dựa trên kế hoạch đã xây dựng.
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh </b>
giá. Thảo luận các câu hỏi nếu có.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
Mẫu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp.
Dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia
hoạt động của HV.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của HV với nhiệm vụ được giao và kết
quả cần đạt trong hoạt động.
44
<b>5. TÀI LIỆU ĐỌC </b>
<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP </b>
<b>DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>
<b>1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b>
<i><b>1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </b></i>
PC & NL là hai thành phần cơ bản trong cấu trúc nhân cách nói chung và là yếu tớ nền
tảng tạo nên nhân cách của con người. Dạy học và giáo dục phát triển PC, NL là sự “tích
lũy” dần dần các biểu hiện, yếu tố của PC & NL người học để chuyển hóa và góp phần hình
thành, phát triển nhân cách. GDPT nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận PC, NL người học, từ chỗ quan tâm tới việc HS
học được gì đến chỗ quan tâm tới việc HS làm được gì qua việc học. Có thể thấy, dạy học
<i>và giáo dục phát triển PC, NL có vai trị quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo </i>
<i>trong GDPT nói riêng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho quốc gia nói chung. </i>
<i>1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </i>
PC là những tính tớt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với NL tạo
nên nhân cách con người.
CT GDPT 2018 đã xác định các PC chủ yếu cần hình thành và phát triển cho HS phổ
thông bao gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm.
<i>1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </i>
NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ vào các tố chất và quá trình
học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kinh nghiệm, kĩ năng và các
thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện đạt kết quả các hoạt
động trong những điều kiện cụ thể.
CT GDPT 2018 đã xác định mục tiêu hình thành và phát triển cho HS các NL cốt lõi
gồm các NL chung và các NL đặc thù. NL chung là những NL cơ bản, thiết yếu hoặc cốt
lõi, làm nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề
nghiệp. NL đặc thù là những NL được hình thành và phát triển trên cơ sở các NL chung
theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, cơng việc hoặc tình
h́ng, mơi trường đặc thù, cần thiết cho hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu của một
hoạt động như toán học, âm nhạc, mĩ thuật, thể thao...
<i><b>a. Các năng lực chung được hình thành, phát triển thơng qua các môn học và HĐGD: </b></i>
NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo;
<i><b>b. Các năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thơng qua một số môn </b></i>
45
Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung đã được thể hiện rõ trong
văn bản CT GDPT 2018. Các YCCĐ về NL đặc thù gắn liền với các nội dung dạy học và
giáo dục được quy định trong văn bản chương trình từng mơn học, HĐGD (Bộ Giáo dục
và Đào tạo, 2018).
<i><b>1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>
Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực HS phổ thông chịu sự chi phối
<i><b>- Các yếu tố bẩm sinh - di truyền của con người được biểu hiện bằng các tớ chất sẵn </b></i>
có và NL được biểu hiện bằng những khả năng sẵn có. Q trình hình thành và phát triển
PC, NL có tiền đề từ các yếu tố này. Cụ thể hơn, các khả năng sẵn có nếu được phát hiện
kịp thời và giáo dục đúng cách thì NL mới được phát huy. Nếu không đảm bảo như vậy,
mầm mống và các tớ chất của cá nhân có nguy cơ mai một. Do vậy, sự hình thành và phát
triển PC, NL chịu ảnh hưởng của yếu tố tiền đề là bẩm sinh - di truyền nhưng không do yếu
tố này quyết định.
<i><b>- Hồn cảnh sống có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành và phát </b></i>
triển PC, NL của cá nhân. Sống trong môi trường luôn được vun đắp bằng quan hệ tốt đẹp
giữa người với người, cá nhân sẽ có điều kiện hình thành và phát triển PC tớt đẹp. Tuy
nhiên, hồn cảnh sớng cũng khơng có vai trị quyết định đới với việc hình thành và phát
triển PC & NL của cá nhân.
<i><b>- Giáo dục giữ vai trị chủ đạo đới với quá trình hình thành và phát triển PC, NL của cá </b></i>
<i>nhân. Giáo dục sẽ định hướng cho sự phát triển PC, NL, phát huy các yếu tố bẩm sinh - di </i>
truyền, đồng thời giáo dục cũng khắc phục được một số biểu hiện của PC chưa phù hợp.
Tuy vậy, giáo dục không quyết định mức độ phát triển và xu hướng phát triển của mỗi cá
nhân.
<i><b>- PC & NL của cá nhân còn được hình thành và phát triển do cá nhân tự học tập và rèn </b></i>
<i><b>luyện. Đây là yếu tớ có vai trị quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, NL của con </b></i>
người nói chung và của HS phổ thơng nói riêng.
Giáo dục nói chung, giáo dục nhà trường nói riêng có vai trị chủ đạo đới với sự hình
thành, phát triển PC & NL; trong đó cần thực hiện khai thác vai trị của chúng thông qua
<i><b>1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>
46
Dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL có những khác biệt nhất định
về mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH, đánh giá … Có thể liệt kê một sớ khác biệt
cụ thể đó ở bảng 1.
<i><b>Bảng 1.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>
<b>Tiêu chí </b> <b>Dạy học tiếp cận nội dung </b> <b>Dạy học phát triển PC, NL </b>
<b>Về mục </b>
<b>tiêu dạy </b>
<b>học </b>
- Chú trọng hình thành kiến
thức, kĩ năng, thái độ khá rõ.
- Mục tiêu học để thi, học để
hiểu biết được ưu tiên.
- Chú trọng hình thành PC & NL.
- Lấy mục tiêu học để làm, học để cùng
chung sống làm trọng.
<b>Về nội </b>
<b>dung dạy </b>
<b>học </b>
- Nội dung được lựa chọn dựa
trên hệ thống tri thức khoa học
chuyên ngành là chủ yếu.
- Nội dung được quy định khá
chi tiết trong chương trình.
- Chú trọng hệ thớng kiến thức lí
thuyết, sự phát triển tuần tự của
khái niệm, định luật, học thuyết
khoa học.
- Sách giáo khoa được trình bày
liền mạch thành hệ thống kiến
thức.
- Nội dung được lựa chọn dựa trên
YCCĐ được về PC, NL.
- Chỉ xác lập các cơ sở để lựa chọn nội
dung trong chương trình.
- Chú trọng nhiều hơn đến các kĩ năng
thực hành, vận dụng lí thuyết vào thực
tiễn.
- Sách giáo khoa không trình bày hệ
thớng kiến thức mà phân nhánh và khai
thác các chuỗi chủ đề để gợi mở tri
thức, kỹ năng.
<b>Về </b>
<b>phương </b>
<b>pháp dạy </b>
<b>học </b>
- GV chủ yếu là người truyền thụ
tri thức; HS lắng nghe, tham gia và
thực hiện các yêu cầu tiếp thu tri
thức được quy định sẵn. Khá nhiều
GV sử dụng các PPDH (thuyết
trình, hướng dẫn thực hành, trực
quan…). Việc sử dụng PPDH theo
định hướng của GV là chủ yếu.
- Khá nhiều HS tiếp thu thiếu
tính chủ động, HS chưa có nhiều
điều kiện, cơ hội tìm tịi, khám phá
vì tri thức thường được quy định
sẵn.
- Kế hoạch bài dạy thường được
thiết kế tuyến tính, các nội dung
và hoạt động dùng chung cho cả
lớp; PPDH, KTDH dễ có sự lặp
lại, quen thuộc.
- GV là người tổ chức các hoạt động,
hướng dẫn HS tự tìm tịi, chiếm lĩnh tri
thức, rèn luyện kĩ năng; chú trọng phát
triển khả năng giải quyết vấn đề, khả
năng giao tiếp… GV sử dụng nhiều
PPDH, KTDH tích cực (giải quyết vấn
đề, hợp tác, khám phá…) phù hợp với
YCCĐ về PC & NL của người học.
47
<b>Về môi </b>
<b>trường </b>
<b>học tập </b>
GV thường ở vị trí phía trên, trung
tâm lớp học và các dãy bàn ít được
bớ trí theo nhiều hình thức khác
nhau.
Mơi trường học tập có tính linh hoạt,
phù hợp với các hoạt động học tập của
HS, chú trọng yêu cầu cần phát triển ở
<b>Về đánh </b>
<b>giá </b>
- Tiêu chí đánh giá chủ yếu được
xây dựng dựa trên sự ghi nhớ nội
dung đã học, chưa quan tâm nhiều
đến khả năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn.
- Quá trình đánh giá chủ yếu do
GV thực hiện.
- Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả
“đầu ra”, quan tâm tới sự tiến bộ của
người học, chú trọng khả năng vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn, các PC
& NL cần có.
- Người học được tự đánh giá và được
tham gia vào đánh giá lẫn nhau...
<b>Về sản </b>
<b>phẩm </b>
<b>giáo dục </b>
- Người học chủ yếu tái hiện các
tri thức, phải ghi nhớ phụ thuộc
- Việc chú ý đến khả năng ứng
dụng chưa nhiều nên yêu cầu về
tính năng động, sáng tạo vẫn cịn
hạn chế.
- Người học vận dụng được tri thức, kỹ
năng vào thực tiễn, khả năng tìm tịi
trong q trình dạy học đã được phát
huy nên NL ứng dụng cũng có cơ hội
phát triển.
- Chú ý đến khả năng ứng dụng nhiều
nên sự năng động, tự tin ở HS biểu hiện
rõ.
<i>1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </i>
<i>a. Nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại </i>
Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính cơ bản có nghĩa là nội dung dạy học, giáo dục
được chọn lọc bao gồm các nội dung chính, chủ yếu, tập trung vào các nội dung mang tính
bản chất mà khơng tập trung vào các nội dung khơng chính yếu, khơng phải bản chất của
sự vật, hiện tượng. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính thiết thực có nghĩa là nội dung
dạy học, giáo dục trong từng môn học, HĐGD cần sát thực, phù hợp với những yêu cầu,
đòi hỏi của thực tế. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính hiện đại địi hỏi nội dung dạy
học, giáo dục phải mới, tiên tiến, áp dụng được những thành tựu của khoa học, kĩ thuật
trong các lĩnh vực trong thời gian gần đây, nhất là việc vận dụng chúng trong thực tiễn.
48
Cùng với đó, việc giúp HS tiếp cận các nội dung kiến thức thiết thực, hiện đại cùng với
phương pháp tư duy và học tập tích cực chính là nhằm tạo cơ hội giúp HS rèn luyện kĩ năng,
từng bước hình thành, phát triển NL giải quyết các tình h́ng và vấn đề thực tiễn; từ đó có
cơ hội hồ nhập, hội nhập q́c tế để cùng tồn tại, phát triển … Đây cũng chính là ý nghĩa
quan trọng bởi nội dung dạy học mà HS sở hữu sẽ được vận dụng thích ứng với bới cảnh
hiện đại và không ngừng đổi mới.
<i>b. Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập </i>
Tính tích cực của người học được biểu hiện thông qua hứng thú, sự tự giác học tập, khát
vọng thông hiểu, sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập. Đảm bảo tính tích cực của người
học khi tham gia vào hoạt động học tập là việc đảm bảo việc tạo ra hứng thú, sự tự giác học
tập, khát khao và sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập của người học. Đây là một nguyên
tắc quan trọng trong dạy học phát triển PC, NL.
NL chỉ hình thành khi kiến thức, kĩ năng được chuyển hóa thành hoạt động của một chủ
thể nhất định. Do đó, trong dạy học, GV cần tổ chức các hoạt động học tập để HS tích cực,
chủ động huy động kiến thức, kĩ năng hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc giải quyết những
tình h́ng trong thực tiễn. Mỗi HS có NL sẽ khác nhau tùy theo cá nhân huy động chúng
vào các hoạt động học ở mức độ nào. Điều này phản ánh rằng cùng một môi trường học
tập, những cá nhân khác nhau sẽ có NL khác nhau. Như vậy, trong dạy học, giáo dục phát
triển PC, NL của HS, tính tích cực của HS là một trong những biểu hiện và cũng là kết quả
cần đảm bảo khi tổ chức hoạt động học tập.
<i>c. Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS </i>
Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS chính là việc tổ chức thường
Thông qua các hoạt động thực hành, trải nghiệm, HS có cơ hội để huy động và vận dụng
kiến thức, kĩ năng trong môn học và hoạt động giáo dục để giải quyết các tình h́ng có
thực trong học tập và cuộc sớng, từ đó người học hình thành, phát triển các phẩm chất và
năng lực. Tăng cường hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS là một nguyên tắc không
thể thiếu của dạy học, giáo dục phát triển PC, NL đòi hỏi từng môn học, HĐGD phải khai
thác, thực hiện một cách cụ thể, có đầu tư.
<i>d. Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp </i>
49
đề với những hình thức khác nhau sẽ góp phần tác động tổng hợp, hình thành PC, NL của
người học đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
Để giải quyết hiệu quả những vấn đề trong cuộc sống, kiến thức và kĩ năng của của từng
môn học đôi lúc không khả thi mà cần sự hiểu biết phong phú, đa dạng dựa trên yêu cầu
của nhiều môn học hoặc nhiều lĩnh vực trong cùng môn học. Thông qua dạy học tích hợp,
HS được rèn luyện khả năng tìm hiểu và vận dụng những kiến thức từ nhiều lĩnh vực một
cách phù hợp để giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra trong bài học, chủ đề. Nói khác đi,
dạy học, giáo dục tích hợp tạo cơ hội cho HS tiếp cận vấn đề toàn diện, từ đó HS phát triển
các phẩm chất, năng lực cần thiết tương ứng.
<i>e. Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa </i>
Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa chính là việc tổ chức thường xuyên và đầu tư
hơn việc phân loại và chia tách các đới tượng người học, từ đó, vận dụng nội dung, phương
pháp và hình thức sao cho phù hợp với đối tượng ấy nhằm đạt hiệu quả cao. Dạy học, giáo
dục phân hóa địi hỏi chương trình dạy học phải xây dựng được các môn học, chủ đề khác
nhau để HS tự chọn phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà
trường.
Dạy học, giáo dục phân hóa là quá trình dạy học nhằm đảm bảo cho mỗi cá nhân người
phát triển tối đa NL, sở trường, phù hợp với các yếu tớ cá nhân, trong đó người học được
tạo điều kiện để lựa chọn nội dung, độ khó, hình thức, nhịp độ học tập phù hợp với bản
thân. Cơ sở của dạy học phân hóa là sự cơng nhận những khác biệt giữa các cá nhân người
học như phong cách học tập, các loại hình trí thơng minh, nhu cầu và điều kiện học tập…
Dạy học phân hóa sẽ giúp HS phát triển tối đa NL của từng HS, đặc biệt là NL đặc thù. Vì
thế, nguyên tắc dạy học phân hóa là phân hóa sâu dần qua các cấp học để đảm bảo phù hợp
với các biểu hiện hay mức độ biểu hiện của PC, NL hiện có của người học và phát triển ở
tầm cao mới sao cho phù hợp.
<i>f. Kiểm tra, đánh giá theo năng lực, phẩm chất là điều kiện tiên quyết trong dạy học phát </i>
<i>triển phẩm chất, năng lực </i>
Kiểm tra, đánh giá theo NL, PC là không lấy kiểm tra, đánh giá khả năng tái hiện kiến
thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Kiểm tra, đánh giá theo NL chú trọng khả
năng vận dụng tri thức trong những tình h́ng cụ thể.
50
sách các hành vi cụ thể của từng thành tớ NL; đánh giá tình h́ng; đánh giá qua dự án, hồ
<i>1.1.3.3. Yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển </i>
<i>phẩm chất, năng lực </i>
<i>a. GV cần tổ chức chuỗi hoạt động học để học sinh chủ động khám phá những điều chưa </i>
<i>biết </i>
Tổ chức là sự sắp xếp, bớ trí cho thành một chỉnh thể, có một cấu tạo, một cấu trúc và
những chức năng chung nhất định. Chuỗi hoạt động học là tập hợp các hoạt động học tập
được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Tổ chức chuỗi các hoạt động học tập là việc GV
sắp xếp, bớ trí các hoạt động học tập theo một trình tự nhất định, phù hợp với mục tiêu bài
học. CT GDPT 2018, định hướng các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động khám
phá vấn đề, hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để
phát hiện và giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống), được thực hiện với sự hỗ trợ
của thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thớng tự động hố của kĩ thuật số.
Trong dạy học và giáo dục phát triển PC, NL, yêu cầu này đòi hỏi GV phải có khả năng
thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động học của HS để HS tích cực chủ động tham gia
và thực hiện các nhiệm vụ học tập, từ đó tìm hiểu các kiến thức, kĩ năng mới, vừa học hỏi
được phương pháp để hình thành kiến thức, kĩ năng đó. Các nhiệm vụ học tập có thể được
thực hiện trên lớp hoặc ở nhà, khơng gói gọn trong phạm vi một tiết học. Để hướng đến
mục tiêu phát triển PC & NL đã đặt ra trong bài học, ở mỗi hoạt động học cần xác định rõ
các yếu tố: mục tiêu hoạt động, nội dung hoạt động, sản phẩm học tập của HS, cách thức
tiến hành, phương án kiểm tra đánh giá mức độ mà HS đạt được mục tiêu do GV đã đề ra.
Trong quá trình tổ chức các hoạt động học, GV cần theo dõi, có những phương án hỗ trợ
HS khi cần thiết.
Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới
phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn
<i><b>Bảng 1.2. Các tiêu chí phân tích hoạt động dạy học của giáo viên </b></i>
<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>
51
<b>1. Kế hoạch </b>
<b>và tài liệu </b>
<b>dạy học </b>
Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần
<i>đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. </i>
<i>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức </i>
các hoạt động học của HS.
<i>Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức </i>
hoạt động học của HS.
<b>2. Tổ chức </b>
<b>hoạt động </b>
<i>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao </i>
<i>nhiệm vụ học tập. </i>
<i>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </i>
<i>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS </i>
hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
<i>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh </i>
<i>giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS. </i>
<b>3. Hoạt </b>
<b>động của </b>
<b>HS </b>
<i>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS </i>
trong lớp.
<i>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện </i>
các nhiệm vụ học tập.
<i>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết </i>
quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
<i>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ </i>
học tập của HS.
<i>b. GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, KTDH phát triển PC, NL phù hợp </i>
52
KTDH cần đảm bảo HS phải là chủ thể của hoạt động học, là người chủ động tìm tịi, khám
phá, phát hiện vấn đề. Có thể vận dụng phới hợp linh hoạt PPDH, KTDH theo hướng tìm
tòi khám phá, kết hợp với các PPDH và KTDH tích cực, hiện đại có ưu thế trong việc phát
triển PC, NL HS. Vì vậy, trong dạy học, giáo dục phát triển PC, NL, việc lựa chọn PPDH,
KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp là yêu cầu đặc trưng, quan trọng.
<i>c. GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu </i>
GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu là việc GV lưu tâm
đến tầm quan trọng của phương pháp học tập, nghiên cứu ở HS, từ đó hướng dẫn HS kiên
trì luyện tập để hình thành phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, phù hợp với đặc thù
của từng môn học, HĐGD, góp phần tạo ra sự phát triển NL tự chủ và tự học. Tự học là
một xu thế tất yếu, bởi vì quá trình giáo dục thực chất là quá trình biến người học từ khách
thể giáo dục thành chủ thể giáo dục (tự giáo dục). Tự học là mục tiêu cơ bản của quá trình
dạy học. Bồi dưỡng NL tự học là phương cách tốt nhất tạo ra động lực mạnh mẽ cho quá
trình học tập. Tự học giúp cho HS có thể chủ động học tập suốt đời, học tập để khẳng định
PC, NL và để cớng hiến.
u cầu này địi hỏi GV phải hiểu được giá trị của phương pháp học tập, nghiên cứu và
có tâm thế hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu cho HS bao gồm việc giúp cho HS
biết cách xây dựng kế hoạch học tập, biết cách đọc các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại
những kiến thức đã có, biết cách lắng nghe và ghi chép trên lớp, biết cách suy luận để tìm
tịi và phát hiện kiến thức mới phù hợp trong các môn học và HĐGD; biết quy trình nghiên
<i>d. GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác </i>
GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác là việc GV đầu tư vào việc
kết hợp giữa hoạt động cá nhân với hoạt động nhóm, phát huy nỗ lực của chính cá nhân
trong hoạt động nhóm. Điều này giúp HS có điều kiện để hình thành, phát triển cả về NL
tự chủ và tự học lẫn NL giao tiếp và hợp tác.
53
đào tạo nguồn nhân lực phù hợp cho các hoạt động hợp tác xuyên quốc gia, liên quốc gia
trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay.
<b>1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, </b>
<b>năng lực </b>
<i><b>1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục </b></i>
PPDH và GD được hiểu là cách thức, con đường hoạt động chung giữa người dạy và
người học, trong những điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học và GD
đã được xác định. Tài liệu này quan tâm đến PPDH áp dụng đối với các mơn học và hoạt
động GD, theo đó PPDH được định nghĩa là cách thức, là con đường hoạt động chung giữa
người dạy và người học, trong những điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt tới mục tiêu
dạy học
Có nhiều hệ thớng phân loại PPDH. Dựa trên cơ sở nhấn mạnh phương diện lập kế hoạch
hành động dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn, có thể phân loại PPDH theo ba bình diện là
quan điểm dạy học (PPDH theo nghĩa rộng), PPDH (theo nghĩa hẹp) và KTDH.
<i><b>Bảng 1.3. Phân loại phương pháp dạy học theo ba bình diện của phương pháp dạy học </b></i>
<b>Ba bình diện của PPDH </b> <b>Ví dụ </b>
<b>Quan điểm dạy học (PPDH nghĩa rộng) là </b>
những định hướng tổng thể cho các hành
động, thường dựa trên các lí thuyết học tập
hoặc cơ sở lí luận dạy học chuyên ngành.
Dạy học lấy người học làm trung tâm,
dạy học giải quyết vấn đề, dạy học khám
phá, dạy học hợp tác, dạy học có ứng
dụng cơng nghệ thông tin và truyền
thông…
<b>PPDH (PPDH nghĩa hẹp) là cách thức hoạt </b>
động của GV và HS, trong điều kiện dạy học
xác định, nhằm đạt được mục tiêu dạy học.
Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực
hành, thảo luận, nghiên cứu trường hợp,
đóng vai…
<b>KTDH là những cách thức hành động của GV </b>
và HS trong các tình h́ng nhỏ nhằm thực
hiện và điều chỉnh q trình dạy học.
Cơng não, phịng tranh, mảnh ghép, sơ
đồ tư duy, khăn trải bàn, KWL,
54
<i><b>1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b></i>
<i><b>năng lực </b></i>
Ngày nay, dạy học phát triển PC, NL đang trở nên phổ biến trên thế giới. Dạy học
phát triển PC, NL thể hiện sự quan tâm tới việc người học làm được gì sau q trình đào
tạo chứ khơng thuần túy là chỉ biết được gì; quan tâm tới người dạy sẽ dạy như thế nào để
hình thành PC, NL của người học chứ không phải chỉ là dạy nội dung gì cho người học với
mong ḿn người học biết càng nhiều, càng sâu. Dạy học hiện đại đặt ra hàng loạt các yêu
cầu đối với các thành tố của hoạt động dạy học, trong đó đặc biệt lưu tâm đến PPDH phát
triển PC, NL cho người học.
Xu hướng hiện đại được hiểu là khuynh hướng, chiều hướng mang tính mới, tiên tiến.
Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực được xem xét là chiều
hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng
lực. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực bao gồm các chiều
hướng:
- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ
năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học; bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê học tập cho
HS như dạy học bằng sơ đồ tư duy, công não, dạy học dựa trên dự án…
- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát
triển tư duy sáng tạo ở HS như dạy học khám phá, dạy học giải quyết vấn đề, phương pháp
trò chơi…
- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực hành;
- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại.
Xu hướng này phản ánh mối quan hệ hữu cơ giữa PPDH, KTDH và phương tiện dạy học.
GV cần phải khai thác các phương tiện dạy học, đặc biệt là các phương tiện hiện đại như
các ứng dụng, công cụ công nghệ thông tin và truyền thông… nhằm đạt hiệu quả tối ưu
trong dạy học.
Chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm
chất, năng lực không tách rời nhau mà bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển PC, NL
người học. Do đó, khơng quan trọng việc các PPDH và KTDH thuộc về chiều hướng này
hay chiều hướng kia mà quan trọng là việc lựa chọn được các PPDH và kỹ thuật dạy học
phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế hoạch dạy
học, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu phát triển
PC, NL đã đề ra.
<i><b>1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu </b></i>
<i><b>hướng hiện đại </b></i>
55
<i>a. Khái niệm </i>
Dạy học hợp tác là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh làm việc theo nhóm
để cùng nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề đặt ra.
Dạy học hợp tác có một sớ đặc điểm sau đây:
<i><b>- Có hoạt động xây dựng nhóm: Nhóm thường giới hạn thành viên do GV phân cơng, </b></i>
<i>- Có sự phụ thuộc (tương tác) lẫn nhau một cách tích cực: HS hợp tác với nhau trong </i>
những nhóm nhỏ. Có thể nói, tương tác (tương tác tự do hay tương tác vì nhiệm vụ học tập)
giữa những người học trong khi làm việc cùng nhau là đòi hỏi tất yếu của dạy học hợp tác,
có nghĩa là các thành viên trong nhóm khơng chỉ liên kết với nhau về mặt trách nhiệm mà
cịn có mới liên hệ tình cảm, đạo đức, lối sống; thành công của cá nhân chỉ mang ý nghĩa
góp phần tạo nên sự thành cơng của nhóm.
<i>- Có ràng buộc trách nhiệm cá nhân – trách nhiệm nhóm: Đây vừa là nguyên nhân </i>
vừa là điều kiện của nhóm học tập. Các cá nhân thể hiện trách nhiệm với bản thân và đối
với các thành viên của nhóm, cùng hỗ trợ nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ đặt ra; mỗi
cá nhân cần có sự nỗ lực bản thân trong sự ràng buộc trách nhiệm của cá nhân và nhóm.
<i><b>− - Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: HS nhận thức được tầm quan trọng của </b></i>
các kĩ năng học hợp tác. Trong hoạt động học tập hợp tác, HS không chỉ nhằm lĩnh hội nội
dung – chương trình mơn học, mà quan trọng là được thực hành và thể hiện, củng cố các kĩ
năng xã hội (như kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu hỏi – trả lời, kĩ năng sử dụng ngữ điệu
khi giao tiếp, …). Đây là tiêu chí để đánh giá dạy học hợp tác trong nhóm có đạt được hiệu
quả hay không.
<i>b. Cách tiến hành </i>
Tiến trình dạy học hợp tác có thể chia ra làm 2 giai đoạn.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>
Trong giai đoạn này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:
- Xác định hoạt động cần tổ chức dạy học hợp tác (trong chuỗi hoạt động dạy học) dựa trên
- Xác định tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo sở trường
của HS… Thiết kế các hoạt động kết hợp cá nhân, theo cặp, theo nhóm để thay đổi hoạt
động tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập của HS.
- Xác định thời gian phù hợp cho hoạt động nhóm để thực hiện có hiệu quả.
56
<b>Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác </b>
<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV tổ chức cho tồn lớp với các hoạt động chính </b>
như giới thiệu chủ đề; thành lập các nhóm làm việc; xác định nhiệm vụ của các nhóm; xác
định và giải thích nhiệm vụ cụ thể của các nhóm; xác định rõ mục tiêu cụ thể cần đạt được.
Nhiệm vụ của các nhóm có thể giớng nhau hoặc khác nhau.
<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. Các nhóm tự lực thực hiện </b>
nhiệm vụ được giao, trong đó có hoạt động chính là chuẩn bị chỗ làm việc nhóm; lập kế
hoạch làm việc; thỏa thuận về quy tắc làm việc; tiến hành giải quyết nhiệm vụ; chuẩn bị
báo cáo kết quả trước lớp; xác định nội dung, cách trình bày kết quả.
<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác </b>
Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ
sung. GV hướng dẫn HS lắng nghe và phản hồi tích cực. Thơng thường, HS trình bày bằng
miệng hoặc trình bày với báo cáo kèm theo. Có thể trình bày có minh họa thơng qua biểu
diễn hoặc mẫu kết quả làm việc nhóm. Kết quả trình bày của các nhóm nên được chia sẻ
với các nhóm khác, để các nhóm góp ý và là cơ sở để triển khai các nhiệm vụ tiếp theo. Sau
khi HS nhận xét, phản hồi, GV cùng với HS tổng kết các kiến thức cơ bản. Cần tránh tình
<i>c. Điều kiện sử dụng </i>
Để tổ chức hoạt động dạy học hợp tác hiệu quả, cần lưu ý một số điều kiện sau:
- Nhiệm vụ học tập cần đủ khó để thực hiện dạy học theo nhóm (khơng nên tổ chức
học tập theo nhóm với nhiệm vụ đơn giản, ít khó khăn) vì nếu nhiệm vụ quá dễ sẽ làm cho
hoạt động nhóm trở nên nhàm chán và chỉ mang tính chất hình thức.
- Khơng gian làm việc cần đảm bảo phù hợp để HS thuận tiện trong việc trao đổi và
thảo luận (HS trong nhóm cần nghe và nhìn thấy nhau, đặc biệt là với hình thức thảo luận
nhóm).
- Thời gian cũng cần đủ cho các thành viên nhóm thảo luận và trình bày kết quả một
cách hiệu quả.
Dạy học hợp tác có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:
<i><b>Bảng 1.4. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học hợp tác với phẩm chất chủ yếu và năng lực chung của học sinh </b></i>
<b>Phẩm </b>
<b>chất </b>
<b>Nhân ái </b> Có ý thức tơn trọng ý kiến của các thành viên trong
nhóm khi hợp tác
<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong
nhóm để hồn thành nhiệm vụ.
<b>Năng lực </b>
<b>chung </b> <b>Tự chủ và tự học </b>
57
<b>Giải quyết vấn đề </b>
<b>và sáng tạo </b>
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm
vụ hợp tác, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một
cách sáng tạo trong quá trình hợp tác nhằm đạt được
kết quả tốt nhất.
<b>Giao tiếp và </b>
<b>hợp tác </b>
Tăng cường khả năng trình bày và diễn đạt ý tưởng; sự
tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm khi
thực hiện nhiệm vụ hợp tác.
<i>1.2.3.2. Dạy học khám phá </i>
<i> a. Khái niệm </i>
Dạy học khám phá là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh tự tìm tịi, khám
phá phát hiện ra tri thức mới thông qua các hoạt động dưới định hướng của giáo viên.
Dạy học khám phá có một sớ đặc điểm sau:
- HS phát triển quá trình tư duy liên quan đến việc khám phá và tìm hiểu thơng qua
- GV sử dụng PPDH đặc trưng hỗ trợ quá trình khám phá và tìm hiểu của HS;
- Giáo trình giảng dạy hay sách không phải là nguồn thông tin, kiến thức duy nhất cho
HS;
- Kết luận sau khi khám phá được đưa ra với mục đích thảo luận chứ không phải là
khẳng định cuối cùng;
- HS phải lập kế hoạch, tiến hành và đánh giá quá trình học của mình với sự hỗ trợ
của GV.
<i> b. Cách tiến hành </i>
Tiến trình dạy học khám phá gồm hai giai đoạn cơ bản.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>
Trong bước này, GV cần thực hiện các cơng việc chủ yếu:
- Xác định mục đích về PC, NL cần hình thành ở người học qua các hoạt động học.
- Xác định vấn đề cần khám phá. Vấn đề được khám phá thường chứa đựng thông tin mới
đặt dưới dạng câu hỏi hoặc bài tập nhỏ. Vấn đề khám phá cần vừa sức với HS.
- Xác định cách thức thu thập dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá các giả thuyết trong quá
trình HS tham gia hoạt động học tập khám phá. Các dữ liệu thu được có thể là những quan
sát trực tiếp của HS thông qua các hiện tượng thực tế hoặc thí nghiệm, các thơng tin đọc
được trong sách báo, tài liệu hoặc từ chính các trải nghiệm của HS.
58
- Xác định cách thức báo cáo và đánh giá kết quả của hoạt động khám phá. GV có thể tổ
chức hợp tác giữa các nhóm để thớng nhất về nội dung kiến thức của vấn đề, tổ chức hoạt
động cho mỗi thành viên tự đánh giá, tự điều chỉnh rút ra tri thức khoa học.
Chuẩn bị phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ, thí nghiệm… như là phương tiện
hướng dẫn hoạt động khám phá.
<b>Giai đoạn 2: Tổ chức học tập khám phá </b>
<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV cần đảm bảo HS xác định rõ vấn đề cần khám </b>
phá, mục đích của việc khám phá đó cũng như cách thức hoạt động trong quá trình khám
phá.
<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khám phá </b>
HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm đề xuất các giả thuyết về vấn đề được đặt
ra. Sau đó HS tiến hành thu thập các dữ liệu, thông tin thông qua các hoạt động thí nghiệm,
khảo sát và xử lí các dữ liệu để kiểm chứng giả thuyết đã đặt ra. HS có thể làm việc với các
phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ…Sau đó HS trao đổi, thảo luận về tính đúng
đắn của các các giả thuyết được đưa ra.
<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động </b>
GV tổ chức cho HS trình bày kết quả của hoạt động khám phá. Từ đó, GV hướng dẫn
HS lựa chọn những phán đoán, kết luận đúng để hình thành kiến thức mới.
<i>c. Điều kiện sử dụng </i>
Để đạt được hiệu quả cao khi áp dụng dạy học khám phá, GV cần lưu ý các điều kiện
như sau:
- Đa sớ HS phải có những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện các hoạt động
khám phá do GV tổ chức.
- GV cần hiểu rõ khả năng khám phá của HS. Từ đó có sự hướng dẫn trong mỗi hoạt
động phải ở mức cần thiết, vừa đủ, đảm bảo cho HS phải hiểu chính xác các em phải làm
gì trong mỗi hoạt động khám phá.
Dạy học khám phá có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:
<i><b>Bảng 1.5. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học khám phá với phẩm chất chủ yếu </b></i>
<i>và năng lực chung của học sinh </i>
<b>Phẩm </b>
<b>chất </b>
<b>Chăm chỉ </b> Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để khám
phá vấn đề
<b>Trung thực </b> Có ý thức báo cáo các kết quả đã thu thập chính xác, khách
quan để chứng minh hoặc phủ nhận giả thuyết đã đặt ra
<b>Trách nhiệm </b>
59
<b>Năng lực </b>
<b>Tự chủ và </b>
<b>tự học </b>
Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm,
tự quyết định cách thức thu thập dữ liệu, tự đánh giá về
quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ
<b>Giải quyết </b>
<b>vấn đề và </b>
<b>sáng tạo </b>
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu, cách
thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm
đạt được kết quả tốt nhất.
<i>1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề </i>
<i> a. Khái niệm </i>
Dạy học giải quyết vấn đề là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh được đặt trong
một tình h́ng có vấn đề mà bản thân học sinh chưa biết cách thức, phương tiện cần phải
nỗ lực tư duy để giải quyết vấn đề.
Dạy học giải quyết vấn đề có các đặc điểm sau:
- HS được đặt vào tình h́ng có vấn đề chứ không phải được thông báo dưới dạng tri
thức có sẵn. Vấn đề được đưa ra giải quyết cần vừa sức và gợi được nhu cầu nhận thức ở
- HS không những được học nội dung học tập mà còn được học con đường và cách thức
tiến hành dẫn đến kết quả đó. Nói cách khác, HS được học cách phát hiện và giải quyết vấn
đề.
<i> b. Cách tiến hành </i>
Cách thức tiến hành theo các bước cụ thể như sau:
<b>Bước 1: Nhận biết vấn đề </b>
GV đưa người học vào tình h́ng có vấn đề hoặc GV có thể gợi ý người học tự tạo
ra tình h́ng có vấn đề. Phát biểu vấn đề dưới dạng “mâu thuẫn nhận thức”, đó là mâu
thuẫn giữa những cái đã biết với những cái chưa biết và HS ḿn tìm tịi để giải quyết vấn
đề mâu thuẫn đó.
<b>Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề </b>
HS đề xuất giả thuyết giải quyết vấn đề, đưa ra các phương án và lập kế hoạch để giải
quyết vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra.
<b>Bước 3: Thực hiện kế hoạch </b>
Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề. Đánh giá việc thực hiện giả thuyết đặt ra đã
đúng chưa, nếu đúng thì chuyển sang bước tiếp theo, nếu như chưa đúng thì quay trở lại
bước 2 để chọn giả thuyết khác.
<b>Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận </b>
60
<i> c. Điều kiện sử dụng </i>
Dạy học giải quyết vấn đề có thể phát triển được khả năng tìm tịi, xem xét dưới nhiều
góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và giải quyết vấn đề, HS sẽ huy động được tri thức
và khả năng cá nhân, khả năng hợp tác, trao đổi, thảo luận với bạn bè để tìm ra cách giải
quyết vấn đề tớt nhất. Để có thể áp dụng dạy học giải quyết vấn đề, GV cần lưu ý:
- GV cần tạo ra tình h́ng có vấn đề phù hợp, thu hút HS vào q trình tìm tịi để phát
hiện và giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, không phải nội dung dạy học nào cũng có thể phù
hợp để xây dựng thành tình h́ng có vấn đề cho HS.
- Nếu giải quyết vấn đề được sử dụng cho các nhóm, vấn đề cần đủ phức tạp để đảm bảo
rằng tất cả các HS là thành viên trong nhóm đều phải làm việc cùng nhau để giải quyết.
- Việc tổ chức tiết học hoặc một phần của tiết học theo PPDH giải quyết vấn đề địi hỏi
phải có thời gian phù hợp.
- Trong một sớ trường hợp, cần có thiết bị dạy học và các điều kiện phù hợp để thực hiện
hiệu quả phương pháp giải quyết vấn đề, ví dụ các dụng cụ để làm thí nghiệm, các phương
tiện tra cứu, khảo sát và thu thập thông tin…
Dạy học giải quyết vấn đề có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như
sau:
<i><b>Bảng 1.7. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học dựa trên dự án với phẩm chất chủ yếu </b></i>
<i>và năng lực chung của học sinh </i>
<b>Phẩm chất </b>
<b>Chăm chỉ </b> Thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các nhiệm
vụ được phân cơng trong dự án.
<b>Trung thực </b> Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả dự án đã thực
hiện được.
<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hồn thành cơng việc mà bản thân được phân cơng,
phới hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành dự án.
<b>Năng lực </b>
<b>chung </b>
<b>Tự chủ và </b>
<b>tự học </b>
Tự lựa chọn đề tài dự án, tự phân công nhiệm vụ cho các thành
viên trong nhóm, tự quyết định cách thức thực hiện dự án, tự
đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện dự án.
<b>Giải quyết vấn </b>
<b>đề và sáng tạo </b>
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án, cách thức
xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết
quả tốt nhất.
<b>Giao tiếp và </b>
Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong
nhóm khi thực hiện dự án.
<i>1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án </i>
61
Dạy học dựa trên dự án là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh thực hiện một
nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, tạo ra các sản phẩm
có thể giới thiệu, trình bày.
Dạy học dựa trên dự án có các đặc điểm sau:
<b> - Định hướng thực tiễn: chủ đề của dự án xuất phát từ những tình h́ng của thực tiễn xã </b>
hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sống. Nhiệm vụ của dự án cần chứa đựng
những vấn đề phù hợp với trình độ và khả năng nhận thức của người học. Các dự án học
tập có ý nghĩa thực tiễn xã hội, góp phần gắn việc học tập trong nhà trường với thực tiễn
đời sống, xã hội. Trong những trường hợp lí tưởng, việc thực hiện các dự án có thể mang
lại những tác động xã hội tích cực.
<b>- Định hướng hứng thú người học: Người học được tham gia chọn đề tài, nội dung </b>
học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của người học cần
được tiếp tục phát triển trong quá trình thực hiện dự án.
<b> - Mang tính phức hợp, liên mơn: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh </b>
vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một nhiệm vụ, vấn đề mang tính phức
hợp.
<b> - Định hướng hành động: Trong q trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa nghiên cứu </b>
lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. Thơng qua đó,
kiểm tra, củng cớ, mở rộng hiểu biết lí thuyết cũng như rèn luyện kĩ năng hành động, kinh
nghiệm thực tiễn của người học.
<b> - Tính tự lực của người học: Trong dạy học theo dự án, người học cần tham gia tích cực, </b>
tự lực vào các giai đoạn của q trình dạy học. Điều đó cũng địi hỏi và khuyến khích tính
trách nhiệm, sự sáng tạo của người học. GV chủ yếu đóng vai trị tư vấn, hướng dẫn, giúp
đỡ. Tuy nhiên, mức độ tự lực cần phù hợp với kinh nghiệm, khả năng của người học và
mức độ khó khăn của nhiệm vụ.
<b> - Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong đó có </b>
sự cộng tác làm việc và sự phân cơng cơng việc giữa các thành viên trong nhóm. Dạy học
theo dự án địi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kĩ năng cộng tác làm việc giữa các thành
viên tham gia, giữa HS và GV cũng như với các lực lượng xã hội khác tham gia trong dự
án.
<b> - Định hướng sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sản phẩm được tạo ra </b>
không chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa số trường hợp các dự án
học tập tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực hành. Những sản phẩm
này có thể sử dụng, cơng bớ, giới thiệu bằng nhiều hình thức khác nhau với các quy mô
khác nhau.
<i> b. Cách tiến hành </i>
62
<b> - Đề xuất ý tưởng và chọn đề tài dự án: Đề tài dự án có thể nảy sinh từ sáng kiến của </b>
GV, HS hoặc của nhóm HS. HS là người quyết định lựa chọn đề tài, nhưng phải đảm bảo
nội dung phù hợp với mục đích học tập, phù hợp chương trình và điều kiện thực tế. Để thực
<b> - Chia nhóm và nhận nhiệm vụ dự án: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm </b>
HS và những yếu tố khác liên quan đến dự án. Trong công việc này, GV là người đề xướng
nhưng cũng cần tạo điều kiện cho HS tự chọn nhóm làm việc.
<b> - Lập kế hoạch thực hiện dự án: GV hướng dẫn các nhóm HS lập kế hoạch thực hiện </b>
dự án, trong đó HS cần xác định chính xác chủ đề, mục tiêu, những cơng việc cần làm, kinh
phí, thời gian và phương pháp thực hiện. Ở giai đoạn này, địi hỏi ở HS tính tự lực và tính
cộng tác để xây dựng kế hoạch của nhóm. Sản phẩm tạo ra ở giai đoạn này là bản kế hoạch
dự án.
<b>Giai đoạn 2: Thực hiện dự án </b>
Giai đoạn này, với sự giúp đỡ của GV, HS tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ được
giao với các hoạt động: như đề xuất các phương án giải quyết và kiểm tra, nghiên cứu tài
liệu, tiến hành các thí nghiệm, trao đổi và hợp tác với các thành viên trong nhóm. Trong dự
án, GV cần tơn trọng kế hoạch đã xây dựng của các nhóm, cần tạo điều kiện cho HS trao
đổi, thu thập tài liệu, tìm kiếm thơng tin. Các nhóm thường xun cùng nhau đánh giá công
việc, chỉnh sửa để đạt được mục tiêu. GV cũng cần tạo điều kiện cho việc làm chủ hoạt
động học tập của HS và nhóm HS, quan tâm đến phương pháp học của HS… và khuyến
khích HS tạo ra một sản phẩm cụ thể, có chất lượng.
<b>Giai đoạn 3: Báo cáo và đánh giá dự án </b>
HS thu thập kết quả, cơng bớ sản phẩm trước lớp. Sau đó, GV và HS tiến hành đánh giá.
HS có thể tự nhận xét quá trình thực hiện dự án và tự đánh giá sản phẩm nhóm mình và
đánh giá nhóm khác. GV đánh giá tồn bộ q trình thực hiện dự án của HS, đánh giá sản
phẩm và rút kinh nghiệm để thực hiện những dự án tiếp theo.
<i> c. Điều kiện sử dụng </i>
Để có thể áp dụng dạy học dựa trên dự án, GV cần lưu ý một số điểm như sau:
- Dạy học dựa trên dự án chỉ phù hợp để dạy học những nội dung gần gũi với thực tiễn
cuộc sớng, có nhiều nội dung thực hành. Các nội dung mang tính khoa học, lí thuyết thuần
túy sẽ khó triển khai bằng dạy học dựa trên dự án.
- Dạy học dựa trên dự án địi hỏi thời gian phù hợp. Tùy quy mơ dự án, thời gian có thể
kéo dài trong khoảng vài tiết học, tuần học… Vì thế, GV cần khéo léo sắp xếp khi xây dựng
kế hoạch năm học trong bộ môn và nhà trường.
Dạy học dựa trên dự án có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:
<i><b>Bảng 1.8. Bảng mô tả ưu thế của dạy học dựa trên dự án với việc hình thành các PC chủ yếu và NL chung </b></i>
63
<b>PC </b> <b>Chăm chỉ </b> Thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các
nhiệm vụ được phân công trong dự án.
<b>Trung thực </b> Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả dự án
đã thực hiện được.
<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hồn thành công việc mà bản thân được phân
công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hồn thành
dự án.
<b>NL chung Tự chủ và tự </b>
Tự lựa chọn đề tài dự án, tự phân cơng nhiệm vụ cho các
thành viên trong nhóm, tự quyết định cách thức thực hiện
dự án, tự đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện dự
án.
<b>Giải </b> <b>quyết </b>
<b>vấn đề và sáng </b>
<b>tạo </b>
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án, cách
thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm
đạt được kết quả tốt nhất.
<b>Giao tiếp và </b>
<b>hợp tác </b>
Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên
trong nhóm khi thực hiện dự án.
<i>1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học </i>
KTDH là những biện pháp, cách thức hành động của GV trong các tình huống cụ thể
nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chưa phải là các PPDH độc
lập mà là những thành phần của PPDH. Ví dụ, trong dạy học hợp tác có các KTDH như: kĩ
<i><b>thuật chia nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật phòng tranh, kĩ thuật các mảnh ghép, ... </b></i>
Các KTDH tích cực có ý nghĩa đặc biệt trong việc khuyến khích sự tham gia của HS vào
q trình dạy học, kích thích tư duy, sáng tạo và cộng tác làm việc của HS. Đây cũng chính
Các mơ tả và gợi ý về các KTDH sẽ được trình bày cụ thể và chi tiết trong phần phụ lục.
Một sớ KTDH đã được chọn lọc và trình bày kèm theo các ví dụ minh họa thường sử dụng
trong mơn học sẽ được tình bày cụ thể ở Nội dung 2.
64
<b>Câu 1. Phân biệt sự khác nhau giữa dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, </b>
giáo dục phát triển PC, NL.
<b>Câu 2. Trình bày một sớ ngun tắc dạy học phát triển PC và NL. </b>
<b>Câu 3. Trình bày ưu thế phát triển về PC chủ yếu, NL chung cụ thể của một trong các </b>
phương pháp dạy học đã được thể hiện trong nội dung 1.
65
<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, </b>
<b>NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG MÔN MĨ THUẬT Ở TRUNG HỌC PHỔ THƠNG </b>
<b>2.1. Mơn Mĩ thuật trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 </b>
<i><b>2.1.1. Đặc điểm môn học </b></i>
Trong CTGDPT 2018, Mĩ thuật là môn học thuộc lĩnh vực GD nghệ thuật, được tổ chức
giảng dạy từ tiểu học đến trung học phổ thông. So với chương trình hiện hành, chương trình
mơn Mĩ thuật 2018 giữ ngun tên mơn học nhưng có sự mở rộng phạm vi dạy học.
Môn Mĩ thuật ở nhà trường phổ thông với mục tiêu trọng tâm là khơi gợi và phát triển
ở HS năng lực mĩ thuật - biểu hiện của NL thẩm mĩ với các thành phần: quan sát và nhận
thức thẩm mĩ, sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ, phân tích và đánh giá thẩm mĩ. Đồng thời,
môn học này cùng với các mơn học và hoạt động GD khác nhằm hình thành, phát triển các
phẩm chất chủ yếu (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm) và các năng lực
chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo); đặc biệt là GD
ý thức tôn trọng, kế thừa giá trị văn hoá, nghệ thuật dân tộc, tiếp cận giá trị thẩm mĩ thời
đại, phát huy tinh thần sáng tạo phù hợp với sự phát triển xã hội.
Càng lên bậc học cao, nội dung GD Mĩ thuật càng được mở rộng, cũng như có sự tiếp
cận một số ngành nghề liên quan đến nghệ thuật thị giác, ứng dụng trong thực tiễn nhằm
giúp HS phát triển tư duy độc lập, khả năng phản biện, phân tích và sáng tạo nghệ thuật;
hiểu được vai trị và ứng dụng của Mĩ thuật trong đời sống; tạo cơ sở cho HS được tìm hiểu
và có định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân dựa trên nhu cầu thực tế, thích ứng với
xã hội.
Tại bậc THPT, tiếp nối những tri thức từ các chủ đề đã học bậc THPT, nội dung Mĩ
thuật sẽ định hướng tập trung vào các chủ đề về Lịch sử Mĩ thuật Việt Nam và Thế giới
(lớp 10); tác giả, tác phẩm tiêu biểu của Mĩ thuật Việt Nam, thế giới (lớp 11); sản phẩm mĩ
thuật của học sinh thông qua triển lãm (lớp 12). Tuy nhiên với mỗi thể loại, các chủ đề sẽ
mang tính tự chọn hướng tới các ngành nghề trong thực tế cuộc sống và khả năng thể hiện
sáng tạo của các em theo định hướng các ngành nghề đó trong tương lai. Với các chủ đề
này, dạy học giải quyết vấn đề và dạy học tạo hình là các PPDH đặc trưng của môn Mĩ
66
<i><b>2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Mĩ thuật </b></i>
<i>2.1.2.1. Mục tiêu của môn Mĩ thuật </i>
Mục tiêu chung: Chương trình mơn Mĩ thuật giúp học sinh hình thành, phát triển năng
lực mĩ thuật dựa trên kiến thức và kĩ năng Mĩ thuật; nhận thức được mối quan hệ giữa mĩ
thuật với đời sớng, xã hội và các loại hình nghệ thuật khác; có ý thức trân trọng di sản văn
hố, nghệ thuật và khả năng ứng dụng kiến thức, kĩ năng Mĩ thuật vào đời sớng; có hiểu
biết tổng qt về ngành nghề liên quan đến nghệ thuật thị giác và khả năng định hướng
được nghề nghiệp cho bản thân; trải nghiệm và khám phá mĩ thuật thông qua nhiều hình
thức hoạt động; góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,
trung thực, trách nhiệm; các năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
Mục tiêu cấp trung học phổ thông: Môn Mĩ thuật giúp học sinh tiếp tục phát triển năng
lực Mĩ thuật đã được hình thành ở giai đoạn GD cơ bản và các phẩm chất yêu nước, nhân
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm thông qua nhiều hình thức hoạt động; phát triển tư
duy phản biện, khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, kĩ năng thực hành, giao tiếp và hợp
tác; ý thức tơn trọng và phát huy văn hố, nghệ thuật truyền thống dân tộc, tiếp cận giá nghệ
thuật và thành tựu khoa học, công nghệ của thời đại, phát triển năng lực tự chủ và tự học;
tăng cường hiểu biết về kiến thức mĩ thuật trong các lĩnh vực ngành nghề có liên quan, bồi
dưỡng cảm xúc thẩm mĩ và tình u nghệ thuật, có định hướng nghề nghiệp phù hợp với
bản thân và nhu cầu xã hội.
<i>2.1.2.2. Yêu cầu cần đạt của môn Mĩ thuật </i>
<i>a. YCCĐ về phẩm chất chủ yếu và đóng góp của mơn Mĩ thuật trong việc bồi dưỡng </i>
<i>phẩm chất cho HS </i>
67
<i>b. YCCĐ về năng lực chung và đóng góp của mơn Mĩ thuật trong việc hình thành, phát </i>
<i>triển các năng lực chung cho HS </i>
Với đặc điểm về mục tiêu của môn học là hình thành, phát triển năng lực mĩ thuật –
biểu hiện của năng lực thẩm mĩ trong lĩnh vực mĩ thuật, trong tiến trình GD, mơn học có
nhiều cơ hội và ưu thế góp phần hình thành, phát triển các năng lực chung như: năng lực tự
chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, cũng
như đóng góp vào hình thành, phát triển một số năng lực đặc thù khác như năng lực ngôn
ngữ, năng lực tìm hiểu tự nhiên xã hội (năng lực khoa học), năng lực tính tốn, năng lực tin
học, năng lực công nghệ,… Các năng lực chung (và một số năng lực đặc thù khác) được
phản ánh trong năng lực mĩ thuật và được hình thành, phát triển thông qua mỗi nội dung
dạy học; tùy theo đặc điểm, tính chất của mỗi dạng bài/chủ đề dạy học sẽ góp phần phát
triển năng lực, thành tớ của năng lực, hay một số YCCĐ cụ thể. Giáo viên cần nghiên cứu
kĩ về năng lực chung để hiểu bản chất, cấu trúc, YCCĐ cho từng cấp học; từ đó làm cơ sở
xác định mục tiêu phát triển năng lực thông qua mỗi chủ đề, nội dung dạy học góp phần
đáp ứng mục tiêu GD tồn diện cho học sinh; theo đó, tổ chức dạy học cần coi trọng vận
dụng các PP, hình thức GD đa dạng trong hoạt động thực hành, thảo luận dựa trên các nội
dung DH và những định hướng chủ đề trong chương trình mơn học. Để góp phần hình
thành, phát triển năng lực chung, trong tổ chức dạy học Mĩ thuật cần chú ý những điểm sau:
– Trong tổ chức dạy học mĩ thuật, góp phần hình thành, phát triển năng lực tự chủ và
tự học ở học sinh, giáo viên cần tổ chức các hoạt động học tập, thực hành, trải nghiệm, sáng
tạo đa dạng với sự tham gia tích cực, chủ động của học sinh. Đặc biệt, cần khích lệ học sinh
– Để góp phần hình thành, phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, trong dạy tiến trình
GD, giáo viên cần quán triệt lồng ghép, tích hợp hoạt động thực hành với thảo luận thơng
qua các PP, hình thức tổ chức da dạng, tạo cơ hội cho học sinh được thường xuyên tham
gia trao đổi, chia sẻ những thơng tin tìm hiểu về tác giả/nghệ sĩ, về tác phẩm, sản phẩm mĩ
thuật, di sản văn hóa nghệ thuật; cũng như giới thiệu kết quả học tập, sản phẩm thực hành
của cá nhân, của bạn bè và khích lệ học sinh bày tỏ cảm nhận, suy nghĩ, quan điểm về thẩm
mĩ,… tạo nên kết quả học tập của nhóm dựa trên những cách thức hợp tác khác nhau.
68
hành trên cơ sở nhận thức và tư duy phản biện thẩm mĩ góp phần hình thành, phát triển
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ở học sinh.
<i>c. YCCĐ về năng lực đặc thù và đóng góp của mơn Mĩ thuật trong việc hình thành, </i>
<i>phát triển các năng lực đặc thù cho HS </i>
Chương trình mơn Mĩ thuật giúp HS hình thành và phát triển năng lực Mĩ thuật với các
năng lực thành phần như sau: quan sát và nhận thức thẩm mĩ, sáng tạo và ứng dụng thẩm
mĩ, phân tích và đánh giá thẩm mĩ. Dưới đây là mơ hình năng lực Mĩ thuật, biểu hiện của
năng lực thẩm mĩ trong lĩnh vực Mĩ thuật:
<i><b>Hình 2.1. Biểu hiện của năng lực thẩm mĩ trong lĩnh vực Mĩ thuật </b></i>
Theo đó, những đóng góp của mơn học trong việc hình thành, phát triển năng lực đặc
thù cho HS được biểu hiện như sau:
<i><b>Bảng 2.1. Bảng mô tả các biểu hiện cụ thể các thành phần của năng lực </b></i>
<i>Mĩ thuật cấp Trung học phổ thông </i>
<b>Thành phần năng lực </b>
<b>Mĩ thuật </b> <b>Biểu hiện </b>
Quan sát và nhận thức
thẩm mĩ
- Nhận biết được yếu tố thẩm mĩ đặc trưng của một số
ngành nghề liên quan đến nghệ thuật thị giác.
69
Sáng tạo và ứng dụng
thẩm mĩ
- Đề xuất được ý tưởng thể hiện đới tượng thẩm mĩ một
cách có cơ sở lí luận.
- Lựa chọn được hình thức thực hành, sáng tạo thể hiện
yếu tố thẩm mĩ đặc trưng của một số ngành nghề liên quan
đến nghệ thuật thị giác.
- Vận dụng được một sớ yếu tớ, ngun lí tạo hình trong
thực hành, sáng tạo thể hiện yếu tố thẩm mĩ đặc trưng của
một số ngành nghề liên quan đến nghệ thuật thị giác.
Phân tích và đánh giá
thẩm mĩ
- Phân tích được yếu tớ thẩm mĩ đặc trưng một số ngành
nghề trong thực tiễn, liên quan đến nghệ thuật thị giác.
- Biết cách thu thập và trình bày một sớ thơng tin về tác
giả, tác phẩm đặc trưng một số ngành nghề liên quan đến
nghệ thuật thị giác.
- Mô tả, phân tích được giá trị thẩm mĩ và cơng năng sử
dụng của sản phẩm, tác phẩm đặc trưng của một số ngành
nghề liên quan đến nghệ thuật thị giác trong thực tiễn
đời sống.
- Thể hiện được quan điểm cá nhân trong cảm thụ, phân
tích nghệ thuật.
- Đánh giá được đối tượng thẩm mĩ thể hiện đặc trưng
ngành nghề ở sản phẩm, tác phẩm nghệ thuật thị giác.
- Biết vận dụng vào thực tiễn kinh nghiệm thực hành sáng
tạo học hỏi được thông qua đánh giá đối tượng thẩm mĩ.
<i><b>2.1.3. Định hướng về phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh </b></i>
<i><b>trong môn Mĩ thuật </b></i>
<i>2.1.3.1. Định hướng chung </i>
PP GD trong CT môn Mĩ thuật phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của
người học, trong đó nhấn mạnh những yêu cầu sau:
<b>− Tích hợp, lồng ghép nội dung lí thuyết trong thực hành, thảo luận; kết hợp liên hệ </b>
kiến thức, kĩ năng của môn Mĩ thuật với kiến thức, kĩ năng của các môn học, hoạt động GD
khác một cách phù hợp, thiết thực.
70
dụng kiến thức thông qua các chủ đề, nội dung thực tế vào thực hành, thể nghiệm ý tưởng
sáng tạo và đưa các sản phẩm sáng tạo vào đời sớng.
<b>− Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS; tránh áp đặt các quan điểm một </b>
chiều về đúng sai, đẹp xấu, ghi nhớ máy móc các khái niệm kiến thức về yếu tớ tạo hình và
ngun lí tạo hình, lịch sử Mĩ thuật…; tạo điều kiện để HS tự chủ động tìm hiểu, mở rộng
tri thức, tiếp tục phát triển các PC, NL cần thiết của HS Trung học.
<b>− Khai thác, sử dụng hợp lí thiết bị dạy học, mạng Internet; tận dụng các chất liệu, vật </b>
liệu sẵn có ở địa phương.
<i>2.1.3.2. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển năng lực đặc thù môn Mĩ </i>
<i>thuật </i>
Xuất phát từ định hướng chung trong dạy học Mĩ thuật, GV cần nhấn mạnh đến sự đa
dạng về PP, hình thức và không gian tổ chức các hoạt động học tập như trong lớp, trong
khuôn viên nhà trường hoặc tại các nơi như làng nghề, bảo tàng,… khai thác nguồn vật liệu
sẵn có, tư liệu Mĩ thuật từ các kênh thông tin khác nhau (sách, báo, tạp chí, nguồn
internet,…) để vận dụng dạy học và tạo cơ hội cho HS thể hiện ý tưởng, vận dụng đa dạng
các chất liệu, vật liệu, họa phẩm, công cụ,… khác nhau trong chủ đề).
HS ở bậc trung học phổ thông bước đầu hoàn thiện về thể chất, ý thức trưởng thành về
cơ thể, sự hài hòa cân bằng về thể chất, tư duy có sự phất triển mạnh và sâu, HS có khả
năng đốn và giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, sáng tạo. Vì vậy, trong q trính
dạy học GV cần tạo cơ hội cho HS thể hiện và khẳng định bản thân cũng như rèn luyện HS
tư duy độc lập khi phân tích đánh giá các vấn đề.
<b>− Để hình thành và phát triển hoạt động quan sát và nhận thức thẩm mĩ ở HS thì GV </b>
cần xây dựng hoạt động quan sát theo hướng phân tích, tổng hợp thơng tin từ một sớ đặc
điểm của lí thuyết Mĩ thuật và nhận thức ý nghĩa của các hoạt động, ngành nghề, sự kiện
văn hóa – xã hội liên quan đến nghệ thuật thị giác như sáng tạo, nghiên cứu hay trưng bày
tác phẩm nghệ thuật. Bởi vì hoạt động quan sát đơn thuần là tìm kiếm và học hỏi thông tin
về yếu tố thẩm mĩ, kiến thức thông qua sự vật, đối tượng thẩm mĩ sẽ không thỏa mãn nhu
cầu hiểu biết của HS. Do đó, GV cần áp dụng các PP dạy học khác nhau nhằm tạo sự kích
thích tư duy độc lập, khả năng phản biện và sáng tạo cho HS như dạy học trực quan, dạy
học giải quyết vấn đề và dạy học dự án… kết hợp với các kĩ thuật dạy học sơ đồ tư duy, Kĩ
thuật mảnh ghép…
71
<b>− Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ biểu hiện qua khả năng đánh giá, nhận xét </b>
dựa trên các yếu tớ tạo hình và ngun lí tạo hình đới với các đới tượng thẩm mĩ bên cạnh
việc đưa ra cảm nhận và chia sẻ ý kiến cá nhân. Để đạt được năng lực này, GV cần sử dụng
các kĩ thuật như đặt câu hỏi, mảnh ghép, 5W1H… hoặc kĩ thuật sắm vai, đặt HS vào một
vai trị có thật trong cuộc sống (nên liên quan đến công việc liên quan đến nghệ thuật thị
giác), gợi ý các vấn đề có tính đới nghịch để hướng HS tranh luận, hình thành tư duy phản
biện. Các PPDH có thể sử dụng sẽ gồm dạy học dựa trên dự án, dạy học giải quyết vấn đề,
dạy học hợp tác…
Một số điểm cần lưu ý khi áp dụng các PP, KTDH:
<b>− Các PP, KTDH cần kết hợp hoạt động thực hành sáng tạo với thảo luận nghệ thuật, </b>
phát triển năng lực quan sát và nhân thức, khả năng sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ, phân
tích và đánh giá thẩm mĩ của HS trong quá trình thực hiện.
<b>− Quan sát và hỗ trợ HS tự học: với mục tiêu dạy học phát triểng năng lực tự chủ và </b>
tự học, các PP, KTDH được vận dụng linh hoạt, tạo điều kiện cho các em tự trải nghiệm,
tự học và tự tri nhận kiến thức. Chính vì vậy GV cần theo dõi thơng qua việc quan sát các
biểu hiện trong qua trình học, sản phẩm tạo hình của HS để kịp thời can thiệp và hỗ trợ.
<b>− Tổ chức hoạt động trải nghiệm phù hợp tâm sinh lí lứa từng lứa tuổi HS, gợi ý HS </b>
đề xuất ý tưởng, chọn chủ đề hoạt động và xây dựng kế hoạch thực hiện trong các hoạt động
sử dụng PPDH tạo hình theo quy trình và dạy học dự án.
<b>− Áp dụng các phương pháp tích cực hố hoạt động của HS, trong đó GV đóng vai trị </b>
tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho HS, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình
h́ng có vấn đề để khuyến khích HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát
hiện năng lực, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy
tiềm năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ được để phát triển.
Các hoạt động học tập thường bao gồm hoạt động khởi động, quan sát và nhận biết, tìm
hiểu chủ đề, thực hành sáng tạo và ứng dụng (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và
giải quyết những vấn đề liên quan đến các ngành nghề nghệ thuật thị giác), chia sẻ cảm
nhận và đánh giá sản phẩm. Các hoạt động này có thể được thực hiện với sự hỗ
trợ của thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động hố của kĩ thuật
sớ.
Các hoạt động học tập nói trên được tổ chức trong và ngồi khn viên nhà trường
thơng qua một sớ hình thức chủ yếu sau: học lí thuyết; thực hành bài tập, trị chơi, đóng vai,
tham quan dã ngoại.
Tuỳ theo mục tiêu, tính chất của hoạt động, HS được tổ chức làm việc độc lập, làm việc
theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp nhưng phải bảo đảm mỗi HS được tạo điều kiện để
tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế.
<i><b>Bảng 2.2. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật và hình thức dạy học phù hợp để triển khai dạy Mĩ thuật </b></i>
72
<b>Thành phần </b>
<b>năng lực </b>
<b>Mĩ thuật </b>
<b>Định hướng phương pháp, hình thức </b>
<b>tổ chức dạy học </b>
<b>PP, KTDH </b>
<b>nên được sửdụng </b>
Quan sát và
nhận thức
thẩm mĩ
- Để hình thành và phát triển hoạt động
quan sát và nhận thức thẩm mĩ ở HS, GV
khuyến khích và tạo cơ hội để học sinh
được quan sát, nhận thức về đối tượng
thẩm mĩ từ tổng thể đến chi tiết; thu thâp
thông tin để đối chiếu, so sánh và phân
tích đặc điểm, vẻ đẹp của đối tượng, phát
- PPDH: dạy học trực quan
(sử dụng tranh, hình ảnh
video, …), đàm thoại gợi
mở, …
- KTDH: kĩ thuật sơ đồ tư
duy, kĩ thuật phòng tranh,
kĩ thuật mảnh ghép, kĩ
thuật khăn phủ bàn …
- Hoạt động cá nhân, làm
việc nhóm…
- Hình thức tổ chức dạy học:
+ Tham quan thực tế: một
số bảo tàng, nhà văn hóa
địa phương, làng nghề
truyền thớng, một sớ cơng
ty có các ngành nghề liên
quan đến Mĩ thuật…
+ Câu lạc bộ nghệ thuật
Sáng tạo và
ứng dụng
thẩm mĩ
Để phát triển NL Sáng tạo và ứng dụng
thẩm mĩ cho HS thì PP, kĩ thuật và hình
thức dạy học cần được lựa chọn, sử dụng
theo định hướng:
- GV vận dụng linh hoạt các PPDH như
tạo hình theo quy trình và dạy học thực
hành như thực hành theo mẫu, thực hành
luyện tập, thực hành theo quy trình.
- Tạo điều kiện để HS thực hành các kĩ
thuật liên quan đến các thể loại Mĩ thuật
tạo hình và Mĩ thuật ứng dụng.
- Tạo điều kiện để HS trải nghiệm và phân
tích; rèn luyện kĩ năng thực hành thông
qua các hoạt động thực hành sáng tạo
nghệ thuật.
- Tạo điều kiện cho HS trao đổi, thảo luận
cách thực hiện.
- PPDH: Dạy học trực
quan, đàm thoại gợi mở,
- KTDH: kĩ thuật sơ đồ tư
duy, kĩ thuật phòng tranh,
kĩ thuật mảnh ghép, kĩ
thuật khăn phủ bàn …
- Hoạt động cá nhân, làm
việc nhóm…
+ Các cuộc thi, dự án thiết
kế Mĩ thuật
73
Phân tích và
đánh giá
thẩm mĩ
Để phát triển NL phân tích và đánh giá
thẩm mĩ cho HS thì PP, kĩ thuật và hình
thức dạy học cần được lựa chọn, sử dụng
theo định hướng:
- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động
học tập tìm hiểu, tiếp cận và khám phá
nghệ thuật.
- Tạo điều kiện cho HS quan sát, phân tích
sản phẩm, tác phẩm Mĩ thuật.
- Chia sẻ cảm nhận tích cực và tôn trọng
những ý kiến khác biệt. Đối với việc phân
tích đánh giá, cần định hướng và tạo điều
kiện cho HS biết cách chia sẻ cảm nhận,
đặt câu hỏi thảo luận để hiểu và phân tích
được các nội dung ý tưởng tạo hình, yếu
tớ và ngun lí tạo hình… trong tác phẩm.
- PPDH: Dạy học trực
quan, đàm thoại gợi mở,
dạy học giải quyết vấn đề,
dạy học tạo hình (theo quy
trình) …
- KTDH: kĩ thuật phòng
tranh, kĩ thuật mảnh ghép,
kĩ thuật sắm vai …
- Hoạt động cá nhân, làm
việc nhóm…
+ Tham quan thực tế: một
sớ bảo tàng, nhà văn hóa
địa phương, làng nghề
truyền thống, một số công
ty có các ngành nghề liên
quan đến Mĩ thuật…
+ Các cuộc thi, dự án thiết
kế Mĩ thuật
+ Các HĐGD STEAM
<i><b>2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt – mức độ, với nội dung dạy học, phương pháp và kĩ </b></i>
<i><b>thuật dạy học trong môn Mĩ thuật </b></i>
Trong CTGDPT tổng thể đã xác định: YCCĐ là kết quả mà HS cần đạt được về PC,
NL sau mỗi cấp học, lớp học ở từng môn học và hoạt động GD; trong đó, mỗi cấp học, lớp
học sau đều có những yêu cầu riêng cao hơn, đồng thời bao gồm những yêu cầu đối với các
cấp học, lớp học trước đó. Do đó, YCCĐ là cơ sở quan trọng để định hướng cho việc xây
dựng nội dung dạy học và lựa chọn, sử dụng PP, KTDH.
Ví dụ: Trong việc dạy ở lớp 10, với YCCĐ về quan sát và nhận thức thẩm mĩ trong
mạch nội dung “Mĩ thuật ứng dụng”, thể loại thiết kế thời trang
<b>YCCĐ </b> <b>Nội dung </b>
<b>Quan sát và nhận thức thẩm mĩ </b>
- Lựa chọn được loại trang phục để thực hành,
sáng tạo.
- Nhận biết được đặc điểm vẽ mẫu thời trang và
loại trang phục đã lựa chọn.
<i><b>Thể loại: </b></i>
- Vẽ mẫu thời trang.
<i><b>Hoạt động thực hành và thảo luận: </b></i>
<i>Thực hành </i>
- Tập phác thảo mẫu trang phục
đơn giản.
74
- Đặc điểm vẽ mẫu thời trang
- Sản phẩm thực hành của HS.
Từ YCCĐ “Nhận biết được đặc điểm vẽ mẫu thời trang và loại trang phục đã lựa chọn”,
đây là biểu hiện cho “Nhận biết được yếu tố thẩm mĩ đặc trưng của một số ngành nghề liên
quan đến thị giác” trong thành phần Quan sát và nhận thức thẩm mĩ (năng lực thẩm mĩ).
Tương ứng với biểu hiện trên về hoạt động học của HS có thể là “So sánh và trình bày được
sự khác biệt của vẽ mẫu thời trang và các loại hình vẽ khác…”. Dựa vào những chỉ báo và
các động từ thể hiện mức độ đáp ứng YCCĐ về năng lực của HS thì giáo viên sẽ có những
định hướng, tổ chức về nội dung bài học, PP, KTDH nhằm đạt được YCCĐ về PC, NL.
Mối quan hệ giữa YCCĐ với - chỉ số (mức độ), với nội dung dạy học, PP, KTDH trong
môn Mĩ thuật được miêu tả ở bảng dưới đây:
<i><b>Bảng 2.3. Bảng ma trận kết nối giữa năng lực, yêu cầu cần đạt với nội dung và phương pháp, </b></i>
<i>kĩ thuật dạy học trong môn Mĩ thuật, lớp 10 </i>
<i>Bài học/ chủ đề: Thành phố tương lai </i>
<b>Năng lực </b>
<b>Mĩ thuật </b>
<b>YCCĐ </b>
<b>của chủ đề/ </b>
<b>Bài học </b>
<b>Nội dung kiến thức </b>
<b>và đặc điểm </b>
<b>PP và KTDH </b>
<b>thường được sử </b>
<b>dụng </b>
Năng lực quan
sát và nhận thức
thẩm mĩ
- Quan sát, nhận
biết đặc điểm các
thể loại kiến trúc
thơng qua phân
tích đường nét,
hình khới… cơng
trình kiến trúc.
- Xác định được
- Nêu được các
bước thực hành
sáng tạo
1. Cơng trình kiến trúc
và mục đích Mĩ thuật,
cơng năng của các cơng
trình kiến trúc.
2. Nội dung kiến thức về
yếu tớ tạo hình như
đường nét, màu sắc, hình
khới… của các cơng
trình kiến trúc và ngun
lí tạo hình, ngun lí tạo
hình như cân bằng, tỉ lệ,
hài hịa…
3. Các vật liệu tạo hình.
- DH vấn đáp - gợi
mở, DH trực quan
(mẫu vật, tranh, ảnh,
mơ hình, video, mô
phỏng, ...)
- KTDH: sơ đồ tư suy,
khăn trải bàn…
75
Năng lực sáng
tạo và ứng dụng
thẩm mĩ
- Vận dụng trí
tưởng tượng, tư
duy độc lập trong
sáng tạo tác phẩm.
- Đề xuất, đánh
giá và lựa chọn
giải pháp giải
quyết vấn đề để
có thể sử dụng
vật liệu sẵn có
trong tạo hình,
sáng tạo.
1. Nội dung kiến thức về
yếu tố tạo hình như
đường nét, màu sắc, hình
khới… của cơng trình
kiến trúc ngun lí tạo
hình như cân bằng, tỉ lệ,
hài hịa…
2. Các bước tạo hình với
các vật liệu sẵn có trong
các thể loại kiến trúc.
- DH đàm thoại gợi
mở, DH trực quan
(thực hành trải
nghiệm, mẫu vật,
tranh, ảnh, mơ hình,
video, mơ phỏng, ...),
DH thực hành tạo hình
(theo quy trình), DH
giải quyết vấn đề, DH
dựa trên dự án.
- KTDH: công não, sơ
đồ tư suy, khăn trải
bàn, mảnh ghép, phịng
tranh…
Hình thức tổ chức dạy
học:
- Câu lạc bộ nghệ thuật
(Mĩ thuật)
- Các cuộc thi, dự án
thiết kế Mĩ thuật
- Các HĐGD STEAM
Năng lực phân
tích và đánh giá
thẩm mĩ
- Nhận xét và
chia sẻ cảm nhận
của mình về yếu
tớ tạo hình và
ngun lí tạo hình
trong thẩm mĩ kiến
trúc của tác phẩm
nhóm mình và
nhóm bạn.
- Chỉ ra được mối
quan hệ tương tác
giữa Mĩ thuật và
kiến trúc.
1. Phân tích yếu tớ tạo
hình và ngun lí tạo
hình trong thẩm mĩ kiến
trúc của tác phẩm của
mình và của bạn.
2. Phân tích giá trị thẩm
mĩ nghệ thuật, mối quan
hệ tương tác giữa Mĩ
- DH đàm thoại gợi
mở, DH trực quan
(mẫu vật, tranh, ảnh,
mơ hình, video, mô
phỏng, ...), DH giải
quyết vấn đề, DH dựa
trên dự án.
- KTDH: sơ đồ tư suy,
khăn trải bàn, mảnh
ghép, phịng tranh,
sắm vai…
Hình thức tổ chức dạy
học:
- Tham quan thực tế
một số bảo tàng, nhà
văn hóa địa phương,
làng nghề truyền thống,
…
- Câu lạc bộ nghệ
thuật (Mĩ thuật)
76
- Các HĐGD STEAM
<b>2.2. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng </b>
<b>lực học sinh trung học trong môn Mĩ thuật </b>
Môn Mĩ thuật có vai trị rất quan trọng trong việc GD phát triển tồn diện cho HS.
Thơng qua mơn học, HS biết cách cảm nhận cái đẹp, yêu cái đẹp, và từ đó biết cách rèn
luyện đơi bàn tay, trí óc của mình để tạo ra cái đẹp, vận dụng vào cuộc sống. GD Mĩ thuật
không chỉ khuyến khích sự sáng tạo của trẻ mà cịn giúp phát triển nhân cách và năng lực
xã hội.
Dưới đây là một số PP, KTDH, GD theo định hướng phát triển PC, NL HS trung học
phổ thông trong môn Mĩ thuật
<i><b>2.2.1. Dạy học giải quyết vấn đề </b></i>
<i>2.2.1.1. Định hướng sử dụng </i>
77
Như vậy, để phát huy đầy đủ vai trò của HS trong việc tự lực giải quyết vấn đề, thì GV
có vai trị quan trọng trong việc tổ chức các tình huống và định hướng hoạt động học tập
cũng như phát huy vai trò tương tác xã hội (giữa GV và HS; cũng như sự trao đổi, tranh
luận giữa HS với HS) nhằm tạo thói quen đặt câu hỏi, biểu đạt tư tưởng, đào sâu và hoàn
thiện suy nghĩ về tính khả thi của giải pháp từ đó hình thành và phát triển phẩm chất chủ
yếu, NL chung, NL đặc thù. Trong quá trình dạy học, GV cần tổ chức cho HS dần làm quen
với việc tự lực giải quyết vấn đề:
Bảng mô tả tương quan hoạt động giữa GV và HS trong việc dạy học giải quyết vấn đề
<b>Mức độ tiếp cận </b>
<b>của HS </b>
<b>Định </b>
<b>hướng </b>
<b>Lập kế hoạch </b>
<b>nghiên cứu </b>
<b>Thực hiện kế </b>
<b>hoạch </b>
<b>Kiểm tra, đánh </b>
<b>giá và kết luận </b>
Hoàn toàn mới GV GV GV - HS GV
Ít kinh nghiệm GV – HS GV - HS GV - HS GV – HS
Nhiều kinh nghiệm GV – HS HS HS HS – GV
Thành thạo HS HS HS HS
<i>2.2.1.2. Ví dụ minh họa </i>
Chủ đề: Đồ họa (Tranh in) – lớp 10. Mục tiêu của hoạt động học: phân tích và lựa chọn
cách thức tạo hình ảnh trên bản in (từ đường nét và hình ảnh được tạo ra của khn in)
thông qua quan sát và thực hành thực tế. Tạo được sản phẩm đồ họa tranh in theo ý tưởng
đã thể hiện (ở bài học trước).
YCCĐ:
<b>− So sánh, miêu tả sự tương quan giữa đường nét, hình ảnh trên khn in và bản in lên </b>
giấy (sự tương quan giữa phần được khắc trên khn với hình ảnh trên bản in).
<b>− Lựa chọn cơng cụ và kĩ thuật tạo hình ảnh và đường nét trên khuôn in. </b>
Tại đây sử dụng phương pháp giải quyết vấn đề trong dạy học kĩ thuật đồ họa in tranh
khắc gỗ bao gồm các bước thực hiện
<b>Bước </b> <b>Các bước thực hiện phương pháp </b>
<b>dạy học giải quyết vấn đề </b> <b>Các bước tiến hành hoạt động </b>
1 Định hướng: Xác định, nhận dạng
vấn đề/tình h́ng;
78
quan giữa hình ảnh được tạo sau khi in
và đường nét khắc trên khuôn.
2 Lập kế hoạch nghiên cứu
- HS tiến hành thu thập và so sánh, phân
tích thơng tin về kĩ thuật tạo khuôn in
tranh khắc gỗ (về mục đích, kĩ thuật thực
hiện…)
- HS đề xuất giả thuyết giải quyết vấn đề:
cách tạo khn in (phần chìm, phần nổi)
- HS lập kế hoạch để giải quyết vấn đề
theo các giả thuyết đã đặt ra.
3 Thực hiện kế hoạch
- HS thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề
- Đánh giá việc thực hiện giả thuyết đặt
ra đã đúng chưa, nếu đúng thì chuyển
sang bước tiếp theo, nếu như chưa đúng
thì quay trở lại bước 2 để chọn cách khác.
4 Phân tích, đánh giá kết và kết luận
- Rút ra kết luận về cách giải quyết tình
h́ng.
- Thể nghiệm và ứng dụng trên một số
chất liệu khác nhau.
- Đề xuất vấn đề mới như tìm hiểu cách
sự khác biệt khi in trên các chất liệu khác
nhau.
<i><b>2.2.2. Dạy học trực quan </b></i>
<i>Khái niệm </i>
Dạy học trực quan là cách thức mà GV sử dụng những phương tiện trực quan làm công
cụ hỗ trợ HS hình thành NL và phẩm chất.
Phương tiện trực quan là tất cả những phương tiện được sử dụng vào trong quá trình
dạy học giúp chuyển biến nội dung hình thành mục tiêu dạy học.
<i>a. Phân loại các PPDH trực quan </i>
Dựa theo nội dung quan sát mà phân loại PPDH trực quan như sau:
<i>+ Phương pháp quan sát vật mẫu </i>
Phương pháp quan sát vật mẫu là phương pháp HS hoạt động dưới sự tổ chức của GV
để HS miêu tả được đặc điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc của vật mẫu.
79
Phương pháp trình bày trực quan là phương pháp hoạt động dưới sự tổ chức của GV để
HS trình bày được đặc điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc của các sự vật và hiện tượng
một cách có mục đích, từ đó rút ra những kết luận cần thiết cho một bài kiểm tra.
<i>+ Phương pháp diễn trình </i>
Phương pháp diễn trình là PPDH trong đó GV trình bày các thao tác với đồ dùng dạy
học và lời nói ngắn gọn để HS trực tiếp quan sát nhằm nhận thức đúng đắn sự vật, hiện
tượng… hoặc các thao tác thuộc kĩ năng, kĩ xảo nghề nghiệp.
<b>− Người học có thể học thông qua sự hướng dẫn của GV, nhưng cũng có thể học qua </b>
việc quan sát và bắt chước hành vi của người khác.
<b>− Sự diễn trình tạo ra cầu nới giữa lí thuyết và thực hành. </b>
<i>b. Đặc điểm của các PPDH trực quan </i>
<i><b>Phương pháp dạy học trực quan tạo điều kiện cho HS khám phá được kiến thức để </b></i>
hình thành kĩ năng, NL và phát triển phẩm chất qua các giác quan: nghe, nhìn, ngửi, nếm,
sờ. Chúng ta cần chú ý các đặc điểm sau:
<b>− GV xác định rõ mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ của HS trong quá trình quan sát từ đó </b>
hướng dẫn cách quan sát và ghi chép.
<b>− Các phương pháp trực quan cần phải được lựa chọn phù hợp với mục đích, yêu cầu </b>
của bài học.
<b>− Các phương tiện trực quan cần được chuẩn bị kĩ để tất cả HS có thể nhận biết được </b>
dấu hiệu bên ngồi cũng như bản chất của sự vật, hiện tượng.
<b>− GV trình bày những phương tiện trực quan cũng như các thao tác theo một trình tự </b>
nhất định phù hợp nội dung cần đạt.
<b>− GV sử dụng dạy học trực quan một cách hợp lí, linh hoạt: đúng lúc, đúng nơi kết </b>
hợp với lời nói để HS tiếp thu có hiệu quả.
<b>− Dạy học trực quan phải bảo đảm khoảng cách và ánh sáng cho tất cả HS quan sát sự </b>
vật, hiện tượng rõ ràng, đầy đủ.
<b>− Phương pháp quan sát giúp cho HS có kiến thức để mơ tả được vật mẫu hay sản </b>
phẩm theo yêu cầu.
<b>− Phương pháp trình bày trực quan giúp cho HS có kiến thức về các bước làm (quy </b>
trình) để tạo ra được vật mẫu, sản phẩm hay bản chất của sự vật, hiện tượng theo yêu cầu.
<b>− Phương pháp diễn trình giúp cho HS có kiến thức về các thao tác để hoàn thành sản </b>
<i>2.2.2.1. Cách tiến hành </i>
80
GV chuẩn bị các phương tiện trực quan cần thiết (tranh hình, dụng cụ, máy móc, thiết
bị, video...) phù hợp với chủ đề bài học.
<i><b>Bước 2 : Thiết kế nhiệm vụ học tập </b></i>
<b>− Xác định mục tiêu học tập dựa trên mục tiêu chung của bài học. </b>
<b>− Lựa chọn phương tiện phù hợp và bảo đảm đạt hiệu quả. </b>
<b>− Thiết kế câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ học tập (yêu cầu có nhiều mức độ nhận thức khác </b>
nhau nhằm rèn kĩ năng có thể mơ tả, trình bày kiến thức về sự vật hiện tượng hay các thao
tác KT).
<b>− HS tự đánh giá so với mục tiêu học tập đã đưa ra. </b>
<i><b>Bước 3 : Sử dụng phương tiện trực quan </b></i>
<b>− Xác định mục đích sử dụng phương tiện trực quan: kiểm tra đánh giá bài cũ, giới </b>
thiệu bài mới, dạy bài mới, cũng cố, ôn tập, …
<b>− GV nêu yêu cầu về kiến thức, kĩ năng cần khai thác, cần có được từ phương tiện trực </b>
quan đó.
<b>− Nêu rõ các câu hỏi trong nhiệm vụ quan sát trước khi treo, giao tranh, vật mẫu hay </b>
cho xem biểu diễn (trên video hay người diễn trình).
<b>− GV sử dụng phương tiện trực quan linh hoạt, hợp lí, đúng lúc, đúng nơi để việc tiếp </b>
thu của HS có hiệu quả.
<b>− Để phát triển NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác GV tổ chức cho HS làm việc cá </b>
nhân, cặp đơi hay nhóm.
<b>− HS giới thiệu phương tiện trực quan (tên phương tiện, đặc điểm hình dáng, kích </b>
thước, màu sắc, cấu tạo,... của sự vật, hiện tượng).
<b>− GV tổng hợp chốt kiến thức cần thiết. </b>
<b>− Mở rộng hình thức đánh giá: HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau hay GV nhận </b>
xét, đánh giá HS.
<i><b>Bước 4 : Rút kinh nghiệm bài học và chỉnh sửa kế hoạch bài dạy </b></i>
<b>− So với yêu cầu và mục tiêu học tập GV nhìn ra được ưu điểm và hạn chế của PPDH. </b>
Từ đó, điều chỉnh kế hoạch bài dạy cho lần sau.
<i>2.2.2.2. Định hướng sử dụng </i>
<b>− GV xác định rõ YCCĐ về phẩm chất chủ yếu và NL chung, NL đặc thù của HS trong </b>
từng chủ đề.
81
<b>− Các phương tiện trực quan cần phải được lựa chọn, chuẩn bị kĩ, đảm bảo ánh sáng </b>
và khoảng cách để HS có thể nhận biết được dấu hiệu bên ngoài cũng như bản chất của sự
vật, hiện tượng phù hợp với mục đích, yêu cầu của bài học.
<b>− GV trình bày những phương tiện trực quan cũng như các thao tác theo một trình tự </b>
nhất định, hợp lý, linh hoạt, đúng nơi, đúng lúc để HS tiếp thu có hiệu quả.
<b>− Phương pháp quan sát giúp cho HS có kiến thức để mơ tả được vật mẫu hay tác phẩm </b>
Mĩ thuật theo yêu cầu.
<b>− Phương pháp trình bày trực quan giúp cho HS có kiến thức về các đặc điểm hình </b>
dáng, cấu tạo sự vật, các quy trình để tạo ra được vật mẫu, sản phẩm hay bản chất của sự
vật, hiện tượng theo yêu cầu. Từ nền tảng này HS có thể thực hiện được cách sáng tạo, thể
hiện tác phẩm Mĩ thuật và thiết kế sản phẩm Mĩ thuật.
<b>− Phương pháp diễn trình giúp cho HS có kiến thức về các thao tác để hồn thành sản </b>
phẩm. Bước đầu xác định được sở thích NL của bản thân có phù hợp với ngành nghề liên
quan đến nghệ thuật thị giác.
Khi tổ chức tham quan GV cần cho HS thấy sự kết hợp nhuần nhuyễn các phương pháp
này làm bật được ý nghĩa của sản phẩm Mĩ thuật, quy trình tạo hình, thiết kế, giá trị thẩm
mĩ trong mối quan hệ với con người, tự nhiên, xã hội…Từ đó HS nhận thức được những
vấn đề cớt lõi về sở thích, NL bản thân là một trong những nền tảng cho việc định hướng
nghề nghiệp
<i>2.2.2.3. Điều kiện sử dụng </i>
<b>− Cơ sở vật chất cần được chuẩn bị tốt để đáp ứng cho việc sử dụng PP trực quan, tuỳ </b>
từng trường hợp cụ thể trong dạy học môn Mĩ thuật mà đưa ra các yêu cầu khi sử dụng PP
trực quan sao cho phù hợp. Khi sử dụng PP này cần chú ý đến NL người học, đặc điểm cá
nhân HS và phải tuân thủ các nguyên tắc sử dụng các phương tiện trực quan trong quá trình
tổ chức hoạt động.
<b>− PP trực quan được sử dụng xuyên suốt ở hầu hết các hoạt động trong giờ học Mĩ </b>
thuật, PP trực quan thường xuyên được sử dụng kết hợp với PP sử dụng lời nói để đạt được
hiệu quả tới ưu trong q trình tổ chức hoạt động.
<b>− Những yêu cầu đảm bảo tính trực quan: </b>
+ Sử dụng phương tiện trực quan phải phù hợp với lứa tuổi, NL của HS và đảm bảo
tính tích cực, tự giác của các em.
+ Phải xác định rõ mục tiêu sử dụng và mục đích trực quan cho HS, hình ảnh trực quan
phải tác động tớt vào các giác quan.
<i>2.2.2.4. Ví dụ minh hoạ </i>
82
YCCĐ:
<b>− Trình bày được một số thông tin về cách thức thực hiện sản phẩm quần áo thời trang </b>
bằng giấy.
Cách thức thực hiện: Phương pháp trình bày trực quan.
<i><b>Bước 1: Chuẩn bị phương tiện trực quan </b></i>
<b>− HS chuẩn bị bộ đồ thời trang bằng giấy đã tạo và hình chụp một sớ thao tác thiết kế </b>
sản phẩm thời trang của mình để giới thiệu cách thức và thao tác thực hiện sản phẩm.
<i><b>Bước 2: Thiết kế nhiệm vụ học tập </b></i>
<b>− GV yêu cầu và hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. </b>
<b>− GV đưa ra yêu cầu HS giới thiệu về sản phẩm cũng như một số thao tác thực hiện </b>
theo các ý: tên sản phẩm thời trang, ý tưởng thiết kế, thao tác thực hiện để thể hiện được ý
tưởng đó.
<i><b>Bước 3: Sử dụng phương tiện trực quan </b></i>
<b>− HS trưng bày và đồng thời giới thiệu sản phẩm theo đúng trình tự các ý GV đã gợi </b>
ý trước kèm hình ảnh (clip) minh họa.
<i><b>Bước 4: Rút kinh nghiệm bài học và chỉnh sửa kế hoạch bài dạy </b></i>
<i><b>2.2.3. Dạy học hợp tác </b></i>
<i>2.2.3.1. Định hướng sử dụng </i>
Dạy học hợp tác là sẽ tạo mơi trường học tập tích cực, cũng như bầu khơng khí hợp tác
cùng phát triển. Trong q trình học tập, HS có cơ hội giao lưu, học hỏi và hỗ trợ nhau cùng
hoàn thành nhiệm vụ thơng qua các nhóm được GV tổ chức. Bên canh đó, HS có thể chia
sẻ những kinh nghiệm, cảm nhận và kiến thức để cùng nhau hồn thành khới lượng cơng
việc mà một mình khơng thể tự làm được trong một thời gian nhất định.
83
Xuất phát từ mục tiêu, nội dung bài học, GV có thể thiết kế nhiều hoạt động học khác
nhau và xác định rõ hoạt động nào sẽ thự hiện hiện theo hình thức nhóm. Đồng thời, GV
phải lưu ý đến một số vấn đề như:
<b>− Kinh nghiệm của HS trong thảo luận nhóm: giao nhiệm vụ nhỏ, vừa sức và có thể </b>
bắt đầu từ nhóm đơi; sau đó tăng dần sớ lượng khi HS đã có kinh nghiệm, kĩ năng trong
<b>− Có sự đa dạng hóa về các tổ chức nhóm theo nhiều hình thức khác nhau (HS tự chọn, </b>
theo tổ, phân chia theo ngẫu nhiên, …); hướng dẫn HS phân chia công việc trên cơ sở đề
xuất và thớng nhất của nhóm, …
<b>− Nhiệm vụ giao cho mỗi nhóm cần cụ thể, rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu. GV thường </b>
xuyên theo dõi, hỗ trợ các nhóm trong q trình thảo luận, làm việc nhóm, kịp thịi có những
điều chỉnh sai lệch của HS. GV hạn chế mức thấp nhất việc tương tác với cá nhân HS khi
HS đang hoạt động nhóm.
<i>2.2.3.2. Ví dụ minh họa </i>
Chủ đề “Thành phớ tương lai” có các nội dung thuộc thể loại hội họa và thiết kế công
nghiệp, nội dung liên quan đến kiến thức văn hóa - xã hội của địa phương, kĩ năng thao tác,
mục tiêu đặt ra gồm:
<b>− Quan sát, nhận biết đặc điểm các thể loại kiến trúc thơng qua phân tích đường nét, </b>
hình khới… cơng trình kiến trúc.
<b>− Xác định được cơng năng các cơng trình kiến trúc. </b>
<b>− Nêu được các bước thực hành sáng tạo </b>
Xuất phát từ mục tiêu, nội dung bài học này, GV có thể nhận thấy phần hoạt động thực
hành sáng tạo, để đạt được những mục tiêu đã đề ra, HS cần thực hiện phối hợp với nhau
thành từng nhóm, mỗi cá nhân mỗi cơng việc để cùng hồn thành sản phẩm tranh 2D, thiết
kế thành phớ 3D. Các bước thực hiện gồm:
<b>Hoạt động </b> <b>Bước tổ chức dạy học </b>
<b>hợp tác </b> <b>Thực hiện hoạt động cụ thể </b>
Hoạt động 2.
Cùng vẽ Thành
phố tương lai
<i>2.2 Tạo ngân </i>
<i>hàng hình ảnh </i>
Nhập đề
Xác định nhiệm vụ của nhóm:
- Mỗi nhóm HS tự phân cơng mỗi thành viên
vẽ một hình ảnh (nhà cửa, xe cộ, đường xá…)
mà em nghĩ trong tương lại sẽ có trên giấy A2
và tơ màu.
Hợp tác
84
Trình bày và đánh giá
kết quả
Các nhóm trình bày kết quả trước lớp để các
nhóm khác nhận xét và góp ý.
<i>2.3 Hoạt động: </i>
<i>Vẽ tranh thành </i>
Nhập đề
Xác định nhiệm vụ của nhóm:
Từ những hình đã vẽ, HS cắt (hoặc xé dán)
tranh chủ đề “Thành phớ tương lai”. HS có
thể vẽ thêm hình ảnh để minh họa.
Hợp tác
- Các HS tự phân công nhau cắt (xé dán) và
phân chia công việc theo khả năng từng cá
nhân, thực hiện nhiệm vụ, hỗ trợ bạn bè trong
quá trình thực hiện.
- Chuẩn bị báo cáo, trình bày kết quả (người
trưng bày, người trình bày…)
Trình bày và đánh giá
kết quả
Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp để
các nhóm khác nhận xét và góp ý.
Đới với chủ đề này, tổ chức dạy học hợp tác được sử dụng kết hợp tổ chức dạy học dự
án, HS có thể đóng vai nhà quản lí quy hoạch để hình dung về Thành phớ tương lai, cùng
nhau xây dựng thành phố như mong muốn của các em.
<i><b>2.2.4. Dạy học thực hành </b></i>
<i>Khái niệm </i>
Dạy học thực hành là PPDH dựa vào sự quan sát và thực nghiệm tự lực của HS dưới
sự hướng dẫn của GV thể hiện bằng lời nói, câu hỏi, bài tập thực hành, thao tác nhằm giúp
cho HS hiểu rõ và vận dụng kiến thức lí thuyết để hình thành và rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo
nghề nghiệp.
Phân loại các phương pháp thực hành:
+ Phương pháp thực hành theo mẫu
Phương pháp thực hành theo mẫu là phương pháp trong đó GV làm mẫu HS làm theo
hay HS làm theo mẫu GV đưa.
+ Phương pháp thực hành luyện tập
Phương pháp thực hành luyện tập là phương pháp sau khi HS làm được và hiểu rõ quy
trình làm ra sản phẩm, HS tự mình làm lại cho thuần thục có thể thiết kế dụng cụ hay sản
phẩm mình ḿn.
+ Phương pháp thực hành theo quy trình tạo hình
Phương pháp thực hành theo quy trình tạo hình là phương pháp rèn luyện HS có kĩ
năng, kĩ xảo để thực hiện theo các quy trình cụ thể trong đó kiến thức và kĩ năng có được
từ việc thực hành trước đó sẽ làm nền tảng cho bước thực hành sau. Từ đó HS có thể hình
dung và thể hiện việc thiết kế sản phẩm, tác phẩm mình mong ḿn.
85
<b>− Dạy học thực hành là PPDH tích cực, vừa có thể dùng dạy bài mới, củng cớ, ơn tập, </b>
<b>− Hình thành và rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo kĩ thuật. </b>
<b>− Hình thành và phát triển tư duy, bồi dưỡng năng lực kĩ thuật. </b>
<b>− Thực hiện được một sớ quy trình kĩ thuật đơn giản phổ biến. </b>
<b>− Đưa ra được một sớ nhận xét về tính thẩm mĩ, tính hiệu quả và sự an toàn khi </b>
sử dụng.
<b>− Có khả năng lựa chọn sản phẩm cơng nghệ phù hợp với tiêu chí đánh giá. </b>
<i>2.2.4.1. Cách tiến hành </i>
<b>− Bước 1: Nêu mục tiêu thực hành hoặc hướng dẫn HS xác định mục tiêu thực hành </b>
+ Xác định mục tiêu thực hành dựa trên mục tiêu chung của bài học, hướng dẫn HS xác
định và phân tích rõ mục tiêu cần thực hành.
+ Lập kế hoạch và chuẩn bị những điểm chính, chỗ then chớt cho thực hành có
hiệu quả.
+ Chuẩn bị phương tiện thực hành và địa điểm cho HS thực hành.
+ Sắp xếp lớp để cho tất cả HS đều được thực hành tốt.
<i>+ Sắp xếp dụng cụ, vật liệu theo thứ tự. </i>
<i><b>− Bước 2: Hướng dẫn HS các thao tác thực hành </b></i>
+ Phổ biến nội quy an tồn cho phịng thực hành. Nhấn mạnh những yếu tớ an tồn cho
nội dung sắp tổ chức.
+ Thiết kế câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ về các thao tác trước khi thực hành, trong khi thực
hành và sau khi thực hành (yêu cầu có nhiều mức độ nhận thức khác nhau nhằm rèn kĩ năng
có thể mơ tả, trình bày kiến thức về sự vật hiện tượng hay các thao tác kĩ thuật).
GV trình bày cho HS biết về mẫu sản phẩm (tác phẩm)
+ Nêu khái quát toàn bộ các thao tác thực hành ngay lúc đầu
+ Cho xem mơ hình (clip thao tác thực hiện) hay vật thật trước.
+ Làm mẫu các thao tác hoặc xem clip thao tác và giải thích cùng một lúc (hoặc để HS
dự đoán cách làm).
<i><b>− Bước 3: HS thực hành theo mẫu hoặc theo hướng dẫn của GV </b></i>
+ HS phải nêu lại hoặc trình bày quy trình làm ra sản phẩm.
86
+ Với những bài học khó, GV có thể làm mẫu lại cho HS hoặc dùng video clip hướng
dẫn cho HS.
Chú ý:
<b>− GV quan sát cả lớp trong lúc thực hành để bảo đảm an toàn cho cả lớp. </b>
<b>− Cố gắng dự trù tất cả những tình h́ng có thể xảy ra để HS có thể tiếp tục thực hành </b>
tốt.
<i><b>− Bước 4: HS rút ra kết luận/ Viết mô tả thao tác, quy trình thực hành. </b></i>
+ GV hướng dẫn HS cách hoàn chỉnh sản phẩm thu được, so sánh với yêu cầu sản phẩm
đưa ra.
+ GV hướng dẫn HS làm báo cáo thực hành.
<i><b>− Bước 5: Tổng kết, đánh giá </b></i>
Hình thức kiểm tra đánh giá: cá nhân HS tự đánh giá, cá nhân đánh giá lẫn nhau, các
nhóm đánh giá lẫn nhau (đánh giá đồng đẳng), nhóm tự đánh giá. GV đánh giá HS.
Rút kinh nghiệm từng cá nhân hay từng nhóm.
Sau khi kết thúc nội dung thực hành, GV tổng kết, đánh giá bài thực hành và điều chỉnh
kế hoạch bài dạy.
<i>2.2.4.2. Định hướng sử dụng </i>
<b>− HS cần được trang bị cơ sở lí thuyết và hiểu được thao tác sử dụng các loại dụng cụ </b>
tạo hình trước khi thực hành.
<b>− Chuẩn bị kĩ trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu cho nơi thực hành. </b>
<b>− GV làm mẫu HS làm theo đới với những bài có thao tác khó và phức tạp. </b>
<b>− Trong khi hướng dẫn, GV phối hợp với các PPDH khác để nâng cao hiệu quả </b>
thực hành.
<b>− HS phải được rèn luyện các thao tác từ đơn giản đến phức tạp. </b>
<b>− Hướng dẫn HS tự đánh giá sản phẩm. </b>
Phương pháp này thích hợp cho nội dung kiến thức dạy học KT và thao tác thực hành,
tạo hình sản phẩm để dạy học phát triển thành phần NL quan sát và nhận thức thẩm mĩ,
sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. Với các YCCĐ về nhận biết một sớ yếu tớ và ngun lí tạo
hình, sử dụng cơng cụ và thiết bị, ứng dụng các loại vật liệu khác nhau để tạo hình thơng
87
<b>− Các phương tiện dạy học, cơ sở vật chất phải được hoạch định trước để việc tiến </b>
hành các hoạt động trong giờ học đạt được hiệu quả cao hơn. Dạy học thực hành được sử
dụng xuyên suốt ở hầu hết các hoạt động trong giờ học Mĩ thuật, dạy học thực hành thường
xuyên được sử dụng kết hợp với dạy học đàm thoại – gợi mở để đạt được hiệu quả tới ưu
trong q trình tổ chức hoạt động.
<b>− Các điều kiện về cơ sở vật chất cần phải được chú trọng để đáp ứng được yêu cầu </b>
của các thể loại, đây là một trong những yêu cầu không thể thiếu khi dạy môn Mĩ thuật.
<b>− Tuân thủ chặt chẽ các yếu tố tạo hình và ngun lí tạo hình khi ứng dụng dạy học </b>
thực hành.
+ Lưu ý: GV nên dạy về các lĩnh vực có liên quan đến chủ đề trước khi thực hành và
hướng dẫn HS tự đánh giá và đánh giá bạn cùng cặp đơi/nhóm. GV phải chuẩn bị chính xác
và đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ… cho nơi thực hành. Trong khi hướng dẫn, GV cần kết
hợp PP thực hành với tập luyện để nâng cao hiệu quả PP. GV phải phân tích kết hợp với
làm mẫu, hướng dẫn HS từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp và cần căn cứ vào NL của
HS để đưa ra các yêu cầu phù hợp.
<i>2.2.4.4. Ví dụ minh hoạ </i>
Dạy học chủ đề Thiết kế thời trang từ chất liệu giấy – lớp 10
Mục tiêu: Thiết kế thời trang từ chất liệu giấy
YCCĐ:
<b>− Phối hợp sử dụng các công cụ và thiết bị trong thực hành sáng tạo để thiết kế được </b>
bộ đồ thời trang từ chất liệu giấy…
Nội dung và sản phẩm: HS thiết kế được trang phục bằng giấy.
Cách thức thực hiện: Phương pháp thực hành tạo hình theo quy trình. Tiến hành thực
hiện từ khâu chuẩn bị đến khâu ći cùng để hồn thành sản phẩm tạo hình.
<b>Hoạt động và </b>
<b>Nội dung </b>
<b>Năng lực </b>
<b>hình thành </b> <b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS </b>
- Xác định quy trình
thực hiện.
Năng lực
sáng tạo và
ứng dụng
thẩm mĩ
- GV yêu cầu HS đề xuất
quy trình thực hiện, ý
tưởng, phân chia công việc.
- GV yêu cầu HS chọn vật
liệu và tiến hành thực hiện
thiết kế sáng tạo bộ đồ thời
- HS viết quy trình
thực hiện, ý tưởng và
tự phân cơng cơng
việc. HS trình bày ý
tưởng của mình theo
từng bước để GV nhận
xét và góp ý.
88
trang. định làm và chuẩn bị
thực hiện.
- Thiết kế thời trang
từ giấy báo
Năng lực
sáng tạo và
ứng dụng
thẩm mĩ
- GV tổ chức thực hiện, quan
sát từng nhóm, giúp đỡ và
hướng dẫn khi cần thiết.
- HS thực hiện nhiệm
vụ theo quy trình thiết
kế và phân cơng cơng
việc. HS có thắc mắc
hay gặp khó khăn sẽ
hỏi GV để nhờ hỗ trợ.
Phiếu học tập cho phương pháp thực hành
PHIẾU HỌC TẬP
(Thực hiện các bước )
Tiết học: Ngày: Lớp:
Họ và tên:
Nhóm:
Công việc (tên của sản phẩm, tác phẩm và
YCCĐ)
Thực hiện các bước (liệt kê các bước đã
làm xong dưới dạng gạch đầu dịng)
<i><b>2.2.5. Dạy học tạo hình (theo quy trình) </b></i>
<i>Khái niệm </i>
Dạy học tạo hình (theo dự án Hỗ trợ GD Mĩ thuật bậc Tiểu học) là hoạt động dạy học
mang tính tích hợp thành quy trình. GV tạo hứng thú cho HS bằng cách lập nên các quy
trình dạy - học Mĩ thuật tích hợp, linh hoạt; các quy trình dạy - học Mĩ thuật theo chủ đề từ
những nhóm chủ đề liên quan đến kinh nghiệm cá nhân, tâm lý lứa tuổi và kiến thức của
Đặc điểm của phương pháp này là:
<b>− GD Mĩ thuật theo hướng thực nghiệm trong đó đề cao tính nghệ thuật và GD thẩm </b>
mĩ HS.
89
<b>− Đây là một chương trình GD Mĩ thuật năng động, phát huy, rèn luyện được nhiều kĩ </b>
năng cho HS, đặc biệt là kĩ năng sống, một sự thay đổi lớn cả về phương pháp lẫn mục tiêu
GD của bộ mơn Mĩ thuật. Ngồi việc thay đổi nội dung phân phới chương trình, sự thay đổi
hình thức tổ chức lớp học phần lớn được thông qua hoạt động nhóm.
Các em dưới sự hướng dẫn và tổ chức hoạt động của GV sẽ trực tiếp tham gia và trải
nghiệm các hoạt động, các em sẽ:
<b>− Tự mình sáng tác và thử chất liệu màu mình chọn. </b>
<b>− Biểu đạt suy nghĩ và ý kiến của mình trong quá trình thực hiện tác phẩm cũng như </b>
tự tin tự trình bày các ý tưởng, cảm xúc đó với bạn bè, thầy cơ.
<b>− Tự nhận thức, phân tích và đánh giá các lựa chọn, ý tưởng của mình. </b>
<b>− Nhận thức cuộc sớng vì các trải nghiệm thực tế cuộc sớng sẽ giúp tạo cảm hứng và </b>
gợi cảm hứng biểu đạt, suy nghĩ, ý tưởng cho trẻ.
Lưu ý: Có thể có những thay đổi linh hoạt hoặc cân nhắc khác cho quy trình cụ thể ở
thực tế. Những quy trình dạy - học Mĩ thuật này khơng phải là công thức cố định mà chúng
ta phải làm theo. Những quy trình này tạo cảm hứng cho GV và nó cịn có thể điều chỉnh
Phương pháp này được tổ chức thành 7 quy trình dạy - học trong Mĩ thuật mang tính
thử nghiệm:
1. Vẽ ký họa dáng (người/vật): Quy trình Vẽ cùng nhau và sáng tạo các câu chuyện
2. Vẽ theo mẫu (chân dung /vật thể): Quy trình Vẽ biểu cảm
3. Vẽ trang trí (Làm bìa sách, bưu thiếp, giấy mời…): Quy trình Trang trí và vẽ tranh
qua âm nhạc
4. Hình ảnh các nhân vật được xé, cắt dán, tạo hình 3D để tạo một chủ đề có cớt truyện:
quy trình Xây dựng cớt truyện
5. Các hình khới được tạo ra từ vật tìm được, dây thép, đất nặn, giấy bồi… và được kết
nối với nhau trong một không gian nhất định: quy trình tạo hình 3D tiếp cận theo
chủ đề.
6. Các nhân vật được tạo hình từ các vật dụng tìm được và câu chuyện được phát triển
theo chủ đề: Quy trình Điêu khắc - Nghệ thuật tạo hình không gian (Nghệ thuật sắp đặt/
hoạt cảnh/ biểu diễn và sắm vai)
7. Tạo hình các con rới và tạo ra một buổi trình diễn ấn tượng: Quy trình “Tạo hình con
rới và nghệ thuật biểu diễn”
90
Dạy học tạo hình (theo quy trình) có tất cả 7 quy trình khác nhau nhưng các quy trình
• Thảo luận và làm quen với chủ đề.
• Quy trình được chi tiết từ đầu tới cuối thông qua mô tả thực tế các bước khác nhau
của một quy trình, trong đó kết hợp nhuần nhuyễn các quy trình nói trên để đảm bảo hiệu
quả cao nhất trong việc GD Mĩ thuật.
<b>− Bước 1: GV lựa chọn nội dung chủ đề, lên kế hoạch các bước cho quy trình, quy </b>
trình lựa chọn có thể ngắn hoặc dài. GV sẽ kết nới các quy trình, các hoạt động với nhau
trong đó, kết thúc hoạt động này sẽ là mở đầu cho các hoạt động tiếp theo. GV lựa chọn vật
liệu và chuẩn bị các câu hỏi thảo luận, hướng dẫn các bước thực hành.
<b>− Bước 2: Giới thiệu nội dung bài học </b>
<b>− Bước 3: Hướng dẫn thực hiện các hoạt động học tập theo quy trình thực hiện để HS </b>
tự tham gia học và trải nghiệm, tạo sản phẩm Mĩ thuật (tạo hình hoặc ứng dụng). Kết hợp
hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân.
<b>− Bước 4: Tổ chức không gian trưng bày để HS nhận xét đánh giá theo các tiêu chí </b>
hoặc để HS tự đưa ra tiêu chí đánh giá và hỗ trợ, góp ý, nhận xét.
<i>2.2.5.2. Định hướng sử dụng </i>
Dạy học tạo hình theo quy trình cho mỗi chủ đề Mĩ thuật sẽ làm tăng mức độ kiến thức,
kĩ năng tạo hình, NL qua từng hoạt động… của HS tạo thành mạch phát triển PC, NL. Việc
dạy học này bao gồm các nội dung về kiến thức, kĩ năng tạo hình liên quan đến yếu tớ tạo
hình và ngun lí tạo hình nên phát triển đồng thời cả 3 thành phần NL Mĩ thuật quan sát
và nhận thức thẩm mĩ, sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ, phân tích và đánh giá thẩm mĩ.
<i>2.2.5.3. Điều kiện sử dụng </i>
Để sử dụng tớt dạy học tạo hình (theo quy trình), GV cần:
<b>− Xây dựng dựa trên những gì HS đã biết, và những gì liên quan đến sở thích, mới </b>
quan tâm của các em.
<b>− Để HS chủ động trong quá trình học tập. Hướng HS trở thành những người chủ động </b>
giải quyết vấn đề.
<b>− Tạo điều kiện cho HS sáng tạo, kiến tạo, hình ảnh hố và giao tiếp. </b>
<b>− Tăng cường tính thảo luận và thực hành trong dạy học Mĩ thuật. </b>
<b>− Hình thành cho HS những kĩ năng cần thiết như: Tính tốn, viết, đọc, nói, trình bày </b>
và làm việc cùng nhau
91
<i>2.2.5.4. Ví dụ minh họa </i>
Với mục tiêu chủ đề bài học Mĩ thuật tạo hình: “Thành phố tương lai” – lớp 10 phát
triển NL đặc thù môn Mĩ thuật là:
<b>− Quan sát, nhận biết đặc điểm các thể loại kiến trúc thông qua phân tích đường nét, </b>
hình khới… cơng trình kiến trúc.
<b>− Xác định được công năng các công trình kiến trúc. </b>
<b>− Nêu được các bước thực hành sáng tạo </b>
<b>− Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập trong sáng tạo tác phẩm. </b>
<b>− Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề để có thể sử dụng vật liệu </b>
sẵn có trong tạo hình, sáng tạo.
GV có thể đề xuất ra quy trình hoạt động tạo hình như sau:
<i><b>Hình 2.4 Một quy trình tạo hình với chuỗi hoạt động </b></i>
<i><b>2.2.6 Các kĩ thuật dạy học </b></i>
<i>2.2.6.1. Kĩ thuật khăn trải bàn </i>
Kĩ thuật khăn trải bàn là cách thức tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp tác, kết
hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm. HS sử dụng giấy khổ lớn để ghi nhận ý kiến cá nhân
và ý kiến thống nhất chung của nhóm vào các phần được bớ trí như khăn trải bàn.
<i>Hình minh họa kĩ thuật “Khăn trải bàn” dành cho nhóm 4 người </i>
<i>a. Cách tiến hành </i>
HĐ 1: Giới
thiệu chủ
đề
HĐ 2: Tìm
hiểu chủ đề
HĐ 3:
Tạo ngân
hàng hình
xá...)
HĐ 4:
Trưng bày
ngân hàng
hình ảnh
HĐ 5:
Thiết kế
tranh thành
phố tương
lai
92
<b>− HS được chia thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 8 người. Mỗi nhóm sẽ có một tờ giấy </b>
khổ lớn.
<b>− HS chia tờ giấy thành các phần, bao gồm một phần trung tâm và các phần xung </b>
quanh có sớ lượng bằng với sớ thành viên trong nhóm.
<b>− Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng với phần xung quanh. </b>
<b>− Mỗi thành viên làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được </b>
giao vào ô của mình trong thời gian quy định.
<b>− Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất </b>
câu trả lời. Đại diện nhóm ghi các ý tưởng được thống nhất vào phần trung tâm của “khăn
trải bàn”.
<i>b. Ưu điểm và hạn chế </i>
Ưu điểm
<b>− Thúc đẩy sự tham gia tích cực, tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân HS </b>
trong quá trình học tập theo nhóm.
<b>− Huy động được trí tuệ tập thể của nhóm trong q trình HS thực hiện nhiệm vụ. </b>
<b>− GV kiểm soát, ghi nhận được kết quả làm việc của cá nhân và thảo luận nhóm. </b>
Hạn chế
<b>− Địi hỏi về không gian lớp học và đồ dùng dạy học phù hợp (giấy khổ lớn, bút lông…) </b>
khi tổ chức hoạt động.
<b>− Đòi hỏi thời gian phù hợp để HS làm việc cá nhân và thống nhất ý kiến trong nhóm. </b>
<i>c. Ví dụ minh hoạ </i>
Chủ đề “Thành phố tương lai” lớp 10 với YCCĐ: “Quan sát và nhận biết đặc điểm kiến
trúc các thành phố xưa và nay”
<b>− HS được chia ra 4 nhóm, mỗi nhóm từ 4 HS, chia giấy như hình 3 và mỗi thành viên </b>
ngồi vào vị trí tương ứng.
<b>− GV nêu câu hỏi: Liệt kê những đặc điểm kiến trúc nhà xưa và nay (hình khới, cấu </b>
tạo, kích thước tỉ lệ, kiểu dáng…).
<b>− Mỗi HS làm việc độc lập, quan sát và liệt kê những hình ảnh mình nghĩ vào ơ của </b>
93
<i>2.2.6.2. Kĩ thuật mảnh ghép </i>
Kĩ thuật mảnh ghép là cách thức tổ chức hoạt động học tập hợp tác trong đó HS sẽ hoàn
thành một nhiệm vụ phức hợp qua hai vịng. Đầu tiên, HS hoạt động theo nhóm để giải
quyết các nhiệm vụ thành phần sao cho mỗi cá nhân trở thành chuyên gia của vấn đề được
giao. Sau đó, chuyên gia thuộc các vấn đề khác nhau sẽ kết hợp trong nhóm mới, chia sẻ
lại vấn đề đã tìm hiểu để cùng giải quyết nhiệm vụ phức hợp ban đầu.
<i>a. Cách tiến hành </i>
<b>Vòng 1: Nhóm chuyên gia </b>
<b>− Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm được phân cơng một nhiệm vụ cụ thể. </b>
<b>− Khi thực hiện nhiệm vụ học tập, nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên đều trở thành </b>
“chuyên gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng trình bày lại kết quả thực hiện nhiệm
vụ của nhóm ở vịng 2.
<b>Vịng 2: Nhóm các mảnh ghép </b>
<b>− Hình thành nhóm mảnh ghép, sao cho các nhóm có tới thiểu một thành viên đến từ </b>
mỗi nhóm chuyên gia.
<b>− Kết quả thực hiện nhiệm vụ của vịng 1 được các thành viên trong nhóm mảnh ghép </b>
chia sẻ đầy đủ với nhau.
<b>− Sau khi tất cả các thành viên chia sẻ, các nhóm mảnh ghép thảo luận và thớng nhất </b>
phương án giải quyết nhiệm vụ phức hợp ban đầu.
<i>Hình minh hoạ sự sắp xếp học sinh hoạt động trong kĩ thuật “mảnh ghép” </i>
<i>b. Ưu điểm và hạn chế </i>
Ưu điểm
<b>− Giải quyết được nhiệm vụ phức hợp dựa trên học tập hợp tác hiệu quả. </b>
94
<b>− Phát triển NL giao tiếp cho mỗi HS thông qua việc chia sẻ trong nhóm </b>
mảnh ghép.
<b>− Tạo cơ hội cho HS hiểu sâu một vấn đề. HS không những hồn thành nhiệm vụ mà </b>
cịn phải chia sẻ cho người khác.
Hạn chế
<b>− Thời gian hoạt động dài khi tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ học tập với 2 nhóm </b>
khác nhau trong hai vịng.
<b>− Kết quả thực hiện nhiệm vụ phức hợp phụ thuộc vào hiệu quả làm việc của nhóm </b>
chuyên gia và khả năng trình bày của mỗi cá nhân.
<i>c. Ví dụ minh hoạ </i>
Chủ đề. Tranh in dân gian – lớp 10 với YCCĐ: Trình bày được giá trị thẩm mĩ ở tranh
in dân gian.
Nội dung: Tìm hiểu về các dịng tranh in dân gian (địa danh, sản xuất, tác giả).
Hoạt động: Tìm hiểu chủ đề.
Vịng 1: Nhóm chun gia
<b>− Chia lớp thành 6 nhóm, có 2 nhóm trùng nội dung câu hỏi (đảm bảo sớ thành viên </b>
các nhóm là như nhau). Mỗi nhóm được phân cơng một nhiệm vụ cụ thể:
câu hỏi 1: Trình bày kĩ thuật tạo tranh in dân gian.
câu hỏi 2: Chất liệu làm tranh in dân gian.
câu hỏi 3: Trình bày về cách thể hiện ý tưởng tranh in dân gian.
<b>− Khi thực hiện nhiệm vụ học tập, nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên đều trở thành </b>
“chuyên gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng trình bày lại kết quả thực hiện nhiệm
vụ của nhóm ở vịng 2.
Vịng 2: Nhóm các mảnh ghép
<b>− Hình thành nhóm mảnh ghép, sao cho các nhóm có tới thiểu một thành viên đến từ </b>
<b>mỗi nhóm chuyên gia. </b>
<b>− Kết quả thực hiện nhiệm vụ của vịng 1 được các thành viên trong nhóm mảnh ghép </b>
chia sẻ đầy đủ với nhau trước khi GV giao câu hỏi vịng 2: Các nhóm hãy trình bày giá trị
thẩm mĩ nghệ thuật của tranh in dân gian.
<b>− Sau khi tất cả các thành viên chia sẻ, các nhóm mảnh ghép thảo luận và và thống </b>
nhất phương án giải quyết – trả lời nhiệm vụ phức hợp ban đầu.
95
<i>2.2.6.3. Kĩ thuật phòng tranh </i>
Kĩ thuật phòng tranh là cách thức tổ chức hoạt động học tập trong đó các kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của HS được trưng bày như một phòng triển lãm tranh. Khái niệm
"tranh" ở đây có thể được hiểu là sản phẩm học tập trực quan của HS, vì vậy, tùy nội dung
học tập, điều kiện học tập, sản phẩm "tranh" có thể được thực hiện bằng hình thức tranh vẽ
hoặc sơ đồ, bảng biểu, ... thậm chí các câu, cụm từ ngắn. HS di chuyển, quan sát các sản
phẩm của HS khác, đặt câu hỏi và nêu ra nhận xét hoặc ý kiến góp ý. Sau đó, GV tổ chức
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân hoặc nhóm.
<i>a. Cách tiến hành </i>
<b>− GV giao nhiệm vụ học tập cho cá nhân hoặc nhóm. Có thể thiết kế nhiều nhiệm vụ </b>
khác nhau đủ cho các nhóm hoặc có thể lặp lại các nhiệm vụ ở các nhóm khác nhau.
<b>− HS thực hiện nhiệm vụ và trưng bày các sản phẩm học tập như một phòng triển lãm </b>
tranh.
<b>− HS di chuyển xung quanh lớp học tham quan phịng tranh. Trong q trình “xem </b>
triễn lãm”, HS đưa ra các ý kiến phản hồi hoặc bổ sung cho các sản phẩm.
<b>− HS quay trở lại vị trí ban đầu, tổng hợp ý kiến đóng góp và hồn thành nhiệm vụ học </b>
tập của cá nhân hoặc nhóm.
<b>− GV tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân hoặc nhóm. </b>
<i>b. Ưu điểm và hạn chế </i>
Ưu điểm
<b>− HS có cơ hội học hỏi lẫn nhau và ghi nhớ sâu kiến thức bài học. </b>
<b>− HS được phát triển kĩ năng quan sát và phân tích, giải quyết vấn đề. </b>
Hạn chế
<b>− Địi hỏi khơng gian rộng để HS trưng bày sản phẩm học tập và di chuyển theo mô </b>
hình mong ḿn.
<b>− Tớn nhiều thời gian để HS hồn thành nhiệm vụ học tập. </b>
<i>c. Ví dụ minh hoạ </i>
Chủ đề: “Thành phố tương lai” lớp 10 với YCCĐ:
<b>− Nhận xét và chia sẻ cảm nhận của mình về yếu tớ tạo hình và ngun lí tạo hình </b>
trong thẩm mĩ kiến trúc của tác phẩm nhóm mình và nhóm bạn.
<b>− Chỉ ra được mối quan hệ tương tác giữa Mĩ thuật và kiến trúc. </b>
96
<b>− HS thực hiện nhiệm vụ và trưng bày tranh xung quanh lớp như một phòng triển lãm </b>
tranh.
<b>− HS di chuyển xung quanh lớp học tham quan phòng tranh. Trong quá trình “xem </b>
triễn lãm”, HS đưa ra các ý kiến phản hồi hoặc bổ sung cho các sản phẩm.
<b>− HS quay trở lại vị trí ban đầu, tổng hợp ý kiến đóng góp và hồn thành nhiệm vụ học </b>
tập của cá nhân hoặc nhóm.
<b>− GV tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân hoặc nhóm. </b>
Sơ đồ tư duy (còn được gọi là bản đồ khái niệm hay giản đồ ý) là một hình thức trình
bày thơng tin trực quan. Thông tin được sắp theo thứ tự ưu tiên và biểu diễn bằng các từ
khố, hình ảnh… Thơng thường, chủ đề hoặc ý tưởng chính được đặt ở giữa, các nội dung
hoặc ý triển khai được sắp xếp vào các nhánh chính và nhánh phụ xung quanh. Có thể vẽ
sơ đồ tư duy trên giấy, bảng hoặc thực hiện trên máy tính4<sub>. </sub>
<i>Hình một ví dụ về sơ đồ tư duy </i>
<i>a. Cách tiến hành </i>
<b>− Chuẩn bị phương tiện và các nội dung liên quan: </b>
<b>Đối với sơ đồ tư duy trên giấy: bút lơng với ít nhất 5 màu, giấy khổ lớn, keo dính... </b>
Đới với sơ đồ tư duy trên máy tính: có thể sử dụng một sớ phần mềm chuyên dụng
như iMindMap, Edraw Mind Map, Xmind… Ngoài ra, có thể sử dụng một sớ ứng dụng
<b>trực tuyến như Mindmup (mindmup.com), Coggle (coggle.it) … </b>
Ngoài ra, cần chuẩn bị trước tên chủ đề, từ khoá và các biểu tượng (icon) để có thể
<b>khai thác chủ động và hiệu quả. </b>
97
<b>− Vẽ sơ đồ tư duy: </b>
Viết tên chủ đề ở trung tâm, hay vẽ một hình ảnh phản ánh chủ đề.
Vẽ các nhánh chính từ chủ đề trung tâm. Trên mỗi nhánh chính viết một khái niệm,
phản ánh một nội dung lớn của chủ đề. Nên sử dụng từ khoá và viết bằng CHỮ IN HOA.
Có thể dùng các biểu tượng để mơ tả thuật ngữ, từ khố để gây hiệu ứng chú ý và ghi nhớ.
Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ, viết tiếp những nội dung thuộc nhánh
chính đó. Các chữ trên nhánh phụ được viết bằng chữ in thường.
Tiếp tục như vậy ở các tầng phụ tiếp theo cho đến hết.
Trong dạy học, có thể sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy trong nhiều tình h́ng khác nhau.
GV chuẩn bị sơ đồ tư duy và tổ chức cho HS tìm hiểu bài giảng theo trình tự các
nhánh nội dung trong sơ đồ tư duy do GV thiết kế. GV cũng có thể yêu cầu HS
hoàn thành các nội dung còn khuyết hoặc triển khai thêm dựa trên sơ đồ tư duy do GV cung
cấp.
GV yêu cầu HS thiết kế sơ đồ tư duy để tóm tắt nội dung, ơn tập chủ đề; trình bày
kết quả thảo luận, nghiên cứu của nhóm hoặc cá nhân; trình bày tổng quan một chủ đề; thu
thập sắp xếp ý tưởng; ghi chú bài học...
<i>b. Ưu điểm và hạn chế </i>
<i>Ưu điểm </i>
<b>− Kích thích sự sáng tạo và tăng hiệu quả tư duy vì sơ đồ tư duy là một công cụ ghi </b>
nhận, và sắp xếp các ý tưởng, nội dung một cách nhanh chóng, đa chiều và logic.
<b>− Dễ dàng bổ sung, phát triển, sắp xếp lại, cấu trúc lại các nội dung. </b>
<b>− Tăng khả năng ghi nhớ thông tin khi nội dung được trình bày dưới dạng từ khố và </b>
hình ảnh.
<b>− HS có cơ hội luyện tập phát triển, sắp xếp các ý tưởng; nâng cao khả năng khái quát, </b>
<i>Hạn chế </i>
Kĩ thuật này cần nhiều thời gian để thực hiện. Đồng thời, GV cũng thường phải chuẩn
bị một số phương tiện dạy học phù hợp như giấy khổ lớn, bút nhiều màu, …. Nếu dùng
phương tiện CNTT để thực hiện thì phải đảm bảo GV hiểu rõ cách dùng các phương tiện
CNTT đó. Do vậy, khơng phải GV nào, lúc nào cũng có thể sử dụng được kĩ thuật này.
<i>c. Ví dụ minh hoạ </i>
Chủ đề: Tranh “Tranh đồ họa Việt Nam” (lớp 10)
Hoạt động: quan sát, thảo luận về vẻ đẹp đường nét, hình khới, màu sắc, bút pháp của
tranh “Tranh đồ họa Việt Nam”.
98
<b>− HS thực hiện kĩ thuật sơ đồ tư duy theo nhóm, liệt kê ra những sự vật các em quan </b>
sát được trong tranh cùng những đặc điểm về đường nét, màu sắc… mà các em thấy ở các
dòng tranh đồ họa Việt Nam.
<b>− GV hướng dẫn các nhóm tìm từ khóa/chủ đề chính là tranh “Tranh đồ họa Việt Nam” </b>
và viết bằng chữ in hoa vào chính giữa tờ giấy. Từ trọng tâm ra 3 - 4 nhánh chính theo các
chủ đề các dòng tranh.... Các nhánh nhỏ đi ra từ các nhóm chính là những hình ảnh, đường
nét, màu sắc mà HS tự tìm ra.
<b>− Dùng kết quả thu được để sử dụng cho hoạt động tiếp theo là thực hành sáng tạo </b>
theo nhóm.
<b>CÂU HỎI </b>
<b>Câu 1. Mơ tả ngắn gọn “Mới quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học, PP, KTDH </b>
trong môn Mĩ thuật ở THPT”.
<b>Câu 2. Minh chứng mối quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học, PP, KTDH của </b>
một chủ đề trong môn Mĩ thuật ở THPT.
99
<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT </b>
<b>DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ TRONG MÔN MĨ THUẬT </b>
<b>Ở TRUNG HỌC PHỔ THÔNG </b>
<b>3.1. Chiến lược dạy học </b>
Theo Từ điển Tiếng Việt, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất tồn cục,
xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kì của cuộc đấu
tranh xã hội …”.
Trong giáo dục, trên bình diện chung có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của GV
bao gồm quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về phối hợp, vận dụng phù
hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện, hoàn thành các
mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh. Chiến lược dạy học không chỉ phụ
thuộc vào quan điểm giáo dục mà cịn tùy theo đới tượng, mục tiêu, kế hoạch của hoạt động
dạy học, sở trường của bản thân … Dựa trên những cơ sở nhất định, GV cần xây dựng chiến
lược dạy học, giáo dục chung bao hàm các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp với từng
giai đoạn, thích ứng với bới cảnh.
Đơn cử như “Chiến lược dạy học của giáo viên nhằm phát triển tư duy cho học sinh
phổ thông”, các tác giả đã xây dựng theo đó các chiến lược cho từng giai đoạn cụ thể để
phát triển NL tư duy cho học sinh phổ thông, bao gồm:
<b>− Chiến lược 1. Nhấn mạnh nhiệm vụ học tập của HS; </b>
<b>− Chiến lược 2. Sử dụng các câu hỏi mở; </b>
<b>− Chiến lược 3. Chờ đợi sự trả lời của HS và chấp nhận sự đa dạng trong trả lời; </b>
<b>− Chiến lược 4. Khuyến khích sự phản hồi từ HS; </b>
<b>− Chiến lược 5. Không đưa ra những ý kiến hay đánh giá, đồng thời không nhắc lại </b>
câu trả lời của HS;
<b>− Chiến lược 6. Yêu cầu HS suy nghĩ/tư duy về quá trình tư duy của chính bản thân”. </b>
Từ đây, có thể nhận thấy chiến lược dạy học, giáo dục mang ý nghĩa khái quát nhưng
lại đảm bảo tính cụ thể để có thể thực hiện, hồn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục một
cách hiệu quả nhất. Trong chiến lược dạy học, giáo dục, bao gồm mục tiêu kỳ vọng, hành
động cần thực hiện dựa trên sự phân tích các đặc điểm và điều kiện có liên quan được thực
thi bởi giáo viên nhằm phát triển HS.
100
CTGDPT 2018 được triển khai căn cứ trên hệ thống các quan điểm đổi mới về giáo
dục phổ thông nhất là quan điểm phát triển PC, NL HS. Vì vậy, GV phải có những chiến
lược dạy học, giáo dục phù hợp với quan điểm, các yêu cầu của sự đổi mới trong giáo dục
phổ thông hướng đến phát triển PC, NL của từng HS, nhóm HS một cách tích cực và chủ
động nhất. Trong đó, khi tiếp cận CTGDPT 2018, GV cần xác định và xây dựng chiến lược
khái quát và các chiến lược cụ thể về dạy học, giáo dục phát triển PC, NL thông qua các
chủ đề so với các chiến lược dạy học tiếp cận nội dung trước đây. Hơn thế nữa, GV lựa
chọn và sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục trong chiến lược dạy
Tài liệu này tập trung vào vấn đề xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục của giáo viên
trong việc triển khai dạy học, giáo dục theo chủ đề như một trọng điểm của dạy học, giáo
dục phát triển PC, NL trong CTGDPT 2018. Theo đó, chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề
có thể hiểu là xuất phát trên cơ sở nhận thức đầy đủ về dạy học, giáo dục lấy người học làm
trung tâm cùng với lí thuyết, nguyên tắc chung của dạy học phát triển PC, NL, giáo viên sẽ
có kế hoạch định hướng được cách thức vận dụng triển khai việc lựa chọn các phương pháp,
kĩ thuật dạy học, giáo dục chủ đề nhằm đáp ứng mục tiêu, YCCĐ cụ thể với định hướng
mở của CTGDPT 2018. Kế hoạch đó cũng phải xét đến sự phù hợp với bối cảnh giáo dục
bao gồm điều kiện nhà trường, đội ngũ giáo viên, đối tượng học sinh, đặc điểm vùng miền
và những điều kiện cơ sở vật chất có liên quan nhằm bảo đảm cho sự tiến bộ cả về PC, NL
của HS, đáp ứng yêu cầu dạy học phân hoá.
Với chiến lược dạy học, giáo dục, một trong những vấn đề quan trọng được xem là tiêu
điểm để kế hoạch tổng quát được thực thi nhằm đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục đó
chính là PP, KTDH cần được người GV sử dụng. Bởi đây chính là yếu tớ được xem là kết
quả của sự phân tích, cân nhắc, lựa chọn khoa học dựa trên sự đánh giá xác thực về bới
cảnh. Vì thế, lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối
tượng học sinh THPT thực chất không thể tách rời với việc lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH
hiệu quả.
Để lựa chọn và triển khai các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp, GV cần căn cứ
trên các cơ sở chủ yếu sau đây:
(1) Quan điểm xây dựng CT tổng thể và CT môn học;
(2) Mục tiêu của CT môn học, Hoạt động giáo dục;
101
Việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục đòi hỏi GV phải nắm vững các cơ sở lí
thuyết và thực tiễn như trên, đồng thời có NL vận dụng linh hoạt và phù hợp các PP, KTDH.
Trong đó, khởi đầu quan trọng nhất là khả năng đánh giá bới cảnh, phân tích các điều kiện,
thách thức và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo dục, từ đó phác thảo
được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển PC, NL của từng HS
cũng như sự tương tác giữa các HS với nhau trong hoạt động dạy học, giáo dục.
Tóm lại, để lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù
hợp với đối tượng HS THPT, mỗi GV phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Đánh giá được khả năng, tiềm lực và phác thảo được triển vọng phát triển của mỗi HS.
<b>− Đánh giá được bới cảnh, phân tích các điều kiện, thách thức ảnh hưởng, tác động </b>
đến hoạt động dạy học, giáo dục HS.
<b>− Định hướng, thiết kế và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo dục </b>
HS.
<b>− Xây dựng được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển PC, </b>
NL của từng HS, nhóm HS, tập thể HS với chuỗi hoạt động học phù hợp.
<b>− Lựa chọn được các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện, </b>
hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bới cảnh trong đó quan trọng
nhất là lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH tích cực có ưu thế trong việc phát triển PC, NL
của HS.
<b>− Đánh giá được sự phát triển PC, NL của HS, từ đó đánh giá được tính phù hợp, hiệu </b>
Như vậy, việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục về thực chất không thể tách rời
các cơ sở khoa học của việc phân tích bới cảnh, đánh giá các biểu hiện về NL cũng như
tiềm lực phát triển của HS, tự đánh giá NL thực thi chiến lược dạy học, giáo dục của người
GV, trên cơ sở đó tiến hành lựa chọn các phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học phù hợp,
hiệu quả hướng đến mục tiêu phát triển HS một cách tối ưu.
<b>3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b>
<b>năng lực học sinh </b>
Việc lựa chọn phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học phù hợp là hoạt động quan trọng
để cụ thể hóa chiến lược dạy học, giáo dục của người GV, góp phần xác nhận tính đúng
đắn, sự hợp lí của chiến lược dạy học mà GV đã xác định. Các mục từ 3.2 đến 3.4 dưới đây
sẽ tập trung định hướng để GV nghiên cứu nhằm tiến hành lựa chọn các phương pháp, kĩ
thuật dạy học phù hợp.
102
hợp, biết xây dựng và phát triển hài hồ các mới quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và
đời sớng tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sớng có ý nghĩa và đóng góp tích cực
vào sự phát triển của đất nước và nhân loại.
CT GDPT 2018 được xây dựng theo hướng mở. Theo đó, CT chỉ bảo đảm định hướng
thống nhất và những nội dung GD cớt lõi, bắt buộc đới với HS tồn q́c cịn lại thì “trao
quyền chủ động và trách nhiệm cho địa phương, nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung
một số nội dung GD và triển khai kế hoạch GD phù hợp với đối tượng GD và điều kiện của
địa phương, của cơ sở GD, góp phần bảo đảm kết nối hoạt động của nhà trường với gia
đình, chính quyền và xã hội.”. Cụ thể là CT “chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng
chung về YCCĐ về PC, NL của HS, nội dung GD, phương pháp GD và việc đánh giá kết
Như vậy, GV cần nắm rõ các quan điểm xây dựng chương trình như trên để hiểu được
vai trị, quyền hạn, cũng như nhiệm vụ của mình trong việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH
nhằm phát triển PC, NL HS trong mơn Mĩ thuật. Ngồi ra, việc lựa chọn, sử dụng PP,
KTDH để phát triển PC, NL HS trong môn Mĩ thuật cũng cần được thực hiện dựa trên
những cơ sở sau:
Về mục tiêu dạy học: Lí luận dạy học đã chỉ rõ việc lựa chọn PP, KTDH phải bám sát
mục tiêu GD đã xác định cho HS. Nếu PP, KTDH không giúp HS đạt được những yêu cầu
này thì khơng thể coi đó là PP, KTDH phù hợp.
Đặc biệt đối với CTGDPT môn Mĩ thuật 2018, mục tiêu cuối cùng không phải là trang
bị kiến thức mà là phát triển PC và NL cho HS. Các mục tiêu này đã được cụ thể hóa thành
các YCCĐ trong CT. Vì vậy, việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH cần hướng đến việc tăng
cường các yêu cầu giải quyết vấn đề, vận dụng tổng hợp, yêu cầu thực hành, sáng tạo gắn
với các tình h́ng thực tiễn...
Chương trình giáo dục Mĩ thuật ở Trung học là sự kế thừa và phát triển các kiến thức,
kĩ năng Mĩ thuật ở cấp tiểu học, được chia làm 2 giai đoạn: GD Mĩ thuật bậc THPT; GD
Mĩ thuật bậc THPT. Trong đó, GD Mĩ thuật ở tiểu học và Trung học phổ thông là giai đoạn
GD cơ bản và GD Mĩ thuật ở trung học phổ thông là giai đoạn GD định hướng nghề nghiệp.
Với mục tiêu GD Mĩ thuật trên, việc xác định:
<b>− Nội dung, chủ đề bài học cần hướng đến: Tính hệ thớng giữa các bài học, nội dung </b>
chủ đề GD Mĩ thuật từ cấp THPT đến THPT. Tính phát triển liên kết giữa nội dung GD
môn Mĩ thuật với các môn học khác.
<b>− Phương pháp và kĩ thuật dạy học cần hướng đến tính hình thành và phát triển các </b>
PC, NL chung, NL thẩm mĩ, NL đặc thù.
103
chọn, phối hợp và sử dụng PP, KTDH. Trong mơn Mĩ thuật có nhiều thể loại Mĩ thuật rất
phong phú, đa dạng, phức tạp. Do vậy, GV cần lưu ý để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho
phù hợp. Chương trình mơn Mĩ thuật phát triển hai mạch nội dung Mĩ thuật tạo hình và Mĩ
thuật ứng dụng, trong đó nền tảng kiến thức cơ bản dựa trên yếu tố và ngun lí
tạo hình.
<i><b>Bảng 3.1 Bảng phân bố mạch nội dung </b></i>
Lớp
1
Lớp
2
Lớp
3
Lớp
4
Lớp
5
Lớp
6
Lớp
7
Lớp
8
Lớp
Lí luận và lịch sử
mĩ thuật + + + + + + + + + x x X
Hội họa x x x x x x x x x x x X
Đồ họa (tranh in) x x x x x x x x x x x X
Điêu khắc x x x x x x x x x x x X
Thủ công x x x x x
Thiết kế công
nghiệp x x x x x x X
Thiết kế đồ họa x x x x x x X
Thiết kế thời trang x x x x x x X
Thiết kế mĩ thuật
sân khấu, điện ảnh x x X
Thiết kế mĩ thuật
đa phương tiện x x X
Kiến trúc x x X
Kí hiệu “x”: nội dung giáo dục độc lập.
Kí hiệu “+” nội dung giáo dục được lồng ghép trong thực hành, thảo luận mĩ thuật.
Bên cạnh đó, chương trình cịn xây dựng một sớ chun đề dành cho HS u thích và
có thiên hướng Mĩ thuật.
Nội dung Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12
Chuyên đề 10.1: Thực hành vẽ hình họa 1 x
Chuyên đề 10.2: Thực hành vẽ trang trí 1 x
Chuyên đề 10.3: Thực hành vẽ tranh bố cục 1 x
Chuyên đề 11.1: Thực hành vẽ hình họa 2 x
Chuyên đề 11.2: Thực hành vẽ trang trí 2 x
Chuyên đề 11.3: Thực hành vẽ tranh bố cục 2 x
Chuyên đề 12.1: Thực hành vẽ hình họa 3 X
Chuyên đề 12.2: Thực hành vẽ trang trí 3 X
104
Các yếu tớ tạo hình và ngun lí tạo hình là nội dung gd cớt lõi của mơn mĩ thuật. Vì
Ví dụ: thể loại lí luận và lịch sử mĩ thuật vốn thiên về các sự kiện, tác giả, tác phẩm liên
quan tới sự kiện văn hóa - lịch sử cần dạy tích hợp với các thể loại và vận dụng các PPDH
vấn đáp - gợi mở, kĩ thuật dạy học mảnh ghép, sắm vai, sơ đồ tư duy, phòng tranh… để tạo
hứng thú học tập.
Tương ứng với từng thể loại mĩ thuật có những khái niệm và kĩ thuật riêng. Do đó, cần
áp dụng kết hợp các PPDH đặc biệt trong các hoạt động thực hành sáng tạo như PPDH vấn
đáp - gợi mở, dạy học giải quyết vấn đề, tạo hình theo quy trình để đảm bảo HS sẽ đạt được
những kiến thức kĩ năng bên cạnh việc phát triển các NL thẩm mĩ.
<b>− Về đặc điểm của PP, KTDH: </b>
Mỗi PP, KTDH đều có những ưu điểm và hạn chế trong việc hình thành và phát triển
PC cho HS. Do đó, GV cần có sự tường minh về đặc điểm, tính khả thi và điều kiện áp
dụng của từng PP, KTDH để có thể phát huy được hết các điểm mạnh và khắc phục những
điểm yếu của từng phương pháp, đảm bảo cho hiệu quả dạy học. Vì vậy, trong việc tổ chức
dạy học không thể sử dụng một PP, KTDH đơn nhất để hoàn thành nhiệm vụ dạy học mà
thường phải là sự phối hợp của một cách linh hoạt, GV có thể dựa vào một sớ yếu tớ sau để
việc lựa chọn và phối hợp các phương pháp được tối ưu:
<b>− Phù hợp với mục tiêu và nội dung kiến thức. </b>
<b>− Phù hợp với đới tượng GV và HS: trình độ và kinh nghiệm của GV; khả năng riêng </b>
của GV. Trình độ của HS, khả năng, thái độ làm việc, đặc điểm tâm sinh lý của HS...
<b>− Phù hợp với các phương tiện và thiết bị dạy học, với tình hình kinh tế, cơ sở vật chất </b>
<b>− Tuân theo nguyên tắc: phát huy tới đa tính tích cực của HS và tạo điều kiện cho HS </b>
làm việc càng nhiều càng tốt.
<b>− Một số cơ sở khác: </b>
+ Cơ sở vật chất của nhà trường: Việc lựa chọn PP, KTDH phù hợp với cơ sở vật chất
của nhà trường là điều vô cùng quan trọng. Nhất là với những PP, KTDH có yêu cầu về
điều kiện cơ sở vật chất.
105
thụ động, hoặc một bộ phận HS có thể có biểu hiện tự ái, tự ti, mặc cảm vì tiếp thu chậm,
khả năng nhận thức hạn chế ... thì trong quá trình dạy học GV cần chú ý sử dụng PP đàm
thoại - gợi mở và nên có những trợ giúp riêng để các em tăng dần sự tự tin. Trong quá trình
dạy học, để HS cảm thấy gần gũi, hứng thú khi học tập, GV nên khai thác các vấn đề thực
tiễn của địa phương, những vấn đề xã hội đang quan tâm ở trong nước hoặc trên thế giới.
Điều này sẽ góp phần tạo hứng thú cho HS, giúp các em thấy được ý nghĩa của các vấn đề
mình được học ở nhà trường phổ thơng.
+ NL của GV: Thực tế cho thấy việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên
cứu bài học chính là một hoạt động nhằm tạo cơ hội cho GV nâng cao NL chuyên môn, kĩ
năng sư phạm và phát huy khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các PP, KTDH thông qua
việc dự giờ, trao đổi chuyên môn với đồng nghiệp... Tuy nhiên, khi lựa chọn và sử dụng
PP, KTDH thì GV nên bắt đầu bằng những PP, KTDH mình đã hiểu rõ, biết cách sử dụng.
Trước khi lựa chọn một PP, KTDH mới, GV nên đầu tư tìm hiểu để đảm bảo mình hiểu
đúng cách thực hiện. GV khơng nên cớ gắng dùng những PP, KTDH mình chưa rõ hay
khơng cảm thấy tự tin, phù hợp vì đơi khi việc sử dụng PP, KTDH không hiệu quả không
phải do bản thân PP, KTDH đó có vấn đề mà chỉ là do cách sử dụng
Chẳng hạn DH hợp tác hiện nay đang được GV sử dụng khá phổ biến. Trước kia, với
Mĩ thuật, các em thường thể hiện các sản phẩm cá nhân, ít trao đổi và thảo luận với nhau
trong quá trình hoạt động nên việc quan sát và phân tích chỉ tập trung vào sản phẩm và đánh
giá chủ quan của mỗi cá nhân, các em cũng không học hỏi được các kĩ thuật và kĩ năng từ
bạn mà đa phần từ thầy/cô…Với dạy học hợp tác, HS được thể hiện suy nghĩ và cảm nhận
của bản thân nhiều hơn, các em cũng học hỏi được từ bạn bè các phương cách giải quyết
vấn đề, học cách giúp đỡ và hỗ trợ nhau trong hoạt động nhóm. Tuy nhiên, dạy học hợp tác
đôi lúc cũng khiến HS ỷ lại vào bạn mình, đặc biệt là trong các nhóm lớn… Vì vậy, GV
cần phải rất cân nhắc kết hợp dạy học hợp tác với tổ chức các hoạt động cá nhân để kích
thích sự tích cực tham gia, tự học và tự chủ của các em.
<b>− Mỗi địa phương có những đặc điểm lịch sử, địa hình, tài nguyên thiên nhiên khác </b>
nhau để lựa chọn và đưa những nội dung này vào bài dạy phù hợp với từng cơ sở GD, địa
phương nhằm phát triển các PC (yêu quê hương, đất nước, trách nhiệm,…) và các NL
chung, NL đặc thù được hình thành thơng qua các hoạt động trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa
– Mĩ thuật tại cơ sở GD, địa phương mình. Bên cạnh đó, điều kiện cơ sở vật chất tại cơ sở
GD và tài nguyên tại các địa phương cũng ảnh hưởng trực tiếp rất lớn đến phương tiện dạy
học và gián tiếp ảnh hưởng tới PPDH nên căn cứ vào điều kiện mỗi cơ sở, mỗi địa phương
khác nhau mà GV để lựa chọn và xây dựng những nội dung bài học và PP, KTDH.
106
kiện GD của địa phương, của cơ sở GD, góp phần đảm bảo kết hợp hoạt động của nhà
trường với gia đình và xã hội.
<b>3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề/ bài học </b>
<i><b>3.3.1. Xác định mục tiêu dạy học </b></i>
Khi dạy học thì GV cần phải xác định được mục tiêu dạy học. Mục tiêu dạy học được
xác định như sau:
<b>− Căn cứ vào văn bản CTGDPT môn Mĩ thuật, cụ thể là phần mô tả chi tiết các YCCĐ </b>
của cấp lớp mà GV đang dạy, GV sẽ xác định các YCCĐ tương ứng với bài học sẽ dạy.
<b>− GV xác định thể loại phù hợp để có thể khai thác, dạy các YCCĐ ở trên. </b>
<b>− Dựa trên các YCCĐ đã xác định và thể loại đã chọn, GV sẽ xác định các NL chung </b>
và PC chủ yếu có liên quan, có thể khai thác trên thể loại đã chọn.
<b>− Những đánh giá của GV về PC, NL của HS cũng như các kiến thức nền liên quan </b>
đến bài học mà các em đã có sẵn cũng rất quan trọng vì dựa trên các đánh giá này mà GV
có thể điều chỉnh tăng mức độ các YCCĐ của bài học. Lưu ý là các YCCĐ của CT quy
định là mức tối thiểu theo mặt bằng chung nhưng đối với từng lớp cụ thể GV có thể xác
định ở mức cao hơn (thường là vậy) hoặc cũng có thể thấp hơn (nếu HS trong lớp của GV
đang dạy chưa đat trình độ như quy định trong CT). Với những trường hợp thấp hơn thì GV
cần có chiến lược dạy học để đến ći năm các HS có thể đạt mức theo quy định.
<b>− Thời lượng cho bài học cũng có thể là một căn cứ để GV tính tốn chọn những </b>
YCCĐ nào cho bài học, nhất là với những YCCĐ có thể được dạy lặp đi lặp lại ở nhiều bài
thì GV cần tính tốn thời lượng để sắp xếp phần nào sẽ dạy chính cịn phần nào sẽ là hỗ trợ
luyện tập, bổ sung, …
Sau các bước trên, GV sẽ xác định được mục tiêu dạy học cho bài học cụ thể.
Những hoạt động cần thiết phải thực hiện trong bước này như sau:
1. Phân tích YCCĐ
2. Xác định thời lượng dạy học dự kiến
3. Phân tích các yếu tớ liên quan
4. Xác định mục tiêu dạy học và thời lượng
MỤC TIÊU DẠY HỌC
BỐI CẢNH
Năng lực
Mĩ thuật
Phẩm chất, năng
lực chung
HS, GV, bối cảnh
địa phương
Văn bản CT môn Mĩ thuật Văn bản CTTT Khác
CHỦ ĐỀ <i>Yêu cầu cần đạt </i> <i>Thời lượng dự kiến </i>
107
Bước 1: Phân tích yêu cầu cần đạt
Nội dung YCCĐ đã được quy định trong văn bản chương trình môn Mĩ thuật đối với
chủ đề. Việc xác định YCCĐ rất quan trọng, đây chính là căn cứ đánh giá kết quả HS đạt
được về năng lực Mĩ thuật. Đồng thời, các phẩm chất chủ yếu và NL chung cũng được hình
thành và phát triển khi tham gia học tập chủ đề bài học.
Các YCCĐ cho mỗi nội dung cụ thể được trình bày từ trang 12 đến trang 66 của văn
bản chương trình mơn Mĩ thuật. Mỗi YCCĐ có cấu trúc gồm 2 phần, (1) động từ mô tả hoạt
động và (2) nội dung của các hoạt động đó, Dựa vào YCCĐ, có thể xác định được nội hàm
về các nội dung cơ bản có liên quan đến chủ đề, đồng thời các hoạt động mà HS “làm được”
với những nội dung đó.
Mỗi YCCĐ đều ưu tiên hướng đến việc phát triển một thành phần NL trong môn Mĩ
thuật.
<i>Ví dụ: Trong chủ đề Đồ họa tranh in khắc gỗ dành cho HS khối lớp 10 (THPT) bao </i>
gồm các YCCĐ như bên dưới. Vì vậy, nội dung cơ bản liên quan đến HS cần “làm” được
phân tích như sau:
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Nội dung </b> <b>Góp phần phát triển năng lực </b>
<b>thành phần </b>
1 Thực hiện
được
+ Thực hiện được phác thảo và
hoàn thiện tranh in bản dập (lựa
chọn 1 trong các thể loại: Tranh
phong cảnh, Tranh tĩnh vật, Tranh
chân dung, Tranh sinh hoạt)
+ Bước đầu biểu đạt được cảm
xúc thông qua kĩ thuật in bản dập.
<i>MT2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên </i>
<i>và xã hội dưới góc độ Mĩ thuật </i>
(MT.2.4- Thực hiện kế hoạch)
2 Giải thích
được
+ Nghệ thuật đồ họa tranh in và
đặc điểm tranh in bản dập.
+ Cách lựa chọn thể loại tranh để
thực hành sáng tạo
<i>MT.1. Nhận thức Mĩ thuật </i>
(MT1.6. Giải thích và lập luận
được mối quan hệ giữa các đối
tượng, khái niệm, quá trình Mĩ
thuật…)
3 Nêu được
+ Nội dung giới thiệu tác giả và
vẻ đẹp của tác phẩm tranh in
bản dập.
+ Giá trị thẩm mĩ và công năng
của sản phẩm tranh in đồ họa.
MT.1. Nhận thức Mĩ thuật
(MT.1.2. Trình bày được sự
kiện, đặc điểm, vai trò, ý nghĩa,
giá trị…)
4 Vận dụng
được
+ Vận dụng được một sớ yếu tớ
và ngun lí tạo hình trong thực
hành sáng tạo.
108
Bước 2: Xác định thời lượng dạy học dự kiến
Về thời lượng, CT chỉ quy định thời lượng tối thiểu cho một chủ đề, không quy định
chi tiết đên từng nội dung. Do đó, GV cần có sự dự kiến thời lượng hợp lí để thực hiện dạy
học chủ đề. Việc quy định thời lượng cụ thể phụ thuộc nhiều vào sự thớng nhất của tổ,
nhóm chun mơn trong việc xây dựng và phát triển CT nhà trường.
<i>Ví dụ: Đối với thời lượng dành cho chủ đề Đồ họa tranh in khắc gỗ dành cho HS khối </i>
lớp 10 (THPT) chiếm 10% so với tổng thời lượng 75 tiết học, 10 chun đề trong chương
trình mơn Mĩ thuật. Như vậy, GV có thể dành từ 7-8 tiết học cho chủ đề này.
Bước 3: Phân tích các yếu tớ liên quan
Sau khi phân tích YCCĐ, cần xem xét các yếu tố liên quan như cơ hội phát triển PC
chủ yếu và NL chung, các NL thành phần khác trong NL Mĩ thuật trong chủ đề, trình độ
của GV, HS, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
<i>Cụ thể với chủ đề Đồ họa tranh in khắc gỗ dành cho HS khới lớp 10 (THPT), có thể </i>
<i>mở rộng xem xét các yếu tố liên quan khác như: </i>
<b>Về PC chủ yếu: </b>
<b>− Yêu nước: Thể hiện tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm. </b>
<b>− Chăm chỉ: Có ý thức hồn thành nhiệm vụ do giáo viên đưa ra. Chủ động mở rộng </b>
kiến thức tự nhiên, xã hội, môi trường
<b>− Trung thực: Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét </b>
sản phẩm.
<b>Về NL: Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở học sinh biểu hiện các NL sau: </b>
<i>NL đặc thù môn học </i>
<b>− Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: </b>
+ Miêu tả khái quát về nghệ thuật tranh in và các loại hình cũng như chất liệu của dịng
tranh in, kĩ thuật tranh in bản dập.
+ Trình bày được vai trị, giá trị, ý nghĩa của việc tìm hiểu, học tập nghệ thuật tranh in
khắc dân gian truyền thống.
<b>− Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: </b>
+ Thực hiện được phác thảo và hoàn thiện tranh in theo từng đề tài cụ thể.
+ Bước đầu biểu đạt được cảm xúc thông qua kĩ thuật đặc trưng của từng chất liệu in.
+ Vận dụng được một sớ yếu tớ và ngun lí tạo hình trong thực hành, sáng tạo.
<b>− Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: </b>
109
của bạn (nhóm bạn); Biết đặt câu hỏi, trả lời và trao đổi, phân tích được vẻ đẹp của sản
<i>NL chung </i>
<b>− NL tự chủ và tự học: Chủ động chuẩn bị và bảo quản đồ dùng, vật liệu, chất liệu </b>
trong thực hành, sáng tạo.
<b>− NL giao tiếp và hợp tác: Phát triển NL nhận xét đánh giá, giao tiếp hợp tác tốt với </b>
bạn bè, thầy cơ, kĩ năng thuyết trình, độc lập sáng tạo.
<b>− NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm phù hợp, </b>
an toàn, hiệu quả trong thực hành sáng tạo.
<i>NL đặc thù của học sinh </i>
<b>− NL ngơn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét… </b>
<b>Về kiến thức </b>
<b>− Kiến thức về nghệ thuật tranh in, giới thiệu tác giả, các loại hình cũng như chất liệu </b>
<b>của dịng tranh in, kĩ thuật đặc trưng của tranh in bản dập. </b>
<b>− Kết hợp kiến thức một sớ ngun lí cân và các yếu tớ tạo hình trong q trình thực </b>
hành sáng tạo sản phẩm.
Trên cơ sở đó, nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo cụ thể sẽ chọn lựa sao cho phù
hợp trình độ của GV, HS, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
Bước 4: Xác định mục tiêu bài học và thời lưọng dạy học
Tiếp đến xây dựng mục tiêu cho chủ đề/ bài học dựa trên sự phân tích YCCĐ và các
Cấu trúc mục tiêu cũng gồm 2 phần, (1) động từ mô tả hoạt động và (2) nội dung của
hoạt động đó. Mục tiêu dạy học cần đảm bảo tiêu chí SMART.
S SPECIFIC
Mục tiêu đặt ra phải cụ thể rõ ràng. Chỉ sử dụng 1 động từ đôi
với 1 mục tiêu dạy học. Nội dung của hoạt động cần cụ thể, rõ
ràng, không nên bao hàm nhiều nội dung nhỏ bên trong.
M MEASURABLE
Mục tiêu đó phải đo lường được. Tránh sử dụng những động từ
chung chung như biết được, hiểu được, nắm được...
110
A ATTAINABLE
(ACHIEVABLE)
Mục tiêu đặt ra cần vừa sức với HS, để HS có thể đạt được khi
học tập chủ đề. Có thể nâng cao mức độ mục tiêu về NL Mĩ thuật
nhưng cần lưu ý yêu cầu này.
R RELEVANT
Mục tiêu đặt ra trong chủ đề/ bài học cần tập trung hướng tới mục
tiêu chung là phát triển các NL thành phần của NL Mĩ thuật, PC,
T TIME-BOUND Mục tiêu đặt ra cần phù hợp với thời lượng dự kiến tổ chức
dạy học.
<i>Ví dụ dưới đây là mục tiêu của chủ đề Đồ họa tranh in khắc gỗ dành cho HS khối lớp </i>
10 (THPT) của 2 GV đã xác định khi dạy học cùng nội dung
GV 1 GV 2
Thời lượng dự kiến: 7 tiết Thời lượng dự kiến: 8 tiết
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức hồn thành nhiệm vụ
do GV đưa ra.
- Trung thực: Chia sẻ chân thực suy nghĩ
của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm
- Yêu nước: Thể hiện tình thân yêu, trách
nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Chăm chỉ: Có ý thức hồn thành nhiệm vụ
do giáo viên đưa ra. Chủ động mở rộng kiến
thức tự nhiên, xã hội, nghệ thuật.
- Trung thực: Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ
của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm.
Năng lực chung
- NL tự chủ và tự học: Chủ động trong học
tập.
- NL giao tiếp và hợp tác: Phát triển NL
phân tích, nhận xét đánh giá, giao tiếp hợp
tác tốt với bạn bè, thầy cô.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết
dùng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm phù hợp,
an toàn, hiệu quả trong thực hành
sáng tạo.
- NL tự chủ và tự học: Chủ động chuẩn bị
và bảo quản đồ dùng, vật liệu, chất liệu
trong thực hành, sáng tạo.
- NL giao tiếp và hợp tác: Phát triển NL phân
tích, nhận xét đánh giá, giao tiếp hợp tác tốt
với bạn bè, thầy cơ, kĩ năng thuyết trình, độc
lập sáng tạo và làm việc nhóm.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử
dụng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm thành
thạo, an toàn và hiệu quả trong thực hành,
sáng tạo.
Năng lực Mĩ thuật
<i>- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: </i>
+ Trình bày được khái quát về nghệ thuật
tranh in và các loại hình cũng như chất liệu
của dòng tranh in, kĩ thuật tranh in bản dập.
<i>- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: </i>
+ Mở rộng hiểu biết, vốn kiến thức về nghệ
thuật đồ họa tranh in.
+ Nắm vững loại hình và chất liệu
111
<i>- Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: </i>
+ Thực hiện được phác thảo và hoàn thiện
tranh in theo từng đề tài cụ thể.
+ Bước đầu biểu đạt được cảm xúc thông
qua kĩ thuật đặc trưng của từng chất liệu in.
<i>- Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: </i>
+ Trình bày ý tưởng, quá trình thực hiện ý
tưởng và hồn thiện sản phẩm.
+ Nhận xét, phân tích, đánh giá sản phẩm,
tác phẩm Mĩ thuật đã hoàn thiện của cá
nhân, của bạn (nhóm bạn); Biết đặt câu hỏi,
trả lời và trao đổi, phân tích được vẻ đẹp
của việc tìm hiểu, học tập nghệ thuật tranh
in khắc dân gian truyền thống.
<i>- Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: </i>
+ Thực hiện được phác thảo và hoàn thiện
tranh in theo từng đề tài cụ thể.
+ Thực hiện được một số kĩ thuật đặc trưng
của chất liệu in bản dập, kết hợp kiến thức
về nguyên lí cân bằng, tương phản và các
yếu tớ tạo hình để phát triển NL thẩm mĩ,
NL vận dụng sáng tạo vào quá trình thực
hành trải nghiệm.
<i>- Phân tích và đánh giá thẩm mĩ: </i>
+ Trình bày ý tưởng, q trình thực hiện ý
tưởng và hồn thiện sản phẩm.
+ Nhận xét, đánh giá sản phẩm cá nhân, của
bạn; Tự đặt câu hỏi, trả lời và trao đổi, phân
tích được vẻ đẹp của sản phẩm Mĩ thuật.
+ Hiểu và phân tích được giá trị thẩm mĩ và
công năng của sản phẩm Mĩ thuật.
So sánh hai mục tiêu mà GV đã xác định ở trên, có thể nhận thấy mục tiêu mà GV2 đặt
ra cao hơn so với GV1, định hướng phát triển NL chung của 2 GV cũng khác nhau, dẫn đến
<i><b>3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học </b></i>
Sau khi đã xác định được mục tiêu dạy học thì GV cần lựa chọn nội dung dạy học để
đáp ứng mục tiêu đã xác định. Tài liệu CTGDPT mơn Mĩ thuật cũng đã có quy định những
nội dung dạy học tương ứng với các YCCĐ. Từ việc phân tích YCCĐ bên trên, có thể dự
kiến được các nội dung kiến thức cơ bản của chủ đề. Tuy nhiên, cần lưu ý đến tính mở và
tính giới hạn của nội dung được đề cập trong YCCĐ trong văn bản CT.
1. Biết cách sử dụng một số chất liệu trong thực hành, sáng tạo5<sub>. </sub>
2. Biết ứng dụng sản phẩm vào thực tế cuộc sống6<sub>. </sub>
<i>3. Nhận biết được ngun lí tạo hình: cân bằng, tương phản</i>7<sub>. </sub>
<i>4. Nhận biết được đặc điểm cơ bản của thể loại: Hội họa, Đồ họa, Điêu khắc</i>8.
112
Trong YCCĐ 1 và 2, văn bản CT chỉ đề xuất định hướng về nội dung, còn việc chọn
các ví dụ về thực hành hoặc nội dung cụ thể là linh hoạt, thể hiện tính mở về mặt nội dung.
Cịn đới với YCCĐ 3 và 4, văn bản CT đã gợi ý cụ thể dựa trên yếu tố tạo hình và ngun
lí tạo hình, thể hiện tính đóng về mặt nội dung.
Từ các nội dung cơ bản đã được phân tích trong YCCĐ, GV xây dựng nội dung dựa
Tuy nhiên, để lựa chọn các ví dụ cụ thể, GV cần tìm và sử dụng các ví dụ sao cho đảm
bảo về quan điểm xây dựng CT mơn giáo dục phổ thơng 2018, đó là: tạo cơ hội cho HS tiếp
cận văn hóa, nghệ thuật dân tộc và thế giới trên cơ sở vận dụng những kiến thức cơ bản của
Mĩ thuật, kết hợp với khoa học GD, đồng thời thường xuyên được cập nhật, phù hợp với sự
phát triển của nghệ thuật và yêu cầu của thực tiễn.
<i>Trong mục 3.3.1 với các ví dụ cụ thể của chủ đề Đồ họa tranh in khắc gỗ dành cho HS </i>
khối lớp 10 (THPT) minh họa cho 4 bước (phân tích YCCĐ, xác định thời lượng dạy học
dự kiến, phân tích các yếu tố liên quan, xác định mục tiêu dạy học và thời lượng), GV sẽ
xác định được mục tiêu dạy học cho bài học cụ thể và các hoạt động học như sau:
MỤC TIÊU:
<b>− Trình bày được khái quát về nghệ thuật tranh in và các loại hình cũng như chất liệu </b>
của dòng tranh in;
<b>− Lựa chọn được đối tượng, nội dung để thực hành, sáng tạo; </b>
<b>− Thực hiện được phác thảo và hoàn thiện tranh in theo từng đề tài cụ thể </b>
<b>− Bước đầu biểu đạt được cảm xúc thông qua kỹ thuật đặc trưng của từng chất </b>
liệu in;
<b>− Vận dụng được một sớ yếu tớ và ngun lí tạo hình trong thực hành, sáng tạo; </b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu nghệ thuật tranh in (2 tiết) </b>
<b>− GV giới thiệu nghệ thuật tranh in khắc gỗ truyền thống (tranh dân gian), tranh in </b>
khắc gỗ hiện đại.
<b>Hoạt động 2: Giới thiệu khái niệm đồ họa tranh in (1 tiết) </b>
<b>− Khái niệm đồ họa </b>
113
<b>Hoạt động 3: Phương pháp sáng tác đồ họa tranh in (4 tiết) </b>
GV hướng dẫn các bước thực hiện sáng tác đồ họa tranh in:
<b>− Thực tế sáng tác </b>
<b>− Chọn lọc, tư duy, tái hiện và sáng tạo </b>
<b>− Lên phác thảo </b>
<b>− Thể hiện (phóng tranh, can hình, khắc tranh, in tranh, bo tranh và hoàn chỉnh) </b>
<b>Hoạt động 4: Trưng bày, chia sẻ, phân tích đánh giá sản phẩm. </b>
<b>− GV hướng dẫn HS: </b>
+ Trưng bày bài
+ Tự giới thiệu nội dung bài bớ cục của mình;
+ Phân tích, nhận xét đánh giá bài của bạn qua các tiêu chí; bớ cục, hình, nhịp điệu,
màu sắc, đường nét, kĩ thuật khắc, kĩ thuật in.
<i><b>− Giáo viên tổng kết và đánh giá. </b></i>
<i><b>3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học </b></i>
Sau khi phân tích các YCCĐ, GV lựa chọn các PPDH và dự kiến các phương tiện dạy
học cần chuẩn bị để tổ chức dạy học hiệu quả. Việc lựa chọn các PPDH phụ thuộc vào định
hướng phát triển NL thành phần nào trong NL Mĩ thuật, phát triển ở mức độ nào, phát triển
PC, NL chung (thể hiện qua việc xác định mục tiêu dạy học) và các điều kiện khác như về
HS, GV, điều kiện cơ sở vật chất...
Có thể tham khảo mục 2.2.3. trong tài liệu đọc để lựa chọn các PP, KTDH phù hợp. Có
thể sử dụng bảng sau để lập mối liên hệ giữa mục tiêu - nội dung - phương pháp, KTDH -
phương tiện dạy học trong một chủ đề cụ thể.
Ví dụ, dưới đây là bảng thể hiện mới liên hệ đó trong chủ đề “Tranh Tĩnh vật”
<b>TT </b> <b>Mục tiêu </b> <b>Nội dung </b> <b>PP, KTDH </b> <b>Phương tiện </b>
<b>dạy học </b>
1
- Yêu thiên nhiên,
cảm nhận được vẻ
đẹp của hoa trái
trong đời sống và
trong tác phẩm
Mĩ thuật
- Kết quả khi thực
hiện hoạt động
trưng bày, nhận
xét, đánh giá
-Trực quan, đàm thoại
– gợi mở.
-Kĩ thuật sắm vai
Hình ảnh thực, tranh,
bài mẫu
2
Nêu được biểu
cảm của hòa sắc
trong tranh tĩnh vật
Các yếu tố thể
hiện sự biểu cảm
của hòa sắc trong
Trực quan, hợp tác
nhóm,
Kĩ thuật khăn trải bàn
114
tranh tĩnh vật
3
Vẽ được bức tranh
tĩnh vật màu có ba
vật mẫu trở lên.
Hoạt động trải
nghiệm sáng tạo
tranh tĩnh vật với
ba vật mẫu trở lên.
- Dạy học tạo hình
theo quy trình, thực
hành, đàm thoại –
gợi mở.
Giấy, bút, màu, mẫu
vẽ.
4
Phân tích được
nét đẹp về bớ cục,
tỉ lệ, màu sắc trong
tranh.
Những yếu tố là
tăng, giảm vẻ đẹp
- Đàm thoại – gợi
mở,
- Kĩ thuật Sơ đồ tư
duy, khăn trải bàn,
- Phiếu học tập
- Giấy, bút, màu
5
Nêu được ứng
dụng của tranh tĩnh
vật hoa quả.
Ứng dụng của
tranh tĩnh vật hoa
quả trong đời
sống thực tế.
- Vấn đáp
- Kĩ thuật sơ đồ tư
duy
- Phiếu học tập
- Giấy, bút, màu
<i><b>3.3.4. Thiết kế tiến trình dạy học/hoạt động </b></i>
■ Các loại hình hoạt động chính trong chủ đề dạy học: Thơng thường, việc dạy học một
chủ đề bao gồm các hoạt động chính như là
(1) Hoạt động mở đầu, thu hút sự chú ý của HS vào chủ đề/ bài học
Hoạt động này tuy khơng chiếm nhiều thời gian nhưng đóng vai trò quan trọng trong
việc gây hứng thú học tập cho HS, từ đó HS có động lực và nhu cầu khám phá các kiến
thức mới trong chủ đề. Có thể bắt đầu bằng các tình h́ng/câu hỏi/nhiệm vụ gần gũi với
kinh nghiệm sống của HS và chỉ có thể được giải quyết một phần hoặc phỏng đốn được
kết quả nhưng chưa lí giải được đầy đủ bằng kiến thức/kĩ năng cũ; đặt ra được vấn đề/câu
hỏi chính của bài học.
(2) Hoạt động khám phá kiến thức
Hoạt động này có thể phân chia làm nhiều hoạt động tuỳ theo độ dài và mức độ phức
tạp của kiến thức. Thông qua chuỗi hoạt động khám phá kiến thức mới, HS tìm hiểu kiến
thức mới thông qua các tư liệu học tập bằng kênh chữ/kênh hình/kênh tiếng, các hoạt động
thí nghiệm... gắn với vấn đề cần giải quyết. Phân khám phá kiến thức mới cần tiếp nới với
vấn đề/câu hỏi chính của bài học để HS tiếp thu va giải quyết được vấn đề/câu hỏi chính
của bài học.
(3) Hoạt động luyện tập, vận dụng
Trong hoạt động này, GV sử dụng hệ thớng câu hỏi/bài tập với mục đích cụ thể, nhằm
rèn luyện các kiến thức/kĩ năng cụ thể trong chủ đề. cần có những câu hỏi, bài tập gắn liền
với thực tiễn để HS phát triển NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học.
(4) Hoạt động mở rộng
115
các kiến thức, kĩ năng đã học. Hoạt động này có thể đặt ở ći chuỗi hoạt động, tuy nhiên
có thể đặt ra ngay từ ban đầu, như là một vấn đề cần giải quyết thông qua chủ đề học tập.
Từ đó HS tìm hiểu kiến thức, kĩ năng liên quan và vận dụng để giải quyết vẩn đề đặt ra.
Cách làm này được áp dụng khi tổ chức chủ đề theo dự án hoặc chủ đề STEAM.
■ Chi tiết hoá mỗi hoạt động
Trong mỗi hoạt động dạy học, GV chi tiết hóa thành các hoạt động dạy cụ thể, trong đó
mơ tả rõ các hướng dẫn của GV và các hoạt động của HS. Bên cạnh đó, cũng cần chỉ rõ
nguồn học liệu mà GV, HS sử dụng để thực hiện hoạt động dạy học. Điều quan trọng là cần
đảm bảo mỗi hoạt động đều hướng đến các mục tiêu dạy học đã đặt ra ban đầu. Thông qua
chuỗi hoạt động dạy học, HS đạt được các mục tiêu mà GV đã đặt ra trong chủ đề dạy học.
Mỗi hoạt động dạy học thường có các bước:
<b>− Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù hợp với khả năng </b>
của HS, thể hiện ở yêu cầu về sản phẩm mà HS phải hoàn thành khi thực hiện nhiệm vụ;
hình thức giao nhiệm vụ sinh động, hấp dẫn, kích thích được hứng thú nhận thức của HS;
đảm bảo cho tất cả HS tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ.
<b>− Thực hiện nhiệm vụ học tập: khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm </b>
vụ học tập; phát hiện kịp thời những khó khăn của HS và có biện pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu
quả; khơng có HS bị "bỏ quên".
<b>− Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với nội dung học tập và </b>
PP, KTDH tích cực được sử dụng; khuyến khích cho HS trao đổi, thảo luận với nhau về nội
dung học tập; xử lí những tình h́ng sư phạm nảy sinh một cách hợp lí.
<b>− Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm </b>
vụ học tập của HS; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý
kiến thảo luận cùa HS; chính xác hóa các kiến thức mà HS đã học được thông qua hoạt
động.
<b>− Định hướng kiểm tra đánh giá trong hoạt động dạy học: Trong dạy học phát triển </b>
NL, mục tiêu đánh giá kết quả GD là cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời, có giá trị về
mức độ đáp ứng YCCĐ của CT và sự tiến bộ của HS để hướng dẫn hoạt động học tập, điều
chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát triển CT, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và
nâng cao chất lượng GD. Trong đó đới tượng đánh giá là sản phẩm và quả trình học tập,
rèn luyện của HS.
Trong dạy học môn Mĩ thuật nói chung và với một chủ đề dạy học nói riêng, việc kiểm
tra đánh giá khơng chỉ tập trung ở một hoạt động dạy học, thường ở cuôi chủ đê, mà được
thực hiện ở mỗi hoạt động dạy học trong chuỗi hoạt động học. Có thể sử dụng đa dạng hình
thức và cơng cụ đánh giá, tuỳ theo cách thức tổ chức hoạt động dạy học của GV. Cần kết
hợp đánh giá cúa GV với tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của HS. Kết hợp đánh giá sản
phẩm học tập (bài kiểm tra tự luận, bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan, trả lời miệng,
thuyết trình, bài vẽ thực hành…) với đánh giá qua quan sát (thái độ và hành vi trong thảo
luận, làm việc nhóm, làm thí nghiệm, tham quan thực địa, …).
116
Cách trình bày tiến trình hoạt động có thể linh hoạt theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo
thể hiện rõ các yêu cầu trên. Ví dụ, có thể trình bày các hoạt động học như dưới đây:
Hoạt động 1: [Tên hoạt động] (Thời gian dự kiến)
1. Mục tiêu:
Liệt kê các mục tiêu của hoạt động học. Trong đó, các mục tiêu của hoạt động học
này phải thuộc các mục tiêu đã đặt ra cho dạy học chủ đề.
2. Tổ chức hoạt động
Liệt kê rõ các hướng dẫn, câu lệnh GV đặt ra cho HS. Nêu rõ nguồn học liệu, phương
<i>tiện dạy học sẽ sử dụng. Thường bao gồm các bước: </i>
<b>− GV chuyển giao nhiệm vụ học tập </b>
<b>− HS thực hiện nhiệm vụ học tập </b>
<b>− HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </b>
<b>− HS và GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. </b>
<i>Trong đó: GV cần dự kiến sản phẩm học tập của HS và cách đánh giá. Đánh giá kết </i>
<i>quả thực hiện nhiệm vụ học tập (thông qua các sản phẩm học tập) chính là đánh giá mức </i>
<i>độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học. </i>
<b>3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một chủ </b>
<b>đề/ bài học </b>
Có thể đánh giá hoạt động dạy học phát triển PC, NL HS dựa trên tiêu chí đánh giá bài
học 9<sub> được đề cập trong công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH (về việc hướng dẫn sinh hoạt </sub>
chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động
chuyên môn của trường trung học/trung tâm GD thường xuyên qua mạng). Các tiêu chí này
được dùng đề đánh giá bài học khi triển khai sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài
học, từ khâu xây dựng kế hoạch bài dạy và tài liệu dạy học, thực hiện – dự giờ, đến khâu
cuối là đánh giá bài học sau dự giờ và cải tiến bài học.
<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>
<b>1. Kế </b>
<b>hoạch và </b>
<b>tài liệu </b>
<b>dạy học </b>
<i><b>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và </b></i>
<i>PPDH được sử dụng. </i>
<i><b>Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần </b></i>
<i><b>đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. </b></i>
<i><b>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức </b></i>
các hoạt động học của HS.
117
<b>Mức độ hợp lý của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức </b>
hoạt động học của HS.
<b>2. Tổ </b>
<b>chức hoạt </b>
<b>động học </b>
<b>cho HS </b>
<i><b>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển </b></i>
<i>giao nhiệm vụ học tập. </i>
<b>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </b>
<b>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS </b>
hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
<b>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh </b>
<b>giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS. </b>
<b>3. Hoạt </b>
<b>động của </b>
<b>HS </b>
<i><b>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS </b></i>
trong lớp.
<b>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện </b>
các nhiệm vụ học tập.
<i><b>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về </b></i>
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
<i><b>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ </b></i>
học tập của HS.
<i>Trong đó, để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH được trình bày trong một </i>
<i>KHDH cụ thể, cần tập trung vào 4 tiêu chí trong nội dung 1. </i>
<b>(1) Tiêu chí 1: Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và </b>
<b>phương pháp dạy học được sử dụng. </b>
Chuỗi hoạt động học của HS bao gồm nhiều hoạt động học cụ thể được xây dựng một
cách tuần tự nhằm đạt được mục tiêu dạy học đã được xác định trong kế hoạch bài dạy, bao
gồm cả mục tiêu về NL đặc thù cũng như PC chủ yếu và NL chung. Thông thường, hoạt
động học được thiết kế dựa trên nền tảng về PPDH và cần đảm bảo các đặc trưng của
phương pháp đó. Điều quan trọng là các phương pháp phải có sự đáp ứng tớt đới với mục
tiêu dạy học và nội dung dạy học chủ đề/ bài học.
Để đánh giá sự lựa chọn các PP, KTDH trong chuỗi hoạt động học, có thể đặt ra một
số câu hỏi để xem xét sự phù hợp của PP, KTDH trong chuỗi hoạt động học như sau:
Mục tiêu dạy học chủ đề/ bài học có được mô tả rõ ràng không?
Các hoạt động học có mục tiêu cụ thể khơng? Các mục tiêu của hoạt động học có
phải là thành phần của các mục tiêu dạy học chủ đề/ bài học không?
Các hoạt động học đáp ứng nội dung dạy học khơng?
118
Ví dụ: Theo tiêu chí này thì chuỗi hoạt động học mà GV thiết kế cho HS tham gia cần
bao gồm những hoạt động học cụ thể được xây dựng một cách trình tự và phù hợp với mục
tiêu, nội dung và PPDH. Như vậy, có thể thấy từ góc độ PP, KTDH thì các PP, KTDH phải
phù hợp với mục tiêu, nội dung dạy học, tạo thành chuỗi hoạt động học dưới hình thức các
nhiệm vụ theo tiến trình: chuẩn bị => chuyển giao nhiệm vụ => thực hiện nhiệm vụ => báo
cáo kết quả => đánh giá kết quả. Ví dụ khi dạy Chủ đề “Thành phớ tương lai” thuộc thể
loại kiến trúc, nội dung tìm hiểu chủ đề “Thành phố tương lai” nhằm mục tiêu giúp HS
<b>Tiêu chí 2: Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm </b>
<b>cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. </b>
Tiêu chí này nhấn mạnh về việc vận dụng các KTDH, là những phương thức để tổ chức
hiệu quả mỗi hoạt động học, trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ học tập cụ thể. Cần lưu ý
mỗi hoạt động học cần có mục tiêu dạy học cụ thể, rõ ràng. Thông qua các kĩ thuật dạy học
GV áp dụng, HS chủ động, tích cực tham gia hoạt động để hoàn thành sản phẩm học tập, là
minh chứng về kết quả của NL và PC HS. Các sản phẩm học tập này có thể là câu hỏi, bài
kiểm tra, nhật kí học tập, phiếu học tập, câu hỏi trao đổi, bảng kết quả thảo luận nhóm, …
Sản phẩm học tập được lựa chọn trên cơ sở đáp ứng đúng mục tiêu dạy học kết hợp chặt
chẽ với nội dung, PP, KTDH.
Có thể đặt ra một sớ câu hỏi để xác định sự phù hợp của PP, KTDH cho mỗi hoạt động
học như sau:
Mục tiêu hoạt động học có được mơ tả rõ ràng khơng?
Yêu cầu về sản phẩm học tập có được mô tả rõ ràng và phù hợp với mục tiêu của
hoạt động học khơng?
Phương thức hồn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mô tả rõ
ràng, phù hợp và hiệu quả đối với sản phẩm học tập khơng?
Phương thức hồn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mô tả rõ
ràng, phù hợp và hiệu quả và phù hợp với các đối tượng HS không?
119
HS thảo luận và viết ra các loại quả định làm, các bước định thực hiện và phân công nhiệm
vụ cụ thể. (Xem KHDH minh họa)
<b>− Chuẩn bị: GV chia mỗi nhóm từ 4 – 6 HS, phân công công việc cho các thành viên </b>
nhóm để đảm bảo mọi HS đều có cơ hội tham gia; chuẩn bị giấy A2 để HS vẽ sơ đồ tư duy,
tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện.
<b>− Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thảo luận và viết ra các loại mơi trường mà </b>
con người có thể sinh sống trong tương lai, các yếu tố cần cho sự sống, cách và ý định
thể hiện…
<b>− Thực hiện nhiệm vụ: HS hợp tác làm việc theo nhóm. Trong khi các nhóm làm việc, </b>
GV quan sát, hướng dẫn HS về quy tắc trình bày sơ đồ tư duy (cách dùng nhánh, nét thể
hiện ý chính, ý phụ, cách chọn từ khóa, hình ảnh, …), hỗ trợ khuyến khích HS chưa chủ
động tham gia.
<b>Tiêu chí 3: Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ </b>
<b>chức các hoạt động học của HS. </b>
Tiêu chí này nhấn mạnh việc lựa chọn và sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học và
học liệu trong hoạt động học. Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng phương tiện,
học liệu một cách hiệu quả để hồn thành sản phẩm học tập.
Có thể đặt ra một số câu hỏi sau để xem xét sự phù hợp của thiết bị dạy học phù hợp
Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với sản phẩm học tập không?
Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với cách thức HS hoạt động
không?
Việc sử dụng thiết bị dạy học và học liệu có được mơ tả cụ thể, rõ ràng và phù hợp
với kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng khơng?
Ví dụ: Khi dạy chủ đề “Tranh in” (Đồ họa – lớp 10), GV có thể thao tác cho HS quan
sát nhưng nếu mẫu vật nhỏ, sẽ khó thấy, GV khơng thể hướng dẫn từng nhóm nhỏ, sẽ mất
thời gian. Nếu lớp học có máy chiếu, GV có thể chiếu các thao tác để các em HS ngồi xa
vẫn có thể thấy.
<b>Tiêu chí 4: Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ </b>
<b>chức hoạt động học của HS. </b>
120
Có thể đặt ra một số câu hỏi để xác định sự phù hợp của phương án kiểm tra đánh giá
như sau:
Phương thức đánh giá sản phẩm học tập có được mô tả không?
Phương án kiểm tra đánh giá hoạt động học tập và sản phẩm học tập có được mơ
tả rõ, bao gồm các tiêu chí cần đạt không?
Phương án kiểm tra đánh giá sản phẩm học tập trung gian có được mơ tả rõ khơng?
Phương án kiểm tra đánh giá có phù hợp với sản phẩm học tập thông qua các hoạt
động học có vận dụng PP, KTDH đã lựa chọn khơng?
Ngồi việc đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong KHDH, GV cũng
<i>cần lưu ý đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong quá trình tổ chức dạy </i>
<i>học trên lớp. GV có thể vận dụng 8 tiêu chí cịn lại trong bảng tiêu chí được giới thiệu trong </i>
cơng văn 5555/BGDĐT-GDTrH, trong đó nhấn mạnh sự tích cực, chủ động sáng tạo và
hiệu quả của HS, việc sử dụng phù hợp các PP, KTDH chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi, hỗ
trợ, đánh giá HS phù hợp. Có thể sử dụng một sớ câu hỏi cần đặt ra khi đánh giá về tính
hiệu quả của việc sử dụng PP, KTDH trong hoạt động học như sau:
<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Hoạt động của GV </b>
Có phải tất cả HS đều tiếp nhận đầy đủ
và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập?
HS có tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp
tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
học tập?
HS có tích cực trình bày, trao đổi, thảo luận
Kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
HS có chính xác và phù hợp?
Phương pháp và hình thức chuyển giao
nhiệm vụ học tập có hấp dẫn khơng?
GV có theo dõi, quan sát, phát hiện kịp
thời những khó khăn của HS?
GV có phương án hỗ trợ và khuyến khích
HS trong q trình HS thực hiện nhiệm vụ
khơng?
GV có tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS
hiệu quả khơng?
Như vậy, có thể đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề/ bài học
cụ thể thơng qua 12 tiêu chí của cơng văn 5555/BGDĐT-GDTrH. Việc đảm bảo đánh giá
đầy đủ theo các tiêu chí sẽ giúp GV nhận thức phù hợp trong việc lựa chọn, sử dụng PP,
KTDH, từ đó có những sự lựa chọn chính xác, sử dụng hiệu quả hơn các PP, KTDH nhằm
phát triển PC, NL HS.
121
<b>Câu 1. Hãy cho biết trong các cơ sở lựa chọn PP, KTDH môn Mĩ thuật ở THPT thì cơ </b>
sở nào là quan trọng nhất? Vì sao?
<b>Câu 2. Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ </b>
đề trong môn Mĩ thuật ở THPT.
122
<b>PHỤ LỤC 1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HOẠ </b>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>TÊN CHỦ ĐỀ/10<sub>BÀI HỌC: Thành phố tương lai </sub></b>
<b>Thời lượng: 7 tiết </b>
<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>
<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>YCCĐ </b> <b>(STT </b>
<b>của </b>
<b>YCCĐ) </b>
<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ/ HOẶC CÁC NĂNG LỰC ĐẶC THÙ </b>
Năng lực quan sát và
nhận thức thẩm mĩ
- Quan sát, mô tả đặc điểm các thể loại kiến trúc
thông qua phân tích đường nét, hình khới… cơng
trình kiến trúc.
- Xác định được cơng năng các cơng trình kiến trúc.
(1)
- Nêu được các bước thực hành sáng tạo (2)
Năng lực sáng tạo và
ứng dụng thẩm mĩ
- Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập trong
sáng tạo tác phẩm.
(3)
- Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp giải quyết
vấn đề để có thể sử dụng vật liệu sẵn có (vật liệu tái
chế) trong tạo hình, sáng tạo.
(4)
Năng lực phân tích và
đánh giá thẩm mĩ
- Nhận xét và chia sẻ cảm nhận của mình về yếu tớ
tạo hình và ngun lí tạo hình trong thẩm mĩ kiến
trúc của tác phẩm nhóm mình và nhóm bạn.
(5)
- Chỉ ra được mới quan hệ tương tác giữa Mĩ thuật
và kiến trúc.
(6)
<b>NĂNG LỰC CHUNG </b>
Năng lực giao tiếp
và hợp tác
- Lập kế hoạch thực hiện sản phẩm và phân công
thực hiện các hoạt động học.
- Tự tìm tịi và tìm các hồn thiện sản phẩm.
(7)
123
Năng lực tự chủ và
tự học
- Hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm.
- Diễn tả và giao lưu thẩm mĩ.
(8)
<b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU </b>
Trung thực Đưa ra những đánh giá, nhận xét chân thực với cảm
nhận của mình.
(9)
Trách nhiệm Tham gia chủ động và tích cực các hoạt động học
tập các nhân và nhóm và thực hiện đầy đủ các bài
tập.
(10)
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>
<i>Học sinh: </i>
<b>− Tìm hiểu một số kiểu kiến trúc trong đời sống thực tế. </b>
<b>− Giấy vẽ, bút, màu nước, màu sáp, màu chì… và các loại phương tiện, nguyên vật </b>
<i>Giáo viên: </i>
<b>− Hình ảnh tư liệu về kiến trúc một số thành phố, sự thay đổi kiến trúc các thành phố. </b>
<b>− Máy chiếu, mô hình (nếu có) … </b>
124
<b>− Tranh ảnh minh họa sản phẩm của HS năm trước: </b>
125
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<b>Hoạt động học </b>
<b>(thời gian) </b>
<b>Mục tiêu </b>
(Số thứ tự YCCĐ)
<b>Nội dung dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>
<b>PP/KTDH </b>
<b>chủ đạo </b>
<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>
Hoạt động Khởi động (5
phút)
- (1) (10) - PP quan sát,
đặt câu hỏi
Hoạt động 1. Khám phá
kiến thức (35 phút)
- (1) (2) (4)
- (8) (9)
- Tìm hiểu cấu tạo
thành phố, những điều
thiết yếu để con người
có thể sinh sớng.
- Cơng năng của kiến
trúc trong thành phố.
- Dựa vào mơi trường
sớng, trình bày các
thành phần thiết yếu
của thành phố trong
tương lai.
- Trưng bày và nhận
xét, góp ý, chỉnh sửa
- PP quan sát, PP
hỏi đáp, đánh giá
sản phẩm
- Công cụ: câu
hỏi, thang đánh
giá sản phẩm
Hoạt động 2: Thực hành,
luyện tập
Cùng nhau thiết kế thành
phố tương lai (theo từng
môi trường sống) (90
phút)
- (1) (2) (3) (4)
(6) (7) (8)
- (9) (10)
Hoạt động 2.1: Vẽ
tranh 2D Thành phố
tương lai cùng môi
trường sống
Hoạt động 2.2: Thể
hiện phác thảo Thành
phố tương lai cùng môi
- PP quan sát, PP
hỏi đáp, đánh giá
sản phẩm
- Công cụ: câu
hỏi, thang đánh
giá sản phẩm
Hoạt động 3: Vận dụng
Em là kiến trúc sư
(115 phút)
- (1) (2) (3) (4)
(6) (7) (8)
- (9) (10)
Cùng nhau thiết kế
thành phố tương lai
(theo từng môi trường
sống) (tiếp theo)
- PP quan sát, PP
hỏi đáp, đánh giá
sản phẩm
126
<i>Tập trung vào định </i>
<i>hướng kiến trúc của </i>
<i>thành phố. </i>
Hoạt động 3.1: Tìm
hiểu và phác thảo mơ
hình thành phớ
Hoạt động 3.2: Lên kế
hoạch thiết kế
Hoạt động 3.3: Thể
hiện
Hoạt động 4: Mở rộng
(45phút)
- (1) (2) (3) (4)
(5) (6) (7) (8)
- (9) (10)
Hoạt động 4.1: Trưng
bày sản phẩm.
Hoạt động 4.2: Xác
định tiêu chí nhận xét
và nhận xét sản phẩm
nhóm. Tập trung các
yếu tớ tạo hình, hình
- PP quan sát, PP
hỏi đáp, đánh giá
sản phẩm
- Công cụ: câu hỏi,
thang đánh giá sản
phẩm
<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học
<b>Hoạt động: Hoạt động: Khởi động (5 phút) </b>
<b>Hoạt động 1. Khám phá kiến thức (20 phút) </b>
<b>Hoạt động 1.1: Tìm hiểu cấu tạo thành phố, những điều thiết yếu để con người có thể </b>
<b>sinh sống. </b>
<b>Hoạt động 1.2: Cơng năng của kiến trúc trong thành phố. </b>
<b>Hoạt động 1.3: Dựa vào mơi trường sống, trình bày các thành phần cơ sở hạ tầng thiết </b>
<b>yếu của thành phố trong tương lai. </b>
<b>1. Mục tiêu: (1) (2) (4) (8) (9) </b>
Xác định được công năng các thành phần thiết yếu của thành ở những môi trường khác nhau.
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu nhóm HS dùng sơ đồ tư duy để trình bày
những mơi trường sớng khác nhau và các thành phần cơ sở hạ tầng thiết yếu, cơng năng các
cơ sở hạ tầng, kiến trúc đó, ý tưởng thể hiện.
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận những môi trường con người có thể sớng và thành phần cơ sở hạ tầng
chủ yếu, đặc điểm kiến trúc… phù hợp với mơi trường đó.
+ GV quan sát, nhắc nhở HS về quy tắc trình bày sơ đồ tư duy (ý chính, ý phụ, màu
sắc…, cách thể hiện…)
127
+ GV u cầu 4 nhóm trình bày kết quả trên bảng và HS tự nhận xét lẫn nhau theo
các ý chính: Sơ đồ tư duy đã thể hiện đủ các ý của nhiệm vụ học tập, ý tưởng thể hiện rõ ràng,
hợp lí, cách thể hiện về màu sắc, hình ảnh, đường nét.
<b>3. Sản phẩm học tập </b>
- Sản phẩm học tập dự kiến: sơ đồ tư duy.
<b>4. Phương án đánh giá </b>
- Phương pháp đánh giá: câu hỏi, trực quan.
- Công cụ đánh giá: thang đánh giá đã đề ra.
<b>Hoạt động 1.4: Trưng bày và nhận xét, góp ý, chỉnh sửa </b>
<b>Hoạt động 2. Thực hành, luyện tập (90 phút) </b>
<b>Hoạt động 2.1: Vẽ tranh 2D Thành phố tương lai cùng môi trường sống </b>
+ Lên kế hoạch và phân công thực hiện.
+ Thể hiện qua tranh vẽ phác thảo.
+ Trưng bày sản phẩm.
<b>Hoạt động 2.2. Thể hiện phác thảo Thành phố tương lai cùng môi trường sống </b>
- Hình dung mơ hình thành phớ, dùng hình tranh vẽ 2D để phác họa mơ hình 3D thành phố.
+ Lên kế hoạch và phân công thực hiện.
+ Thể hiện qua tranh phác thảo mơ hình 3D.
+ Trưng bày sản phẩm.
<b>Hoạt động 3. Vận dụng: Em là kiến trúc sư (115 phút) </b>
<b>Hoạt động 3.1: Tìm hiểu và phác thảo mơ hình thành phố </b>
- Tìm hiểu kiến trúc các nền văn hóa trên thế giới và Việt Nam.
- Trình bày ý tưởng dựa trên ý tưởng kiến trúc đã tìm hiểu và sản phẩm mơ hình 3D
đã thể hiện phác thảo và đóng góp của nhóm bạn. Tập trung vào định hướng kiến trúc
<b>của thành phố. </b>
<b>Hoạt động 3.2: Lên kế hoạch thiết kế </b>
- Lên kế hoạch thực hiện mơ hình thành phớ tương lai dựa trên ý tưởng đã phác thảo.
- Trình bày ý tưởng định thể hiện với các vật liệu sẵn có (vật liệu tái chế)
<b>Hoạt động 3.3: Thể hiện </b>
- Thể hiện mơ hình từ vật liệu tái chế
- Trưng bày sản phẩm.
128
<b>Hoạt động 4. Mở rộng </b>
<b>Hoạt động 4.1: Trưng bày sản phẩm. </b>
<b>Hoạt động 4.2: Xác định tiêu chí nhận xét và nhận xét sản phẩm nhóm. Tập trung </b>
<b>các yếu tố tạo hình, hình khối kiến trúc, cơng năng, kiểu kiến trúc… </b>
<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>
<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
Thang đánh giá Hoạt động 1.3. Dựa vào môi trường sống, trình bày các thành phần
cơ sở hạ tầng thiết yếu của thành phố trong tương lai.
Nội dung yêu cầu Mức đánh giá
(1) (2) (3)
Phần thông tin, nội
HS chỉ viết 1/3 ý
của nhiệm vụ.
HS chỉ viết 2/3 ý
của nhiệm vụ.
HS chỉ viết 3 ý của
nhiệm vụ.
Phần hình thức
Sơ đồ của HS chưa
có sự thể hiện
nhánh chính, nhánh
phụ, kích thước các
hình ảnh.
Sơ đồ của HS có sự
thể hiện nhánh
chính, nhánh phụ,
nhưng kích thước
các hình ảnh chưa
phù hợp.
Sơ đồ thể hiện đầy
đủ các ý và các hình
ảnh, màu sắc thể
hiện nhánh chính,
nhánh phụ cân đới,
hợp lí.
Rubric đánh giá: Mức độ thực hiện sản phẩm.
Mức độ thực hiện sản phẩm
Nhận biết Làm được Làm tốt Sáng tạo
D C B A
25% 25% 25% 25%
- Học sinh
nhận biết được
hình dáng, màu
sắc, đặc điểm
sự vật (nhà
cửa, đường xá,
phương tiện di
chuyển…) các
em lựa chọn để
thực hành sáng
tạo.
- Học sinh thể hiện
được sự vật bằng
- Học sinh thể hiện được
sự vật bằng các yếu tớ tạo
hình và phới hợp tớt các
kĩ thuật tạo hình. Thể
hiện được hình khới kiến
trúc, kiểu kiến trúc phù
hợp với môi trường sống,
có ý nghĩa văn hóa,
lích sử.
- Học sinh biết vận dụng
các nguyên lý của sự sắp
xếp (hay còn gọi là bố
129
- Chưa thể hiện
được sản phẩm
- Học sinh thể hiện
được 60% sản phẩm.
cục) vào thể hiện sản
phẩm.
- Học sinh thể hiện được
nhiều sản phẩm.
- Học sinh biết vận dụng các
nguyên lý của sự sắp xếp
(hay cịn gọi là bớ cục) vào
thể hiện sản phẩm.
130
<b>PHỤ LỤC 2. KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b>
<b>MẪU KẾ HOẠCH HỔ TRỢ11<sub> ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC </sub></b>
<b>CHO GVPT ĐẠI TRÀ NĂM 2020 (Mẫu này có thể tài từ hệ thống LMS của Viettel) </b>
<i><b>(Kèm theo Công văn số 410 /CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lý Chương trình ETEP) </b></i>
<b>GVPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>
Họ và tên GVPT cốt cán……….
Chức vụ/ môn học phụ trách: ……….……….
Cơ sở giáo dục đang công tác ………..
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực </b>
<b>hiện (Từ… </b>
<b>đến… </b>
<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng viên </i>
<i>SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>
1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT được
phân công phụ trách
<i><b>… GV đại trà (điền số lượng do sở GDĐT phân công) </b></i>
11<sub> Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp cần đảm bảo hỗ trợ 100% GVPT mà GVCC được phân công hỗ trợ. Kế hoạch hỗ trợ ngoài việc hoàn thành mô đun sẽ cần đảm bảo </sub>
131
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực </b>
<b>hiện (Từ… </b>
<b>đến… </b>
<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng viên </i>
<i>SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn thiện
thơng tin đăng ký tự học mô đun 1
trên hệ thống LMS
<i>100% (….) GVPT đại trà được cấp quyền tham gia học tập </i>
<i>trên LMS của Viettel (điền số lượng. Lưu ý: số lượng GVPT </i>
<i>được cấp quyền tham gia học tập có thể nhỏ hơn số lượng </i>
<i>GVPT được phân cơng, hoặc chưa có, tùy theo việc Sở ký kết </i>
<i>thỏa thuận với nhà cung ứng LMS – Viettel) hồn thành thơng </i>
tin đăng ký tự học trên Hệ thống LMS, truy cập học liệu mô
đun 1 thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đới với
GVPT ở vùng khó tiếp cận CNTT);
1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện
thông tin đăng ký tự học mô đun 2
trên hệ thống LMS
<i>100% (….) GVPT đại trà được cấp quyền tham gia học tập </i>
trên LMS của Viettel đăng ký tự học, truy cập học liệu mô
<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>
2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS của
Viettel: Thảo luận, góp ý, bài tập,
nhắc hồn thành BT q trình, ći
khóa, khảo sát, trao đổi với giảng
viên sư phạm, các trao đổi, hỗ trợ
khác ngồi việc hồn thành mơ đun
trên hệ thống học tập
<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực </i>
<i>tuyến, cần chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>
<i>100% (…) GVPT (điền số lượng được cấp quyền tham gia </i>
<i>học tập trên hệ thống LMS của Viettel) được tham gia các lớp </i>
học ảo, tham gia thảo luận trực tuyến trên hệ thống LMS của
Viettel với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;
100% các thắc mắc của GVPT được GVPTCC giải đáp trong
<i>tuần với chất lượng chuyên môn cao. </i>
<i>100% thắc mắc được GVSPCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ </i>
132
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực </b>
<b>hiện (Từ… </b>
<b>đến… </b>
<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng viên </i>
<i>SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
<i>phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT được phân </i>
<i>công được giải đáp trong tuần). </i>
2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực truyến
khác, giải đáp các thắc mắc về
chuyên môn trong các diễn đàn
trực tuyến, các nhóm group chat,
zalo, trao đổi qua email, các lớp
học ảo…, với sự hỗ trợ của đội ngũ
<i>cốt cán; </i>
<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực </i>
<i>tuyến khác, không trên hệ thống </i>
<i>LMS của Viettel, cần chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>
100% (…) GVPT được tham gia các hoạt động trực truyến
khác, được giải đáp các thắc mắc về chuyên môn trong các
diễn đàn trực tuyến, các nhóm group chat, zalo, trao đổi qua
email, các lớp học ảo…, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;
<i>(Điền số lượng GVPT được phân công hỗ trợ). </i>
100% các thắc mắc của GVPT được GVPTCC giải đáp trong
<i>tuần với chất lượng chuyên môn cao. </i>
<i>100% thắc mắc được GVSPCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ </i>
<i>cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của </i>
<i>GVPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư </i>
<i>phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT được phân </i>
<i>công được giải đáp trong tuần). </i>
2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt chuyên
<i>môn/cụm trường (bao gồm cả các </i>
<i>hỗ trợ liên quan đến quá trình học </i>
<i>tập mô đun và các hỗ trợ phát triển </i>
<i>nghề nghiệp tại chỗ, liên tục khác </i>
<i>trong năm) </i>
100% (…) GVPT được tham gia các hoạt động chuyên môn
trực trực tiếp: sinh hoạt chuyên môn, giải đáp thắc mắc trực
tiếp, dự giờ - sinh hoạt chuyên môn, trao đổi chuyên môn
<i>khác, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng GVPT </i>
133
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực </b>
<b>hiện (Từ… </b>
<b>đến… </b>
<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng viên </i>
<i>SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
<i>(Ghi rõ tên hoạt động, có thể chèn </i>
<i>thêm các dịng phụ) </i>
100% các thắc mắc của GVPT được GVPTCC giải đáp trong
<i>tuần với chất lượng chuyên môn cao. </i>
<i>100% thắc mắc được GVSPCC giải đáp trong tuần (Đội ngũ </i>
<i>cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của </i>
<i>GVPT, cần chuyển để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư </i>
<i>phạm để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT được phân </i>
<i>công được giải đáp trong tuần). </i>
<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>
3.1. Đôn đốc, hỗ trợ GVPT hồn thành
bài kiểm tra trắc nghiệm mơ đun 1 <i>100% (…) GVPT (điền số lượng tham gia học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm </i>
<i>mô đun; </i>
3.2 Chấm bài tập hồn thành mơ đun 1 <i>100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm (điền số lượng </i>
<i>bằng với số lượng GVPT tham gia học tập mô đun); </i>
Nhận xét cách chấm 3 bài hồn thành mơ đun của mỗi
GVPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn.
<i>*Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC, không phê duyệt kết quả hồn thành mơ đun </i>
<i>bồi dưỡng của GVPT.</i>
3.3 Đơn đớc, hỗ trợ GVPT hồn thành
bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun 2 <i>100% (…) GVPT (điền số lượng tham gia học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm </i>
134
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực </b>
<b>hiện (Từ… </b>
<b>đến… </b>
<b>Người phối </b>
<b>hợp </b>
<i>(Giảng viên </i>
<i>SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
3.4 Chấm bài tập hồn thành mơ đun 2 <i>100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm (điền số lượng </i>
<i>bằng với số lượng GVPT tham gia học tập mô đun); </i>
Nhận xét cách chấm 3 bài hồn thành mơ đun của mỗi
GVPTCC chịu trách nhiệm hướng dẫn.
<i>*Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC, không phê duyệt kết quả hồn thành mơ đun </i>
<i>bồi dưỡng của GVPT.</i>
<b>4. </b> <b>Đơn đốc GVPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>
4.1 Đơn đớc, hỗ trợ GVPT hồn thành
phiếu khảo sát cuối mô đun 1
<i>100% (…) (điền số lượng hoàn thành mô đun bồi dưỡng) </i>
GVPT hồn thành khảo sát ći mơ đun 1;
4.2 Đơn đớc, hỗ trợ GVPT hồn thành
phiếu khảo sát cuối mô đun 2
<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun bồi dưỡng) </i>
GVPT hoàn thành khảo sát cuối mô đun 2;
4.3 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT hồn thành
phiếu khảo sát về chương trình bồi
dưỡng năm 2020
<i>100% (….) (điền số lượng) GVPT hoàn thành 02 mô đun </i>
BDTX năm 2020 hoàn thành Khảo sát về chương trình
BDTX năm 2020
<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hồn thành mơ đun bồi dưỡngtrên hệ thống LMS </b>
5.1. Xác nhận đồng nghiệp hồn thành
mơ đun 1 trên hệ thống LMS
<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT tham gia bồi dưỡng trên hệ </i>
<i>thống LMS của Viettel) hồn thành mơ đun 1 (Đạt) </i>
5.2 Xác nhận đồng nghiệp hồn thành
mơ đun 2 trên hệ thống LMS
<i>80% (…) GVPT (điền số lượng GVPT tham gia bồi dưỡng </i>
135
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực </b>
<b>hiện (Từ… </b>
<b>đến… </b>
<b>Người phối </b>
<i>(Giảng viên </i>
<i>SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
<b>5.3 </b> Xác nhận hồn thành 02 mơ đun
<b>bồi dưỡng năm 2020 </b>
<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT hoàn thành mô đun 1 và mô </i>
đun 2 trên hệ thống LMS của Viettel (Đạt)
………., ngày … tháng … năm 20…
<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>
<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT12</b>
<b> NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH </b>
<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i> <i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>
<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>
(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:
<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i>
12<sub>KH hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; KH Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPTCC cấp tiểu học và Trung học cơ sở </sub>
137
<i><b>MẪU BÁO CÁO HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH HỔ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC CHO GVPT ĐẠI TRÀ HỌC TẬP </b></i>
<b>NĂM 2020 (mẫu này có thể tải từ hệ thống LMS của Viettel) </b>
<i>(Kèm theo Công văn số 410 /CV-ETEP ngày 24 tháng 9 của Ban Quản lý Chương trình ETEP) </i>
<b>GVPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>
Họ và tên GVPT cốt cán……….
Chức vụ/ môn học phụ trách: ……….………...
Cơ sở giáo dục đang công tác ………...
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>
1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT
được phân công phụ trách
<i>… GV đại trà (điền số lượng do sở GDĐT </i>
<i>phân công) </i>
Số lượng GV đại
<b>trà </b>
1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn
thiện thơng tin đăng ký tự
học mô đun 1 trên hệ thống
LMS
<i>100% (….) GVPT đại trà được cấp quyền tham </i>
<i>gia học tập trên LMS của Viettel (điền số </i>
<i>lượng. Lưu ý: số lượng GVPT được cấp tài </i>
<i>khoản có thể nhỏ hơn số lượng GVPT được </i>
<i>phân công, hoặc chưa có, tùy theo việc Sở ký </i>
<i>kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS – Viettel) </i>
hồn thành thơng tin đăng ký tự học trên Hệ
thống LMS, truy cập học liệu mô đun 1 thành
Số lượng và tỉ lệ %
(so với SL do Sở
GDĐT phân công)
1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn
thiện thơng tin đăng ký tự
<i>100% (….) GVPT đại trà được cấp quyền tham </i>
gia học tập trên LMS của Viettel đăng ký tự
138
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
học mô đun 2 trên hệ thống
LMS
học, truy cập học liệu mô đun 2 thành công
hoặc/ và nhận được tài liệu bản in (đới với
<i>GVPT ở vùng khó tiếp cận CNTT); (điền số </i>
<i>lượng).</i>
GDĐT phân công)
<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>
2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS
của Viettel: Thảo luận, góp
ý, bài tập, nhắc hồn thành
BT q trình, ći khóa,
khảo sát, trao đổi với giảng
viên sư phạm, các trao đổi,
hỗ trợ khác ngồi việc hồn
thành mơ đun trên hệ thống
học tập
<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ </i>
<i>trợ trực tuyến và trực tiếp, </i>
<i>cần chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>
<i>100% (…) GVPT (điền số lượng được cấp </i>
<i>quyền tham gia học tập trên hệ thống LMS của </i>
<i>Viettel) được tham gia các lớp học ảo, tham gia </i>
thảo luận trực tuyến trên hệ thống LMS của
Viettel với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;
100% các thắc mắc của GVPT được GVPTCC
giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn
<i>cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC giải đáp trong
<i>tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không </i>
<i>thể giải đáp thắc mắc của GVPT, cần chuyển </i>
<i>để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm </i>
<i>để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT </i>
<i>được phân công được giải đáp trong tuần). </i>
Số lượng và tỉ lệ %
GVPT đã tham gia
(so với SL GV
được cấp quyền
tham gia học tập
trực tuyến)
Số lượng và tỉ lệ %
các thắc mắc được
GVPTCC giải đáp
Số lượng và tỉ lệ %
2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực
truyến khác, giải đáp các
thắc mắc về chuyên môn
trong các diễn đàn trực
tuyến, các nhóm group
139
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
chat, zalo, trao đổi qua
email, các lớp học ảo…,
<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ </i>
<i>trợ trực tuyến khác, không </i>
<i>trên hệ thống LMS của </i>
<i>Viettel, cần chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>
<i>cán; (Điền số lượng GVPT được phân công hỗ </i>
<i>trợ). </i>
100% các thắc mắc của GVPT được GVPTCC
giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn
<i>cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC giải đáp trong
<i>tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không </i>
<i>thể giải đáp thắc mắc của GVPT, cần chuyển </i>
<i>để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm </i>
<i>để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT </i>
<i>được phân công được giải đáp trong tuần). </i>
Số lượng và tỉ lệ %
2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt
<i>chuyên môn/cụm trường </i>
<i>(bao gồm cả các hỗ trợ liên </i>
<i>quan đến quá trình học tập </i>
<i>mô đun và các hỗ trợ phát </i>
<i>triển nghề nghiệp tại chỗ, </i>
<i>liên tục khác trong năm) </i>
<i>(Ghi rõ tên hoạt động, có </i>
<i>thể chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>
100% (…) GVPT được tham gia các hoạt động
chuyên môn trực trực tiếp: sinh hoạt chuyên
môn, giải đáp thắc mắc trực tiếp, dự giờ - sinh
hoạt chuyên môn, trao đổi chuyên môn khác,
<i>với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; (Điền số </i>
<i>lượng GVPT được phân công hỗ trợ). </i>
100% các thắc mắc của GVPT được GVPTCC
giải đáp trong tuần với chất lượng chuyên môn
<i>cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC giải đáp trong
<i>tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không </i>
<i>thể giải đáp thắc mắc của GVPT, cần chuyển </i>
140
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
<i>để nhận được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm </i>
<i>để đảm bảo 100% các thắc mắc của GVPT </i>
<i>được phân công được giải đáp trong tuần). </i>
<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>
3.1. Đôn đốc, hỗ trợ GVPT
hồn thành bài kiểm tra trắc
nghiệm mơ đun 1
<i>100% (…) GVPT (điền số lượng tham gia học </i>
<i>tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành </i>
<i>bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun; </i>
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
học tập trên hệ
<i>thống LMS) </i>
3.2 Chấm bài tập hồn thành
mơ đun 1
100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm
<i>(điền số lượng bằng với số lượng GVPT tham </i>
<i>gia học tập mơ đun); </i>
Có 3 bài tập hồn thành mơ đun/ 01 GVPTCC
được GVSPCC góp ý về đánh giá chấm bài
<i>(chỉ góp ý nhận xét về chun mơn, không thay </i>
<i>đổi kết quả chấm bài của GVPTCC) </i>
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
học tập trên hệ
thống LMS)
SL bài tập được
GVSPCC góp ý về
đánh giá chấm bài
3.3 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT
hoàn thành bài kiểm tra trắc
nghiệm mô đun 2
<i>100% (…) GVPT (điền số lượng tham gia học </i>
<i>tập trên hệ thống LMS của Viettel) hồn thành </i>
<i>bài kiểm tra trắc nghiệm mơ đun; </i>
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
học tập trên hệ
<i>thống LMS) </i>
3.4 Chấm bài tập hoàn thành
mơ đun 2
100% bài tập hồn thành mô đun được chấm
<i>(điền số lượng bằng với số lượng GVPT tham </i>
<i>gia học tập mơ đun); </i>
Có 3 bài tập hồn thành mơ đun/ 01 GVPTCC
được GVSPCC góp ý về đánh giá chấm bài
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
141
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
<i>(chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, không thay </i>
<i>đổi kết quả chấm bài của GVPTCC) </i> SL bài tập được <sub>GVSPCC góp ý về </sub>
đánh giá chấm bài
<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>
4.1 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT
hoàn thành phiếu khảo sát
cuối mô đun 1
<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun </i>
<i>bồi dưỡng) GVPT hồn thành khảo sát ći mơ </i>
đun 1;
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
hoàn thành bài tập
trên hệ thống LMS)
4.2 Đôn đốc, hỗ trợ GVPT
hoàn thành phiếu khảo sát
ći mơ đun 2
<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun </i>
<i>bồi dưỡng) GVPT hồn thành khảo sát cuối mô </i>
đun 2;
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
hoàn thành bài tập
trên hệ thống LMS)
4.3 Đôn đớc, hỗ trợ GVPT
hồn thành phiếu khảo sát
về chương trình bồi dưỡng
năm 2020
<i>100% (….) (điền số lượng) GVPT hoàn thành </i>
02 mơ đun BDTX năm 2020 hồn thành Khảo
sát về chương trình BDTX năm 2020
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
hoàn thành MĐ 1
và MĐ 2)
<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hồn thành mơ đun bồi dưỡng trên hệ thống LMS </b>
5.1. Xác nhận đồng nghiệp
hồn thành mơ đun 1 trên
hệ thống LMS
<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT tham gia bồi </i>
<i>dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hồn </i>
thành mơ đun 1 (Đạt)
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
tham gia BD MĐ 1)
5.2 Xác nhận đồng nghiệp
hồn thành mơ đun 2 trên
hệ thống LMS
<i>80% (…) GVPT (điền số lượng GVPT tham </i>
<i>gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) </i>
hồn thành mơ đun (Đạt)
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
142
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
5.3 Xác nhận hồn thành 02
mơ đun bồi dưỡng năm
2020
<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT hoàn thành </i>
mô đun 1 và mô đun 2 trên hệ thống LMS của
Viettel (Đạt)
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
hoàn thành MĐ 1
và MĐ 2)
………. Ngày tháng năm 20…
<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>
<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT</b>13
<b> NGƯỜI BÁO CÁO </b>
<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i> <i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>
13<sub>Báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; Báo cáo hoàn thành kế hoạch Hỗ trợ đồng nghiệp của </sub>
143
<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>
(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:
144
<b>PHỤ LỤC 3. KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>TÊN CHỦ ĐỀ/14<sub>BÀI HỌC: … </sub></b>
<b>Thời lượng: … tiết </b>
<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>
<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>YCCĐ </b> <b>(STT </b>
<b>của </b>
<b>YCCĐ) </b>
<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ/ HOẶC CÁC NĂNG LỰC ĐẶC THÙ (DÀNH CHO MÔN </b>
GDCD, HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP)
Thành phần/thành tố thứ
1 của năng lực đặc thù
… (1)
… (2)
Thành phần/thành tố thứ
2 của năng lực đặc thù
… …
… …
Thành phần/thành tố thứ
n của năng lực đặc thù
… …
… …
<b>NĂNG LỰC CHUNG </b>
NĂNG LỰC A …
NĂNG LỰC B …
<b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU </b>
PHẨM CHẤT X …
PHẨM CHẤT Y …
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<b>Hoạt động học </b>
<b>(thời gian) </b>
<b>Mục tiêu </b>
(Số thứ tự YCCĐ)
<b>Nội dung dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>
<b>PP/KTDH </b>
<b>chủ đạo </b>
<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>
Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)
-
145
-
-
Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)
-
Hoạt động [STT]. [Tên
-
Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)
-
<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC </b>
Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học
<b>Hoạt động [STT]. [Tên hoạt động] (Thời gian dự kiến) </b>
<b>1. Mục tiêu: (ghi số thứ tự của YCCĐ) </b>
Liệt kê các mục tiêu của hoạt động học này. Trong đó, các mục tiêu của hoạt động học này
phải thuộc các mục tiêu đã đặt ra cho dạy học chủ đề ở mục I.
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
Liệt kê rõ các hướng dẫn, câu lệnh GV đặt ra cho HS. Nêu rõ nguồn học, phương tiện dạy
<i>học sẽ sử dụng. Thường bao gồm các bước </i>
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
<b>3. Sản phẩm học tập </b>
Ghi rõ sản phẩm học tập dự kiến của HS trong hoạt động học. Tùy theo mục tiêu, nội dung
hoạt động mà sản phẩm học tập có thể ở nhiều dạng khác nhau, ví dụ câu trả lời cụ thể, kết
quả thực hiện bài tập, đề xuất hoặc giải pháp, sản phẩm thật…
<b>4. Phương án đánh giá </b>
Mô tả hình thức, phương pháp và cơng cụ đánh giá trong hoạt động (chỉ rõ đánh giá qua quan
sát, viết hay hỏi đáp với công cụ là rubric, câu hỏi, bài tập, do GV đánh giá hay HS tự đánh
giá, đánh giá đồng đẳng ...)
<i><b>Trong đó: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (thông qua các sản phẩm học tập) </b></i>
<i><b>chính là đánh giá mức độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học.</b></i>
<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>
<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
146
<b>1. Nhiệm vụ và yêu cầu bài thu hoạch học viên thực hiện sau khóa tập huấn </b>
<b>Bài tập 1. Lựa chọn và xây dựng nội dung, PP, KTDH cho một chủ đề/ bài học trong </b>
môn Mĩ thuật. Thể hiện thông qua một kế hoạch bài dạy cụ thể.
<b>Bài tập 2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp là giáo viên đại trà dạy môn Mĩ thuật </b>
ở trường trung học phổ thông về học tập mô đun "Sử dụng phương pháp dạy học phát triển
<b>2. Phương pháp đánh giá bài thu hoạch sau khóa tập huấn </b>
<b>− HV nộp sản phẩm là kế hoạch bài dạy và kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp trên hệ thống </b>
học tập trực tuyến.
<b>− GV đánh giá cho điểm và nhận xét về kế hoạch bài dạy và kế hoạch hỗ trợ đồng </b>
<b>nghiệp mà HV đã nộp. </b>
<b>3. Đánh giá kết quả tập huấn </b>
<i><b>− Đánh giá q trình thơng qua các sản phẩm hoạt động của học viên trong quá trình </b></i>
tập huấn.
<i><b>− Đánh giá kết quả thông qua bài thu hoạch mà học viên cần hồn thiện sau khóa </b></i>
tập huấn.
147
1. <i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018), Chương trình giáo dục phổ thơng, Chương trình tổng </i>
<i>thể, Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 </i>
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. <i>Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018), Chương trình giáo dục phổ thơng, Mơn Mĩ thuật, </i>
Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. <i>Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019) Tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chương trình Giáo dục </i>
<i>phổ thơng 2018 - Mơn Mĩ thuật. </i>
4. <i>Bộ giáo dục và Đào tạo. (2015), Tài liệu Dạy học Mĩ thuật bậc Tiểu học dành cho </i>
<i>giáo viên Tiểu học, Dự án hỗ trợ giáo dục Mĩ thuật bậc Tiểu học (SAEPS). </i>
5. <i>Đào Thị Oanh. (2007). Vấn đề nhân cách trong tâm lý học ngày nay, NXB Giáo dục. </i>
6. <i>Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Diễm My. (2017). Phương pháp </i>
<i>dạy học phát triển năng lực học sinh phổ thông, NXB Đại học Sư phạm Thành phớ </i>
Hồ Chí Minh.
7. <i>Huỳnh Văn Sơn, Lê Thị Hân, Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Uyên Thy. (2018). Giáo </i>
<i>trình Tâm lý học đại cương, NXB Đại học Sư phạm Thành phớ Hồ Chí Minh. </i>
8. <i>Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier. (2010). Một số vấn đề chung về đổi mới phương </i>
<i>pháp dạy học ở trường trung học. Dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông (Loan </i>
no1979-VIE).
9. Nguyễn Minh Quang – Phạm Văn Tuyến (Đồng chủ biên), Nguyễn Thị Hồng Thắm,
<i>Nguyễn Thị Đông (2019). Hướng dẫn dạy học môn Nghệ thuật cấp Trung học cơ sở </i>
<i>theo Chương trình Giáo dục phổ thơng mới – Phần Mĩ thuật, NXB Đại học Sư phạm </i>
Hà Nội.
10. Nguyễn Thị Đông (chủ biên), Nguyễn Văn Cường, Trần Thị Hoàng Ngân (2019).
<i>Hướng dẫn dạy học môn Nghệ thuật cấp Trung học phổ thông theo Chương trình </i>
<i>Giáo dục phổ thơng mới – Phần Mĩ thuật, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội. </i>