Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.49 KB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------

PHẠM THỊ CẨM TÚ

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------

PHẠM THỊ CẨM TÚ

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
Chuyên ngành
Mã số

: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS ĐỖ LINH HIỆP

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2009


- 81 -

MỤC LỤC
Danh mục viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục sơ đồ, hình vẽ
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề..........................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................................2
6. Điểm nổi bật của luận văn ...............................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN
DỤNG .....................................................................................................................................4
1.1 Hoạt động tín dụng ......................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng .......................................................................4
1.1.2 Bản chất của tín dụng ................................................................................... 4
1.1.3 Phân loại tín dụng ......................................................................................... 5
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng.................................................................................. 7
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................... 7
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng: .............................................................. 7
1.2.3 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng

và nền kinh tế xã hội................................................................................................ 9
1.2.3.1 Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng..............................9
1.2.3.2 Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội ......................................................... 9
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng .................................................................................... 10
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro .............................................................................. 10
1.3.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ........................................................................ 10
1.3.3 Đo lường rủi ro tín dụng............................................................................... 11
1.3.3.1 Mơ hình định tính - Mơ hình 6C ...............................................................11


- 82 -

1.3.3.2 Mơ hình lượng hố rủi ro tín dụng....................................................... 12
1.3.3.3 Xác định mức độ rủi ro tín dụng .......................................................... 16
1.3.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo Ủy ban Basel:.................................. 18
1.3.4.1 Nhận diện và phân loại rủi ro................................................................ 18
1.3.4.2 Tính tốn, cân nhắc các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất
khi xảy ra rủi ro: ................................................................................................ 18
1.3.4.3 Áp dụng các chính sách, cơng cụ phịng chống thích hợp với từng loại
rủi ro và tài trợ rủi ro ......................................................................................... 22
1.3.4.4 Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phương pháp phòng chống .............. 23
1.3.5 Kinh nghiệm Quản trị RRTD tại một số nước.............................................. 25
1.3.5.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc ............................................................... 25
1.3.5.2 Kinh nghiệm của Nhật .......................................................................... 26
1.3.5.3 Kinh nghiệm của Mỹ và Châu Âu - xử lý nợ xấu ................................. 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU........................................................ 28
2.1 Giới thiệu chung về NHTMCP Á Châu............................................................ 28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:............................................................... 28
2.1.2 Kết quả hoạt động của ACB ......................................................................... 29

2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của ACB ................................................. 34
2.2.1 Hoạt động tín dụng tại ACB: ........................................................................ 34
2.2.2 Cơng tác quản trị RRTD tại ACB:................................................................ 40
2.2.2.1 Hệ hống xếp hạng tín dụng nội bộ tại ACB: ......................................... 40
2.2.2.2 Chính sách tín dụng hiện hành của ACB .............................................. 42
2.2.2.3 Quy trình tín dụng ................................................................................. 45
2.2.2.4 Tổ chức thực hiện quy trình tín dụng.................................................... 47
2.3 Ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại ACB trong thời gian qua: ............ 48
2.3.1 Nhóm ngun nhân chủ quan ....................................................................... 49
2.3.1.1 Từ phía khách hàng vay: ....................................................................... 49
2.3.1.2 Từ phía ngân hàng cho vay: .................................................................. 50


- 83 -

2.3.2 Nhóm nguyên nhân khách quan: .................................................................. 52
2.3.2.1 Môi trường kinh tế không ổn định: ....................................................... 52
2.3.2.2 Môi trường pháp lý chưa thuận lợi: ...................................................... 54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ....................................................... 57
3.1 Định hướng, chính sách của ACB trong năm 2009 ......................................... 57
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ACB ..................... 59
3.2.1 Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng: .............................................. 59
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi quy trình tín dụng, quy trình
quản trị rủi ro tín dụng tại ACB............................................................................. 61
3.2.2.1 Quy trình cho vay:................................................................................. 61
3.2.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng: ........................................................................ 65
3.2.3 Về nhân sự và cơ cấu tổ chức ....................................................................... 69
3.2.3.1 Phân công công việc và trách nhiệm rõ ràng giữa các bộ phận, các
phòng ban: ......................................................................................................... 69

3.2.3.2 Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin hiệu quả trong tồn hệ thống:....... 70
3.2.3.3 Tiêu chuẩn hóa cán bộ làm cơng tác tín dụng:...................................... 71
3.2.4 Giải pháp hỗ trợ ............................................................................................ 73
3.2.4.1 Đối với Hội sở:...................................................................................... 73
3.2.4.2 Đối với chi nhánh.................................................................................. 74
3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước và Chính Phủ.................................. 76
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính Phủ:....................................................................... 76
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước...................................................... 77
KẾT LUẬN .........................................................................................................................80
Phụ lục: Ví dụ về xếp hạng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu
Tài liệu tham khảo


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của ACB................................................30
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của ACB giai đoạn 2006 – 2008 .......................................31
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của ACB giai đoạn 2006 – 2008 ................................31
Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng của ACB giai đoạn 2006 – 2008 .....................................35
Bảng 2.5: Danh mục cho vay theo thành phần kinh tế tại ACB ...............................36
Bảng 2.6: Danh mục cho vay theo ngành nghề kinh doanh tại ACB........................36
Bảng 2.7: Danh mục cho vay theo khu vực địa lý tại ACB ......................................37
Bảng 2.8: Cơ cấu tài sản thế chấp tại ACB giai đoạn 2006 – 2009 ..........................38
Bảng 2.9: Tình hình kiểm sốt nợ q hạn tại ACB .................................................38
Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn tại ACB giai đoạn 2006 – 2008 ...........................39
Bảng 3.1: Chỉ tiêu hoạt động của ACB trong năm 2009 ..........................................58
Bảng 3.2: Chỉ tiêu tín dụng của ACB trong năm 2009 .............................................58


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1: Tóm tắt và mô tả nội dung nghiên cứu của đề tài.........................................3

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng NH .....................................................................8
Hình 2.1: Tổng tài sản của một số NHTMCP năm 2007, 2008 ................................30
Hình 2.2: Huy động từ khách hàng của một số NHTMCP và ACB .........................32
Hình 2.3: Biến động vốn CSH của một số NHTMCP và ACB.................................33
Hình 2.4: ROAE, ROAA của một số NHTMCP năm 2008......................................33


DANH MỤC VIẾT TẮT
1

ACB

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu

2

Basel

: Hiệp ước về giám sát hoạt động Ngân hàng

3

BCS&QLTD

4

CLMS

5


CNTT

: Ban Chính sách và Quản lý tín dụng
: Consumer Loan Management System
(Chương trình quản lý tín dụng cá nhân)
: Công nghệ thông tin

6

EAB

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á

7

EIB

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

8

KH

: Khách hàng

9

KHCN

: Khách hàng cá nhân


10

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

11

Lotus

: Mạng trao đổi thông tin nội bộ

12

NN

: Nhà Nước

13

NH

: Ngân hàng

14

NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước


15

NHTM

: Ngân hàng thương mại

16

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

17

QTRRTD

: Quản trị rủi ro tín dụng

18

RRTD

: Rủi ro tín dụng

19

STB

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn thương tín


20

TCB

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương

21

TCBS

: The Complete Banking Solution: Giải pháp NH tồn diện

22

TCTD

: Tổ chức tín dụng

23

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

24

TPHCM

: Thành phố Hồ Chí Minh


25

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

26

VIB

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế


-1-

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Q trình tồn cầu hóa làm tăng thêm mức độ phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền
kinh tế trên thế giới. Trong lĩnh vực tài chính, NH cũng khơng ngoại lệ. Khủng
hoảng tín dụng đã có những ảnh hưởng khơng nhỏ đến nền kinh tế. Thời gian qua,
cuộc khủng hoảng tín dụng tại Mỹ là khởi nguồn cho cuộc khủng hoảng kinh tế
toàn cầu. Các quốc gia phải thực hiện cải cách, xây dựng hệ thống quản lý tài chính
và cơ chế phịng ngừa rủi ro tài chính quốc tế, cơng khai, minh bạch trong hoạt
động NH để tránh những nguy cơ biến động mạnh của thị trường tài chính, hoạt
động tuân theo quy luật chung của thị trường.
Trong kinh doanh NH tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ
trọng chủ yếu trong thu nhập của các NH. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn rủi
ro cao, đặc biệt là ở các nước có nềns kinh tế mới nổi như Việt Nam bởi hệ thống
thông tin thiếu minh bạch và khơng đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro cịn nhiều hạn

chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ NH chưa cao…
Trong năm 2007, tình hình tăng nóng tín dụng đã chứa đựng nhiều nguy cơ rủi
ro cao trong hoạt động của các NH. Năm 2008, tăng trưởng tín dụng có phần giảm,
tuy nhiên những hậu quả của tăng trưởng nóng năm 2007 giờ bắt đầu có những dấu
hiệu đáng lo ngại. RRTD luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ
NH nào, kể cả các NH hàng đầu trên thế giới bởi có những rủi ro nằm ngồi tầm
kiểm sốt của con người. Tuy nhiên, sự khác biệt cơ bản của các NH có năng lực
quản trị RRTD là khả năng quản trị nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được nhờ
xây dựng một mơ hình quản trị rủi ro hiệu quả, phù hợp với môi trường hoạt động
để hạn chế được những RRTD mang tính chủ quan, xuất phát từ yếu tố con người
và những RRTD khác có thể kiểm sốt được. Kiểm sốt tốt RRTD là cơng việc cần
thiết phải làm đối với các NH, song song với hoạt động tín dụng.
NHTMCP Á Châu là một trong những NH hàng đầu trong Khối NHTMCP về
mọi mặt, tình hình kiểm sốt tín dụng thời gian qua cũng được xem là khá tốt. Tuy
nhiên trong tình hình hiện nay, việc hướng đến các tiêu chuẩn quốc tế là việc nên


-2-

làm đối với bất kỳ NH nào, và ACB cũng khơng ngoại lệ. Do đó, u cầu xây dựng
một mơ hình quản trị RRTD có hiệu quả và phù hợp với điều kiện Việt Nam là một
đòi hỏi bức thiết để đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng đến
các chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro, phù hợp với môi trường hội nhập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị RRTD tại
các NHTM.
- Nghiên cứu, khảo sát thực trạng quản trị RRTD tại ACB, từ đó tìm ra các
nguyên nhân dẫn đến RRTD trong thời gian qua.
- Trên cơ sở những nguyên nhân đó, đề xuất các giải pháp tồn diện phù hợp
với tình hình hoạt động của ACB trong quản trị RRTD theo thông lệ quốc tế, rút

ngắn thời gian hội nhập.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Hệ thống lý luận về quản trị RRTD, hệ thống pháp luật, hệ thống
các chuẩn mực đánh giá, giám sát về quản trị tín dụng.
- Phạm vi: Trọng tâm nghiên cứu là các nguyên nhân dẫn đến RRTD tại NH
TMCP Á Châu trong giai đoạn 2006 – 2008, từ đó đề xuất các vấn đề về kỹ năng
quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Á Châu theo chuẩn mực của Basel.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các
phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, … đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn
nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Đồng thời, tiếp
thu ý kiến phản biện của nhiều chuyên gia, cán bộ quản lý, điều hành có liên quan
để hồn thiện giải pháp.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia làm 3 chương, cụ thể
như sau:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP Á Châu


-3-

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại NHTMCP
Á Châu
Sơ đồ 1: Tóm tắt và mô tả nội dung nghiên cứu của đề tài

Lý do nghiên cứu

Vấn đề nghiên cứu


Thực trạng quản trị rủi ro
tín dụng tại ACB trong
thời gian qua

Cơ sở lý thuyết liên quan
đến vấn đề nghiên cứu

Một số giải pháp nâng
cao hiệu quả quản trị rủi
ro tín dụng tại ACB

6. Điểm nổi bật của luận văn
Luận văn đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị RRTD tại
ACB trong giai đoạn hiện nay dựa trên các nguyên tắc về quản trị RRTD theo Ủy
ban Basel. Đồng thời, các giải pháp này có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình
thực tế trong hoạt động tín dụng và quản trị RRTD của ACB.


-4-

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
RỦI RO TÍN DỤNG
1.1 Hoạt động tín dụng
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho KH sử dụng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi
vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, kèm theo lợi tức khi đến hạn.
Tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể,

trong đó một bên chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng
nhiều hình thức như: cho vay, bán chịu hàng hoá, chiết khấu, bảo lãnh,… được sử
dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã
thỏa thuận.
Tín dụng ngân hàng (sau đây gọi tắt là tín dụng) là quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ NH cho KH trong một thời gian nhất định với một chi phí
nhất định.
1.1.2 Bản chất của tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, nhờ quan hệ
này mà vốn tín dụng (tiền và hiện vật) được vận động từ chủ thể này sang chủ thể
khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế - xã hội.
Đi sâu tìm hiểu có thể thấy rõ bản chất tín dụng chính là sự vận động của giá
trị vốn tín dụng, lần lượt trải qua 3 giai đoạn:
- Giai đoạn cho vay: người cho vay chuyển giao quyền sử dụng giá trị vốn tín
dụng cho người vay trong một thời gian nhất định
- Giai đoạn sử dụng vốn vay: người vay toàn quyền sử dụng giá trị vốn tín
dụng vào những mục đích đã được dự kiến trước


-5-

- Giai đoạn hoàn trả: sau thời gian sử dụng giá trị vốn tín dụng, người vay
phải hồn trả lại cho người cho vay đầy đủ giá trị ban đầu và một phần phụ thêm
(lãi)
Như vậy, có thể khẳng định rằng, nét đặc trưng của sự vận động trong quan hệ
tín dụng là tính hồn trả.
1.1.3 Phân loại tín dụng
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế với xu hướng tự do hóa, các NHTM
hiện nay ln ln nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau, để đáp
ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó đa

dạng hóa các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút KH, tăng lợi nhuận và
phân tán rủi ro.
Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa trên
những tiêu thức nhất định. Phân loại tín dụng một cách khoa học là tiền đề để thiết
lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả QTRRTD. Tùy vào cách
tiếp cận mà tín dụng NH được chia thành:
™ Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn khơng q 12 tháng (1 năm).
Tín dụng ngắn hạn được sử dụng để bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu hụt
tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm,
khoản tín dụng trung hạn thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn thực hiện
các dự án cải tạo tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất, nói chung là
đầu tư theo chiều sâu.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, khoản tín dụng
dài hạn thường được sử dụng để đầu tư xây dựng các cơng trình mới.
™ Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
- Tín dụng cho sản xuất, lưu thơng hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp
cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong
quá trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp


-6-

ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn
phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân vay
vốn.
™ Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của chủ thể

vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn
vay hoặc bảo đảm bằng uy tín và năng lực tài chính của bên thứ ba.
- Tín dụng khơng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó NH chủ
động lựa chọn KH để cho vay trên cơ sở KH có tín nhiệm với NH, có năng lực tài
chính và có phương án, dự án khả thi có khả năng hoàn trả nợ vay.
™ Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
- Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các
thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với NH.
- Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các
thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với NH.
™ Theo phương thức cấp tín dụng:
- Chiết khấu thương phiếu: là việc NHTM sẽ đứng ra trả tiền trước cho KH.
Số tiền NH ứng trước phụ thuộc vào giá trị chứng từ, lãi suất chiết khấu, thời hạn
chiết khấu và lệ phí chiết khấu. Thực chất là NH đã bỏ tiền ra mua thương phiếu
theo một giá mà bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị của thương phiếu (cho vay gián tiếp).
- Cho vay: là việc NH đưa tiền cho KH với cam kết KH phải hoàn trả cả gốc
và lãi trong khoảng thời gian đã xác định. Cho vay gồm các hình thức chủ yếu như:
thấu chi, cho vay trực tiếp (từng lần, theo hạn mức tín dụng), cho vay gián tiếp.
- Bảo lãnh (tái bảo lãnh): Bảo lãnh NH là cam kết của NH dưới hình thức thư
bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho KH của NH khi KH
không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.
- Cho thuê tài chính: là việc NH bỏ tiền mua sắm tài sản cho KH thuê. Sau
một thời gian nhất định KH phải trả cả gốc lẫn lãi cho NH. Tài sản cho thuê thường


-7-

là tài sản cố định. Vì vậy, cho thuê tài chính được xếp vào tín dụng trung dài hạn.
1.2 Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng

Rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH là những biến cố không mong đợi
khi xảy ra, dẫn đến tổn thất về tài sản của NH, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự
kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp
vụ tài chính nhất định.
Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa NH, tổ chức tín dụng và tổ chức kinh
tế, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả. Việc hồn trả nợ gốc trong tín dụng có nghĩa là
việc thực hiện được giá trị hàng hóa trên thị trường, cịn việc hồn trả được lãi vay
trong tín dụng là việc thực hiện được giá trị thặng dư trên thị trường. Do đó, có thể
xem RRTD cũng là rủi ro kinh doanh nhưng được xem xét dưới góc độ kinh doanh
NH.
RRTD trong hoạt động NH của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động tín dụng do KH khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết.
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng:
Tùy theo mục đích, u cầu nghiên cứu mà có cách phân loại RRTD phù hợp:
™ Nếu phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro
thì RRTD được phân thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
- Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
địch họa, người vay chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách.
- Rủi ro chủ quan do nguyên nhân chủ quan của người vay và người cho vay
vì vơ tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
™ Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì RRTD được phân thành các
loại sau:


-8-

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng NH
Rủi ro

tín dụng

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung

¾ Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH. Rủi ro
giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ:
- Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi
NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
- Rủi ro đảm bảo phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm

bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo
- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản vay có vấn đề.
¾Rủi ro danh mục: nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh
mục cho vay của NH, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung
- Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ
thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc
đặc điểm sử dụng vốn của KH vay.
- Rủi ro tập trung là trường hợp NH tập trung cho vay quá nhiều đối với một
số KH, cho vay quá nhiều KH hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế
hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, …
™ Ngồi ra, cịn có nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo cơ


-9-

cấu các loại hình rủi ro, theo nguồn gốc hình thành, đối tượng sử dụng vốn vay, …
1.2.3 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng và nền kinh tế xã hội
RRTD luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của NH và đã gây ra những
hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế xã hội của quốc
gia, và lan rộng trên phạm vi toàn cầu.
1.2.3.1 Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
- Khi RRTD xảy ra, NH khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay,
nhưng vẫn phải trả lãi cho người gửi tiền khi đến hạn, gây mất cân đối thu chi, vịng
quay vốn tín dụng giảm làm cho NH kinh doanh khơng hiệu quả, chi phí tăng.
- Từ đó, bắt buộc phải thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm
sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm khơng những đối với thị trường nội địa mà còn lan
rộng sang các nước, kết quả kinh doanh của NH ngày càng xấu có thể dẫn đến thua

lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản nếu khơng có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
1.2.3.2 Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội
- NH là một tổ chức trung gian tài chính, có chức năng huy động vốn nhàn rỗi
để cho vay lại, nên khi có RRTD xảy ra thì chẳng những NH bị thiệt mà quyền lợi
của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng. Vả lại, khi một NH gặp phải RRTD sẽ có tác
động dây chuyền, làm cho tồn bộ hệ thống NH gặp khó khăn.
- Khi uy tín của NH giảm sút, hệ thống NH khơng cịn khả năng thực hiện
chức năng trung gian tài chính thì sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, dẫn đến thất nghiệp. Hơn nữa, sự đổ vỡ của NH sẽ ảnh hưởng rất
lớn đến toàn bộ nền kinh tế, làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua
giảm, thất nghiệp và xã hội mất ổn định, …
Tóm lại, RRTD của NH xảy ra ở những mức độ khác nhau. Nếu kéo dài NH
sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống NH
nói riêng. Chính vì vậy địi hỏi các nhà quản trị NH phải hết sức thận trọng và có
những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong khi cấp tín dụng.


- 10 -

1.3 Quản trị rủi ro tín dụng
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, tồn diện và có
hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất
mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro.
Nhiệm vụ của công tác quản trị rủi ro
- Hoạch định phương hướng, kế hoạch phịng chống rủi ro. Dự đốn rủi ro có
thể xảy ra đến đâu, trong điều kiện nào, nguyên nhân và hậu quả ra sao, … Đồng
thời, tổ chức phòng chống rủi ro một cách khoa học nhằm chỉ ra những mục tiêu cụ
thể cần đạt được, ngưỡng an toàn, mức độ sai sót có thể đạt được
- Xây dựng các chương trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm sốt phịng chống rủi ro,

phân quyền hạn và trách nhiệm cho từng thành viên, lựa chọn những cơng cụ kỹ
thuật phịng chống rủi ro, xử lý rủi ro và giải quyết hậu quả do rủi ro gây ra một
cách nghiêm túc
- Kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng
chống rủi ro đã hoạch định, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn, các sai sót khi thực hiện
giao dịch, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp điều chỉnh và bổ sung nhằm hoàn
thiện hệ thống quản trị rủi ro.
1.3.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Để chủ động phịng ngừa RRTD, thì nhận biết đặc điểm của RRTD là điều cần
thiết. RRTD có các đặc điểm sau:
- Rủi ro mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, NH chuyển giao quyền
sử dụng vốn cho KH. RRTD xảy ra khi KH gặp những tổn thất và thất bại trong q
trình sử dụng vốn. Do đó, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của KH là nguyên nhân
chủ yếu gây nên RRTD cho NH
- Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở sự đa
dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của RRTD. Do đó, khi phòng
ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân
bản chất và hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.


- 11 -

- RRTD có tính tất yếu ln tồn tại gắn liền với hoạt động tín dụng của
NHTM: tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho NH không thể nắm bắt được
các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất kỳ khoản
vay nào cũng tiềm ẩn những rủi ro. Kinh doanh NH là kinh doanh rủi ro ở mức độ
phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng.
1.3.3 Đo lường rủi ro tín dụng
Trong cơng tác quản trị rủi ro, cần thiết phải có một hệ thống đo lường RRTD
nhằm phân loại các mức độ ảnh hưởng của rủi ro trong hoạt động kinh doanh NH,

từ đó có biện pháp cụ thể để quản trị tốt những rủi ro ở các mức độ khác nhau. Có
thể sử dụng nhiều mơ hình khác nhau để đánh giá RRTD. Các mơ hình này rất đa
dạng bao gồm cả định lượng và định tính. Một số mơ hình phổ biến sau:
1.3.3.1 Mơ hình định tính - Mơ hình 6C
Trọng tâm của mơ hình này là xem xét liệu người vay có thiện chí và khả năng
thanh tốn các khoản vay khi đến hạn hay không. Cụ thể bao gồm 6 yếu tố sau:
- Tư cách người vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin
vay của KH, mục đích vay của KH có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành
của NH hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với KH cũ;
cịn KH mới thì cần thu thập thơng tin từ nhiều nguồn khác như Trung tâm phòng
ngừa rủi ro, từ NH khác, hoặc các cơ quan thông tin đại chúng …
- Năng lực của người vay (Capacity): Tùy thuộc vào qui định luật pháp của
quốc gia. Người vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
- Thu nhập của người vay (Cash): Trước hết phải xác định được nguồn trả nợ
của người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán
thanh lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khốn … Sau đó cần phân tích tình
hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn thơng qua các tỷ số tài chính.
- Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để NH cấp tín dụng và là
nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho NH.
- Các điều kiện (Conditions): NH quy định các điều kiện tùy theo chính sách
tín dụng theo từng thời kỳ.


- 12 -

- Kiểm soát (Control): Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật
pháp, quy chế hoạt động đến khả năng KH đáp ứng các tiêu chuẩn của NH.
Mơ hình 6C tương đối đơn giản, tuy nhiên lại phụ thuộc quá nhiều vào mức độ
chính xác của nguồn thông tin thu thập được, khả năng dự báo cũng như trình độ
phân tích, đánh giá chủ quan của cán bộ tín dụng

1.3.3.2 Mơ hình lượng hố rủi ro tín dụng
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều sử dụng mơ hình định lượng để lượng
hóa được rủi ro và dự báo những tổn thất có thể xảy ra trong q trình cấp tín dụng.
Các mơ hình thường được sử dụng là:
™ Xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s
RRTD hay rủi ro khơng hồn được vốn trái phiếu của công ty thường được thể
hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu. Những đánh giá này được chuẩn bị bởi một số
dịch vụ xếp hạng tư nhân trong đó Moody’s và Standard & Poor’s là những dịch vụ
tốt nhất.
Moody’s

Standard & Poor’s

Xếp hạng
Aaa
Aa
A
Baa
Ba
B
Caa
Ca
C
AAA
AA
A
BBB
BB
B
CCC-CC

C
DDD-D

Tình trạng
Chất lượng cao nhất
Chất lượng cao
Chất lượng vừa cao hơn
Chất lượng vừa
Nhiều yếu tố đầu cơ
Đầu cơ
Chất lượng kém
Đầu cơ có rủi ro cao
Chất lượng kém nhất
Chất lượng cao nhất
Chất lượng cao
Chất lượng vừa cao hơn
Chất lượng vừa
Chất lượng vừa thấp hơn
Đầu cơ
Đầu cơ có rủi ro cao
Trái phiếu có lợi nhuận
Khơng hồn được vốn


- 13 -

Đối với Moody’s xếp hạng cao nhất từ Aaa nhưng với Standard & Poor’s thì
cao nhất là AAA. Việc xếp hạng giảm dần từ Aa (Moody’s) và AA (Standard &
Poor’s) sau đó thấp dần để phản ánh rủi ro khơng được hồn vốn cao. Trong đó,
chứng khốn trong 4 loại đầu được xem như loại chứng khoán nên đầu tư, cịn các

loại chứng khốn bên dưới được khuyến cáo là khơng nên đầu tư. Nhưng do có mối
quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận nên tuy việc xếp hạng thấp (rủi ro khơng hồn vốn
cao) nhưng có lợi nhuận cao nên đôi lúc NH chấp nhận đầu tư vào các loại chứng
khốn này.
Tóm lại, NH đánh giá xác suất rủi ro của người vay, từ đó định giá các khoản
vay. Việc này phụ thuộc vào quy mô của khoản vay và chi phí thu thập thơng tin.
Các yếu tố liên quan đến quyết định cho vay của NH bao gồm:
- Các yếu tố liên quan đến người vay
Uy tín trả nợ: được thể hiện qua lịch sử trả nợ của KH, nếu trong suốt quá
trình vay, KH ln trả nợ đúng hạn sẽ tạo được lịng tin với NH
Cơ cấu vốn của KH: thể hiện thông qua tỷ số giữa vốn vay/vốn tự có. Nếu tỷ
lệ này càng cao thì xác suất rủi ro càng lớn.
Mức độ biến động của thu nhập: thu nhập ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả
nợ của người vay, vì vậy thu nhập ổn định thường xuyên lâu dài sẽ hấp dẫn các NH
hơn
Tài sản đảm bảo: là điều kiện chủ yếu trong bất kỳ một quyết định cho vay
nào nhằm khuyến khích sử dụng vốn có hiệu quả đồng thời nâng cao trách nhiệm
của người vay trong việc trả nợ cho NH.
- Các yếu tố liên quan đến thị trường
Chu kỳ kinh tế: chu kỳ kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của KH vay nói riêng và các doanh nghiệp nói chung. Do đó, NH cần
xem xét mối quan hệ giữa 2 chủ thể trên để xem xét cho vay vào những điểm thích
hợp, ít rủi ro nhất thời.
Mức lãi suất: mức lãi suất càng cao thường gắn với mức độ rủi ro cao.
™ Mơ hình điểm số Z


- 14 -

Đây là mơ hình do E.I.Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh

nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại RRTD đối
với người vay và phụ thuộc vào:
- Trị số của các chỉ số tài chính của người vay.
- Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
người vay trong q khứ. Từ đó Altman đã xây dựng mơ hình điểm như sau:
Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5

(1.1)

Trong đó,
X1 = Hệ số vốn lưu động/ tổng tài sản
X2 = Hệ số lãi chưa phân phối/ tổng tài sản
X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi/ tổng tài sản
X4 = Hệ số giá thị trường của tổng vốn sở hữu/ giá trị hạch toán của tổng nợ
X5 = Hệ số doanh thu/ tổng tài sản
Trị số Z càng cao, thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Vậy khi trị số Z
thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ xếp KH vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao.
Z < 1,81

: KH có khả năng rủi ro cao

1,81 < Z < 3

: Không xác định được

Z>3

: Khách hàng khơng có khả năng vỡ nợ

Theo mơ hình cho điểm Z của Altman, bất cứ cơng ty nào có điểm số thấp hơn

1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ RRTD cao.
Mơ hình điểm số Z có kỹ thuật đo lường tương đối đơn giản. Tuy nhiên mơ
hình này chỉ cho phép phân loại nhóm KH vay có rủi ro và khơng có rủi ro. Trong
khi đó, thực tế mức độ RRTD tiềm năng của mỗi KH là khác nhau. Vả lại, yếu tố thị
trường cũng không được xét đến, đặc biệt là khi các điều kiện kinh doanh cũng như
điều kiện thị trường tài chính đang thay đổi liên tục như hiện nay. Và có các nhân tố
quan trọng nhưng cũng không được xét đến như: danh tiếng của KH, mối quan hệ
lâu dài với NH, …. sẽ làm cho mơ hình điểm số Z có những hạn chế nhất định.
™ Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Các yếu tố quan trọng liên quan đến KH sử dụng trong mơ hình cho điểm tín


- 15 -

dụng tiêu dùng bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ
thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, số tài khoản cá nhân, thời gian công
tác. Sau đây là những hạng mục và điểm thường được sử dụng ở các NH Mỹ.
STT
1

2

3

4

5

6


7

8

Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng
Nghề nghiệp của người vay
- Chuyên gia hay phụ trách kinh doanh
- Cơng nhân có kinh nghiệm (tay nghề cao)
- Nhân viên văn phịng
- Sinh viên
- Cơng nhân khơng có kinh nghiệm
- Công nhân bán thất nghiệp
Trạng thái nhà ở
- Nhà riêng
- Nhà thuê hay căn hộ
- Sống cùng bạn hay người thân
Xếp hạng tín dụng
- Tốt
- Trung bình
- Khơng có hồ sơ
- Tồi
Kinh nghiệm nghề nghiệp
- Nhiều hơn một năm
- Từ một năm trở xuống
Thời gian sống tại địa chỉ hiện hành
- Nhiều hơn một năm
- Từ một năm trở xuống
Điện thoại cố định
- Có
- Khơng có

Số người sống cùng (phụ thuộc)
- Không
- Một
- Hai
- Ba
- Nhiều hơn ba
Các tài khoản tại NH
- Cả tài khoản tiết kiệm và phát hành séc
- Chỉ tài khoản tiết kiệm
- Chỉ tài khoản phát hành séc
- Khơng có

Điểm số
10
8
7
5
4
2
6
4
2
10
5
2
0
5
2
2
1

2
0
3
3
4
4
2
4
3
2
0


- 16 -

KH có điểm số cao nhất theo mơ hình với 8 mục nêu trên là 43 điểm, thấp nhất
là 9 điểm. Giả sử NH biết mức 28 điểm là ranh giới giữa KH có tín dụng tốt và KH
có tín dụng xấu, từ đó NH hình thành khung chính sách tín dụng theo mơ hình điểm
như sau:
Tổng số điểm của khách hàng
Quyết định tín dụng
Từ 28 điểm trở xuống
Từ chối tín dụng
29 – 30 điểm
Cho vay đến 500 USD
31 – 33 điểm
Cho vay đến 1.000 USD
34 – 36 điểm
Cho vay đến 2.500 USD
37 – 38 điểm

Cho vay đến 3.500 USD
39 – 40 điểm
Cho vay đến 5.000 USD
41 –43 điểm
Cho vay đến 8.000 USD
Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng mang tính khách quan hơn, khơng tùy
thuộc q nhiều vào ý kiến chủ quan của cán bộ tín dụng, rút ngắn thời gian ra
quyết định tín dụng. Tuy nhiên mơ hình khơng thể tự điều chỉnh một cách nhanh
chóng để thích ứng với những thay đổi hàng ngày của nền kinh tế – xã hội.
1.3.3.3 Xác định mức độ rủi ro tín dụng
Để đánh giá chất lượng tín dụng của NH, người ta thường dùng chỉ tiêu nợ quá
hạn, nợ xấu và kết quả phân loại nợ.
™ Hệ số nợ quá hạn:
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá
hạn (Nợ nhóm 2, 3, 4 và 5)
Dư nợ quá hạn
Hệ số nợ quáBhạn =

x 100%
Tổng dư nợ

(1.2)

Tỷ lệ nợ quá hạn < 5%
™ Tỷ lệ nợ xấu:
Nợ xấu là những khoản tín dụng khơng hồn trả đúng hạn, không được phép
và không đủ tiêu chuẩn để được gia hạn nợ (Nợ nhóm 3, 4 và 5)
Dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấuB=


x 100%
Tổng dư nợ

(1.3)


- 17 -

Tỷ lệ nợ xấu < 3%
™ Phân loại nợ:
Theo Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định số
18/2007/QĐ – NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN thì TCTD thực hiện
phân loại nợ theo 5 nhóm sau:
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Bên cạnh đó, Quy định cũng nêu rõ, thời gian thử thách để chuyển khoản vay
quá hạn về trong hạn là 6 tháng đối với khoản nợ trung dài hạn và 3 tháng đối với
khoản nợ ngắn hạn kể từ ngày khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi vay của khoản
vay bị quá hạn hoặc khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Trường hợp một KH có nhiều hơn một khoản nợ với NH mà có bất kỳ khoản
nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì NH buộc phải phân loại các khoản nợ
cịn lại của KH đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.
Khi NH cho vay hợp vốn khơng phải với vai trị là NH đầu mối, NH khi thực hiện
phân loại các khoản nợ (bao gồm cả khoản vay hợp vốn) của KH đó vào nhóm rủi
ro cao hơn giữa đánh giá của NH đầu mối và đánh giá của NH.
- Trích lập dự phịng rủi ro: Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN quy định, trên
cơ sở phân loại các khoản nợ theo 5 nhóm các NH phải trích lập dự phòng cụ thể để

dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra, đồng thời trích lập dự phịng chung với
tỷ lệ 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 để dự phịng cho
những tổn thất chưa xác định. Tuy nhiên việc phân loại nợ phải được NHNN chấp
thuận và phải dựa trên cơ sở xếp hạng tín dụng nội bộ có xem xét đến đặc điểm hoạt
động kinh doanh, đối tượng KH, tính chất rủi ro của khoản nợ từng NH.


×