Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(Luận văn thạc sĩ) một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ MyTV của viễn thông tây ninh đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------

NGUYỄN ĐĂNG HẠ HUYÊN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING CHO DỊCH VỤ MyTV
CỦA VIỄN THÔNG TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------

NGUYỄN ĐĂNG HẠ HUYÊN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING CHO DỊCH VỤ MyTV
CỦA VIỄN THÔNG TÂY NINH ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ LIÊN DIỆP


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020”,
tác giả đã nghiên cứu khoa học độc lập, tìm hiểu vấn đề, nghiêm túc làm việc
và trao đổi với Giảng viên hướng dẫn Phó Giáo sư, Tiến sỹ Nguyễn Thị Liên
Diệp.
Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực.
Tác giả: Nguyễn Đăng Hạ Huyên.


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị.
MỞ ẦU……………………………………………………………………….....…1
1.Sự cần thiết của đề tài ..............................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu: ...............................................................................................2
3. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
3.1. ối tƣợng nghiên cứu ......................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3
4.Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
5.Quy trình nghiên cứu ...............................................................................................4
6.Kết cấu của nghiên cứu ............................................................................................5

CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING, DỊCH VỤ VÀ MARKETING
DỊCH VỤ ....................................................................................................................6
1.1. Một số khái niệm về Marketing ...........................................................................6
1.1.1. Khái niệm Marketing truyền thống ...............................................................6
1.1.2. Khái niệm Marketing hiện đại .....................................................................7
1.2 Tổng quan về Marketing dịch vụ ..........................................................................7
1.2.1 Khái niệm về Marketing dịch vụ ...................................................................7
1.2.2. Các thành phần của Marketing Mix Dịch vụ ................................................8
1.2.2.1. Sản phẩm (product) ...............................................................................8
1.2.2.2. Giá (Price)..............................................................................................9
1.2.2.3. ịa điểm (Place) ....................................................................................9
1.2.2.4. Truyền thông cổ động (Promotion) .......................................................9
1.2.2.5. Nhân viên (Persons) ............................................................................10


1.2.2.6. Tiến trình (Process) .............................................................................10
1.2.2.7. Mơi trƣờng vật chất (Physical environment) .......................................11
1.3. ặc điểm của Dịch vụ và đặc điểm của dịch vụ MyTV ....................................11
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ ............................................................11
1.3.1.1. Khái niệm dịch vụ ...............................................................................11
1.3.1.2. ặc điểm của dịch vụ ..........................................................................12
1.3.2. ặc điểm của dịch vụ MyTV ......................................................................14
1.3.2.1 Tổng quan về dịch vụ MyTV ...............................................................14
1.3.2.2. ặc điểm của dịch vụ MyTV ..............................................................15
1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động Marketing của một doanh nghiệp............19
1.4.1. Các yếu tố của mơi trƣờng bên ngồi .........................................................20
1.4.1.1 Mơi trƣờng vĩ mô..................................................................................20
1.4.1.2 Môi trƣờng vi mô..................................................................................22
1.4.2 Các yếu tố của môi trƣờng bên trong...........................................................25
1.4.2.1 Hoạt động của bộ phận nhân sự ...........................................................25

1.4.2.2 Hoạt động của bộ phận tài chính - kế toán ...........................................26
1.4.2.3 Hoạt động của bộ phận nghiên cứu và phát triển .................................26
1.4.2.4 Hoạt động sản xuất và tác nghiệp .........................................................26
1.4.2.5 Hoạt động quản trị chất lƣợng. .............................................................26
1.4.2.6 Phân tích hoạt động của bộ phận mua hàng ........................................27
1.4.2.7 Hoạt động của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp. .......................27
1.5 Phân tích ma trận SWOT ....................................................................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ỘNG MARKETING CHO DỊCH VỤ
MyTV CỦA VIỄN THÔNG TÂY NINH .................................................................31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của VNPT Tây Ninh ...............................31
2.1.2. Bộ máy quản lý và lao động .......................................................................32
2.1.2.1. Bộ máy tổ chức: ...................................................................................32
2.1.2.2. Tình hình nhân sự của Viễn thông Tây Ninh ......................................33


2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Viễn thông Tây Ninh năm
2010, 2011, 2012 ..................................................................................................34
2.2. Thực trạng hoạt động Marketing của dịch vụ MyTV tại Viễn thông Tây Ninh 36
2.2.1 Thực trạng sản phẩm dịch vụ .......................................................................36
2.2.1 Thực trạng giá cƣớc .....................................................................................40
2.2.3. Thực trạng phân phối của MyTV: ..............................................................44
2.2.4. Thực trạng hoạt động chiêu thị ...................................................................45
2.2.5. Thực trạng hoạt động quy trình ..................................................................47
2.2.6. Thực trạng yếu tố con ngƣời .......................................................................49
2.2.7 Thực trạng môi trƣờng vật chất ...................................................................51
2.2.8. ánh giá chung về thực trạng hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của
Viễn thông Tây Ninh. ...........................................................................................52
2.2.8.1.

iểm mạnh:.............................................................................................52


2.2.8.2 iểm yếu ...................................................................................................52
2.3.

ánh giá tác động của môi trƣờng đến hoạt động marketing cho dịch vụ MyTV

của Viễn thông Tây Ninh ..........................................................................................52
2.3.1 Các yếu tố của mơi trƣờng bên ngồi: .........................................................52
2.3.1.1 Mơi trƣờng vĩ mơ..................................................................................52
2.2.2.2 Phân tích mơi trƣờng vi mơ ..................................................................55
2.3.2 Các yếu tố của môi trƣờng bên trong...........................................................60
2.3.2.1. Nhân sự ................................................................................................60
2.3.2.3 Tài chính ...............................................................................................60
2.3.2.4 Kế hoạch ...............................................................................................61
2.3.2.5 Chất lƣợng ............................................................................................61
2.3.2.6 Nghiên cứu phát triển ...........................................................................61
2.3.2.7 Hệ thống thông tin ................................................................................61
2.4 Nhận xét chung về tình hình hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn
thông Tây Ninh .........................................................................................................61
2.4.1 Cơ hội ......................................................................................................61


2.4.2 Thách thức ...............................................................................................62
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ỘNG
MARKETING CHO DỊCH VỤ MyTV CỦA VIỄN THÔNG TÂY NINH ẾN
NĂM 2020 ................................................................................................................64
3.1. Mục tiêu của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020 và mục tiêu cho dịch vụ
MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020 ......................................................64
3.1.1. Mục tiêu của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020 ....................................64
3.1.2 Mục tiêu cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020 ......64

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của
Viễn thơng Tây Ninh đến năm 2020 .........................................................................66
3.2.1 Hình thành các giải pháp qua phân tích ma trận SWOT dịch vụ MyTV tại Tây
Ninh ...........................................................................................................................66
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV
của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020 ..............................................................68
3.2.2.1. Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ ................................................68
3.2.2.2. Giải pháp phát triển hoạt động giá cƣớc..............................................69
3.2.2.3. Giải pháp phát triển hoạt động phân phối ...........................................69
3.2.2.4. Giải pháp chiêu thị...............................................................................71
3.2.2.5 Giải pháp phát triển quy trình ...............................................................71
3.2.2.6. Giải pháp về con ngƣời (giải pháp đào tạo nguồn nhân lực): .............72
3.2.2.7. Giải pháp phát triển môi trƣờng vật chất .............................................75
3.2.3 Một số giải pháp hỗ trợ ...............................................................................76
3.2.3.1 Nâng cao năng lực mạng lƣới ...............................................................76
3.2.3.2 Giải pháp xây dựng mơi trƣờng văn hóa doanh nghiệp .......................76
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
4

Chữ viết tắt


Diễn giải

STB
TTVT
VNPT Tây Ninh
VT-CNTT

Set- top -box
Trung tâm Viễn thông
Viễn thông Tây Ninh
Viễn thông công nghệ thông tin


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
1

11
12
13
14
15

Tên bảng
Bảng MĐ.1: Số liệu thuê bao MyTV của VNPT Tây Ninh giai đoạn
2010-2012
Bảng 2.1: Thống kê nhân sự theo trình độ chun mơn.
Bảng 2.2: Tình hình phát triển thuê bao của VNPT Tây Ninh năm
2010 đến 2012
Bảng 2.3 : Tình hình doanh thu của VNPT Tây Ninh giai đoạn 20102012

Bảng 2.4: Số liệu thuê bao, doanh thu dịch vụ MyTV giai đoạn từ
năm 2010 đến 2012.
Bảng 2.5: Đo lường các yếu tố của sản phẩm dịch vụ
Bảng 2.6 : Đo lường các yếu tố của giá cước MyTV
Bảng 2.7 : Giá cước thuê bao hàng tháng của MyTV Tây Ninh
Bảng 2.8: Các gói cước thuê bao tháng của MyTV
Bảng 2.9 : Mức cước dịch vụ theo yêu cầu (PayTV)
Bảng 2.10: Mức cước dịch vụ theo yêu cầu áp dụng cho tất cả các gói
cước
Bảng 2.11 : Kết quả khảo sát thực trạng phân phối
Bảng 2.12 : Kết quả khảo sát thực trạng chiêu thị
Bảng 2.13 : Kết quả khảo sát thực trạng quy trình MyTV
Bảng 2.14 : Kết quả khảo sát thực trạng nhân viên MyTV
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát môi trường vật chất của MyTV

16
17

Bảng 2.16: Điểm mạnh của các đối thủ cạnh tranh với MyTV
Bảng 2.17: Thống kê nhân sự VNPT Tây Ninh theo độ tuổi

57
60

TT
1
2
3
4


5
6
7
8
9
10

33
34
35
36
37
40
41
42
43
43
44
45
47
49
51


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
TT
TÊN HÌNH
1
Hình MĐ.1. Năm giai đoạn của quá trình nghiên cứu
2

Hình 1.1: Bốn đặc tính cơ bản của dịch vụ
3
Hình 1.2: Các yếu tố ảnh hưởng tới chiến lược Marketing của doanh
nghiệp
4
Hình 1.3: Sơ đồ tổng qt mơi trường vi mơ
5
Hình 1.4: Ma trận SWOT
6
Hình 2.1 Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng v các yếu tố
sản phẩm dịch vụ MyTV
7
Hình 2.2: Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng v các yếu tố
giá cước dịch vụ MyTV
8
Hình 2.3 : Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng v các yếu tố
phân phối dịch vụ MyTV
9
Hình 2.4 : Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng v các yếu tố
chiêu thị của dịch vụ MyTV
10 Hình 2.5: Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng v các yếu tố
quy trình của dịch vụ MyTV
11 Hình 2.6 : Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng v các yếu tố
nhân viên của dịch vụ MyTV
12 Hình 2. 7: Đồ thị biểu hiện mức độ đánh giá của khách hàng v các yếu tố
môi trường vật chất của dịch vụ MyTV.
13 Hình 3.1: Ma trận SWOT của dịch vụ MyTV tại VNPT Tây Ninh

TRANG
4

14
20
23
29
37
41
44
46
48
50
51
66


1

MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Các nhà khai thác viễn thông lớn tại Việt Nam đang cạnh tranh mạnh mẽ
nhằm cung cấp cho khách hàng các dịch vụ băng thông rộng với chất lƣợng cao và
giá rẻ đều nhận thấy xu hƣớng phát triển của truyền hình trực tuyến, video theo yêu
cầu và đang tiến hành những kế hoạch phát triển trong giai đoạn tới.
Với tốc độ phát triển của mạng Internet băng thông rộng ADSL hiện nay, nhu
cầu sử dụng các dịch vụ giải trí trên mạng là xu hƣớng tất yếu bởi qua giao thức
Internet, các dịch vụ giải trí đƣợc tích hợp với nhiều giá trị gia tăng hấp dẫn. Sự ra
đời của dịch vụ truyền hình dựa trên cơng nghệ Internet (hay gọi tắt là IPTV) là một
cuộc cách mạng về truyền thơng truyền hình, với sự hội tụ giữa viễn thơng, truyền
hình và các dịch vụ giải trí tƣơng tác ở Việt Nam và trên thế giới.
Ngày 28/09/2009, Tập đồn Bƣu chính viễn thơng Việt Nam đã chính thức
khai trƣơng dịch vụ MyTV góp phần khẳng định VNPT là nhà cung cấp dịch vụ

viễn thông hàng đầu tại Việt Nam.
Tháng 1/2010, VNPT Tây Ninh chính thức triển khai dịch vụ MyTV với bƣớc
đầu gặp nhiều khó khăn, thách thức về nhiều mặt. Sau đây là tổng quan về số lƣợng
thuê bao qua giai đoạn 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012.
Bảng MĐ.1: Số liệu thuê bao MyTV của VNPT Tây Ninh giai đoạn 2010-2012
Số lƣợng thuê

Số lƣợng thuê

Số lƣợng thuê

bao MyTV

bao MyTV phát

bao MyTV

đầu năm

triển trong năm

giảm trong năm

Năm

Số lƣợng thuê
bao cuối năm

Năm 2010


0

11.462

1.217

10.245

Năm 2011

10.245

11.115

895

20.465

Năm 2012

20.465

5.930

765

25.630

(Nguồn: Báo cáo nội bộ - Phòng Mạng Dịch vụ VNPT Tây Ninh).
Nhận xét: C ng với sự dịch chuyển từ dịch vụ truyền hình quảng bá truyền

thống sang các dịch vụ truyền hình trả tiền đã đem lại tiềm năng thị trƣờng rất triển
vọng cho dịch vụ MyTV của VNPT Tây Ninh. Từ bảng số liệu M .1, ta thấy rằng


2

số lƣợng thuê bao phát triển hàng năm thì vẫn c n một lƣợng lớn khách hàng rời b
không sử dụng dịch vụ MyTV. Mặt khác, tốc độ phát triển thuê bao trong năm 2012
đã có dấu hiệu chậm lại so với các năm 2010, 2011, 2012. Năm 2012, tuy ch phát
triển đƣợc 5930 thuê bao mới nhƣng số lƣợng thuê bao rời mạng là 765, đây là một
hiện tƣợng đặc biệt cần lƣu ý trong việc kinh doanh dịch vụ MyTV
Marketing dịch vụ ngày càng có vai tr to lớn trong kinh doanh hiện đại giúp
cho doanh nghiệp dự đoán và thoả mãn các nhu cầu của khách hàng, giữ khách
hàng hiện có và thu hút khách hàng mới.
Hiện nay, thuê bao MyTV phát triển mới có nguy cơ sụt giảm mạnh, số lƣợng
thuê bao MyTV hiện có rời mạng khá lớn, hoạt động marketing của dịch vụ MyTV
c ng chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, tính phát triển chƣa thật sự bền vững, hiện
tƣợng này đặt ra cho VNPT Tây Ninh cần có các giải pháp marketing ph hợp
nhằm phát huy thế mạnh và khắc phục điểm yếu, từ đó giữ đƣợc khách hàng, phát
triển mở rộng thị trƣờng. Vì vậy, cần thiết phải nghiên cứu tìm kiếm thông tin từ
khách hàng.
Với lý do trên, em chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020”
nhằm tìm kiếm thơng tin cảm nhận từ phía khách hàng để giúp Viễn thơng Tây
Ninh có chính sách Marketing ph hợp, giữ vững vị trí hàng đầu trong lĩnh vực
cung cấp các dịch vụ Internet, tăng khả năng quảng bá sản phẩm dịch vụ của VNPT
vì MyTV chính là một kênh truyền thông hữu hiệu đến tận nhà khách hàng.

2.Mục tiêu nghiên cứu:
-


Hệ thống hóa lý thuyết về Marketing, Dịch vụ và Marketing dịch vụ.

-

Phân tích thực trạng hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông
Tây Ninh để nhận xét những thành tựu, khuyết điểm. Phân tích mơi trƣờng
bên ngồi, bên trong ảnh hƣởng đến hoạt động marketing của dịch vụ MyTV
tại Viễn thông Tây Ninh.

-

Dựa vào phần đánh giá thực trạng hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV
của Viễn thông Tây Ninh, so sánh với lý thuyết để đề ra một số giải pháp


3

nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn thông
Tây Ninh đến năm 2020.

3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động Marketing của dịch vụ MyTV tại Viễn thông Tây Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Do thời gian có hạn nên giới hạn khơng gian nghiên cứu là các cửa hàng giao
dịch của VNPT Tây Ninh và nhà các khách hàng đang sử dụng dịch vụ MyTV của
Viễn thông Tây Ninh.
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2010 đến 2012 và mục tiêu đến năm 2020.


4.Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp quan sát thực tiễn nhằm ghi chép, thu thập những hoạt động
Marketing của dịch vụ MyTV tại VNPT Tây Ninh.
- Phƣơng pháp điều tra: ph ng vấn trực tiếp theo bảng câu h i. Dựa trên kết
quả ph ng vấn, tổng hợp để đánh giá hiện trạng hoạt động marketing cho dịch vụ
MyTV của Viễn thơng Tây Ninh. Phân tích định tính và định lƣợng các dữ liệu thu
thập đƣợc.
- Nghiên cứu định tính: Tiến hành ph ng vấn các chuyên gia về kinh tế, kỹ
thuật của VNPT Tây Ninh để tìm hiểu các khái niệm, đặc điểm và tình hình hoạt
động kinh doanh của dịch vụ MyTV (xem nội dung bảng nghiên cứu định tính ở
phụ lục 3). Với những ý kiến thu thập đƣợc từ các chuyên gia trên, tác giả tiếp tục
tham khảo ý kiến của các Trƣởng, phó các Ph ng chức năng, Ban Giám ốc Trung
tâm về các vấn đề nêu trên. Dựa vào kết quả nghiên cứu sơ bộ, tác giả tiến hành
điều ch nh, bổ sung để hoàn thành bảng câu h i.
- Nghiên cứu định lƣợng:
o

Dữ liệu: tham khảo, thu thập các thông tin thứ cấp từ Viễn thơng Tây
Ninh, ví dụ nhƣ: thơng tin về giá cƣớc, doanh thu, tình hình hoạt động kinh
doanh,…từ các ph ng nhƣ: Ph ng Mạng Dịch vụ, Ph ng Kinh Doanh,
Ph ng Kế hoạch đầu tƣ, Ph ng Tổ chức hành chính, ph ng Kế tốn thống


4

kê tài chính, trang web nội bộ của Viễn thơng Tây Ninh, trang Web của
VNPT Tây Ninh, website của dịch vụ MyTV.
o

Với kỹ thuật thu thập dữ liệu bằng bảng câu h i (phụ lục bảng câu h i).

Sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp, mơ tả, phƣơng pháp thống kê và
xử lý thơng tin các dữ liệu có sẵn hoặc dữ liệu thu thập từ Viễn thông Tây
Ninh, báo chí, mạng internet….

o

Thu thập thơng tin sơ cấp: bằng phƣơng pháp thu thập dữ liệu từ khách
hàng thông qua bảng khảo sát, phƣơng pháp này đƣợc tiến hành ngay khi
bảng câu h i đƣợc ch nh sửa từ kết quả nghiên cứu sơ bộ định tính (bảng
ph ng vấn chính thức - phụ lục kèm theo), thực hiện khảo sát trực tiếp
khách hàng đã sử dụng dịch vụ MyTV nhằm thu thập dữ liệu khảo sát sơ
cấp, sau đó nghiên cứu tiến hành nhập liệu vào phần mềm xử lý số liệu
thống kê, phân tích dữ liệu. Phần mềm SPSS đƣợc sử dụng làm cơng cụ
phân tích số liệu khảo sát.

ối tƣợng khảo sát là khách hàng đang sử dụng

dịch vụ MyTV thuộc nhà mạng cung cấp dịch vụ VNPT trên địa bàn thuộc
t nh Tây Ninh, cuộc khảo sát đã thu về 490 phiếu khảo sát hoàn ch nh.

5.Quy trình nghiên cứu
Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu

Lập kế hoạch nghiên cứu
Thực hiện cuộc nghiên cứu
Xử lý dữ liệu nghiên cứu → thảo luận với các chuyên gia
Báo cáo kết quả nghiên cứu
Hình MĐ.1. Năm giai đoạn của quá trình nghiên cứu
(Nguồn: Trƣơng ình Chiến, 2011)



5

6.Kết cấu của nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo; luận văn bao
gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Marketing, Dịch vụ và Marketing Mix dịch vụ.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động Marketing cho dịch vụ MyTV của Viễn
thông Tây Ninh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing cho dịch
vụ MyTV của Viễn thông Tây Ninh đến năm 2020.


6

CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING, DỊCH VỤ VÀ
MARKETING DỊCH VỤ
1.1. Một số khái niệm về Marketing
1.1.1. Khái niệm Marketing truyền thống
Thoạt đầu, marketing xuất hiện qua những hành vi rời rạc gắn với những tình
huống trao đổi nhất định, các hành vi marketing ch xuất hiện khi: hoặc là ngƣời
bán phải tìm mọi cách để cố gắng bán đƣợc hàng, hoặc là khi ngƣời mua tìm mọi
cách để mua đƣợc hàng. Có nghĩa là tình huống trao đổi làm xuất hiện marketing
khi ngƣời ta phải cạnh tranh để bán hoặc cạnh tranh để mua. Nhƣ vậy, nguyên
nhân sâu xa làm xuất hiện marketing là cạnh tranh (Trần Minh ạo, 2009).
Trong thực tiễn, hành vi marketing xuất hiện rõ nét từ khi nền đại cơng
nghiệp cơ khí phát triển, thúc đẩy sức sản xuất tăng nhanh và làm cho cung hàng
hóa có xu hƣớng vƣợt cầu. Khi đó, buộc các nhà kinh doanh phải tìm những giải
pháp tốt hơn để tiêu thụ hàng hóa. Trƣớc thế kỷ 20, các thƣơng gia ngƣời Anh,
Trung Quốc,...đã có nhiều phƣơng thức phản ánh hành vi marketing trong trao đổi

hàng hoá nhƣ: "hãy làm vui l ng khách hàng", "khách hàng có toàn quyền lựa
chọn khi mua hàng", ...nhằm tăng tốc độ tiêu thụ hàng hoá. Kết hợp với phƣơng
châm trên, các thƣơng gia đã tiến tới thực hiện nhiều biện pháp quyết liệt hơn
nhằm làm trỗi dậy sự khát khao mua hàng của khách hàng nhƣ: bán hàng có quà
tặng, có giải thƣởng, mua nhiều hoặc mua thƣờng xuyên đƣợc giảm giá. Quá trình
tìm kiếm các giải pháp tốt hơn để thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hoá làm cho hoạt
động marketing ngày càng phát triển, và là cơ sở để hình thành một mơn khoa học
hồn ch nh về marketing. (Trần Minh ạo, 2009).
“Lý thuyết marketing lúc đầu ch gắn với những vấn đề của tiêu thụ, nhƣng
nó ngày càng trở nên hồn ch nh và lý thuyết đó bao quát cả những hoạt động có
trƣớc tiêu thụ nhƣ: Nghiên cứu thị trƣờng, khách hàng, thiết kế và sản xuất sản
phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng, định giá và tổ chức hệ thống tiêu thụ”.
(Trần Minh ạo, 2009, trang 8).


7

1.1.2. Khái niệm Marketing hiện đại
Khi nghiên cứu về khái niệm Marketing, Trần Minh

ạo (2009) cho rằng

“Cho đến nay nhiều ngƣời vẫn lầm tƣởng marketing với việc chào hàng (tiếp thị),
bán hàng và các hoạt động kích thích tiêu thụ. Vì vậy, họ quan niệm marketing
chẳng qua là hệ thống các biện pháp mà ngƣời bán sử dụng để cốt làm sao bán đƣợc
hàng và thu đƣợc tiền về cho họ. Thậm chí, nhiều ngƣời c n đồng nhất marketing
với nghề đi chào hàng, giới hiệu d ng thử hàng (nghề tiếp thị).”
Thực ra tiêu thụ và hoạt động tiếp thị ch là một trong những khâu của hoạt
động marketing và c ng không phải là khâu quan trọng nhất. Một hàng hố kém
thích hợp với đ i h i của ngƣời tiêu d ng, chất lƣợng thấp, kiểu dáng kém hấp dẫn,

giá cả đắt thì d có tốn nhiều công sức và tiền của để thuyết phục khách hàng, việc
mua chúng vẫn rất hạn chế. Ngƣợc lại, nếu nhƣ nhà kinh doanh tìm hiểu kỹ lƣỡng
nhu cầu của khách hàng, tạo ra những mặt hàng ph hợp với nó, quy định một mức
giá thích hợp, có một phƣơng thức phân phối hấp dẫn và kích thích tiêu thụ có hiệu
quả thì chắc chắn việc bán những hàng hóa đó sẽ trở nên dễ dàng hơn. Cách làm
nhƣ vậy thể hiện quan điểm marketing hiện đại vào kinh doanh (Trần Minh

ạo,

2009).
Khi định nghĩa về Marketing hiện đại, Trần Minh

ạo (2009) cho rằng

“Marketing là quá trình làm việc với thị trƣờng để thực hiện các cuộc trao đổi nhằm
th a mãn những nhu cầu và mong muốn của con ngƣời. C ng có thể hiểu,
Marketing là một dạng hoạt động của con ngƣời (bao gồm cả tổ chức) nhằm th a
mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi”.

1.2 Tổng quan về Marketing dịch vụ
1.2.1 Khái niệm về Marketing dịch vụ
Theo Lƣu Văn Nghiêm (2008, trang 17) Marketing dịch vụ đƣợc định nghĩa
nhƣ sau: “Marketing dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống vào thị trƣờng dịch
vụ, bao gồm quá trình thu nhận, tìm hiểu, đánh giá và th a mãn nhu cầu của thị
trƣờng mục tiêu bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp tác động vào tồn bộ
q trình tổ chức sản xuất cung ứng và tiêu d ng dịch vụ thông qua phân phối các


8


nguồn lực của tổ chức. Marketing đƣợc duy trì trong sự năng động qua lại giữa sản
phẩm dịch vụ với nhu cầu của ngƣời tiêu d ng và những hoạt động của đối thủ cạnh
tranh trên nền tảng cân bằng lợi ích giữa doanh nghiệp, ngƣời tiêu d ng và xã hội”.
Khái niệm trên đã đề cập một số vấn đề cơ bản của Marketing dịch vụ nhƣ:
- Nghiên cứu nhu cầu, đặc điểm nhu cầu của thị trƣờng mục tiêu và những yếu
tố chi phối thị trƣờng mục tiêu.
- Th a mãn nhu cầu có hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh trên cơ sở khai
thác và huy động tốt các nguồn lực của tổ chức.
- Thực hiện cân bằng động các mối quan hệ sản phẩm dịch vụ (loại hình, số
lƣợng, chất lƣợng) với sự thay đổi nhu cầu của khách hàng.
- Cân bằng ba lợi ích: Lợi ích của xã hội, của ngƣời tiêu d ng và của ngƣời
cung ứng trong sự phát triển bền vững.
1.2.2. Các thành phần của Marketing Mix Dịch vụ
Theo Lê Thế Giới và cộng sự (2011) thì các thành phần của marketing mix mở
rộng cho dịch vụ tạo nên mơ hình 7P đƣợc biết đến nhiều nhất trong marketing dịch
vụ nhƣ sau:
1.2.2.1. Sản phẩm (product)
Lợi ích vật chất và căn bản mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng.
Do là dịch vụ, “sản phẩm” ở đây bao gồm hai cấp độ: dịch vụ cốt lõi và dịch
vụ thứ cấp. Việc tạo ra “sản phẩm mới” có thể thực hiện bằng cách đổi mới dịch vụ
cốt lõi, đổi mới dịch vụ thứ cấp và đổi mới cả hai. Tuy nhiên, việc đổi mới các dịch
vụ thứ cấp dễ dàng hơn.
Chất lƣợng dịch vụ ở đây đƣợc phân biệt thành hai nhóm: chất lƣợng dịch vụ
và chất lƣợng phục vụ. Chất lƣợng dịch vụ thƣờng xuyên đƣợc lƣợng hóa
thành các ch tiêu đo lƣờng đƣợc phản ánh.
Chất lƣợng phục vụ cho biết chất lƣợng dịch vụ đƣợc mang đến cho khách
hàng nhƣ thế nào. ó là các đại lƣợng khó lƣợng hóa một cách khách quan.


9


Vấn đề thƣơng hiệu: do dịch vụ viễn thơng có tính vơ hình làm cho khách
hàng khó nhận biết, cho nên thƣơng hiệu có vai tr quan trọng trong việc “hữu hình
hóa” dịch vụ.
1.2.2.2. Giá (Price)
Giá bán là chi phí khách hàng phải b ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch vụ của
nhà cung cấp. Nó đƣợc xác định bởi một số yếu tố trong đó có thị phần, cạnh tranh,
chi phí nguyên liệu, nhận dạng sản phẩm và giá trị cảm nhận của khách hàng với
sản phẩm. Việc định giá trong một môi trƣờng cạnh tranh không những vơ c ng
quan trọng mà c n mang tính thách thức. Nếu đặt giá quá thấp, nhà cung cấp sẽ phải
tăng số lƣợng bán trên đơn vị sản phẩm theo chi phí để có lợi nhuận. Nếu đặt giá
q cao, khách hàng sẽ dần chuyển sang đối thủ cạnh tranh. Quyết định về giá bao
gồm giá niêm yết, chiết khấu, thời kỳ thanh toán,…
1.2.2.3. Địa điểm (Place)
ịa điểm trong marketing dịch vụ trở nên rất quan trọng trong tổng thể hoạt
động phân phối và nó quyết định rất lớn đến thành cơng của một mơ hình kinh
doanh dịch vụ.
ại diện cho các địa điểm mà một sản phẩm có thể đƣợc mua. Nó thƣờng
đƣợc gọi là các kênh phân phối. Nó có thể bao gồm bất kỳ cửa hàng vật lý c ng nhƣ
các cửa hàng ảo trên Internet. Việc cung cấp sản phẩm đến nơi và vào thời điểm mà
khách hàng yêu cầu là một trong những khía cạnh quan trọng nhất của bất kỳ kế
hoạch marketing nào
1.2.2.4. Truyền thơng cổ động (Promotion)
Các hình thức truyền thơng cổ động cho sản phẩm dịch vụ và thƣơng hiệu.
Truyền thông qua truyền miệng đặc biệt quan trọng trong kinh doanh dịch vụ.
Hỗ trợ bán hàng là tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hàng nhận
biết về sản phẩm hay dịch vụ của bạn, có ấn tƣợng tốt về chúng và thực hiện giao
dịch mua bán thật sự. Những hoạt động này bao gồm quảng cáo, quan hệ công
chúng và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, đài phát thanh, báo chí, các
bảng thơng báo, đƣa sản phẩm vào phim ảnh, tài trợ cho các chƣơng trình truyền



10

hình và các kênh phát thanh đƣợc đơng đảo cơng chúng theo dõi, tài trợ cho các
chƣơng trình dành cho khách hàng thân thiết, bán hàng qua điện thoại, bán hàng qua
thƣ trực tiếp, giới thiệu sản phẩm tận nhà, gởi tờ rơi cho khách hàng, quan hệ công
chúng.
1.2.2.5. Nhân viên (Persons)
Những nhân viên tham gia vào quá trình tạo ra dịch vụ. Trong marketing dịch
vụ, con ngƣời luôn xuất hiện và giữ vai tr quan trọng trong hoạt động cung cấp
dịch vụ và ảnh hƣởng mạnh mẽ đến chất lƣợng cảm nhận của khách hàng đối với
dịch vụ đƣợc cung ứng.
ối với hầu hết các ngành dịch vụ thì con ngƣời (People) là yếu tố quyết
định, đặc biệt là những nhân viên tuyến đầu hàng ngày hàng giờ tiếp xúc với trực
tiếp với khách hàng. Họ vừa là ngƣời tham gia vào quá trình tạo ra dịch vụ, vừa là
ngƣời bán hàng. Hành vi, cử ch , lời nói, trang phục… của họ đều ảnh hƣởng lớn
đến tâm lý của khách hàng. Kiến thức, kỹ năng, thái độ của họ ảnh hƣởng đến
chất lƣợng dịch vụ. Do vậy, yếu tố con ngƣời, quản lý con ngƣời phải chú
trọng đặc biệt.
Con ngƣời ở đây c n là phía khách hàng tiếp nhận dịch vụ. Sự tham gia của
khách hàng vào quá trình cung cấp dịch vụ, mối quan hệ giữa khách hàng với nhau
c ng đƣợc quan tâm trong marketing dịch vụ
1.2.2.6. Tiến trình (Process)
Cung ứng dịch vụ ln diễn ra theo một tiến trình. Chất lƣợng và đặc tính của
dịch vụ phụ thuộc khá nhiều vào việc thiết lập và vận hành tiến trình này nhƣ thế
nào.
Tiến trình thực hiện, cải tiến quy trình sản phẩm, quy trình thực hiện nhiệm
vụ... Bao gồm có cả thái độ tơn trọng quy định của quy trình và chất lƣợng của từng
phần trong quy trình đó.

ối với các ngành dịch vụ, tiến trình cung cấp và tiêu thụ dịch vụ xảy ra đồng
thời, và trong nhiều loại dịch vụ, khách hàng tham gia vào q trình tạo ra dịch vụ.
Khách hàng khơng ch quan tâm đến kết quả của dịch vụ, mà c n quan tâm đến quá


11

trình cung cấp dịch vụ, vì q trình đó diễn ra trƣớc mắt khách hàng. Quá trình này
tác động mạnh tới tâm lý, cảm nhận của khách hàng. Nhƣ vậy, ở đây có sự giao
thoa giữa Quản trị Marketing, Quản trị tác nghiệp và Quản trị nguồn nhân lực, vì
giải quyết vấn đề liên quan đến 3 lĩnh vực trên.
1.2.2.7. Môi trƣờng vật chất (Physical environment)
Những điều kiện vật chất tạo nên môi trƣờng diễn ra hoạt động cung ứng dịch
vụ ví dụ nhƣ khung cảnh của điểm giao dịch, ...
Do dịch vụ có nhƣợc điểm lớn là vơ hình, cho nên cần chú trọng đến các yếu
tố hữu hình thay thế nhằm tác động tích cực tới tâm lý khách hàng, giúp cho họ hiểu
biết và tin tƣởng vào dịch vụ .

ó là các yếu tố hữu hình tại nơi giao dịch, các sản

phẩm kèm theo, con ngƣời, thiết bị, phƣơng tiện, quảng cáo bằng hình ảnh….
Phối thức Marketing mix cho dịch vụ nhấn mạnh đến các đặc tính riêng biệt
của hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. Do đặc tính vơ hình và khơng ổn định
của các dịch vụ, các nhà làm marketing dịch vụ phải tập trung vào chất lƣợng và sự
khác biệt của dịch vụ cho mục tiêu cạnh tranh của doanh nghiệp. (Lê Thế Giới và
cộng sự, 2011).

1.3. Đặc điểm của Dịch vụ và đặc điểm của dịch vụ MyTV
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ
1.3.1.1. Khái niệm dịch vụ

“Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải
quyết các mối quan hệ giữa ngƣời cung cấp với khách hàng hoặc tài sản của khách
hàng mà khơng có sự thay đổi quyền sở hữu. Sản phẩm của dịch vụ có thể trong
phạm vi hoặc vƣợt quá phạm vi của sản phẩm vật chất. Trên giác độ hàng hóa, dịch
vụ là hàng hóa vơ hình mang lại chuỗi giá trị th a mãn một nhu cầu nào đó của thị
trƣờng”. (Lƣu Văn Nghiêm,2008, trang 6).
Theo Lƣu Văn Nghiêm (2008), để hiểu sâu hơn dịch vụ, chúng ta cần tìm hiểu
thêm những vấn đề có liên quan tới sản xuất cung ứng dịch vụ:


12

- Dịch vụ cơ bản: Là hoạt động dịch vụ tạo ra giá trị th a mãn lợi ích cơ bản
(chính) của ngƣời tiêu d ng đối với dịch vụ đó, đây chính là mục tiêu tìm kiếm của
ngƣời mua.
- Dịch vụ bao quanh: Là những dịch vụ phụ hoặc các khâu của dịch vụ đƣợc
hình thành nhằm mang lại giá trị phụ thêm cho khách hàng. Dịch vụ bao quanh có
thể nằm trong hệ thống của dịch vụ cơ bản và tăng thêm lợi ích cốt lõi hoặc có thể
là những dịch vụ độc lập mang lại lợi ích phụ thêm .
- Dịch vụ sơ đẳng: Bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ bao quanh của doanh
nghiệp phải đạt tới một mức độ nào đó và tƣơng ứng ngƣời tiêu d ng nhận đƣợcmột
chuỗi giá trị xác định nào đó ph hợp với chi phí mà khách hàng đã thanh toán.
Dịch vụ sơ đẳng gắn liền với cấu trúc dịch vụ, với các mức và quy chế dịch vụ của
những nhà cung cấp.
- Dịch vụ tổng thể: Là hệ thống dịch vụ bao gồm dịch vụ cơ bản, dịch vụ bao
quanh, dịch vụ sơ đẳng. Dịch vụ tổng thể thƣờng khơng ổn định, nó phụ thuộc vào
các dịch vụ thành phần hợp thành. Doanh nghiệp cung ứng cho khách hàng dịch vụ
tổng thể khi tiêu d ng nó. Dịch vụ tổng thể thay đổi lợi ích c ng thay đổi theo.
1.3.1.2. Đặc điểm của dịch vụ
Dịch vụ là một loại hàng hóa đặc biệt, nó có những nét đặc trƣng riêng mà

hàng hóa hiện hữu khơng có. Dịch vụ có bốn đặc điểm nổi bật là:
a. Dịch vụ không hiện hữu
ây là đặc điểm cơ bản của dịch vụ, cho thấy dịch vụ là vơ hình, khơng tồn tại
dƣới dạng vật thể, tuy sản phẩm dịch vụ vẫn mang nặng tính vật chất. Tính khơng
hiện hữu đƣợc biểu lộ khác nhau đối với từng loại dịch vụ. Nhờ đó ngƣời ta có thể
xác định đƣợc mức độ sản phẩm hiện hữu, dịch vụ hoàn hảo và mức độ trung gian
giữa dịch vụ và hàng hóa hiện hữu. Tính khơng hiện hữu của dịch vụ gây rất nhiều
khó khăn cho quản lí hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ, khó khăn cho Marketing
dịch vụ và cho việc nhận biết dịch vụ.
ể nhận biết dịch vụ thông thƣờng phải tìm hiểu qua những đầu mối vật chất
trong mơi trƣờng hoạt động dịch vụ, chẳng hạn các trang thiết bị , dụng cụ, trang trí,


13

nội thất, ánh sáng, màu sắc, âm thanh và con ngƣời… có quan hệ trực tiếp tới hoạt
động cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. (Lƣu Văn Nghiêm, 2008)
b. Dịch vụ không đồng nhất
Sản phẩm dịch vụ không tiêu chuẩn hóa đƣợc. Do dịch vụ chịu sự chi phối của
nhiều yếu tố khó kiểm sốt trƣớc hết do hoạt động cung ứng, các nhân viên cung
cấp dịch vụ không thể tạo ra đƣợc dịch vụ nhƣ nhau trong những thời gian làm việc
khác nhau. Khách hàng tiêu d ng là ngƣời quyết định chất lƣợng dịch vụ dựa vào
cảm nhận của họ. Trong những thời gian khác nhau sự cảm nhận c ng khác nhau,
những khách hàng khác nhau c ng có sự cảm nhận khác nhau. Sản phẩm dịch vụ sẽ
có giá trị cao khi th a mãn nhu cầu riêng biệt của khách hàng. Do vậy trong cung
cấp dịch vụ thƣờng thực hiện cá nhân hóa, thốt ly kh i những quy chế.

iều đó

càng làm cho dịch vụ tăng thêm mức độ khác biệt giữa chúng.

Dịch vụ vô hình ở đầu ra nên khơng thể đo lƣờng và quy chuẩn hóa đƣợc. Vì
những ngun nhân trên mà dịch vụ luôn luôn không đồng nhất. Dịch vụ không
đồng nhất c n do dịch vụ bao quanh và môi trƣờng vật chất hay thay đổi. Dịch vụ
khác loại do dịch vụ cơ bản khác nhau. Những dịch vụ c ng loại chúng không
những khác nhau về lƣợng mà c n khác về phẩm cấp do dịch vụ bao quanh và kỹ
năng nghề nghiệp khác nhau, đó là cơ sở để phân biệt dịch vụ của các nhà cung cấp.
(Lƣu Văn Nghiêm, 2008).
c. Dịch vụ không tách rời
Sản phẩm dịch vụ gắn liền với hoạt động của sản xuất và phân phối chúng.
Các sản phẩm cụ thể không đồng nhất nhƣng đều mang tính hệ thống, đều từ cấu
trúc của dịch vụ cơ bản phát triển thành. Một sản phẩm dịch vụ cụ thể gắn liền với
cấu trúc của nó và là kết quả của quá trình hoạt động của hệ thống cấu trúc đó. Q
trình sản xuất gắn liền với việc tiêu d ng dịch vụ. Ngƣời tiêu d ng c ng tham gia
vào hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ cho chính mình. Dịch vụ là liên tục và có
hệ thống.


14

ặc điểm trên cho thấy việc sản xuất cung ứng dịch vụ cần tính thận trọng
cao, phải có nhu cầu, có khách hàng thì q trình sản xuất mới có thể thực hiện
đƣợc.
Không hiện hữu

Không tách rời

Dịch vụ

Không tồn trữ


Không đồng
nhất

Hình 1.1: Bốn đặc tính cơ bản của dịch vụ
(Nguồn: Lƣu Văn Nghiêm,2008, trang 12).
d. Sản phẩm dịch vụ không tồn trữ
Dịch vụ không thể tồn kho, không cất giữ và không thể vận chuyển từ khu vực
này tới khu vực khác. Dịch vụ không tồn trữ đƣợc nhƣ vậynên việc sản xuất mua
bán và tiêu d ng dịch vụ bị giới hạn bởi thời gian. C ng từ đặc điểm này mà làm
mất cân đối quan hệ cung cầu cục bộ giữa các thời điểm khác nhau trong ngày,
trong tuần hoặc trong tháng.
ặc tính khơng hiện hữu của dịch vụ quy định sản xuất và tiêu d ng dịch vụ
phải đồng thời, trực tiếp, trong một thời gian giới hạn. Nếu khơng tn thủ những
điều kiện đó sẽ khơng có cơ hội mua bán và tiêu d ng chúng.
Bốn đặc tính nêu trên và đƣợc miêu tả ở hình 1.1 là chung nhất cho các loại
dịch vụ. Mức độ biểu lộ các đặc tính đó sẽ khác nhau ở từng loại (Lƣu Văn Nghiêm,
2008).
1.3.2. Đặc điểm của dịch vụ MyTV
1.3.2.1 Tổng quan về dịch vụ MyTV
Dịch vụ truyền hình tƣơng tác MyTV là dịch vụ truyền hình qua giao thức
Internet của Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt Nam-VNPT cung cấp tới khách


15

hàng dựa trên cơng nghệ IPTV (Internet Protocol Television), tín hiệu truyền hình
đƣợc chuyển hóa thành tín hiệu IP, truyền qua hạ tầng mạng băng thông rộng của
VNPT đến thiết bị đầu cuối STB (Set – top – box: bộ giải mã tín hiệu truyền hình)
và tới Tivi của khách hàng.
MyTV - dịch vụ truyền hình IPTV của Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng Việt

Nam cung cấp, do VASC trực tiếp xây dựng hệ thống, nội dung và VNPT các t nh
thành phối hợp triển khai kinh doanh trên phạm vi tồn quốc, mang đến cho khách
hàng hình thức giải trí khác biệt: truyền hình theo u cầu.
MyTV là sản phẩm của sự hội tụ, ch với một thiết bị đầu cuối, khách hàng có
thể sử dụng rất nhiều dịch vụ khác nhau qua màn hình Tivi.
Sử dụng dịch vụ MyTV, khách hàng không ch dừng lại ở việc xem truyền
hình đơn thuần (với nhiều kênh truyền hình trong nƣớc và quốc tế chuẩn SD và HD)
mà có thể xem bất cứ chƣơng trình nào mình u thích vào bất kỳ thời điểm nào và
sử dụng nhiều dịch vụ khác qua màn hình Tivi nhƣ: xem phim theo yêu cầu, xem
trực tiếp, xem lại các giải thể thao lớn, hát karaoke, chơi game, nghe nhạc, trực tiếp
tham gia các gameshows, tự kiểm tra và nâng cao kiến thức với nội dung Giáo dục
đào tạo…
ể sử dụng dịch vụ MyTV, ngoài màn hình Tivi tại nhà, khách hàng cần có:
đƣờng truyền Internet hoặc đƣờng điện thoại cố định của VNPT và bộ giải mã
Set-Top-Box của MyTV.
1.3.2.2. Đặc điểm của dịch vụ MyTV
Dịch vụ MyTV có các nhóm và có đặc điểm nhƣ sau:
a. Nhóm 1- Truyền hình
- Dịch vụ Truyền hình: cung cấp các kênh truyền hình đặc sắc trong nƣớc và
quốc tế. Ngồi các kênh truyền hình theo chuẩn SD (Standard Definition) thông
thƣờng, MyTV c n cung cấp các kênh truyền hình có chất lƣợng hình ảnh và âm
thanh tuyệt hảo theo chuẩn HD (High Definition).


×