Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam trong xu thế hội nhập quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



LÂM THỊ HỒNG OANH

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM TRONG XU THẾ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS : PHẠM VĂN NĂNG

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình do tơi tự nghiên cứu và thực hiện dưới
sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Văn Năng
Lâm Thị Hoàng Oanh


MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu


Mở đầu ---------------------------------------------------------------------------------------------1
Chƣơng 1: Một số vấn đề chung về năng lực cạnh tranh của NHTM trong xu thế
hội nhập quốc tế ---------------------------------------------------------------------------------3
1.1 Tổng quan về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại -------------------4
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh, các lọai hình cạnh tranh ---------------------------------------4
1.1.1.1 Khái niệm cạnh tranh

----------------------------------------------------4

1.1.1.2 Các loại hình cạnh tranh ----------------------------------------------------------------5
1.1.2 Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ---------------------------------------8
1.1.2.1 Khái niệm và đặc điểm Ngân hàng thương mại -------------------------------------8
1.1.2.2 Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại và tính đặc thù trong cạnh
tranh của Ngân hàng thương mại ---------------------------------------------------------------9
1.1.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM ----------------------------- 11
1.1.3.1 Thị phần ---------------------------------------------------------------------------------- 11
1.1.3.2 Năng lực tài chính --------------------------------------------------------------------- 11
1.1.3.3 Năng lực công nghệ ------------------------------------------------------------------- 13
1.1.3.4 Năng lực quản trị điều hành ----------------------------------------------------------- 14
1.1.3.5 Nguồn nhân lực ------------------------------------------------------------------------- 15
1.1.3.6 Sự đa dạng và giá cả của sản phẩm dịch vụ ----------------------------------------- 17
1.1.3.7 Mạng lưới phân phối ------------------------------------------------------------------- 18
1.1.3.8 Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác ---------------------------------------------- 18
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM --------------------- 19
1.1.4.1 Môi trường kinh tế ---------------------------------------------------------------------- 19
1.1.4.2 Mơi trường văn hố, xã hội, dân số -------------------------------------------------- 20


1.1.4.3 Hệ thống pháp luật chính trị ----------------------------------------------------------- 20
1.1.4.4 Các yếu tố thuộc môi trường ngành -------------------------------------------------- 21

1.1.4.5 Sự phát triển của thị trường tài chính và các ngành phụ trợ liên quan với ngành
Ngân hàng ---------------------------------------------------------------------------------------- 22
1.2 Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực Ngân hàng ----------------------------------------- 22
1.2.1 Khái quát về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực Ngân hàng --------------------------- 23
1.2.2 Cơ hội và thách thức đối với hệ thống NH Việt Nam khi gia nhập WTO -------- 24
1.2.2.1 Cơ hội đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam -------------------------------------- 24
1.2.2.2. Những khó khăn và thách thức đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam -------- 25
1.3 Kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới về nâng cao năng lực cạnh tranh của
NHTM trong xu thế hội nhập quốc tế ------------------------------------------------------ 27
1.3.1 Kinh nghiệm từ Citigroup --------------------------------------------------------------- 27
1.3.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc sau khi gia nhập WTO ------------------------------- 29
1.3.3 Những bài học cho các NHTM Việt Nam về tăng cường năng lực cạnh tranh
trong xu thế hội nhập quốc tế ------------------------------------------------------------------ 32
Kết luận chƣơng 1 ----------------------------------------------------------------------------- 33
Chƣơng 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam trong xu thế hội nhập quốc tế------------------------------ 34
2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về NHNo&PTNT Việt Nam (Agribank) ----------------------- 35
2.1.1 Những cột mốc và chặng đường lịch sử của Agribank ------------------------------ 35
2.1.2 Bộ máy tổ chức --------------------------------------------------------------------------- 38
2.1.3 Mạng lưới hoạt động của Agribank ---------------------------------------------------- 39
2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank trong xu thế hội nhập quốc tế
------------------------------------------------------------------------------------------------------ 40
2.2.1 Năng lực tài chính ------------------------------------------------------------------------ 40
2.2.1.1 Quy mơ vốn chủ sở hữu --------------------------------------------------------------- 40
2.2.1.2 Khả năng sinh lời ----------------------------------------------------------------------- 42


2.2.1.3 Chất lượng tài sản có ------------------------------------------------------------------- 45
2.2.2 Thực trạng huy động vốn và cho vay -------------------------------------------------- 47
2.2.2.1 Về huy động vốn ------------------------------------------------------------------------ 47

2.2.2.2 Cơng tác tín dụng ----------------------------------------------------------------------- 48
2.2.3 Thị phần hoạt động ----------------------------------------------------------------------- 50
2.2.4 Năng lực công nghệ----------------------------------------------------------------------- 51
2.2.5 Nguồn nhân lực --------------------------------------------------------------------------- 53
2.2.6 Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ ---------------------------------------------------- 55
2.3 Vận dụng mơ hình SWOT đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank ------ 57
2.3.1 Điểm mạnh --------------------------------------------------------------------------------- 57
2.3.2 Điểm yếu ---------------------------------------------------------------------------------- 58
2.3.3 Cơ hội--------------------------------------------------------------------------------------- 60
2.3.4 Thách thức -------------------------------------------------------------------------------- 60
Kết luận chƣơng 2 ----------------------------------------------------------------------------- 61
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank trong xu
thế hội nhập quốc tế --------------------------------------------------------------------------- 62
3.1 Định hƣớng phát triển của Agribank ------------------------------------------------- 62
3.1.1 Mục tiêu phát triển của Agribank năm 2012 ------------------------------------------ 62
3.1.2 Định hướng phát triển của Agribank đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 64
3.1.3 Vận dụng mơ hình SWOT để nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank ------ 65
3.1.3.1 Phát huy thế mạnh --------------------------------------------------------------------- 65
3.1.3.2 Khắc phục điểm yếu ------------------------------------------------------------------- 66
3.1.3.3 Tận dụng cơ hội ------------------------------------------------------------------------- 67
3.1.3.4 Vượt qua thử thách --------------------------------------------------------------------- 68
3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank trong xu thế hội nhập
quốc tế -------------------------------------------------------------------------------------------- 69
3.2.1 Tăng cường sức mạnh tài chính--------------------------------------------------------- 69


3.2.1.1 Tăng vốn điều lệ, vốn tự có ----------------------------------------------------------- 69
3.2.1.2 Tăng cường năng lực quản lý rủi ro -------------------------------------------------- 70
3.2.2 Hiện đại hố cơng nghệ Ngân hàng ---------------------------------------------------- 74
3.2.3 Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ truyền thống và phát triển sản phẩm, dịch vụ

mới ------------------------------------------------------------------------------------------------ 77
3.2.4 Cải tiến thủ tục, nâng cao chất lượng dịch vụ ----------------------------------------- 79
3.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực -------------------------------------------------- 81
3.2.6 Phát triển và hòan thiện hệ thống kênh phân phối ------------------------------------ 84
3.2.7 Những giải pháp khác ------------------------------------------------------------------- 86
Kết luận chƣơng 3 ----------------------------------------------------------------------------- 88
Kết luận ------------------------------------------------------------------------------------------- 89
Tài liệu tham khảo ------------------------------------------------------------------------------ 90
Phụ lục ------------------------------------------------------------------------------------------- 92
…………***…………


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
ACB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

ANZ

: Ngân hàng ANZ

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BIDV

: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam


CAR

: Hệ số an tồn vốn

CSTK

: Chính sách tài khố

CSTT

: Chính sách tiền tệ

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

DNNQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

EAB

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á

EIB

: Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu

HSBC


: Ngân hàng Hongkong và Thượng Hải

KBNN

: Kho bạc nhà nước

MB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

MHB

: Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long

MSB

: Ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải

NHLD

: Ngân hàng liên doanh

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHNNg

: Ngân hàng nước ngồi


NHNo&PTNT VN: Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
NHTM

: Ngân hàng Thương mại

NHTM CP

: Ngân hàng Thương mại cổ phần

NHTM QD : Ngân hàng Thương mại Quốc Doanh
Sacombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín
TCTC

: Tổ chức tài chính


TCTD

: Tổ chức tín dụng

Techcombank: Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương
VCB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Vietinbank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

VIB


: Ngân hàng thương mại cổ phẩn quốc tế

Tiếng Anh
ABA

: Hiệp hội Ngân hàng Châu Á

ADB

: Ngân hàng Phát triển Châu Á

AFD

: Cơ quan Phát triển Pháp

ASEAN

: Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á

APRACA

: Hiệp hội tín dụng Nơng nghiệp Nơng thơn Châu Á Thái Bình Dương

ATM

: Máy rút tiền tự động

CAR


: Hệ số an toàn vốn

CICA

: Hiệp hội tín dụng Nơng nghiệp quốc tế

IMF

: Quỹ tiền tệ quốc tế

ROA

: Suất sinh lợi trên tổng tài sản

ROE

: Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

WB

: Ngân hàng Thế giới

WTO

: Tổ chức Thương mại Thế giới.
………..***………..


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 : Quy mô vốn điều lệ của một số NHTM Việt Nam ---------------------------- 41

Bảng 2.2 : Quy mô vốn chủ sở hữu của một số NHTM trong khu vực ASEAN ---------41
Bảng 2.3 : Tỷ lệ CAR của một số NHTM tiêu biểu giai đoạn 2009-2011 -------------- 42
Bảng 2.4 : Tình hình tài chính và hệ số ROE, ROA của Agribank qua các năm ------- 42
Bảng 2.5 : Cơ cấu thu nhập năm 2011 của 10 NH lớn ------------------------------------- 44
Bảng 2.6 : Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Agribank ------------------------------------ 46
Bảng 2.7 : Cơ cấu nguồn vốn của Agribank ------------------------------------------------ 48
Bảng 2.8 : Dư nợ tín dụng của Agribank giai đoạn 2007-2011 --------------------------- 49
Bảng 2.9 : Một số những ứng dụng ngân hàng lõi “core banking” ---------------------- 52
Bảng 2.10 : Cơ cấu lao động Agribank năm 2011 ------------------------------------------ 53
Bảng 2.11 : Tổng hợp các sản phẩm, dịch vụ chủ lực của các NHTM tiêu biểu ------ 56
Bảng 2.12 : Xếp hạng của 5 lọai dịch vụ tại một số NHTM Việt Nam ----------------- 57
………..***…………

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1 : Vốn điều lệ của Agribank từ 2006-2011----------------------------------------- 40
Hình 2.2 : ROA, ROE của một số NHTM năm 2011 --------------------------------------- 43
Hình 2.3 : Cơ cấu thu nhập của Agribank năm 2011 --------------------------------------- 44
Hình 2.4 : Tỷ lệ nợ xấu của một số NHTM năm 2011 ------------------------------------- 46
Hình 2.5 : Tăng trưởng nguồn vốn Agribank giai đoạn 2007-2011 ---------------------- 47
Hình 2.6 : Thị phần huy động vốn và cho vay của các NHTM -------------------------- 50
..….........***………..


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, tồn cầu hóa đang là một trong những xu thế phát triển tất yếu của quan
hệ quốc tế hiện đại. Đại diện cho xu thế tồn cầu hóa này là sự ra đời và phát triển của
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Với việc trở thành thành viên thứ 150 của WTO
vào ngày 07/11/2006 đã mở ra cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống
NHTM nói riêng nhiều cơ hội về tận dụng nguồn vốn khổng lồ và công nghệ tiên tiến

từ các nước phát triển trên thế giới. Bên cạnh đó, sự xâm nhập ngày càng sâu rộng của
ngân hàng nước ngòai vào thị trường Việt Nam, cũng như những cam kết về mở cửa
khu vực ngân hàng trong tiến trình hội nhập đã làm cho cuộc cạnh tranh giữa các
NHTM ngày càng trở nên gay go và khốc liệt hơn. Đứng trước sức ép cạnh tranh và
hội nhập buộc các NHTM trong nước phải nổ lực cải tổ, đổi mới để có thể tồn tại và
phát triển. Mặc dù đang là một trong những định chế tài chính được đánh giá là có
nhiều lợi thế trong hệ thống NHTM hiện nay, thế nhưng NHNo&PTNT Việt Nam vẫn
cịn tồn tại khơng ít những yếu kém, cũng như đang phải đối mặt với những khó khăn
và thách thức phía trước. Do đó NHNo&PTNT Việt Nam cần nhanh chóng thiết lập
qui trình cải cách sâu rộng, đổi mới tồn diện dựa vào những lợi thế của mình trên cơ
sở xác định những điểm yếu, tận dụng cơ hội mà WTO mang lại để vượt qua những
thách thức, đảm bảo tính đồng bộ giữa chất và lượng.
Với những yêu cầu cấp thiết xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả đã chọn đề tài
“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam trong xu thế hội nhập quốc tế” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của NHTM,

các tiêu chí đánh giá và những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM.
-

Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động của hệ thống Ngân hàng từ đó làm rõ

khả năng cạnh tranh của NHNo&PTNT VN.

1



-

Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm

năng cao năng lực cạnh tranh của NHNo&PTNT VN trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống các chỉ tiêu cấu thành năng lực cạnh tranh của

NHNo&PTNT VN, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
NHNo&PTNT VN trong điều kiện hội nhập quốc tế.
-

Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động của NHNo&PTNT VN.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng hai phương pháp nghiên cứu chính là:
-

Phương pháp thống kê

-

Phương pháp phân tích - so sánh, tổng hợp

5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Những kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần bổ sung và hệ thống hóa các
vấn đề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh, đánh giá được những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và thách thức của hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và Agribank

nói riêng, đề ra những giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh khơng chỉ cho
Agribank mà cịn có thể áp dụng cho các NHTM khác, làm tài liệu tham khảo cho công
tác nghiên cứu, học tập về chuyên ngành.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn
được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
-

Chương 1: Một số vấn đề chung về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại

trong xu thế hội nhập quốc tế.
-

Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của NHNo & PTNT Việt Nam trong

thời kỳ hội nhập.
-

Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank trong xu

thế hội nhập quốc tế.

2


CHƢƠNG 1

3



về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại

1.1

tranh, các loại hình cạnh tranh

1.1.1 K

1.1.1.1 Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh nói chung, cạnh tranh trong kinh tế nói riêng là một khái niệm có
nhiều cách hiểu khác nhau. Khái niệm này được sử dụng cho cả phạm vi doanh nghiệp,
phạm vi ngành, phạm vi quốc gia hoặc phạm vi khu vực liên quốc gia vv..
ỗi giai đoạn phát triển của nền kinh tế xã hội khái niệm về cạnh tranh được
nhiều tác giả trình bày dưới những góc độ khác nhau. Dưới thời kỳ Chủ nghĩa tư bản
(CNTB) phát triển vượt bậc Mác đã quan niệm: “Cạnh tranh chủ nghĩa tư bản là sự
ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận
lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch”.
Ngày nay khi nền kinh tế thế giới đã dần đi vào qũy đạo của sự ổn định và xu
hướng chính là hội nhập, hoà đồng giữa các nền kinh tế, cơ chế hoạt động là cơ chế thị
trường có sự quản lý và điều tiết của Nhà nước thì khái niệm cạnh tranh mất hẳn tính
giai cấp, tính chính trị nhưng về bản chất thì vẫn khơng thay đổi. Cạnh tranh vẫn là sự
đấu tranh gay gắt, sự ganh đua giữa các tổ chức, các doanh nghiệp nhằm đạt được
những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và kinh doanh để đạt được những mục tiêu
của tổ chức, doanh nghiệp đó.
lý thuyết cạnh tranh hiện đại ra đời trong thế kỷ XX như lý thuyết
của Micheal Porter, J.B.Barney, P.Krugman…v.v.. Trong đó, phải kể đến lý thuyết “lợi
thế cạnh tranh” của Micheal Porter, theo M.Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần.
Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi
nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình
qn hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả

có thể giảm đi.

4


Một định nghĩa khác về cạnh tranh như sau: “Cạnh tranh có thể định nghĩa như là
một khả năng của doanh nghiệp nhằm đáp ứng và chống lại các đối thủ cạnh tranh
trong cung cấp sản phẩm, dịch vụ một cách lâu dài và có lợi nhuận”.
Qua những quan điểm của các lý thuyết cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh
không phải là sự triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động lực
cho sự phát triển của doanh nghiệp. Cạnh tranh góp phần cho sự tiến bộ của khoa học,
cạnh tranh giúp cho các chủ thể tham gia biết quý trọng hơn những cơ hội và lợi thế mà
mình có được, cạnh tranh mang lại sự phồn thịnh cho đất nước. Thông qua cạnh tranh,
các chủ thể tham gia xác định cho mình những điểm mạnh, điểm yếu cùng với những
cơ hội và thách thức trước mắt và trong tương lai, để từ đó có những hướng đi có lợi
nhất cho mình khi tham gia vào q trình cạnh tranh.
Vậy

trong cu
.
Tuy nhiên khơng phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hồn hảo và nó
giúp cho các chủ thể tham gia đạt được tất cả những gì mình mong muốn. Trong thực
tế, để có lợi thế trong kinh doanh các chủ thể tham gia đã sử dụng những hành vi cạnh
tranh không lành mạnh để làm tổn hại đến đối thủ tham gia cạnh tranh với mình. Cạnh
tranh khơng mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau, nhưng kết quả của cạnh tranh mang lại là
hoàn toàn trái ngược.
1.1.1.2 Các lọai hình cạnh tranh
Dưạ vào các tiê
-


Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường cạnh tranh được chia thành 3 loại:

5




Cạnh tranh giữa người mua và người bán: do sự đối lập nhau của hai chủ thể tham
gia giao dịch để xác định giá cả của hàng hóa cần giao dịch, sự cạnh tranh này
diễn ra theo qui luật “mua rẻ, bán đắt” và giá cả của hàng hóa đựơc hình thành.



Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: sự cạnh tranh này hình thành trên
quan hệ cung_ cầu. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở nên gay gắt, giá
cả hàng hoá và dịch vụ sẽ tăng lên, người mua phải chấp nhận giá cao để mua
được hàng hoá hoá mà họ cần.



Cạnh tranh giữa người bán với nhau: Là cuộc cạnh tranh nhằm giành giật khách
hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và có lợi cho người mua. Trong
cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào tỏ ra đuối sức, không chịu được sức ép sẽ
phải rút lui khỏi thị trường, nhường thị phần của mình cho các đối thủ mạnh hơn.

-

Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế cạnh tranh được phân thành hai loại:




Cạnh tranh trong nội bộ ngành: đây là hình thức cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một lọai hàng hóa hoặc dịch vụ nào
đó, trong đó các đối thủ tìm cách thơn tính lẫn nhau, giành giật khách hàng về
phía mình, chiếm lĩnh thị trường. Biện pháp cạnh tranh chủ yếu của hình thức này
là cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí. Kết quả cạnh tranh
trong nội bộ ngành làm cho kỹ thuật phát triển, điều kiện sản xuất trong một
ngành thay đổi, giá trị hàng hóa được xác định lại, tỷ suất sinh lời giảm xuống và
sẽ làm cho một số doanh nghiệp thành công và một số khác phá sản, hoặc sáp
nhập.



Cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghịêp khác nhau
trong nền kinh tế nhằm tìm kiếm mức sinh lợi cao nhất, sự cạnh tranh này hình
thành nên tỷ suất sinh lời bình quân cho tất cả mọi ngành thông qua sự dịch
chuyển của các ngành với nhau.

-

Căn cứ vào tính chất cạnh tranh cạnh tranh được phân thành 3 loại:

6




Cạnh tranh h

hảo (Perfect Competition): là lọai hình cạnh tranh mà ở đó


khơng có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống
chế thị trường, làm ảnh hưởng đến giá cả. Cạnh tranh hòan hảo được mơ tả: Tất
cả các hàng hóa trao đổi được coi là giống nhau; tất cả những người bán và người
mua đều có hiểu biết đầy đủ về các thơng tin liên quan đến việc mua bán, trao đổi;
khơng có gì cản trở việc gia nhập hay rút khỏi thị trường của người mua hay
người bán. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp phải tự tìm
cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc

khác biệt

sản phẩm của mình so với

các đối thủ khác.


(Imperfect Competition):
được thỏa mãn. Trong thị trường cũng có thể xảy ra cạnh tranh khơng hồn hảo
do những người bán hoặc người mua thiếu các thông tin về giá cả các loại hàng
hóa được trao đổi, để giành đựơc ưu thế trong cạnh tranh, người bán phải sử dụng
các công cụ hỗ trợ bán như: Quảng cáo, khuyến mại, cung cấp dịch vụ, ưu đãi giá
cả, đây là loại hình cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay.



Cạnh tranh độc quyền (Monopolistic Competition): Trên thị trường chỉ có một
hoặc một số ít người bán một sản phẩm hoặc dịch vụ vào đó, giá cả của sản phẩm
hoặc dịch vụ đó trên thị trường sẽ do họ quyết định không phụ thuộc vào quan hệ
cung cầu.


-

Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng trong cạnh tranh chia cạnh tranh thành:



Cạnh tranh lành mạnh:
, công bằng và công
khai.



Cạnh tranh không lành mạnh:

của luật pháp, trái với

chuẩn mực xã hội và bị xã hội lên án ( như trốn thuế bn lậu, móc ngoặc, khủng
bố vv...)

7


1.1.2 Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại
(NHTM)
NHTM là

...
theo pháp lệnh NH năm 1990 của

Việt Nam


: NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu
là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hòan trả và sử dụng số tiền đó để cho
vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh tóan.
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệ
thể hiện ở
-

đặc biệt

:

Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Đây
là một lĩnh vực cực kỳ nhạy cảm với nền kinh tế, nó liên quan trực tiếp đến tất cả
các ngành, liên quan đến mọi mặt của nền kinh tế_ xã hội, nên được NHNN quản
lý và kiểm sóat rất chặt chẽ.

-

.
-

, ch

8


.
-


Họat động kinh doanh

ngân hàng chịu sự chi phối rất lớn của chín

NHTM

.
1.1.2.2 Năng lực cạnh tranh của NHTM và
Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng mà do chính ngân hàng tạo ra trên
cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm cũng cố và mở rộng thị phần;
gia tăng lợi nhuận, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của
môi trường kinh doanh”. Năng lực cạnh tranh của NHTM được đánh giá qua các yếu
tố: năng lực tài chính; năng lực cơng nghệ; nguồn nhân lực; năng lực quản trị điều
hành; mạng lưới hoạt động; mức độ đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh; …trong đó,
năng lực tài chính và năng lực cơng nghệ được xem là những yếu tố quan trọng hàng
đầu quyết định năng lực cạnh tranh của NHTM
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi
nhuận. Vì thế, các NHTM cũng tìm đủ mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm, dịch vụ
có chất lượng cao với nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí cạnh tranh
nhất, bên cạnh sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và sự tiện lợi nhất nhằm thu
hút khách hàng, mở rộng thị phần để đạt được lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Do
vậy, cạnh tranh trong NHTM là cũng là sự tranh đua, dành dựt khách hàng dựa trên tất
cả những khả năng mà NH có đựợc để đáp ứng nhu cầu của khách hàng về việc cung
cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, có sự đặc trưng riêng của mình so với
các NHTM khác trên thị trường, tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận NH, tạo
được uy tín, thương hiệu và vị thế trên thương trường.

9



Với những đặc điểm riêng biệt của mình, sự cạnh tranh trong lĩnh vực NH có
những đặc thù nhất định:
-

Thứ nhất, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng có liên quan trực tiếp đến tất cả các
ngành, các mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Do đó:
NHTM cần có hệ thống sản phẩm đa dạng, mạng lưới chi nhánh rộng và liên
thông với nhau để phục vụ mọi đối tượng khách hàng ở bất kỳ vị trí địa lý nào.
NHTM phải xây dựng được uy tín, tạo được sự tin tưởng đối với khách hàng vì
bất kỳ một sự khó khăn nào của NHTM cũng có thể dẫn đến sự suy sụp của nhiều
chủ thể có liên quan.

-

Thứ hai, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ có liên
quan đến tiền tệ. Đây là một lĩnh vực nhạy cảm nên:
Năng lực của đội ngũ nhân viên ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất thể hiện chất
lượng của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Yêu cầu đối với đội ngũ nhân viên ngân
hàng là phải tạo được sự tin tưởng với khách hàng bằng kiến thức, phong cách
chuyên nghiệp, sự am hiểu nghiệp vụ, khả năng tư vấn và đôi khi cả yếu tố hình
thể.
Dịch vụ của ngân hàng phải nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, bảo mật và đặc
biệt quan trọng là có tính an tồn cao địi hỏi ngân hàng phải có cơ sở hạ tầng
vững chắc, hệ thống công nghệ hiện đại. Hơn nữa, số lượng thông tin, dữ liệu của
khách hàng là cực kỳ lớn nên yêu cầu NHTM phải có hệ thống lưu trữ, quản lý
tồn bộ các thông tin này một cách đầy đủ mà vẫn có khả năng truy xuất một cách
dễ dàng.
Ngồi ra, do dịch vụ tiền tệ ngân hàng có tính nhạy cảm nên để tạo được sự tin
tưởng của khách hàng chọn lựa sử dụng dịch vụ của mình, Ngân hàng phải xây
dựng được uy tín và gia tăng giá trị thương hiệu theo thời gian.


-

Thứ ba, để thực hiện kinh doanh tiền tệ, NHTM phải đóng vai trị tổ chức trung
gian huy động vốn trong xã hội. Nguồn vốn để kinh doanh của Ngân hàng chủ

10


yếu từ vốn huy động được và chỉ một phần nhỏ từ vốn tự có của ngân hàng. Do
đó yêu cầu ngân hàng phải có trình độ quản lý chun nghiệp, năng lực tài chính
vững mạnh cũng như có khả năng kiểm sốt và phịng ngừa rủi ro hữu hiệu để
đảm bảo kinh doanh an toàn, hiệu quả.
-

Cuối cùng, chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là một công
cụ được Nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mơ nền kinh tế. Do đó, chất liệu này
được Nhà nước kiểm soát chặt chẽ. Hoạt động kinh doanh của NHTM ngoài tuân
thủ các quy định chung của pháp luật còn chịu sự chi phối bởi hệ thống luật pháp
riêng cho NHTM và chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương.

1.1.3 Các tiêu

đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM

1.1.3.1 Thị phần
Là phần thị trường mà NHTM chiếm được. Thị phần càng lớn càng thể hiện năng
lực cạnh tranh của Ngân hàng càng mạnh. Để tồn tại và có sức cạnh tranh, Ngân hàng
phải chiếm giữ được một phần thị trường bất kể nhiều hay ít, dù nó là địa phương,
quốc gia hay thế giới.

1.1.3.2 Năng lực tài chính
Năng lực tài chính của NHTM được thể hiện qua các yếu tố sau:
-

Vốn tự có:
Theo quy định của Luật Các TCTD, vốn tự có được định nghĩa bao gồm “giá trị

thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ, một số tài sản “Nợ” khác của tổ chức tín dụng
theo quy định của Ngân Hàng Nhà Nước,” và vốn tự có là căn cứ để tính tốn các tỷ lệ
bảo đảm an tồn trong hoạt động ngân hàng. Mặc dù vậy, Luật Các Tổ Chức Tín Dụng
khơng có bất kỳ quy định cụ thể nào về các tài sản “Nợ” khác.
Quyết Định 457 lần đầu tiên cho phép các tổ chức tín dụng được phép xác định
vốn tự có của mình theo hai cấp, trong đó về cơ bản vốn cấp 1 bao gồm vốn điều lệ và
các quỹ dự trữ và vốn cấp 2 là các nguồn vốn tự bổ sung hoặc có nguồn gốc từ bên
ngồi của tổ chức tín dụng:

11


-

Hệ số an tòan vốn (CAR: capital adequacy ratio)
Hệ số CAR chính là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản có rủi ro chuyển

đổi (theo Ủy ban giám sát tín dụng Basel). Theo chuẩn quốc tế thì CAR tối thiểu phải
đạt 8%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng về tài chính càng mạnh, càng tạo đựơc
uy tín, sự tin cậy của khách hàng với ngân hàng càng lớn. Tuy vậy, theo Thông tư số
13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 của NHNN Việt Nam, kể từ ngày 1/10/2010 tỷ lệ
an toàn vốn của các NHTM tối thiểu phải là 9%. Điều này tiếp tục là một áp lực lớn
cho các NHTM Việt Nam.

-

Qui mô và khả năng huy động vốn:
Khả năng huy động vốn phụ thuộc vào nguồn vốn tự có của NH, thể hiện tính

hiệu quả, năng lực và uy tín của NH đó trên thị trường. Khả năng huy động vốn tốt
chứng tỏ NH sử dụng các sản phẩm dịch vụ, hay công cụ huy động vốn có hiệu quả,
thu hút được khách hàng. Khi một NH có khả năng huy động vốn tốt cũng có nghĩa là
ngân hàng đó đã tạo cho mình một tiềm lực tài chính vững mạnh.
-

Khả năng sinh lời:
Khả năng sinh lời là thước đo đánh giá tình hình kinh doanh của NHTM. Mức

sinh lời được phân tích qua 02 tỷ số cơ bản:
Tỷ lệ thu nhập trên vốn tự có (ROE- return on equity)
Lợi nhuận rịng
ROE =
Vốn chủ sở hữu ( Vốn tự có bình qn)
ROE: đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của Ngân hàng. Nó thể hiện thu
nhập mà các cổ đơng nhận được từ việc đầu tư vốn vào Ngân hàng.
Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA- return on assets)
Lợi nhuận rịng
ROA =
Tổng tài sản (Tài sản có bình qn)

12


ROA: thể hiện khả năng sinh lời trên tổng tài sản- đánh giá công tác quản lý của

ngân hàng, cho thấy khả năng trong qúa trình chuyển đổi tài sản của NH thành thu
nhập ròng.
-

Khả năng thanh khỏan:
Khả năng thanh toán của NH thể hiện qua tỷ lệ giữa tài sản “có” có thể thanh tóan

ngay và tài sản “Nợ” phải thanh tóan ngay. Chỉ tiêu này đo lường khả năng NH có thể
đáp ứng được nhu cầu tiền mặt cuả người tiêu dùng. Theo quy định một NHTM khi kết
thúc một ngày làm việc phải duy trì ngày làm việc tiếp theo sao cho tỷ lệ về khả năng
chi trả ≥ 1.
-

Chất lượng tín dụng (tỷ lệ nợ qúa hạn)
Áp dụng tỷ lệ chung theo quyết định 112/2006/QĐ –ttg (của Thủ tướng chính phủ

về chỉ tiêu hoạt động NH giai đoạn 2006 – 2010), nợ xấu của NH là dưới 5% trên tổng
dư nợ.
-

Mức độ rủi ro:
Bao gồm một số chỉ tiêu như:
Hệ số rủi ro lãi suất = Tài sản Có nhạy cảm với LS/Tài sản Nợ nhạy cảm với
lãi suất.
Rủi ro thanh khoản = (Tài sản thanh khoản – vốn vay)/tổng vốn huy động.
Rủi ro tỷ giá: Trạng thái ngoại tệ của ngoại tệ A = Số dư của ngoại tệ A thuộc
Tài sản Có – Số dư của ngoại tệ A thuộc tài sản Nợ.

1.1.3.3 Năng lực công nghệ
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, tất cả các lĩnh vực kinh tế đều đang đứng

trước những cuộc cạnh tranh quyết liệt. Với ngành ngân hàng, cuộc cạnh tranh đó càng
trở nên khốc liệt hơn bao giờ hết. Khi mà cơ chế là như nhau, lợi ích, lãi suất mà các
ngân hàng đem đến cho các khách hàng là như nhau thì cơng nghệ được nhiều người
nhìn nhận sẽ trở thành yếu tố then chốt trong cuộc chạy đua giữa các ngân hàng trong
"hành trình" tìm kiếm sự ủng hộ của những người sử dụng dịch vụ.

13


Cơng nghệ chính là yếu tố hàng đầu để các ngân hàng duy trì lợi thế cạnh tranh
của mình. Trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế, khi hành lang pháp lý được thơng
thống, các rào cản về việc phân biệt đối xử giữa các ngân hàng với nhau cũng khơng
cịn nữa, khi mà dịch vụ của các ngân hàng gần như tương đương nhau thì ngân hàng
nào có cơng nghệ tiên tiến hơn, ngân hàng đó sẽ có được ưu thế trong các cuộc chạy
đua giành lấy niềm tin khách hàng. Ngày nay, hầu hết các ngân hàng đang tự động hoá
các hoạt động tác nghiệp, sử dụng máy tính để tự động hố các khâu xử lý nhằm tối ưu
hố hoạt động và hạn chế thủ cơng.
Cơng nghệ sẽ góp phần tạo nên những chuyển biến mang tính độc đáo và tiện ích
hơn, cơng nghệ là địn bẩy để các ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh. Khi mơi
trường cạnh tranh càng khốc liệt thì yếu tố cơng nghệ chính là yếu tố quyết định để tạo
ra sự khác biệt trong các ngân hàng. Ngày nay, các NHTM đang triển khai phát triển
những sản phẩm ứng dụng công nghệ cao, và sử dụng các sản phẩm dịch vụ mang tính
chất cơng nghệ làm thứơc đo cho sự cạnh tranh, đặc biệt là trong lĩnh vực thanh tóan và
các sản phẩm dịch vụ điện tử khác.
Bên cạnh đó, các NHTM ln ln hợp tác với các NH nước ngịai để được tiếp
cận nguồn cơng nghệ mới nhất, việc nâng cấp công nghệ là một trong những tiêu chí
của các NHTM.
1.1.3.4 Năng lực quản trị điều hành ngân hàng
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế,
đồng thời gắn với việc tìm kiếm lợi nhuận của Ngân hàng. Do đó để đạt được mục tiêu

trên, Ngân hàng cần phải thỏa mãn cao nhất các nhu cầu của khách hàng vì khách hàng
chính là nhân tố quyết định đến sự thành bại của Ngân hàng. Để làm được điều đó
Ngân hàng cần phải có chiến lược kinh doanh, phải có bộ máy hoạt động hiệu qủa.
Năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành của nhà lãnh đạo trong ngân hàng có
vai trị rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả, an tồn trong hoạt động ngân
hàng. Tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then chốt để ngân hàng có một chiến lược

14


kinh doanh đúng đắn trong dài hạn. Thông thường đánh giá năng lực quản trị, kiểm
soát, điều hành của một ngân hàng người ta xem xét đánh giá các chuẩn mực và các
chiến lược mà ngân hàng xây dựng cho hoạt động của mình. Hiệu quả hoạt động cao,
có sự tăng trưởng theo thời gian và khả năng vượt qua những bất trắc là bằng chứng
cho năng lực quản trị cao của ngân hàng.


Một số tiêu chí thể hiện năng lực quản trị của ngân hàng là:

-

Chiến lược kinh doanh của ngân hàng: bao gồm chiến lược marketing (xây dựng
uy tín, thương hiệu), phân khúc thị trường, phát triển sản phẩm dịch vụ, ..

-

Cơ cấu tổ chức và khả năng áp dụng phương thức quản trị ngân hàng hiệu quả.

-


Sự tăng trưởng trong kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

1.1.3.5 Nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực là góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM
trên thương trường. Vì vậy xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực luôn là mối
quan tâm của các NH, con người là nhân tố trung tâm của sự phát triển, và sẽ phát triển
hơn trong điều kiện môi trường làm việc thích hợp.
Đội ngũ nhân viên của ngân hàng chính là người trực tiếp đem lại cho khách hàng
những cảm nhận về ngân hàng và sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đồng thời tạo niềm
tin của khách hàng đối với ngân hàng. Đó chính là những địi hỏi quan trọng đối với
đội ngũ nhân viên ngân hàng, từ đó giúp ngân hàng chiếm giữ thị phần cũng như tăng
hiệu quả kinh doanh để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Năng lực cạnh tranh về nguồn nhân lực của các NHTM phải được xem xét trên cả
hai khía cạnh số lượng và chất lượng lao động.
* Về số lượng lao động:
Để có thể mở rộng mạng lưới nhằm tăng thị phần và phục vụ tốt khách hàng, các
NHTM nhất định phải có lực lượng lao động đủ về số lượng. Tuy nhiên cũng cần so
sánh chỉ tiêu này trong mối tương quan với hệ thống mạng lưới và hiệu quả kinh doanh
để nhìn nhận năng suất lao động của người lao động trong ngân hàng.

15


* Về chất lượng lao động:
Chất lượng nguồn nhân lực trong ngân hàng thể hiện qua các tiêu chí:
1.

Trình độ văn hóa của đội ngũ lao động: bao gồm trình độ học vấn và các kỹ năng
hỗ trợ như ngoại ngữ, tin học, khả năng giao tiếp, thuyết trình, ra quyết định, giải
quyết vấn đề, ... Tiêu chí này khá quan trọng vì nó là nền tảng thể hiện khả năng

của người lao động trong ngân hàng có thể học hỏi, nắm bắt công việc để thực
hiện tốt kỹ năng nghiệp vụ.

2.

Kỹ năng quản trị đối với nhà điều hành; trình độ chun mơn nghiệp vụ và kỹ
năng thực hiện nghiệp vụ đối với nhân viên: đây là tiêu chí quan trọng quyết định
đến chất lượng dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng. NHTM cần một
đội ngũ những nhà điều hành giỏi để giúp bộ máy vận hành hiệu quả và một đội
ngũ nhân viên với kỹ năng nghiệp vụ cao, có khả năng tư vấn cho khách hàng để
tạo được lòng tin với khách hàng và ấn tượng tốt về ngân hàng. Đây là những yếu
tố then chốt giúp ngân hàng cạnh tranh giành khách hàng. Trong sản xuất –kinh
doanh, theo thống kê 90% trường hợp thất bại là do quản trị kém hay thiếu kinh
nghiệm.

3.

Các chính sách đãi ngộ, mơi trường làm việc để thu hút và giữ chân người lao
động có năng lực: thị trường tài chính càng phát triển thì cơ hội cho những
chun viên tài chính càng nhiều. Vì tầm quan trọng của nguồn nhân lực trong
NHTM, các ngân hàng không chỉ cạnh tranh nhau về sản phẩm mà còn phải cạnh
tranh nhau cả về “chất xám”, những người tạo ra sản phẩm và đưa sản phẩm của
ngân hàng đến với khách hàng. Các chính sách này thể hiện qua: cơ chế đào tạo,
chế độ lương thưởng, các phúc lợi mà người lao động được hưởng, các cơ chế
khuyến khích sự thăng tiến, các chính sách hỗ trợ nghiệp vụ cho người lao động.
Như vậy, chất lượng nguồn nhân lực có vai trò quan trọng và quyết định đối với

năng lực cạnh tranh của một NHTM. Chất lượng nguồn nhân lực là kết quả của sự cạnh
tranh trong quá khứ đồng thời lại chính là năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong


16


×