Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.54 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Khóa học: Quan hệ vng góc trong khơng gian. </b>
<i>Bài giảng độc quyền bởi </i> <i>Page 1 </i>
<b>BÀI GIẢNG SỐ 03: QUAN HỆ VNG GĨC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. </b>
<b> Kiến thức cơ bản: </b>
Để chứng minh một đường thẳng vng góc với một mặt phẳng ta thường sử dụng các phương
pháp sau:
<i> Phương pháp 1: </i>
Đường thẳng d vng góc với mặt phẳng (P) khi d vng góc với 2 đường thẳng cắt nhau cùng
nằm trong (P).
d b
d P
a, b P
a b I
<i> Phương pháp 2: </i>
Để chứng minh đường thẳng vng góc với một mặt phẳng, ta chứng minh cho nó song song
với một đường thẳng đã vng góc với mặt phẳng đó.
b P
a P
a / /b
<sub> </sub>
<i> Phương pháp 3: </i>
Nếu 2 mặt phẳng vng góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này vng
góc với giao tuyến của chúng thì đều vng góc với mặt phẳng kia.
(P) (Q) Δ a P
a Δ
<sub></sub> <sub> </sub>
<i> Phương pháp 4: </i>
Nếu 2 mặt phẳng cùng vng góc với mặt phẳng thứ 3, thì giao tuyến của chúng vng góc với
mặt phẳng thứ 3 đó.
(Q) (R) Δ R
(P) (Q) Δ
<b> Khóa học: Quan hệ vng góc trong khơng gian. </b>
<i>Bài giảng độc quyền bởi </i> <i>Page 2 </i>
<i>Ví dụ 1: </i>
Cho tứ diện S.ABC có SA vng góc với mặt phẳng
a) Chứng minh BC
<i>b) Gọi AH là đường cao của tam giác SAB. Chứng minh </i>AH
<i>Ví dụ 2: </i>
Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và BCD là hai tam giác cân có chung cạnh đáy BC.
Gọi I là trung điểm của cạnh BC.
a) Chứng minh rằng BC(ADI)
b) Gọi AH là đường cao của tam giác ADI.
Chứng minh rằng AH(BCD).
<i>Ví dụ 3: </i>
Cho hìmh chóp S.ABCD, đáy là hình vng cạnh a. Mặt bên SAB là tam giác đều; Tam giác SCD vuông
cân đỉnh S. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB, CD
a) Tìm độ dài các cạnh của tam giác SIJ
b) Chứng minh rằng: SI(SCD), SJ(SAB)
c) Gọi H là hình chiếu của S trên IJ. Chứng minh rằng SHAC
<i>Ví dụ 4: </i>
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật có AB=a, BC= a 3 , mặt bên (SBC) vuông
tại B và (SCD) vuông tại D có SD= a 5 .
a) Chứng minh:SA(ABCD). Tính SA=?
b) Đường thẳng qua A vng góc với AC, cắt các đường thẳng CB,CD lần lượt tại I,J. Gọi H là
hình chiếu vng góc của A trên SC. Hãy xác định các giao điểm K,L của SB,SD với mặt
phẳng (HIJ). CMR:AK(SBC);AL(SCD).
c) Tính diện tích tứ giác AKHL=?
<b> Bài tập tự luyện: </b>
<b>Bài 1: Tứ diện SABC có </b>SAmp ABC .
<b> Khóa học: Quan hệ vng góc trong khơng gian. </b>
<i>Bài giảng độc quyền bởi </i> <i>Page 3 </i>
<b>Bài 2: </b> Cho tứ diện <i>SABC</i> có SA<i>(</i>ABC<i>)</i> và tam giác ABC vng tại B. Trong mặt phẳng (SAB) kẻ
AMSB tại M. Trên cạnh SC lấy điểm N sao cho SM SN
SB SC<i>. Chứng minh rằng:</i>
a) BC
b) SBAN
<b>Bài 3: Cho mp(P) và điểm 0 khơng nằm trên mp(P). H là hình chiếu của 0 lên mp(P). Trên mp(P) </b>
lấy 2 đường thẳng Ax, Ay không qua H . Đường thẳng vuông góc với mp(O,Ax) tại O cắt mp(P)
tại M, đường thẳng vng góc với mp(0,Ay) tại O cắt mp (P) tại N. HN cắt Ax tại B.
a) CMR : H là trực tâm ABC
b) CMR : OAmp(OMN)
c) CMR : BC// MN.
<b>Bài 4: Cho hình tứ diện OABC có ba cạnh OA, OB, OC đơi một vng góc. </b>
a) Chứng minh tam giác ABC có ba góc nhọn.
b) Chứng minh rằng hình chiếu H của điểm O trên mặt phẳng (ABC) trùng với
trực tâm tam giác ABC.
a) Chứng minh rằng 1 <sub>2</sub> 1 <sub>2</sub> 1<sub>2</sub> 1<sub>2</sub>
OH OA OB OC <i>. </i>
<i>Bài 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vng cạnh a, SA</i><i>(ABCD). Gọi H, K là lần lượt là hình chiếu </i>
a) Chứng minh rằng các mặt bên của hình chóp là các tam giác vng.
<i>b) Chứng minh AH và AK cùng vng góc với SC. </i>
<i>c) Mặt phẳng (AHK) cắt đoạn SC tại I. Chứng minh rằng HK vng góc với AI. </i>
<i>d) Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) khi SA</i><i>a</i> 2<i>, AB</i><i>a.</i>