Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phân tích các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH


VĂN THỊ THU

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH
LỜI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 9/2013.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH


VĂN THỊ THU

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH
LỜI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS. TRẦN HOÀNG NGÂN

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 9/2013.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số
liệu đưa ra trong luận văn này là trung thực, được thu thập từ các nguồn đáng tin
cậy, công bố trên các tạp chí, các website hợp pháp và các công trình nghiên
cứu đã được công bố. Các giải pháp do cá nhân tôi rút ra từ quá trình nghiên cứu
lý luận và thực tiễn.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013
Tác giả

Văn Thị Thu


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................... 1
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ 3
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn ........................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................ 5
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại ........................................................ 5

1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại .......................................................5
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế .......................6
1.1.2.1.Chức năng trung gian tài chính ......................................................... 6
1.1.2.2.Chức năng trung gian thanh toán ...................................................... 7
1.1.2.3.Chức năng tạo tiền............................................................................ 7
1.1.2.4.Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính ....................................... 7
1.1.3

Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại.............................8

1.1.3.1.Hoạt động huy động vốn .................................................................. 8
1.1.3.2. Hoạt động cấp tín dụng ................................................................... 8


1.1.3.3.Hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản .................... 9
1.1.3.4. Hoạt động kinh doanh khác ............................................................. 9
1.2 Tổng quan về tỷ suất sinh lời của ngân hàng thương mại ........................ 9
1.2.1 Khái niệm lợi nhuận của ngân hàng thương mại .....................................9
1.2.2 Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng thương mại ...10
1.2.2.1.

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) .............................. 10

1.2.2.2.

Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) ............................................ 11

1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng thương
mại .................................................................................................................... 11
1.3.1 Nhân tố bên ngoài ...................................................................................11

1.3.2 Nhân tố bên trong ....................................................................................13
1.4 Những nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố tác động đến tỷ suất
sinh lời tại các ngân hàng thương mại ........................................................... 14
1.4.1 Một số nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................14
1.4.2 Các nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam gần đây ...............................18
1.5. Giả thuyết, mô hình và phương pháp nghiên cứu ................................ 19
1.5.1. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................19
1.5.2. Mô hình nghiên cứu...............................................................................20
1.5.3.

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................27

1.5.3.1. Phân tích mô tả ............................................................................. 27
1.5.3.2. Phân tích tương quan...................................................................... 27
1.5.3.3. Phân tích hồi qui ............................................................................ 28


1.5.3.4. Kiểm định ANOVA về tính thích hợp của mô hình ...................... 29
1.5.3.5. Kiểm định Durbin-Watson về tự tương quan ................................. 29
1.5.3.6. Kiểm định đa cộng tuyến .............................................................. 29
Kết luận chương 1: .......................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỜI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM..................................... 31
2.1. Giới thiệu sơ lược các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam ...................................................................... 31
2.2 Thực trạng hoạt động tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam ........................................................ 33
2.2.1 Quy mô tài sản ........................................................................................33
2.2.2 Vốn chủ sở hữu .......................................................................................34

2.2.3. Tình hình tăng trưởng vốn huy động .....................................................35
2.2.4 Tình hình tăng trưởng tín dụng ..............................................................36
2.2.5 Nợ xấu .....................................................................................................37
2.2.6 Chi phí hoạt động ....................................................................................39
2.2.7 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng .............................................................40
2.3 Thực trạng tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .................................................. 41
2.3.1 Đánh giá thực trạng tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng niêm yết .........41
2.3.1.1 Những kết quả đạt được ................................................................ 41


2.3.1.2 Thực trạng ...................................................................................... 43
2.3.1.3 Nguyên nhân.................................................................................. 44
2.3.2 Phân tích tình hình tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng niêm yết ...........45
2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng
thương mại niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam .................... 45
2.4.1 Mô tả dữ liệu ..........................................................................................45
2.4.2 Kết quả nghiên cứu ................................................................................46
2.4.2.1 Kết quả phân tích mô tả ................................................................. 46
2.4.2.2 Kết quả phân tích tương quan ........................................................ 49
2.4.2.3 Kết quả hồi qui .............................................................................. 50
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 60
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC
NHÂN TỐ TÍCH CỰC NHẰM GIA TĂNG TỶ SUẤT SINH LỜI TẠI CÁC
NHTM NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM ................................................ 61
3.1. Định hướng hoạt động của các NHTMCP niêm yết trên TTCK Việt
Nam trong thời gian tới................................................................................... 61
3.2. Giải pháp tăng cường sự tác động của các nhân tố tích cực nhằm gia
tăng tỷ suất sinh lời tại các NHTM niêm yết trên TTCK Việt Nam .......... 62
3.2.1. Tăng cường sự tác động tích cực của nhân tố vốn chủ sở hữu nhằm

tăng tỷ suất sinh lời tại các NHTM ..................................................................63
3.2.1.1. Chú trọng tăng vốn bằng việc phát hành thêm cổ phần mới hơn là
huy động nợ ................................................................................................ 63
3.2.1.2. NHNN xem xét tăng tổng mức sở hữu cổ phần tối đa tại các
NHTM cổ phần cho các đối tác nước ngòai. .............................................. 64


3.2.2. Tăng cường sự tác động tích cực của nhân tố tính thanh khoản nhằm
tăng tỷ suất sinh lời tại các NHTM..................................................................64
3.2.2.1.

Tập trung cung cấp dịch vụ/sản phẩm hoặc các chương trình

nhằm gia tăng giá trị cho khách hàng. ....................................................... 65
3.2.3 Tăng cường sự tác động tích cực của nhân tố quy mô nhằm tăng tỷ
suất sinh lời tại các NHTM ..............................................................................66
3.3. Giải pháp hỗ trợ ....................................................................................... 67
3.3.1. Cần giải quyết triệt để vấn đề nợ xấu ..................................................67
3.3.1.1. Vai trò của Chính phủ trong việc giải quyết nợ xấu ..................... 67
3.3.1.2. Vai trò của Ngân hàng nhà nước trong việc giải quyết nợ xấu .... 70
3.3.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại trong việc giải quyết nợ xấu . 72
3.3.1.4 Vai trò của Doanh nghiệp trong việc giải quyết nợ xấu ................ 75
3.3.2. Tiếp tục thực hiện những giải pháp nhằm hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho
thị trường bất động sản .....................................................................................75
3.3.3. NHTM cần phải không ngừng nâng cao chất lượng nguồn lực và cải
tiến công nghệ...................................................................................................76
3.3.4. Đẩy mạnh quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng ..........................77
3.3.5. Ổn định vó mô, kìm chế lạm phát ..........................................................78
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 79
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 80

TÀI LIỆU THAM KHAÛO .................................................................................. 81


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

INF

Tỷ lệ lạm phát

MC

Mức vốn hóa thị trường chứng khoán

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

ROA


Thu nhập trên tổng tài sản

ROE

Thu nhập trên vốn chủ sở hữu

TMCP

Thương mại Cổ phần

TTCK

Thị trường chứng khoán

TCTD

Tổ chức tín dụng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng tài sản của 8 ngân hàng niêm yết giai đoạn 2008-2012 …………… 33
Bảng 2.2. Vốn huy động của 8 ngân hàng niêm yết giai đoạn 2008-2012 ……… 35
Bảng 2.3.Vốn cho vay của 8 ngân hàng niêm yết giai đoạn 2008-2012 ………… 36
Bảng 2.4. Nợ xấu của 8 ngân hàng niêm yết giai đoạn 2008-2012 ……………………… 37
Bảng 2.5. Chi phí hoạt động của 8 ngân hàng giai đoạn 2008-2012 …………………… 39
Bảng 2.6. Dự phòng rủi ro tín dụng của 8 ngân hàng giai đoạn 2008-2012 …… 40
Bảng 2.7. Tốc độ tăng trưởng tỷ suất sinh lời của 8 ngân hàng niêm yết giai
đoạn 2006-2012 .................................................................................................... 43
Bảng 2.8. Mô tả dữ liệu nghiên cứu.................................................................... 46

Bảng 2.9. Phân tích mô tả các biến ..................................................................... 47
Bảng 2.10. Kết quả ước lượng hồi qui của phương trình (2.1) (n=32) ............... 50
Bảng 2.11. Kết quả ước lượng hồi qui sau khi bỏ biến MC ................................ 51
Bảng 2.12. Kết quả ước lượng hồi qui sau khi bỏ biến MC và INF ra khỏi
phương trình (2.1) (n=32) ..................................................................................... 52
Bảng 2.13. Kết quả ước lượng hồi qui sau khi bỏ biến MC, INF và LOAN ra
khỏi phương trình (2.1) (n=32) ............................................................................. 53
Bảng 2.14. Kết qủa ước lượng hồi qui sau khi bỏ biến MC, INF, LOAN, COST ra
khỏi phương trình (2.1)(n=32) .............................................................................. 54
Bảng 2.15. Kết quả ước lượng hồi qui sau khi bỏ biến MC, INF, LOAN, COST,
DEPOSIT ra khỏi phương trình (2.1)(n=32) ......................................................... 55


Bảng 2.16. Kết qủa ước lượng hồi qui sau khi bỏ biến MC, INF, LOAN, COST,
DEPOSIT và GDP ra khỏi phương trình (2.1) (n=32) .......................................... 55
Bảng 2.17. Kết qủa ước lượng hồi qui sau khi bỏ biến MC, INF, LOAN, COST,
DEPOSIT, GDP và PROVI ra khỏi phương trình (2.1) (n=32) ............................ 56
Bảng 2.18. Kết qủa ước lượng hồi qui với ROA sau khi bỏ biến MC, INF, LOAN,
COST, DEPOSIT, GDP và PROVI ra khỏi phương trình (2.1) (n=32) ................ 58


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Vốn chủ sở hữu các NHTM CP niêm yết giai đọan 2005-2012 ...... 34
Biểu đồ 2.2 Tăng trưởng tín dụng của 8 ngân hàng niêm yết giai đoạn 20052012 ...................................................................................................................... 37
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu nợ xấu của các NHTM niêm yết năm 2012 ........................ 39
Biểu đồ 2.4 Lợi nhuận sau thuế của các ngân hàng giai đoạn 2005-2012 ......... 41
Biểu đồ 2.5 ROE của các ngân hàng đã niêm yết giai đoạn 2005-2012 ............ 42
Biểu đồ 2.6 ROA của các ngân hàng đã niêm yết giai đoạn 2005-2012............ 43



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ ngân hàng nào, dù là ngân hàng
quốc doanh hay cổ phần, mục tiêu quan trọng nhất là lợi nhuận, ngoại trừ
ngân hàng chính sách. Lợi nhuận là nguồn vốn rẻ nhất, đóng vai trò quan
trọng cho hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng. Một tổ chức tín dụng có
lợi nhuận tốt có thể chống chọi với những cú sốc, chống đỡ rủi ro, góp phần
tích cực vào sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia. Lợi nhuận giúp làm
gia tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Lợi nhuận ngân hàng có tầm quan trọng
như vậy nên các nhà hoạch định chính sách, nhà quản trị ngân hàng luôn quan
tâm đến các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại các ngân hàng.
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế- tài chính toàn cầu 2008-2009, sau
những năm với các chính sách điều hành kinh tế vó mô thiếu nhất quán, đồng
bộ, nền kinh tế Việt Nam đã bộc lộ những bất ổn kinh tế nội tại vốn đã tàng
tích từ nhiều năm trước đó mà biểu hiện rõ nhất là tỷ suất sinh lời tại phần lớn
ngân hàng sụt giảm trong năm 2012, sau một thời gian dài tăng trưởng tỷ suất
sinh lời ổn định. Điều này đã khiến những nhà hoạch định chính sách, những
nhà quản trị ngân hàng, những nhà nghiên cứu đặt câu hỏi liệu các yếu tố nào
ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời ngân hàngsau khủng hoảng.
Cho đến nay, ở Việt Nam đã có một vài nghiên cứu thực nghiệm về
các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ
phần. Hầu hết các nghiên cứu đều dựa vào số liệu của cả giai đoạn khủng
hoảng kinh tế-tài chính toàn cầu, chưa có một nghiên cứu nào về các nhân tố
quyết định tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng thương mại cổ phần sau giai đoạn
khủng hoảng. Xuất phát từ thực tế này, tác giả chọn đề tài: “Phân tích các


2


nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng thương mại cổ phần
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
Số liệu từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán, báo cáo hoạt động
được lấy từ trang web của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam và các số liệu liên quan khác giai đọan từ
2009-2012. Sở dó tác giả chỉ nghiên cứu giai đọan từ năm 2009- 2012 là do
muốn xem xét tỷ suất sinh lời của các ngân hàng giai đọan sau khủng hoảng
bị tác động bởi những nhân tố nào.
Trong phạm vi luận văn này, tác giả chỉ nghiên cứu sự tác động của
các nhân tố cụ thể là quy mô tài sản của ngân hàng (thông qua chỉ tiêu tổng
tài sản - SIZE), vốn chủ sở hữu (CAPITAL), tổng tiền cho vay (LOAN), vốn
huy động (DEPOSIT), thanh khoản (LIQUIDITY), chi phí hoạt động(COST),
rủi ro tín dụng thông qua tỷ lệ dự phòng nợ phải thu khó đòi trên tổng tiền cho
vay (PROVLOAN), tăng trưởng kinh tế (GDP), tỷ lệ lạm phát(INF) và mức
vốn hóa thị trường (MC).
Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lời tác giả sử dụng hai chỉ tiêu ROE
và ROA. Lý do đây là hai chỉ tiêu cơ bản thường được sử dụng.
3. Phương pháp nghiên cứu
Với luận văn này, tác giả sử dụng phương pháp định lượng bằng cách
dùng mô hình hồi quy với các biến độc lập là các nhân tố có thể tác động ñeán


3

tỷ suất sinh lời (size, capital, loan, deposit, liquidity, cost, provloan, GDP, INF,

MC) và biến phụ thuộc là ROA, ROE.
Tác giả cũng sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để hỗ trợ chạy số liệu, phân
tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng TMCP
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
4. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
-

Mục tiêu nghiên cứu
+ Xác định các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng
TMCP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
+ Đúc kết lý luận tổng quan về tác động của các nhân tố đến tỷ suất sinh lời
NHTM.
+ Đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đó đến tỷ suất sinh lời tại các
ngân hàng này.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường sự tác động của các nhân tố tích
cực nhằm gia tăng tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng TMCP niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.

-

Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài này tác giả sẽ làm rõ ba vấn đề:
(1) Thực trạng tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng TMCP niêm yết như thế
nào?
(2) Những nhân tố nào ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng này?
(3) Cần những giải pháp nào để nâng cao tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng
TMCP niêm yết trong thời gian tới?


4


5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm ba chương và được sắp xếp
theo thứ tự như sau:
Chương 1: Tổng quan các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lời ngân hàng.
Chương 2: Phân tích các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lời tại các ngân
hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp tăng cường sự tác động của các nhân tố tích cực nhằm
gia tăng tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỜI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
Có rất nhiều định nghóa về ngân hàng thương mại


Ở Mỹ: “Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên

cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài
chính hàng”


Ở Pháp: Đạo luật ngân hàng năm 1941 cũng đã định nghóa: “Ngân hàng

thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là

nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình
thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về
chiết khấu, tín dụng và tài chính”.


Ở Việt Nam:
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ

yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả
và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương
tiện thanh toán.
Theo pháp lệnh ngân hàng năm 1990 của Việt Nam: Ngân hàng thương
mại (NHTM) là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và
chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số
tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.
Còn trong nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/07/2009 định nghóa: Ngân
hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động của ngân hàng


6

và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu tỷ suất sinh lời theo
quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật
Như vậy, NHTM vừa là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt vừa là trung
gian tài chính trong hệ thống tài chính.
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
NHTM có bốn chức năng cơ bản:
1.1.2.1.Chức năng trung gian tài chính
Đây là chức năng quan trọng nhất của NHTM. NHTM nhận tiền gửi và
cho vay chính là đã thực hiện việc chuyển tiền tiết kiệm thành tiền đầu tư.

Những chủ thể dư thừa vốn cũng có thể trực tiếp đầu tư bằng cách mua các công
cụ tài chính như: cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp hoặc chính phủ thông
qua thị trường tài chính. Nhưng thị trường tài chính trực tiếp đôi khi không đem
lại hiệu quả cao nhất cho người đầu tư vì: khó tìm kiếm thông tin, chi phí tìm
kiếm thông tin lớn, chất lượng thông tin không cao, chi phí giao dịch lớn và phải
có sự trùng khớp về nhu cầu giữa người thừa vốn và người thiếu vốn về số lượng,
thời hạn... chính vì thế NHTM với vai trò là một định chế tài chính trung gian,
đứng ra tập trung nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân trong
nền kinh tế để điều chuyển cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về vốn, góp
phần điều tiết nguồn vốn cho nền kinh tế.
Với mạng lưới giao dịch rộng khắp, các dịch vụ đa dạng, cung cấp thông
tin nhiều chiều, hoạt động ngày càng phong phú, chuyên môn hoá vào từng lónh
vực, NHTM đã thực sự giải quyết được những hạn chế của thị trường tài chính
trực tiếp, góp phần nâng cao hiệu quả luân chuyển vốn trong nền kinh tế thị
trường.


7

1.1.2.2.Chức năng trung gian thanh toán
Thông qua chức năng làm trung gian tài chính, NHTM là người quản lý
tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng. Do đó, NHTM thực hiện
được chức năng trung gian thanh toán cho khách hàng. NHTM đóng vai trò là
một tổ chức trung gian thực hiện việc thanh toán, chi trả thay cho những khách
hàng có nhu cầu thanh toán qua ngân hàng theo sự ủy nhiệm của khách hàng.
Các NHTM còn cung cấp một danh mục phương tiện thanh toán rất đa dạng và
phong phú: Séc chuyển tiền, Séc chuyển khoản, thẻ tín dụng... Sự xuất hiện của
các phương tiện thanh toán này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp dễ dàng giao
dịch thương mại, mua bán hàng hoá an toàn, nhanh chóng, chi phí thấp.
1.1.2.3.Chức năng tạo tiền

Chức năng tạo tiền là chức năng cực kỳ quan trọng của NHTM. Chức
năng này được thể hiện trong quá trình NHTM cấp tín dụng cho nền kinh tế và
hoạt động đầu tư của NHTM. NHTM có khả năng tạo ra một lượng tiền trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng lớn hơn rất nhiều lần so với lượng tiền
gửi ban đầu của khách hàng.
1.1.2.4.Chức năng cung cấp các dịch vụ tài chính
Ngoài các dịch vụ truyền thống là huy động và cho vay, NHTM ngày nay
còn cung cấp một danh mục dịch vụ khá đa dạng và phong phú: dịch vụ thanh
toán, dịch vụ môi giới, bảo lãnh tư vấn bảo hiểm... Cùng với sự phát triển của
khoa học kỹ thuật, các loại dịch vụ ngân hàng cũng phát triển và mang lại nhiều
tiện ích cho khách hàng. Chưa bao giờ các dịch vụ tài chính ngân hàng lại phát
triển như bây giờ, tỷ trọng thu nhập từ thu phí dịch vụ ở các ngân hàng hiện đại
có thể chiếm tới 40-50% tổng thu nhập của ngân hàng. Đồng thời việc phát triển


8

các dịch vụ này cũng làm tăng hiệu quả sử dụng vốn, tăng chu chuyển vốn trong
nền kinh tế, làm giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, do đó tiết kiệm được chi
phí in ấn kiểm đếm tiền.
Ngày nay trong điều kiện cạnh tranh rất khốc liệt giữa các ngân hàng,
việc đưa ra các dịch vụ mới làm tăng tiện ích cho khách hàng là một yếu tố để
cạnh tranh. Chính vì vậy mà các ngân hàng ngày nay rất tích cực đầu tư trang bị
cơ sở vật chất, áp dụng công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật vào hoạt động
của mình. Nếu các NHTM có thể đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng về dịch vụ,
tạo được uy tín với khách hàng thì đây cũng là một biện pháp, yếu tố để tăng
khả năng huy động vốn.
1.1.3 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
1.1.3.1.Hoạt động huy động vốn
NHTM huy động vốn dưới các hình thức: Nhận tiền gửi của các tổ chức,

cá nhân và các TCTD khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, và các giấy
tờ có giá khác; vay vốn của các TCTD hoạt động tại Việt Nam và nước ngoài;
vay vốn ngắn hạn từ NHNN.
1.1.3.2. Hoạt động cấp tín dụng
NHTM cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức: cho vay,
chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính
và các hình thức khác theo quy định của NHNN như bao thanh toán, tài trợ nhập
khẩu, tài trợ xuất khẩu, cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng.
Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và
chiếm tỷ trọng lớn nhất.


9

1.1.3.3.Hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
Hoạt động này bao gồm: thực hiện các dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi,
ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ
thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản tiền gửi của khách hàng.
1.1.3.4. Hoạt động kinh doanh khác
Ngoài các nghiệp vụ truyền thống nêu trên, NHTM còn thực hiện một số
hoạt động khác như: Góp vốn mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh
doanh ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài
chính, bảo quản vật quý giá.
1.2 Tổng quan về tỷ suất sinh lời của ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm lợi nhuận của ngân hàng thương mại
Lợi nhuận của một doanh nghiệp là khoản chênh lệch được xác định giữa
tổng doanh thu phải thu trừ đi tổng các khoản chi phí phải trả hợp lý hợp lệ.
Tổng doanh thu của NHTM thường bao gồm thu nhập từ lãi, thu nhập
ngoài lãi (thu nhập từ các khoản phí và dịch vụ, thu nhập từ hoạt động kinh
doanh ngoại tệ, vàng, thu nhập từ hoạt động kinh doanh chứng khoán, thu nhập

từ hoạt động khác).
Tổng chi phí của một NHTM thường gồm chi phí trả lãi, chi phí trả phí và
dịch vụ, chi phí hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng, chứng khoán, chi phí hoạt
động, dự phòng rủi ro tín dụng, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư.
Lợi nhuận trước thuế của NHTM được xác định bằng tổng doanh thu trừ đi
tổng chi phí. Sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ ra khỏi tỷ
suất sinh lời trước thuế ta có được tỷ suất sinh lời sau thuế.


10

Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của tổ chức tín dụng,
bao gồm tỷ suất sinh lời hoạt động nghiệp vụ và tỷ suất sinh lời các hoạt động
khác.
Lợi nhuận là chỉ số quan trọng nhất để đánh giá công tác quản lý và các
hoạt động chiến lược của nhà quản lý thành công hay thất bại. Lợi nhuận sẽ dẫn
đến hình thành thêm vốn, đây là điều hết sức cần thiết để thu hút thêm vốn và
sự hỗ trợ phát triển trong tương lai từ phía các nhà đầu tư. Lợi nhuận còn cần
thiết để bù đắp các khoản cho vay bị tổn thất và trích lập dự phòng đầy đủ.
1.2.2 Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng thương mại
Để đo lường tỷ suất sinh lời tại NHTM, người ta dùng các tỷ số đo lường
khả năng sinh lời, bao gồm các tỷ số sau đây:
1.2.2.1. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE là sự đo lường trực tiếp về mức sinh lời của cổ đông. Tỷ suất sinh
lời luôn được coi là mục đích chủ yếu của một NHTM. ROE được xác định bởi
công thức sau đây:
Tỷ suất sinh lời sau thuế
ROE =
Tổng vốn chủ sở hữu
ROE bị tác động mạnh mẽ bởi cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng, đặc biệt

là mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu so với nợ. Nhà quản trị ngân hàng có thể đẩy
mạnh ROE bằng cách sử dụng nguồn tài chính bên ngòai nhiều hơn, tức là nâng
cao tỷ lệ nợ so với vốn chủ sở hữu của ngân


11

ROE cho chúng ta biết cứ mỗi hàng trong phạm vi ngân hàng nhà nước
quy định.đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra, cổ đông thu về được bao nhiêu đồng tỷ suất
sinh lời sau thuế.
1.2.2.2. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)
ROA là tỷ số đo lường hiệu năng. Nó cho thông tin về mức hiệu năng mà
các nguồn lực (các tài sản) của ngân hàng đang được sử dụng để tạo ra tỷ suất
sinh lời. Ngân hàng hoạt động với hiệu năng càng cao thì có chiều hướng ROA
cao hơn. Chỉ tiêu này được xác định bởi công thức như sau:
Tỷ suất sinh lời sau thuế
ROA =
Tổng tài sản
Đây là chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của ngành mà không quan
tâm đến cấu trúc tài chính. Chỉ số này cho biết ngân hàng tạo ra được bao nhiêu
đồng tỷ suất sinh lời sau thuế từ một đồng tài sản. ROA đã được sử dụng trong
hầu hết các nghiên cứu để đo lường khả năng của ban quản lý sử dụng các
nguồn lực nói chung, nguồn lực tài chính của ngân hàng để tạo ra tỷ suất sinh lời.
ROA thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả quản lý ngân hàng.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời tại các ngân hàng thương mại
Tỷ suất sinh lời của một ngân hàng thường bị tác động bởi nhiều nhân tố.
Những nhân tố này bao gồm các nhân tố bên ngoài và nhân tố bên trong nội tại
ngân hàng.
1.3.1 Nhân tố bên ngoài
Ngân hàng hoạt động chịu sự chi phối của các nhân tố bên ngoài như

nhân tố luật pháp và chính sách của nhà nước, nhân tố quốc tế, công nghệ, sự


12

cạnh tranh, v.v. Hầu hết các nhân tố này tác động khách quan lên hoạt động của
ngân hàng. Vì vậy, để không ngừng gia tăng tỷ suất sinh lời, các ngân hàng phải
thích nghi với chúng.
- Nhân tố luật pháp và chính sách của nhà nước: Hiện nay, ở hầu hết các
quốc gia, các quy chế hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn là những quy chế
riêng, mang tính đặc thù, được kiểm soát chặt chẽ hơn so với các loại hình doanh
nghiệp khác cả trong chính sách và cả trong luật pháp. Các chính sách của nhà
nước ổn định hay không ổn định cũng tác động đến chất lượng tín dụng. Khi các
chính sách này không ổn định sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, từ đó gây trở ngại cho ngân hàng trong việc cho vay
và thu hồi nợ. Hệ thống pháp luật là cơ sở để điều tiết các hoạt động trong nền
kinh tế. Nếu hệ thống pháp luật không đồng bộ, hay thay đổi sẽ làm cho hoạt
động kinh doanh gặp khó khăn. Ngược lại nếu nó phù hợp với thực tế khách
quan thì sẽ tạo một môi trường pháp lý cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
tiến hành thuận lợi và đạt kết quả cao.
- Nhân tố môi trường văn hóa xã hội: Những vấn đề mang tính lâu dài và
ít thay đổi, có giá trị lớn trong phân tích chiến lược như văn hóa tiêu dùng, thói
quen sử dụng các dịch vụ ngân hàng trong đời sống, tập quán tiết kiệm, đầu tư,
ứng xử trong quan hệ giao tiếp, kỳ vọng cuộc sống, cộng đồng tôn giáo, sắc tộc,
xu hướng về lao động.
- Nhân tố công nghệ: Sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ thông tin trở
thành điểm bứt phá trong cạnh tranh của ngành ngân hàng.
- Nhân tố quốc tế: Do xu hướng toàn cầu hóa dẫn đến sự hội nhập giữa
các nền kinh tế trong khu vực hay toàn cầu. Do đó, cần phải theo dõi và nắm bắt
xu hướng kinh tế thế giới, phát hiện các thị trường tiềm năng, tìm hiểu các dieãn



13

biến về chính trị và kinh tế theo những thông tin về công nghệ mới, các kinh
nghiệm về kinh doanh quốc tế.
- Các đối thủ cạnh tranh đang hoạt động: Các đối thủ ngân hàng này đang
tranh đua và dùng các thủ thuật để tăng lợi thế cạnh tranh, xâm chiếm thị phần
của nhau. Những đối thủ đó là NHTM, công ty tài chính, quỹ hỗ trợ. Mức độ
cạnh tranh phụ thuộc vào số lượng và quy mô các định chế tham gia thị trường.
- Khách hàng: Là nhân tố quyết định sự sống còn của các ngân hàng trong
môi trường cạnh tranh. Khách hàng của ngân hàng không có sự đồng nhất và họ
vừa có thể là người gửi tiền – cung cấp nguồn vốn và là người vay vốn – sử
dụng vốn của ngân hàng, và sử dụng các dịch vụ tài chính khác của ngân hàng.
- Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Các định chế tài chính và phi tài chính
có thể xâm nhập lẫn nhau về các dịch vụ cung ứng cho khách hàng. Ngoài các
đối thủ cạnh tranh hiện có cần phải lưu ý các đối thủ tiềm ẩn trong tương lai như
các công ty bảo hiểm, và các tổ chức tài chính khác.
- Thị trường thay thế: Các dịch vụ ngân hàng thay thế là ít có, nhưng trong
chừng mực nào đó vẫn có xuất hiện những thị trường và những khuynh hướng
khách hàng thay vì sử dụng các dịch vụ ngân hàng truyền thống như tiền gửi hay
cho vay như: khuynh hướng đầu tư vào các thị trường chứng khoán thay vì mở tài
khoản tiền gửi tiết kiệm, khuynh hướng đầu tư vào thị trường bất động sản,
khuynh hướng tự tài trợ bằng phát hành cổ phiếu và trái phiếu thay vì đi vay
ngân hàng.
1.3.2 Nhân tố bên trong
- Nhân tố con người: Một trong những nhân tố tạo thế mạnh cho mỗi ngân
hàng là nhân tố con người. Một ngân hàng hoạt động hiệu quả đòi hỏi phải có



×