Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

GIÁO ÁN 12 CB-CHUẨN THEO CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.43 KB, 114 trang )

Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
Ngày soạn: 20/08/2010
Ngày giảng: 24/08/2010
Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945-2000)
Chương I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
Tiết:01
Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này HS cần nắm vững:
1. Kiến thức
- Nhận thức một cách khái quát toàn cảnh của thế giới sau CTTG
2
với đặc trưng lớn
là thế giới chia làm 2 phe: XHCN và TBCN do 2 siêu cường Liên Xô và Mĩ đứng
đầu.
- Đặc trưng lớn đó đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và
các quan hệ quốc tế hầu như trong cả nữa sau thế kỉ XX.
* Trọng tâm: Hội nghị Ianta và Tổ chức Liên Hợp quốc.
2. Về tư tưởng:
- Nhận rõ chính những đặc trưng trên làm cho tình hình thế giới ngày càng căng
thẳng. Quan hệ giữa 2 phe nhanh chóng chuyển sang đối đầu nhau quyết liệt.
- Sau CM Tháng Tám, sự nghiệp CM của ND ta ngày càng gắn liền mật thiết với
tình hình thế giới, với cuộc đấu tranh giữa 2 phe trong nhiều thập niên “Chiến tranh
lạnh”
3. Kĩ năng:
Rèn luyện phương pháp tư duy khái quát bước đầu biết nhận định đánh giá những


vấn đề lớn của thế giới.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
+ Bản đồ thế giới, bản đồ Châu Á...
+ Sơ đồ tóm tắt về Liên Hợp Quốc.
2. Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà theo hướng dẫn của gv.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp ( 2p)
2. Giới thiệu khái quát về chương trình LS lớp 12.( 3p)
3. Tiến trình tổ chức dạy học
1
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản
I. Hội nghị Ianta (2-1945) và những thở
thuận của ba cường quốc
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân (14p) 1. Hội nghị Ianta
- GV: Hội nghị Ianta được triệu tập
trong bối cảnh lịch sử nào?
- GV hướng dẫn học sinh quan sát h.1
sách giáo khoa, tr.5
- Thời gian họp hội nghị? Địa điểm?
thành phần tham dự?
- GV hỏi: Hội nghị Ianta đã đưa ra
những quyết định quan trọng nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV: hướng dẫn học sinh quan sát bản
đồ, kết hợp phần chữ nhỏ trong sách
giáo khoa để xác định khu vực và phạm
vi ảnh hưởng của Liên Xô và các đồng

minh.
- HS nghe, quan sát, làm việc với bản
đồ và ghi chép.
- GV hỏi: qua những quyết định của hội
nghị, em có nhận xét gì về Hội nghị
Ianta?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
a.Hoàn cảnh triệu tập
- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai
sắp kết thúc, nhiều vấn đề bức thiết đặt ra:
+ Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước
phát xít
+ Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh
+ Phân chia thành quả chiến thắng giữa các
nước thắng trận
- Từ ngày 4-11/2/1945, một hội nghị quốc tế
được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với sự
tham sự của nguyên thủ ba cường quốc:
Xtalin (Liên Xô), Ph. Rudơven (Mĩ), U.
Sớcsin (Anh)
b. Nội dung hội nghị
- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận
gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa
quân phiệt Nhật Bản.
- Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm
duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước
nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia
phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu, Châu Á.

=> Những quyết định của HN Ianta trở thành
khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau chiến
tranh, thường gọi là trật tự 2 cực Ianta.
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
2
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân (15p)
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình
2 - SGK, giới thiệu về hội nghị thành
lập: thời gian, địa điểm, thành phần
tham dự, nội dung
1. Sự thành lập
- Từ 25/4 - 26/6/1945, hội nghị quốc tế gồm
đại biểu của 50 nước họp tại San Phranxixcô
(Mĩ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố
thành lập Liên Hợp Quốc.
- GV hỏi: Mục đích của LHQ là gì?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.

2. Mục đích của LHQ
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới ; thúc
đẩy, phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp
tác giữa các nước…
- GV hỏi: Để thực hiện các mục đích đó,
LHQ hoạt động theo những nguyên tắc
nào?
- GV hỏi: Theo em nguyên tắc đảm bảo
sự nhất trí của 5 cường quốc có tác

dụng gì?
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên chốt lại: đây là nguyên tắc
cơ bản và quan trọng để LHQ thực hiện
chức năng duy trì trật tự thế giới mới;
ngăn chặn không cho một cường quốc
nào khống chế được LHQ vào mục
đích bá quyền nước lớn.
3. Nguyên tắc hoạt động
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và
quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập
chính trị của các nước
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của
bất kì nước nào
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện
pháp hòa bình
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5
nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, và Trung
Quốc)
- Giáo viên sử dụng sơ đồ và giải thích.
- HS theo dõi, ghi nhớ.
4. Cơ cấu tổ chức
- Gồm 6 cơ quan chính: Đại hội đồng; Hội
đồng bảo an; Hội đồng quản thác; Hội đồng
kinh tế-xã hội; Tòa án quốc tế và Ban thư kí
- Các tổ chức chuyên môn khác
- Trụ sở đặt tại Niu-Oóc (Mĩ)
- GV hỏi: Hãy đánh giá vai trò của
LHQ trong hơn nửa thế kỉ qua? LHQ đã

có sự giúp đỡ như thế nào đối với Việt
Nam?
5. Vai trò
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới
- Giải quyết nhiều vụ tranh chấp, xung đột
khu vực.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác
quốc tế,…
* Sự kiện mở rộng:
- 9-1977: Việt Nam là thành viên 149 của
LHQ
- Năm 2006: LHQ có 192 quốc gia thành
3
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản
viên
- 10/2007: Việt Nam được bầu làm ủy viên
không thường trực Hội đồng bảo an
Hoạt động 1: Cả lớp ( 8 p) III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối
lập
- GV hỏi: Việc giải quyết vấn đề nước
Đức sau chiến tranh được thực hiện như
thế nào? Tại sao ở Đức hình thành hai
nhà nước riêng biệt theo hai chế độ
chính trị đối lập?
- HS dựa vào SGK, suy nghĩ trả lời.
- GV dựa vào lược đồ nước Đức sau
CTTG 2 nhận xét, phân tích, kết luận.

1. Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau

chiến tranh
- Theo thỏa thuận của hội nghị Pốt-xđam (7-
8/1945) quân đội 4 nước Liên Xô, Anh,
Pháp, Mĩ phân chia khu vực tạm chiếm đóng
nước Đức nhằm tiêu diệt chủ nghĩa phát xít,
làm cho Đức thành một nước hoàn toàn dân
chủ và thống nhất
- 9/1949 ở Tây Đức, Mĩ, Anh, Pháp lập ra
nước Cộng hòa liên bang Đức theo chế độ
TBCN
- 10/1949 tại Đông Đức được sự giúp đỡ của
Liên Xô, nước Cộng hòa dân chủ Đức được
thành lập, theo con đường XHCN.
- GV hỏi: CNXH đã vượt ra khỏi phạm
vi 1 nước ( Liên Xô ) và trở thành hệ
thống thế giới như thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.

2. CNXH trở thành hệ thống thế giới
- 1945-1949: Các nước Đông Âu hoàn thành
cách mạng dân chủ nhân dân, bước vào xây
dựng CNXH
- Liên Xô và các nước Đông Âu kí nhiều
hiệp ước tay đôi về kinh tế, chính trị, quân
sự.
- GV hỏi: Các nước Tây Âu TBCN đã
bị Mĩ khống chế như thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.


3. Mĩ khống chế các nước TB Tây Âu
Sau chiến tranh Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-
san (kế hoạch phục hưng châu Âu) làm cho
các nước Tây Âu ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
=> với các sự kiện trên, ở Châu Âu đã hình
thành hai khối nước đối lập nhau: Tây Âu
TBCN và Đông Âu XHCN.
4. Củng cố, dặn dò ( 3p)
* Củng cố:
- HN Ianta và những quyết định quan trọng của HN đã trở thành khuôn khổ của
một trật tự thế giưới mới từng bước được thiết lập sau CTTG II, thường gọi là
trật tự 2 cực Ianta.
- Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ.
- Các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống XHCN – TBCN.
4
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
* Dặn dò: - Làm bài tập về nhà, học bài cũ, chuẩn bị trước bài 2 (chương 2)
* Nhận xét của tổ trưởng chuyên môn:

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày giảng: 26/08/2010

CHƯƠNG II. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 - 2000).
TIẾT: 02
BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 - 2000).
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức:
- Học sinh nêu được những nét cơ bản về công cuộc xây dựng CNXH ở liên Xô, sự ra đời
của các nước Đông Âu.
- Học sinh trình bày được mối quan hệ giữa các nước XHCN.
2. Về tư tưởng: Giúp học sinh:
5
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
- Có thái độ đánh giá khách quan những thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế và
XD CNXH ở Liên Xô – Đông Âu.
- Đánh giá công cuộc đổi mới của Đảng ta.
3. Về kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng phương pháp tư duy, nhận định, đánh giá
những vấn đề của lịch sử.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, SGK 12, SGV, sách tham khảo, lược đồ Liên Xô sau chiến tranh TG II,
lược đồ các nước Đông Âu sau chiến tranh, tranh ảnh…..
2. HS: SGK 12, vở ghi, vở bài tập, tài liệu tham khảo….
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
3. Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân.( 5
p)
- GV sử dụng lược đồ LX giới thiệu, sau

đó đặt câu hỏi: Tại sao Liên Xô phải tiến
hành khôi phục kinh tế (1945 – 1950)?
Thắng lợi của kế hoạch 5 năm khôi phục
kinh tế có ý nghĩa quan trọng gi?
- HS theo dõi SGK , suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
- GV nhận xét kết luận...
*Hoạt động 2: Nhóm.( 16p)
- GV cho HS quan sát hình ảnh du hành
vũ trụ của Gagarin (1934 – 1968). Sau
đó, chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
4 hs làm việc với câu hỏi: Quan sát
tranh ảnh và SGK, em hãy cho biết sau
khi khôi phục kinh tế, LX đã làm gì để để
tiếp tục xây dựng CSCV kĩ thuật của
CNXH? Và đạt thành tự như thế nào? Ý
nghĩa?
- HS quan sát, làm việc trong 5 phút.
Sau đó các nhóm trình bày kết quả, nhận
xét bổ sung...
- GV nhận xét, phân tích, kết luận, liên
hệ: Sau khi hoàn thành khôi phục kinh
tế, LX tiếp tục thực hiện nhiều kế hoạch
I. Liên Xô và cá nước Đông Âu từ năm 1945
đến giữa những năm 70:
1.Liên Xô:
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 1950):
- Nguyên nhân: Sau CTTG thứ hai, mặc dù là
nước thắng trận, song bị chiến tranh tàn phá
nặng nề nhất =>khôi phục kinh tế (1946-

1950).
- Kết quả: Công – nông nghiệp đều được phục
hồi, khoa học - kỹ thuật phát triển nhanh chóng.
Năm 1949, LX chế tạo thành công bom nguyên
tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của
Mĩ.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH (1950 đến
nửa đầu những năm 70):
- Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, LX tiếp
tục thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây
dựng CSVCKT của CNXH.
- Thành tựu đạt đựơc rất to lớn:
+ Công nghiệp: LX đứng thứ hai thế giới ( Sau
Mĩ), đi đầu thế giới nhiều ngành công nghiệp
như: công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.
+ Nông nghiệp: Trung bình hàng năm tăng
16%.
+ KHKT: đạt nhiều tiến bộ vượt bậc. Năm
1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo. năm
1961, phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất,
6
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
dài hạn nhằm xây dựng CSVCKT của
CNXH như kế hoạch 5 năm lần thứ 5
(1951-1955), lần thứ 6 (1956 – 1060),
lần thứ 7 (1959 – 1965), lần thứ 8 (1966
– 1970), lân thứ 9 (1971 – 1975). Thành
tựu đạt được rất to lớn:
+ Về công nghiệp:...
+ Sản lượng nông nghiệp:...

+ Khoa học kỹ thuật:...
+ về văn hoá – xã hội:...
=> Ý nghĩa:... liên hệ đến Việt Nam...
* Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân.( 8
p)
- GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ
các nước DCND Đông Âu và nêu câu
hỏi: Nhà nước DCND Đông Âu được
thành lập và củng cố như thế nào? Sự ra
đời của nhà nước ĐCN Đông Âu có ý
nghĩa gì?
- HS quan sát lược đồ, theo dõi SGK và
suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chỉ trên lược đồ các
nước ĐÂ: Nhìn trên lược đồ các em
thấy 8 nước ĐCN Đông Âu nằm gần
nước LX đó là: Ba Lan, CHDC Đức,
Tiệp Khắc, Hungari, Rumani, Nam Tư,
Bungari, và Anbani.... Trước chiến
tranh, các nước Đ.Âu... Trong những
năm 1944 – 1945, chớp lấy thời co
HQLX... Ban đầu, nhà nước DCND
Đ.Âu là chính quyền liên hiệp... Cuộc
đâu tranh giữa giai cấp tư sản và giai
cấp vô sản... Được sự giúp đỡ của Liên
Xô, giai cấp vô sản đã thắng thế thiết lập
chính quyền vô sản và đẩy mạnh cải
cách dân chủ: cải cách ruộng đất, quốc
hữu hoá các xí nghiệp lớn của tư bản
trong và ngoài nước, thực hiện các

quyền tự do dân chủ… Từ 1948 – 1949,
các nước ĐÂ căn bản hoàn thành cuộc
cách mạng ĐCN và bước vào thời kì
mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
người.
+ Văn hoá – xã hội: có nhiều biến đổi, 3/4 dân
số có trình độ đại học và trung học. Xã hội luôn
ổn định về chính trị.
* ý nghĩa: Những thành tựu đạt đựơc đã củng
cố và tăng cường sức mạnh cho nhà nước Xô
Viết, nâng cao uy tín và vị trí của LX trên
trường quốc tế, làm cho LX trở thành nước
XHCN lớn nhất và là chỗ dựa cho PTCM.
2. Các nước Đông Âu:
a. Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân
Đông Âu:
- Từ 1944 – 1945 chớp lấy thời cơ HQLX tiến
quân truy quét quân đội PX Đức qua lãnh thổ
Đông Âu, nhân dân các nước Đ.Âu nổi dậy
giành chính quyền thành lập các nhà nước
DCND.
- Từ 1945 – 1949, lần lượt hoàn thành cách
mạng DCND.
- Ý nghĩa: Đánh dấu CNXH đã vượt ra khỏi
phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế
giới.

b.Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước
Đông Âu:
* Bối cảnh lịch sử:

+ Khó khăn: rất lớn hầu hết cấc nước đều xuất
phát từ trình độ phát triển thấp, chủ nghĩa đế
quốc và các thế lực không ngừng chống phá.
+ Thuận lợi: Nhận được sự giúp đơc của LX.
- Thành tựu: đạt nhiều thành tựu to lớn về kinh
7
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
xây dựng CNXH.
- GV hình thành khái niệm " nhà nước
DCND"....
- GV nêu câu hỏi: Những khó khăn,
thuận lợi và những thành tựu mà các
nước ĐÂ đạt được trong công cuộc xây
dựng CNXH?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân.
( 8p)
Mục này giúp hs nắm được nét cơ bản
về quan hệ kinh tế, khoa học kĩ thuật
và chính trị quân sự giữa ĐÂ và LX:
- GV nêu câu hỏi: Hội đồng tương trợ
kinh tế (SEV) gồm các nước nào? Nhằm
mục tiêu gì? Nêu vai trò và hạn chế?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV nêu câu hỏi: Quan hệ về chính trị,
quân sự giữa LX và ĐÂ được biểu hiện
như thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.

- GV nhận xét, kết luận.
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xet gì về
ý nghĩa của mối quan hệ giữa LX và các
nước ĐÂ?
- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
tế và khoa học, kĩ thuật, đưa các nước XHCN
Đ.Âu trở thành cá quốc gia công – nông
nghiệp.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở
châu Âu.
a. Quan hệ kinh tế, khoa học kĩ thuật:
- 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế SEV
thành lập với sự tham gia LX và hầu hết các
nước Đông Âu.
+ Mục tiêu: Tăng cường sự hợp tác kinh tế, văn
hoá khoa học kĩ thuật giữa các nước XHCN.
+ Vai trò: Có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy
sự tiến bộ về kinh tế và kĩ thuật của các nước
thành viên, không ngừng nâng cao đời sống
nhân dân.
+ Hạn chế: Chưa coi trọng đầy đủ việc áp dụng
các thành tựu về KHKT tiên tiến của thế giới.
b. Quan hệ chính trị quân sự:
- 14/5/1955, tổ chức Hiệp ước phòng thủ
Vacsava được thành lập.
+ Mục tiêu: Thiết lập liên minh phòng thủ quân
sự và chính trị giữa các nước XHCN châu Âu.
+ Vai trò: Gìn giữ hoà bình ở châu Âu và thế
giới, tạo nên thế cân bằng về quân sự giữa

XHCN và TBCN.
* Ý nghĩa: Quan hệ hợp tác toàn diện giữa các
nước XHCN đã được củng cố và tăng cường
sức mạnh của hệ thống XHCN thế giới; ngăn
chặn, đẩy lùi âm mưu của CNTB.
4. Củng cố, dặn dò: ( 2p)
* Củng cố:
- Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ sau chiến tranh thế
giới thứ 2 đến đầu những năm 70?
* Dặn dò:
8
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
- Học sinh học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
- Bài tập: Tìm hiểu những đóng góp của LX và ĐÂ đối với cách mạng Việt Nam
Ngày soạn: 26/08/2010
Ngày giảng:31/08/2010
TIẾT 3. BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)(Tiếp).
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức: Giúp học sinh nhận thức:
- Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu, nguyên nhân tan rã
chế độ XHCN ở các nước này.
- Tình hình LB Nga trong thập niên 90 (1991 – 2000) sau khi Liên Xô ta rã.
2. Về tư tưởng: Giúp học sinh:
- Có thái độ đánh giá khách quan những tồn tại, hạn chế trong công cuộc XD
CNXH ở Liên Xô – Đông Âu.
- Đánh giá đúng công cuộc đổi mới của Đảng ta, củng cố cho các em niềm tin
vào CNXH, vào công cuộc xây dựng đất nước.
3. Về kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng phương pháp tư duy, nhận định,
đánh giá những vấn đề của lịch sử.

I. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, SGK 12, SGV, sách tham khảo, lược đồ cộng đồng các quốc gia
độc lập (SNG), tranh ảnh…..
2. HS: SGK 12, vở ghi, vở bài tập, tài liệu tham khảo….
III, TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
1. Ổn định tổ chức: 2p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
3. Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.
( 13p)
- GV nêu câu hỏi: Chế độ XHCN ở LX
bộc lộ sự suy thoái từ khi nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV nêu câu hỏi: Quan sát hình 5 và nội
dung SGK, nêu những biểu hiện của sự
khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN
ở Liên Xô?
- HS dựa vào SGK trả lời, bổ xung.
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa
những năm 70 đến năm 1991.
1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở
Liên Xô:
- Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng
nổ đã tác động mạnh đến tất cả các nước, cuối
những năm 1970 đất nước LX lâm vào suy
thoái cả về kinh tế lẫn chính trị.
- Tháng 3/1985, M Goócbachốp lên nắm
quyền lãnh đạo Đảng và Nhà nước LX đã

tiến hành công cuộc cải tổ đất nước.
+ Hậu quả: Xô Viết lâm vào khủng hoảng
9
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
- GV nhận xét, bổ sung, giảng thêm về
G.Bachop và cuộc cải tổ: Nội dung và
đường lối cải tổ: Tập trung vào việc “cải
cách kinh tế triệt để”, sau lại chuyển trọng
tâm sang cải cách chính trị và đổi mới tư
tưởng.
+ Về kinh tế: Chuyển sang kinh tế thị
trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết của
nhà nước...
+ Về chính trị: Thực hiện chế độ Tổng
thống nắm mọi quyền lực và cơ chế đa
nguyên về chính trị... tình hình chính trị
xã hội hỗn loạn.
- GV hình thành k/niệm "cải tổ", liên hệ
với quá trình đổi mới ở VN và TQ... chỉ
trên lược đồ tên các quốc gia SNG...
* Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân.( 7p)
- GV nêu câu hỏi: Trình bày khái quát
tình hình kt, ctrị của các nước ĐÂ sau
khủng hoảng dầu mỏ 1973?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự
sụp đổ của chế độ XHCN ở LX và ĐÂ?
Liên hệ gì đến VN?
- HS suy nghĩ trả lời.

- GV nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân.( 7p)
- GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết những
nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ của
CNXH ở LX và ĐÂ? Rút ra bài học gì cho
quá trình đổi mới của đất nước?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, liên hệ...
trầm trọng và toàn diện.
- Ngày 19/8/1991, một số nhà lãnh đạo và nhà
nước Xô Viết tiến hành đảo chính, lật đổ
Tổng thống G. Bachốp.
+ kết quả: Ngày 21/8/1991, cuộc đảo chính
thất bại.
+ Hậu quả: đảng Cộng sản LX bị đình chỉ
hoạt động, Chính phủ Xô Viết bị giải thể, làn
sóng chống CNXH lên cao.
- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hoà tuyên
bố thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập
SNG, nhà nước Liên Bang Xô Viết ta rã.
- Ngày 25/12/1991, Tổng thống Goocbachop
từ chức, lá cờ đỏ búa liền trên nóc điện
Kremli hạ xuống, CNXH ở Liên Xô sụp đổ
sau 74 năm tồn tại.
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở
Đông Âu.
- Cuối thập niên 70 đầu thập niên 80, nền
kinh tế ĐÂu lâm vào tình trạng trì trệ và nhân
dân mất lòng tin với chế độ.
- Sự bế tắc trong công cuộc cải tổ của LX và

hoạt động phá hoại của các thế lực phản động
làm cho cuộc k.hoảng của CNXH ở Đ.Âu
càng thêm gay gắt. Vai trò lãnh đạo của ĐCS
bị thủ tiêu, các nước chấp nhận chế độ đa
dảng và tiến hành tổng tuyển cử tự do..
- Từ 1989 – 1991: Các nước Đ.Âu lần lượt rời
bỏ CNXH. CNXH ở Đ.Âu sụp đổ.
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở
Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Mô hình CNXH đã xây dựng có nhiều
khuyết tật và thiếu sót: Đường lối lãnh đạo
mang tính chủ quan, duy ý chí, thực hiện cơ
chế tập trung QLBC làm cho sản xuất trì trệ,
thiếu dân chủ và công bằng xã hội.
- Không bắt kịp bước phát triển của KHKT
tiên tiến.
- Khi tiến hành cải tổ, đã phạm phải những sai
lầm trên nhiều mặt, xa rời những nguyên lí cơ
bản của CN Mác - Lênin
10
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
* Hoạt động 1: Hs hoạt động nhóm.
( 8p)
- GV chia mỗi nhóm 4 hs và ra yêu cầu:
Những nét chính về tình hình LBN từ năm
1991 - 2000 (Ktế, ctrị, đnội, đngoại)?
- HS làm việc theo nhóm và cử đại diện
lên bảng trình bày.
- GV nhận xét và hoàn thiện băng cách
treo bảng phụ...

III. Liên bang Nga ( 1991 – 2000).
- Sau khi LX tan rã, LBN là quốc gia kế tục
LX, trong thập niên 90, đất nước có nhiều
biến đổi.:
+ Kinh tế: Từ 1990 – 1995, kinh tế liên tục
suy thoái. Song từ 1996 đã phục hồi và tăng
trưởng.
+ Chính trị: Thể chế Tổng thống LBN.
+ Đối nội: Phải đối mặt với nhiều thách thức
lớn do sự tranh chấp giữa các đảng phái và
xung đột sắc tộc.
+ Đối ngoại: Thực hiện đường lối thân
phương Tây, đồng thới phát triển các mối
quan hệ với các nước châu Á ( T.Quốc,
ASEAN)
- Từ năm 2000, Putin lên làm Tổng thống,
nước Nga có nhiề chuyển biến khả quan và
triển vọng phát triển.
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: (3p)
1. Củng cố: Tình hình Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000?
- Liên bang Nga là “quốc gia kế tục” Liên Xô. Những năm này, Liên bang Nga
dưới chính quyền của Tổng thống B. Enxin và trong tình hình đầy khó khăn, không ổn
định.
- Từ 1990-1995 tăng trưởng GDP là âm, sau có nhích dần lên. Về chính trị, tuy
Hiến pháp được ban hành tháng 12.1993, nhưng tình hình trong nước không ổn định,
nhất là do phong trào li khai ở Trecnia.
- Về đối ngoại, lúc đầu ngả về phương Tây, sau có điều chỉnh, phát triển quan hệ với
các nước châu Á.
- Từ sau năm 2000, dưới chính quyền của Tổng thống V. Putin tình hình Liên bang
Nga có nhiều chuyển biến tích cực về kinh tế, chính trị, đối ngoại.

2. Dặn dò:
- Học sinh học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
- Bài tập: Làm bài tập 1 và 2 trong SGK.
* Nhận xét của tổ trưởng chuyên môn:

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
11
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Ngày soạn:28/08/2010
Ngày giảng: 3/09/2010
CHƯƠNG II. CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000).
TIẾT 4. BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức: Giúp học sinh nhận thức:
- Nét chung về khu vực Đông Bắc Á và những biến đổi to lớn của khu vực này
sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG thứ hai, bao gồm: Sự thành
lập nước CHDCND Trung Hoa và ý nghĩa cửa sự kiện này. Thành tựu 10 năm
đầu xây dựng chế độ mới. Tình hình TQ trong 20 không ổn định (1959 – 1978).
Đường lối cải cách, mở cửa và những tt chính mà TQ đạt được từ 1978 -2000.
2. Về tư tưởng: Giúp học sinh:
- Mở rộng hiểu biết về các nước trong khu vực.
- Nhận thức khách quan, đúng đắn về công cuộc xây dựng CHXH ở TQ.

3. Về kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện:
- Kĩ năng quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh và rút ra nhận định khái quát..
- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:
1. GV: Giáo án, SGK 12, SGV, sách tham khảo, LĐồ KV ĐBÁ sau CTTG thứ hai,
một số tranh ảnh về TQ và Triều Tiên...
2. HS: SGK 12, vở ghi, vở bài tập, tài liệu tham khảo….
12
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
3. Vào bài mới: 1p:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân.(8p)
- GV sử dụng bản đồ khu vực ĐBÁ giới
thiệu: ĐBA là khu vực rộng lớn có diện
tích trên 10 triệu km
2
và đông dân nhất thế
giới ( 2002:1.510 tỉ người).
- Sau đó, GV hỏi :Từ sau CTTG thứ hai,
các nước ĐBA có những chuyển biến như
thế nào?
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét rút ra kết luận các vấn đề cơ
bản như SGK. Về vấn đề T.Tiên GV có thể
bổ sung thêm thông tin: Theo thoả thuận
của H. nghị ngoại trưởng 5 cường quốc:
LX,A, M. P, TQ họp ở Maxcơva, do những

bất đồng về quan điểm, tháng 6/1950 đã nổ
ra cuộc chiến tranh giữa 2 miền. Đến tháng
7/1953, Hiệp định đình chiến mới được kí
kết tại Bàn Môn Điếm (GV giới thiệu hình
8- Lễ kí Hiệp định đình chiến tại bàn Môn
Điếm)... Từ năm 2000, các nhà lãnh đạo
cao nhất của 2 miền đã kí Hiệp định hoà
hợp giữa 2 nước, mở ra một bước mới
trong tiến trình hoà hợp, thống nhất trên
bán đảo T.Tiên.
* Hoạt động 2: Cá nhân và nhóm.(10p)
- GV giới thiệu sơ qua về đất nước TQ, cho
hs quan sát hình 8 SGK, sau đó đặt câu hỏi:
Nêu những sự kiện dẫn tới sự thành lập
nước CHDC ND T.Hoa? Ý nghĩa?
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét rút ra kết luận.
- GV cho hs làm việc theo nhóm (4 em)
trong khoảng 3 phút: Nhiệm vụ và thành
tựu trong 10 năm đầu xây dựng chế độ mới
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.
- ĐBA là khu vực rộng lớn. đông dân nhất
TG. Trước CTTG thứ hai, các nước ĐBA
(trừ Nhật) đều bị CN Thực dân nô dịch.
- Sau CTTG thứ hai, tình hình khu vực có
nhiều chuyển biến:
+ Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới sự ra đời
của nước CHDCND T.Hoa (10/1949). Cuối
thập kỉ 90, TQ thu hồi HKông và MCao.
+ Bán đảo T.Tiên bị chia cắt và hình thành 2

nhà nước riêng biệt: Đại Hàn Dân Quốc ở
phía Nam (5/1948) và nhà nước CHDCN D
T.Tiên ở phía bắc (9/1948).
+ Sau CTTG thứ hai, các nước ĐBA có
nhiều thay đổi (HQuốc, HKông, ĐLoan
“hoá rồng”, NBản đứng thứ hai TG, TQ
tăng trưởng cao nhất TG từ cuối TK XX)
II. Trung Quốc:
1. Sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa
và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế
độ mới (1949 – 1959):
* Sự thành lập: Ngay sau nội chiến kết
thúc, ngày 1/10/1949, nước CHDC ND
Trung Hoa thành lập, đứng đầu là Chủ tịch
Mao Trạch Đông.
* Ý nghĩa:
+ Đánh dấu thắng lợi của CM DT DCND
T.Quốc, chấm dứt ách thống trị của đế quốc,
xoá bỏ tàn dư phong kiến, đưa TQ tiến lên
XHCN.
+ Tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới,
13
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
(1949-1959)?
- HS làm việc, sau đó đại diện từng nhóm
lên trình bày...
- GV nhận xét, sau đó hoàn thiện bằng bảng
phụ.
* Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân. ( 5p)
- GV nêu câu hỏi: Tình hìmh TQ trong

những năm 1959 -1978? Nguyên nhân và
những biểu hiện?
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét rút ra kết luận.
* Hoạt động 4: Cá nhân và nhóm.( 12p)
- GV cho hs quan sát hình 9 SGK, yêu cầu
hs làm việc theo nhóm (4 em) trong khoảng
5 phút: Nội dung cơ bản của đường lối cải
cách của TQ và Những thành tựu chính mà
TQ đạt được trong những năm 1978 đến
năm 2000?
- HS làm việc, sau đó đại diện từng nhóm
lên trình bày...
- GV nhận xét, hình thành khái niệm "cải
cách", sau đó hoàn thiện bằng bảng phụ, có
liên hệ, so sánh với Việt Nam và Liên Xô...
có ảnh hưởng sấu sắc đến PTGPDT trên thế
giới.
* Trung Quốc trong 10 năm đầu xây dựng
chế độ mới ( 1949 – 1959):
- Nhiệm vụ: Đưa đất nước thoát khỏi nghèo
nàn, lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt.
- Thành tựu:
+ 1950- 1952: Hoàn thành khôi phục kinh tế
, cải cách ruộng đất.
+ 1953-1957: Thực hiện thắng lợi kế hoạch
5 năm đầu tiên. Kinh tế - văn hoá – giáo dục
đều có những bước tiến lớn.
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách đối ngoại
tích cực, góp phần thúc đẩy sự phát triển

của phong trào cách mạng thế giới.
2. Trung Quốc những năm không ổn định
(1959 – 1978):
* Đối nội: 1959-1978, TQ lâm vào tình
trạng không ổn định về mọi mặt.
- Nguyên nhân: Từ 1959, TQ thực hiện
đường lối “Ba ngọn cờ hồng” ( bao gồm
“Đường lối chung”, “đại nhảy vọt”, “Công
xã nhân dân”).
- Biểu hiện: Kinh tế, chính trị, xã hội...
* Đối ngoại:
- Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ
(1962), Liên Xô (1969).
- Ủng hộ PTGPDT ở châu Á, Phi, Mĩ LT.
- Quan hệ hoà dịu với Mĩ.
3.Công cuộc cải cách - mở cửa (Từ 1978):
* Đường lối cải cách, mở của TQ:
- Tháng 12-1978, ĐCS Trung Quốc đề ra
Đường lối mới với nội dung quan trọng là
lấy phát triển ktế làm trung tâm, tiến hành
cải cách mở cửa, chuyển sang nền kinh tế
thị trường XHCN.
* Thành tựu:
- Kinh tế: GDP hàng năm tăng trên 8%,
công nghiệp và dvụ ngày càng tăng.
- Khoa học kĩ thuật: Thử thành công bom
nguyên tử, phóng thành công tàu vũ trụ đưa
con ngừơi bay vào không gian.
14
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến

- Văn hóa – giáo dục: Ngày càng phát triển,
đời sống của ndân được nâng cao.
- Đối ngoại:
+ Bình thường hoá quan hệ ngoại giao với
LX, VN, Mông Cổ, Ấn Độ…
+ Mở rộng quan hệ hữu nghị với hầu hết các
nước trên thế giới, có nhiều đóng góp trong
việc giải quyết các tranh chấp QT
+ Thu hồi Hồng Kông (97), Ma cao (99).
* Ý nghĩa:
+ Chứng minh sự đúng đắn của đường lối
cải cách đất nước TQ; làm tăng sức mạnh và
vị thế quốc tế của TQ
+ Là bài học quí cho những nước đang tiến
hành công cuộc xây dựng và đổi mới đất
nước, trong đó có Việt Nam.
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: ( 3p)
1. Củng cố:
- Cho biết sự thành lập nước CHND Trung Hoa? Thành tựu trong 10 năm đẫu xây
dựng CNXH?
- Cho biết những thành tựu trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc từ năm
1978?
2. Dặn dò:
- Học sinh học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
- Bài tập: Làm BT trong SGK.
Ngày soạn: 04/09/2010
Ngày giảng: 7/9/2010
Tiết: 5
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

I. Mục tiều bài học
1. Kiến thức
- Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ĐNA, tiêu biểu là
Lào, CPC. Tinh thần đoàn kết chiến đấu giữa 3 nước Đông Dương.
2. Kỹ năng
- quan sát lược đồ, tranh ảnh
- kĩ năng tư duy
15
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
3. Tư tưởng
- Hiểu, trân trọng, cảm phục những thành tựu đạt được trong cuôc cuộc đấu tranh giành
độc lập của các quốc gia ĐNA .
- Mối quan hệ mật thiết của lịch sử 3 nước Đông Dương, liên hệ với lịch sử Việt Nam.
II. Chuẩn bị
1.GV: Giáo án, SGK,SGV,Lược đồ ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai, tranh ảnh,
tài liệu có liên quan.
2. HS: SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân ( 12p) I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
- GV sử dụng lược đồ ĐNA sau CTTGII
và trình bày khái quát những nét chung về
quá trình đấu tranh giành độc lập của các
nước ĐNA.

Từ sau CTTGII , các nước ĐNA đã đấu
tranh chống lại những kẻ thù nào? Kết
quả ra sao?
- HS trả lời
- GV chốt ý: trước CTTGII hầu hết các
nước ĐNA đều là thuộc địa của TD
phương Tây ( trừ Xiêm). Trong CTTGII,
các nước ĐNA bị biến thành thuộc địa
của quân phiệt NB. Sau CTTGII, trải qua
quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ các
nước ĐNA đều giành được ĐL. các nước
bắt tay vào công cuộc XD, phát triển đất
nước.
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh
giành độc lập
+ Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết
các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là
thuộc địa của thực dân Phương Tây. Ngay
khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, nhân
dân các nước Đông Nam Á đã nhanh chóng
nổi dậy giành chính quyền, tiêu biểu là ở
Inđônêxia, Việt Nam và Lào (tháng 8 và
tháng 10 năm 1945)...
+ Các nước thực dân phương Tây tiến hành
các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa
nhưng đã thất bại và buộc phải trao trả độc
lập cho nhiều nước Đông Nam Á. Tới giữa
những năm 50, nhiều nước Đông Nam Á đã
giành được độc lập (Philippin – 1946, Miến
Điện – 1948, Inđônêxia – 1950, Mã Lai –

1959...)
+ Tháng 7 – 1954, cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp của nhân dân ba nước Việt
Nam, Lào, Campuchia giành thắng lợi với
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được
ký kết.
Hoạt động 2: Cả lớp ( 12p) b. Lào (1945-1975)
16
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
-GV: từ 1945 – 1975 cách mạng Lào chia
làm mấy giai đoạn? nêu nội dung của
từng giai đoạn?
- HS theo dõi sgk và trả lời
- GV: bổ sung và kết luận – cách mạng
Lào gồm 2 gđ:
+ 1945 – 1954: chống Pháp
+ 1954 – 1975: kháng chiến chống Mĩ
+ Ngày 12-10-1945, nhân dân thủ đô Viêng
Chăn thắng lợi, tuyên bố Lào là một vương
quốc độc lập.
+ Từ đầu năm 1946 – 1975, nhân dân Lào
buộc phải cầm súngtiến hành hai cuộc
kháng chiến chống Pháp 1946-1954 và
chống Mỹ 1954-1975. Tháng 2 – 1973,
Hiệp định Viêng Chăn về việc lập lại hòa
bình và hòa hợp dân tộc ở Lào được ký kết.
+ Ngày 2 -12 -1975, Nước CHDCND Lào
được thành lập, mở ra kỷ nguyên xây dựng
và phát triển của đất nước Triệu Voi.
Hoạt động 3: Cả lớp ( 12p)

-GV: cách mạng Campuchia từ 1945 –
1993 chia làm mấy giai đoạn? nội dung cụ
thể của từng giai đoạn?
- HS: theo dõi sgk, suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
+1945 -1954: kháng chiến chống Pháp
+ 1954 – 1970: thời kỳ trung lập
+ 1970 – 1975: kháng chiến chống Mĩ
+ 1979 – 1993: nội chiến
c. Campuchia (1945 – 1993)
+ Từ cuối năm 1945 – 1954, nhân dân
Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến
chống Pháp. Ngày 9 -11- 1953, Pháp ký
Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia.
+ Từ năm 1954 -1970, Chính phủ
Campuchia do Xihanúc lãnh đạo đi theo
đường lối hòa bình trung lập, không tham
gia các khối liên minh quân sự.
+ Ngày 17 – 4 – 1975, thủ đô Phnôm Pênh
được giải phóng, kết thúc thắng lợi chộc
kháng chiến chống Mỹ. Tập đoàn Khơme
đỏ do Pônpốt cầm đầu đã thi hành chính
sách khủng bố cực kỳ tàn bạo, giết hại hàng
triệu người dân vô tội. Ngày 7 – 1 – 1979,
thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, nước
Cộng hòa nhân dân Campuchia ra đời.
+ Từ năm 1979 – 1991, đã diễn ra cuộc nội
chiến kéo dài hơn 10 năm và kết thúc với sự
thất bại của Khơme đỏ. Tháng 10 – 1991,
Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký

kết. Sau cuộc tổng tuyển cử năm 1993,
Campuchia trở thành Vương quốc độc lập và
bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng và
phát triển đất nước.
4. Củng cố,dặn dò(4p)
*Củng cố
17
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
- Vài nét chung về cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á
- GV khái quát lại những mốc chính về quá trình đấu tranh giành ĐL của ND Lào, CPC
*dặn dò
- lập niên biểu thời gian giành độc lập của các quốc gia ĐNA
- Học bài cũ & đọc trước bài mới.
18
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
Ngày soạn: 06/09/2010
Ngày giảng: 10/9/2010
Tiết: 6
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ (Tiếp)
I. Mục tiều bài học
1. Kiến thức
HS cần nắm được:
- Quá trình XD và PT của các nước ĐNA
- Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức Asean.
2. Kỹ năng
- Quan sát lược đồ, tranh ảnh
- Kỹ năng tư duy
3. Tư tưởng
- Hiểu, trân trọng, cảm phục những thành tựu đạt được trong cuôc cuộc xây dựng, phát

triển đất nước của các quốc gia ĐNA .
- Rút ra những bài học cho công cuộc đổi mới và phát triển của Việt Nam.
- Hiểu đúng vai trò của tổ chức Asean đối với nước ta hiện nay.
II. Chuẩn bị
1.GV: Giáo án, SGK,SGV,Lược đồ ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai, tranh ảnh,
tài liệu có liên quan.
2. HS: SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Nêu quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân Lào và Cam pu chia từ sau năm
1945.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
( 14p)
- GV: kể tên 5 nước sáng lập ASEAN
(Indonesia, Malai, Philippin, Xingapo,
Thái Lan); yêu cầu HS kẻ bảng so
sánh 2 chiến lược kinh tế
- HS quan sát hướng dẫn và kẻ bảng
- GV: nhận xét
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á ( Tiếp)
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các
nước ĐNA
a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
Chiến
lược kinh
tế
Chiến lược kinh

tế hướng nội
Chiến lược kinh tế
hướng ngoại
Thời gian Thời kỳ đầu sau
khi giành độc
lập
Từ những năm 60
– 70 trở đi
19
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
Mục tiêu Nhanh chóng
xóa bỏ nghèo
nàn và lạc hậu,
xây dựng kinh
tế tự chủ
Khắc phục những
hạn chế của chính
sách hướng nội
Nội dung Đẩy mạnh phát
triển các ngành
công nghiệp sản
xuất hàng tiêu
dùng nội địa,
lấy thị trường
trong nước làm
chỗ dựa để phát
triển sản xuất.
Tiến hành mở cửa
nền kinh tế, thu
hút vốn đầu tư và

kĩ thuật, sản xuất
hàng xuất khẩu
Thành tựu Đáp ứng nhu
cầu cơ bản của
nhân dân, giải
quyết nạn thất
nghiệp, tăng thu
nhập quốc dân,
tăng dự trữ vàng
và ngoại tệ,…
Bộ mặt kinh tế-xã
hội biến đổi: tỉ
trọng công nghiệp
cao hơn nông
nghiệp, mậu dịch
đối ngoại tăng
trưởng nhanh
Hạn chế Thiếu vốn, chi
phí cao, tệ tham
nhũng, quan
liêu,…
1997-1998: khủng
hoảng tài chính,
chính trị không ổn
định. Tuy nhiên
các nước dần phục
hồi
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân ( 7p)
-GV: Nêu những thành tựu mà nhân
dân Lào đạt được trong những năm

80-90 của thế kỉ XX?
- HS trả lời
- GV kết luận
b. Nhóm các nước Đông Dương
- sau khi giành độc lập các nước ĐD phát triển
theo hướng trung lập nhưng còn nhiều khó khăn
- từ những năm 80-90 của thế kỉ XX các nước
này chuyển sang nền kinh tế thị trường. Bộ mặt
kinh tế-xã hội có nhiều biến đổi
20
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
- GV: giới thiệu khái quát về các nước
ĐNA khác
c. Các nước khác ở ĐNA
- Brunây: dầu mỏ và khí đốt mang lại nguồn thu
nhập lớn. từ giữa những năm 80, CP thi hành
chính sách đa dạng hóa nền kinh tế.
- Myanma: sau gần 30 năm đầu thực hiện chính
sách hướng nội, kinh tế chậm chạp. cuối 1988
đã tiến hành cải cách kinh tế và “mở cửa” do đó
nền kinh tế có sự khởi sắc.
Hoạt động 1. Cả lớp và cá nhân
( 15p)
- Gv: Em hãy nêu hoàn cảnh dẫn đến
sự ra đời của tổ chức Asean?
+ Hs: theo dõi sgk trả lời câu hởi.
-Gv: Nhận xét, chốt ý.
- GV:Dựa vào sgk em hãy trình bày
quá trình phát triển của tổ chức
Asean?

+ HS: Nhìn sgk suy nghĩ trả lới
- GV: nhận xét bổ sung.
- GV: Tổ chức Asean có vai trò gì?
+ HS: suy nghĩ trả lời.
- GV: Nhận xét, kết luận
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
- ASEAN ra đời vào nửa saunhững năm 60 của
thế kỷ XX, trong bối cảnh các nước trong khu
vực sau khi giành được độc lập cần có sự hớp
tác, giúp đỡ lẫn nhau, đồng thời còn muốn hạn
chế ảnh hưởng của các nước lớn bên ngoài,
nhất là cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
của Mỹ ngày càng tỏ rõ không tránh khỏi thất
bại cuối cùng. Đ, tiêu biểu là Liên minh châu
Âu (EU).
- 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á
( ASEAN ) được thành lập tại Băng Cốc (Thái
Lan) gồm 5 nước : Thái Lan, In-đô-nê-si-a,
Ma-lay-si-a, Sin-ga-po, Phi-lip-pin. Mục tiêu
của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa
thông qua sự hợp tác giữa các nước thành viên
trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu
vực cùng phát triển.
- Những thành tựu chính của ASEAN:
+ Tháng 2/1976 tại hội nghị cấp cao lần nhất
của ASEAN tại Bali – Inđônêxia, Hiệp ước
Bali được kí kết với nội dung chính là xác định
những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa
các nước.
+ Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải

pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước
ASEAN và ba nước Đông Dương được cải
thiện.
+ Mở rộng thành viên của ASEAN, nhất là từ
nửa sau thập niên 80 - 90: Brunei 1984, Việt
Nam 7/1995, Lào và Myanma 9/1997,
Campuchia 4/1999.
+ ASEAN dẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế,
21
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
văn hóa nhằm xây dựng một Cộng đồng
ASEAN về kinh tế, an ninh và văn hóa vào
năm 1015.
4. Củng cố, dặn dò.(4p)
- Củng cố: + Tóm tắt lại quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của các nước Đông
Nam Á.
+ Sự ra đời và phát triển của tổ chức Asean.
- Dặn dò: Học bài cũ, đọc trước bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
22
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
Ngày soạn:10/09/2010
Ngày giảng: 14/09/2010
Tiết: 7
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ ( tiếp)
I. Mục tiều bài học
1. Kiến thức
- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ.
- Công cuộc xây dựng đất nước Ấn Độ từ sau khi giành độc lập.
2. Kỹ năng

- Quan sát lược đồ, tranh ảnh
- Kỹ năng tư duy, liên hệ thực tế.
3. Tư tưởng
- Hiểu và trân trọng lịch sử đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ, và những
thành tựu mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây dựng đất nước, rút ra bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam hiện nay.
II. Chuẩn bị
1.GV: Giáo án, SGK,SGV,Lược đồ Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai, tranh
ảnh, tài liệu có liên quan.
2. HS: SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5p)
- Nêu quá trình ra đời và phát triển của tổ chức Asean.
3. Bài mới
23
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp-cá nhân. (15p)
GV: sử dụng lược đồ và giới thiệu về Ấn
Độ (H.12, tr.33)
- GV: Tìm sự kiện chứng minh sự phát
triển của phong trào cách mạng ở Ấn Độ
sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- GV: Cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ
trải qua những nấc thang nào?
+ HS trả lời
- GV chốt ý
- GV:Nước CH Ấn Độ thành lập có ý
nghĩa như thế nào?

+HS đọc sgk trả lời
- GV chốt
II. ẤN ĐỘ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Ấn Độ là một nước lớn ở châu Á và đông
dân thứ hai thế giới (1 tỷ 20 triệu người –
năm 2000).
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu
tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới
sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại đã diễn ra
sôi nổi. Thực dân Anh phải nhượng bộ,
nhưng lại trao quyền tự trị theo “phương án
Maobattơn”. Ngày 15- 8-11947, hai nhà
nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành
lập.
- Không thỏa mãn quy chế tự trị, ngày 26-1-
1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập
Nước Cộng hòa
Hoạt động: Cả lớp và cá nhân ( 20p)
- GV: hãy nêu những thành tựu mà nhân
dân Ấn Độ đạt được trong công cuộc xây
dựng đất nước?
+ HS theo dõi sgk trả lời
- GV chốt
- GV: các nhà cầm quyền Ấn Độ đã thực
hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
+ HS trả lời
- GV chốt
2. Công cuộc xây dựng đất nước
- Ấn Độ đã đạt được nhiều thành tựu to lớn

về nông nghiệp và công nghiệp xây dựng
đất nước:
+ Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh”
trong nông nghiệp mà Ấn Độ đã tự túc được
lương thực và xuất khẩu gạo (từ 1995)
+ Nền công nghiệp đã sản xuất được nhiều
loại máy móc như máy bay, tầu thủy, xe hơi,
đầu máy xe lửa...và sử dụng năng lượng hạt
nhân vào sản xuất điện.
- Về khoa học – kỹ thuật : là cường quốc
công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân,
công nghệ vũ trụ (1974, thử thành công bom
nguyên tử, 1975, phóng thành công vệ tinh
nhân tạo...)
- Về đối ngoại : Ấn Độ theo đuổi chính sách
hòa bình trung lập tích cực, là một trong
những nước đề xướng Phong trào không
liên kết, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh
giải phóng của các dân tộc.
24
Trường THPT Búng Lao Giáo án Lịch Sử 12-Cơ bản GV: Hà Minh Tiến
4. Củng cố, dặn dò (5p)
* Củng cố:
- Quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ cùng với quá trình xây dựng
đất nước.
- Gv; khái quát lại toàn bộ bài 4.
* Dặn dò
- Học bài cũ & đọc trước bài mới
Ngày soạn:13 /09/2010
Ngày giảng: 17/09/2010

Tiết: 8
Bài 5
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được những nét lớn về quá trình đấu tranh giành độc lập ở các nước châu
Phi và Mĩ Latinh
- Hiểu đượccông cuộc xây dựng đất nước của các nước châu Phi và Mĩ Latinh sau khi
giành độc lập
2. Tư tưởng
Trân trọng, cảm phục trước những thành quả đấu tranh giải phóng dân tộc của các
nước Châu Phi và Mĩ Latinh
3. Kỹ năng
Khai thác lược đồ, tranh ảnh.
II. Chuẩn bị
1.GV: Giáo án, SGK,SGV,Lược đồ các nước Châu phi, Mĩ latinh sau chiến tranh thế
giới thứ hai, tranh ảnh tài liệu có liên quan.
2. HS: SGK, đồ dùng học tập
III. Tiến trình bài học
1. Ổ định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
Nêu những thành tựu trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước Ấn Độ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: ....................................................
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
25

×