Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

(Luận văn thạc sĩ) thẩm định dự án thủy điện đắk glun tỉnh đắk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
------------CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT

NGUYỄN NHẬT ANH

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THỦY ĐIỆN ĐẮK GLUN
TỈNH ĐẮK NƠNG

Chun ngành:

Chính sách công

Mã số:

60.31.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN TIẾN KHAI
ThS. NGUYỄN XUÂN THÀNH

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử


dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
TP. HCM, ngày 17 tháng 07 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Nhật Anh


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Trần Tiến Khai và thầy Nguyễn Xn
Thành. Các Thầy tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Trong quá trình học tập ở trường, tôi không thể nào quên công lao giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức quý báu của tồn thể các Thầy, Cơ thuộc chương trình giảng dạy kinh tế
Fulbright mà tôi may mắn được gặp suốt những năm qua.
Chân thành cảm ơn các anh, chị, em học viên của chương trình Fulbright đã cho tơi những
tháng ngày vô cùng tươi đẹp dưới mái trường này.
Đặc biệt cảm ơn gia đình đã động viên, ủng hộ tơi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn.
TP. HCM, ngày 17 tháng 07 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Nhật Anh


iii

TÓM TẮT

Thủy điện vừa và nhỏ là một trong những nguồn năng lượng sạch được khuyến khích sử
dụng trên thế giới để thay thế cho những nguồn năng lượng hóa thạch khác.
Dự án thủy điện Đắk Glun, tỉnh Đắk Nông là một trong những dự án thủy điện vừa và nhỏ
được Bộ Công thương và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông quy hoạch nhằm cung cấp điện
cho tỉnh Đắk Nơng. Dự án có cơng suất là 11 MW, cung cấp cho người sử dụng điện 39,36
triệu kWh điện hàng năm.
Luận văn tiến hành đánh giá tính khả thi của dự án trên phương diện tài chính và kinh tế.
Kết quả dự án khơng khả thi về mặt tài chính nhưng khả thi về mặt kinh tế. Tuy nhiên, tác
giả chưa xét đến tác động của môi trường đến dự án khi thực hiện nghiên cứu. Cho nên, kết
luận của luận văn là chưa thể ra quyết định đối với dự án mà phải chờ kết quả định giá tác
động môi trường của dự án từ các tổ chức và chuyên gia.
Các dự án thủy điện vừa và nhỏ phụ thuộc rất nhiều vào giá mua điện của Tập đoàn điện
lực Việt Nam (EVN) và sản lượng điện phát. Nhưng, giá mua điện của EVN là rất thấp và
cố định trong suốt nhiều năm liền, trong khi sản lượng điện phát của dự án phụ thuộc vào
chế độ thủy văn cũng như thời tiết hàng năm.
Trong q trình phân tích, tác giả nhận thấy rằng các dự án thủy điện vừa và nhỏ thường
chiếm một diện tích lớn đất với những nguồn lợi về rừng, tài nguyên khoáng sản trên đất.
Song, chủ đầu tư không đưa vào hồ sơ dự án những nguồn lợi về rừng và tài nguyên
khoáng sản này. Không những vậy, sau khi xin được giấy phép đầu tư, chủ đầu tư thường
không triển khai dự án mà xuất hiện tình trạng mua bán dự án nhằm chuộc lợi bất chính.
Bên cạnh đó, tác giả thấy rằng tình trạng quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ diễn ra ở hầu hết
các tỉnh thành trong cả nước, với những bất cập trong quy hoạch như thủy điện chồng lên
thủy điện. Công tác thẩm định dự án thủy điện vừa và nhỏ chưa được triển khai và giám sát
chặt chẽ dẫn đến những tình trạng như chặt phá rừng, thi công không đúng thiết kế.
Nhà nước cần xem xét lại quy hoạch cũng như quản lý các dự án thủy điện một cách tốt
hơn để tránh những thảm họa khó lường về sau.


iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
TÓM TẮT ............................................................................................................................iii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT..........................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...............................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH VẼ ...................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1
1.2 Vấn đề chính sách ........................................................................................................ 3
1.3 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 3
1.5 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
1.6 Cơ sở dữ liệu ................................................................................................................ 4
1.7 Bố cục luận văn............................................................................................................ 4
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN.............................................................. 5
2.1 Phát triển năng lượng tái tạo và thủy điện vừa và nhỏ ................................................ 5
2.2 Tình hình phát triển thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam ............................................... 6
2.2.1 Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam....................................................... 6
2.2.2 Tình hình các dự án thủy điện vừa và nhỏ hiện nay ............................................. 7
2.3 Mô tả dự án .................................................................................................................. 8
CHƯƠNG 3 KHUNG PHÂN TÍCH LỢI ÍCH – CHI PHÍ .............................................. 9
3.1 Phân tích kinh tế .......................................................................................................... 9


v
3.1.1 Lợi ích kinh tế ....................................................................................................... 9
3.1.2 Chi phí kinh tế..................................................................................................... 10

3.1.3 Xác định giá kinh tế ............................................................................................ 10
3.1.4 Tiêu chí đánh giá dự án trên quan điểm kinh tế.................................................. 11
3.2 Phân tích tài chính...................................................................................................... 12
3.2.1 Ngân lưu vào ....................................................................................................... 12
3.2.2 Ngân lưu ra ......................................................................................................... 12
3.2.3 Ngân lưu ròng của dự án ..................................................................................... 13
3.2.4 Tiêu chí đánh giá tài chính .................................................................................. 13
3.3 Phân tích độ nhạy và rủi ro ........................................................................................ 14
3.4 Phân tích phân phối.................................................................................................... 14
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN .................................................. 15
4.1 Thơng số liên quan đến dự án .................................................................................... 15
4.1.1 Chỉ số kinh tế vĩ mơ ............................................................................................ 15
4.1.2 Chi phí của dự án ................................................................................................ 15
4.1.3 Doanh thu của dự án ........................................................................................... 17
4.1.4 Tài trợ dự án ........................................................................................................ 19
4.2 Báo cáo thu nhập........................................................................................................ 19
4.3 Báo cáo ngân lưu ....................................................................................................... 19
4.4 Phân tích tài chính...................................................................................................... 21
4.5 Phân tích độ nhạy ....................................................................................................... 22
4.5.1 Độ nhạy NPV theo giá bán điện ......................................................................... 23
4.5.2 Độ nhạy NPV theo giá bán CERs. ...................................................................... 23
4.5.3 Độ nhạy NPV theo điện năng phát ..................................................................... 24
4.5.4 Độ nhạy NPV theo chi phí đầu tư ....................................................................... 24


vi
4.5.5 Độ nhạy NPV theo tỷ lệ lạm phát VND ............................................................. 25
4.5.6 Độ nhạy NPV theo tỷ lệ lạm phát USD .............................................................. 25
4.5.7 Độ nhạy NPV theo cơ cấu nợ vay....................................................................... 26
4.7 Phân tích tình huống .................................................................................................. 26

4.8 Mơ phỏng Monte Carlo.............................................................................................. 27
4.9 Vấn đề tài chính của dự án ......................................................................................... 28
CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH KINH TẾ............................................................................... 31
5.1 Xác định tỷ giá kinh tế và các hệ số chuyển đổi CFi ................................................. 31
5.1.1 Tỷ giá kinh tế ...................................................................................................... 31
5.1.2 Hệ số chuyển đổi................................................................................................. 31
5.2 Phân tích ngoại tác ..................................................................................................... 34
5.3 Phân tích dịng tiền kinh tế ........................................................................................ 35
5.4 Phân tích độ nhạy ....................................................................................................... 37
5.5 Phân tích phân phối.................................................................................................... 38
CHƯƠNG 6 GỢI Ý CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN .................................................... 40
6.1 Một số kết luận từ dự án thủy điện Đắk Glun............................................................ 40
6.2 Quyết định đối với dự án ........................................................................................... 41
6.3 Giải pháp cho dự án thủy điện vừa và nhỏ Đắk Glun. ............................................... 41
6.4 Gợi ý chính sách cho thủy điện vừa và nhỏ ............................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 45
PHỤ LỤC............................................................................................................................ 49


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT

CER

:

(Certified Emission Reduction) Chứng chỉ giảm phát khí thải

CF


:

(Conversion Factor) Hệ số chuyển đổi

DSCR

:

(Debt Service Coverage Ratio) Hệ số an toàn nợ

EGAT

:

(Electricity Generating Authority of Thailand) Công ty điện lực Thái
Lan

EIRR

:

(Economic Internal Rate of Return) Suất sinh lợi nội tại kinh tế

Euro

:

(Euro) Đồng tiền chung Châu Âu


EVN

:

(Vietnam Electricity) Tập đoàn Điện lực Việt Nam

GDP

:

(Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm quốc nội

GSO

:

(General Statistics Office of Vietnam) Tổng cục Thống kê Việt Nam

HAGL

:

(Hoang Anh Gia Lai Company) Cơng ty Hồng Anh Gia Lai

IEA

:

(International Energy Agency) Cơ quan Năng lượng quốc tế


IMF

:

(International Monetary Fund) Tổ chức Tiền tệ thế giới

IPP

:

(Independent Power Producer) Nhà sản xuất điện độc lập

IRR

:

(Internal Rate of Return) Suất sinh lợi nội tại

KFW

:

(Reconstruction Credit Institute) Ngân hàng tái thiết Đức

MW

:

(Mega Watt) Mê ga ốt


NPV

:

(Net Present Value) Giá trị hiện tại rịng

O&M

:

(Operation and Maintenance) Vận hành và bảo dưỡng

TNDN

:

Thu nhập danh nghiệp

UBND

:

Ủy Ban Nhân Dân

UNFCCC :

(United Nations Framework Convention on Climate Change)
Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu

USD


:

(US Dollar) Đồng đô la Mỹ

VND

:

(Vietnam Dong) Đồng tiền Việt Nam

WACC

:

(Weight Average Cost of Capital) Chi phí vốn bình qn trọng số

WB

:

(World Bank) Ngân hàng Thế giới


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 4.1 Báo cáo ngân lưu dự án ........................................................................................ 20
Bảng 4.2 Chi phí vốn của dự án. .......................................................................................... 21

Bảng 4.3 Kết quả các thơng số tài chính.............................................................................. 21
Bảng 4.4 Độ nhạy NPV theo giá bán điện ........................................................................... 23
Bảng 4.5 Độ nhạy NPV theo giá bán CERs ........................................................................ 23
Bảng 4.6 Độ nhạy NPV theo điện năng phát ....................................................................... 24
Bảng 4.7 Độ nhạy NPV theo chi phí đầu tư ........................................................................ 24
Bảng 4.8 Độ nhạy NPV theo tỷ lệ lạm phát VND ............................................................... 25
Bảng 4.9 Độ nhạy NPV theo tỷ lệ lạm phát USD................................................................ 25
Bảng 4.10 Độ nhạy NPV theo cơ cấu nợ vay ...................................................................... 26
Bảng 4.11 Các kịch bản lựa chọn ........................................................................................ 26
Bảng 5.1 Bảng tổng hợp các giả định về CFi....................................................................... 34
Bảng 5.2 Ngân lưu kinh tế ................................................................................................... 36
Bảng 5.3 Độ nhạy NPV kinh tế theo giá điện kinh tế .......................................................... 37
Bảng 5.4 Độ nhạy NPV kinh tế theo sản lượng điện phát ................................................... 37
Bảng 5.5 Độ nhạy NPV kinh tế theo chi phí đầu tư ban đầu ............................................... 37
Bảng 5.6 Kết quả phân phối thu nhập .................................................................................. 39
Bảng 6.1 Các yếu tố để đánh giá một thủy điện tốt ............................................................. 44


ix

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm và tốc độ tăng GDP. ................................. 5
Hình 4.1 Kết quả phân tích Monte Carlo NPV của chủ đầu tư ........................................... 27
Hình 4.2 Kết quả phân tích NPV của dự án. ........................................................................ 28
Hình 5.1 Kết quả phân tích Monte Carlo NPV kinh tế ........................................................ 38


1

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
Nội dung chương đầu tiên nêu ra vấn đề chính sách, từ đó xây dựng câu hỏi nghiên cứu,
xác định phạm vi nghiên cứu, phạm vi thu thập số liệu và trình bày bố cục của nghiên cứu.
1.1 Đặt vấn đề
Thành lập vào năm 2004 từ sự chia tách tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông là một tỉnh miền núi mới
với điều kiện kinh tế xã hội hết sức khó khăn. Tuy nhiên, theo xu thế phát triển cùng cơng
cuộc đổi mới của đất nước thì nhu cầu điện năng của Đắk Nơng cũng địi hỏi ngày càng
cao. Dự báo nhu cầu điện của Đắk Nông cho năm 2015 và 2020 như sau1:
-

Đến năm 2015: Nhu cầu phụ tải điện đạt 150,3 MW, điện nhận 613 triệu kWh,
điện thương phẩm 567 triệu kWh, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm năm
2010 – 2015 là 23%/năm.

-

Đến năm 2020: Nhu cầu phụ tải điện đạt 329 MW, điện nhận 1.520 triệu kWh,
điện thương phẩm 1.421 triệu kWh, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm năm
2015 – 2020 là 20,2%/năm.

Để đáp ứng nhu cầu điện cho giai đoạn 2015 – 2020, ngoài nguồn điện lấy từ lưới điện
quốc gia và các trạm thủy điện lớn trên hệ thống sông Serepok và Đồng Nai ở tỉnh Đắk
Nơng, hiện nay có thể khai thác nguồn thủy điện vừa và nhỏ tại các sông suối nhỏ trên địa
bàn. Tuy chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong hệ thống điện nhưng sự có mặt của hệ thống
thủy điện vừa và nhỏ cũng đóng góp cho sự phát triển của địa phương. Năng lượng tái tạo
như phong điện hay năng lượng mặt trời cũng được Ủy Ban Nhân Dân (UBND) tỉnh đưa
vào xem xét trong quy hoạch điện của tỉnh.
Có thể nói trong thời điểm hiện nay, các nguồn năng lượng mà UBND tỉnh xem xét được
thế giới cho là ‘năng lượng tái tạo sạch’ theo IEA (2006), bởi chúng có khả năng tái tạo,
cung cấp năng lượng mà không làm cạn kiệt nguồn. Nguồn năng lượng này là sạch vì trong

q trình sản xuất khơng làm ô nhiễm không khí và giúp giảm sự lan tỏa khí hiệu ứng nhà
kính. Chu kỳ sống ảnh hưởng mơi trường của nguồn năng lượng tái tạo nhỏ hơn nhiều so
với nguồn năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch. Chính vì thế, sự phát triển thủy điện cần
1

Theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 – 2015, có xét đến năm 2020.


2
phải được các cơ quan, chính phủ và các tổ chức tài chính khích lệ, để nâng cao năng
lượng tái tạo trong hệ thống điện năng mà thủy điện là nịng cốt.
Để thúc đẩy sự phát triển thủy điện tồn cầu, cơ quan Năng lượng quốc tế (IEA, 2006) đã
xuất bản phụ lục VII, với tiêu đề “Thủy điện thực tế tốt – các biện pháp tiết giảm môi
trường và các lợi ích”. Mục tiêu đặc biệt của phụ lục này là cung cấp các tài liệu thủy điện
có tiềm năng điển hình về thiết kế, quy hoạch; đồng thời, đánh giá ảnh hưởng môi trường,
phổ biến thông tin về biện pháp bảo vệ rừng, tối ưu hóa hiệu quả tích cực của thủy điện.
Trong một vài năm gần đây, ở Việt Nam, dư luận đã lên án rất nhiều hệ lụy mà thủy điện
gây ra đối với rừng, môi trường và con người hết sức khẩn cấp. Với sự phát triển thủy điện
một cách ồ ạt, mỗi cơng trình thủy điện chiếm dụng một diện tích lớn bao gồm đất và rừng.
Thậm chí, một số dự án đã xâm phạm đến rừng quốc gia, khu bảo tồn, rừng phòng hộ. Về
môi trường, do ảnh hưởng của thời tiết cũng như sự điều tiết lượng nước xả của các cơng
trình thủy điện khơng phù hợp đã làm cho những dịng sông ở hạ lưu trơ đáy, ảnh hưởng
rất nhiều đến đời sống, tình hình sản xuất của người dân phía hạ nguồn. Về vấn đề nhân
sinh, chủ đầu tư đã không chú trọng đến việc tái định cư, ổn định cuộc sống cho những
người dân chịu ảnh hưởng trực tiếp từ dự án (Nguyễn Đức, 2011b).
Xảy ra những tình trạng trên, hầu hết là do đánh giá ban đầu về dự án chưa được xem xét
một cách toàn diện trước khi cấp giấy phép đầu tư. Từ đó, dẫn đến quy hoạch ngành điện
của tỉnh luôn luôn thay đổi. Gần đây, Đắk Nông đã thu hồi 17 giấy phép dự án thủy điện
vừa và nhỏ với lý do nếu triển khai thì dự án sẽ tác động mạnh đến mơi trường sinh thái
của những khu rừng đặc dụng hoặc trùng với quy hoạch chiến lượt phát triển điện lực quốc

gia (Nguyễn Đức, 2011a).
Dự án Thủy điện Đắk Glun được cấp phép đầu tư vào năm 2008, nhưng đến nay vẫn chưa
triển khai được, nguyên nhân chủ yếu là do chủ đầu tư - công ty Cổ phần Thủy điện Đắk
Glun - chưa thu xếp được nguồn vốn. Thiếu vốn là một trong những khó khăn chung của
hầu hết các dự án thủy điện vừa và nhỏ. Hơn thế nữa, dự án này được Bộ Công thương yêu
cầu nghiên cứu để xem xét điều chỉnh quy hoạch. Cụ thể là, cả hai nhà máy Đắk Glun 2, 3
có cơng suất tăng nhiều so với quy hoạch và nhà máy Đắk Glun 3 có ảnh hưởng tiêu cực
đối với mơi trường – xã hội.


3
1.2 Vấn đề chính sách
Để quyết định cho phép xây dựng một cơng trình thủy điện, ngồi lợi ích tài chính của chủ
đầu tư, cơ quan nhà nước cần phải xem xét tác động ảnh hưởng của dự án đến mơi trường,
sinh kế của người dân. Vì vậy, luận văn được hình thành nhằm đánh giá tính khả thi về mặt
tài chính và kinh tế của dự án, làm cơ sở tham khảo cho các cơ quan quản lý địa phương
xem xét, đánh giá và đưa ra quyết định đối với dự án. Từ đó, luận văn cũng khuyến nghị
chính sách đối với các dự án thủy điện vừa và nhỏ trên cả nước.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn này là phân tích tính khả thi về mặt tài chính của dự án
theo quan điểm của chủ đầu tư và tổng đầu tư, phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội mà dự án
mang lại; đồng thời, xem xét, đánh giá các biện pháp hạn chế tác động đến mơi trường.
Trên cơ sở đó, đưa ra các giải pháp, kiến nghị chính sách cho các cơ quan có chức năng.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
Qua tình huống thủy điện Đắk Glun, những câu hỏi mà luận văn muốn giải quyết là:
Dự án thủy điện Đắk Glun có hiệu quả về mặt tài chính và kinh tế hay không?
Những trục trặc làm cho dự án này không được triển khai là gì? Nếu có, thì nhà nước cần
phải đưa ra những quyết định chính sách như thế nào?
Trên cơ sở đó, nhà nước phải làm gì để phát triển thủy điện vừa và nhỏ trên cả nước cho
phù hợp?

1.5 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu phân tích ở mức độ tiền khả thi của dự án, về phương diện tài chính và xã hội.
Thơng số đầu vào dựa theo số liệu tại dự án của Công ty cổ phần thủy điện Đắk Glun.
Trong q trình phân tích, tác giả sẽ xem xét lại các yếu tố đầu vào sao cho phù hợp với
quy định hiện hành.
Tuy nhiên, một phần quan trọng mà tác giả chưa thể đề cập đến trong luận văn này là vấn
đề đánh giá tác động của môi trường khi dự án đưa vào hoạt động.


4
1.6 Cơ sở dữ liệu
Luận văn sử dụng hồ sơ dự án thủy điện Đắk Glun do chủ đầu tư lập, trên cơ sở có xem
xét, đối chiếu với các quy định hiện nay cũng như số liệu của các dự án tương tự khác.
Một số thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng cũng được xem là một phần dữ
liệu để phục vụ cho nghiên cứu.
1.7 Bố cục luận văn
Luận văn gồm có 6 chương. Chương 1 giới thiệu cơ sở hình thành luận văn, câu hỏi nghiên
cứu. Chương 2 trình bày tổng quan về tình hình thủy điện vừa và nhỏ hiện nay và mô tả dự
án. Chương 3 giới thiệu khung phân tích lợi ích - chi phí. Chương 4 trình bày những giả
định thơng số có liên quan đến dự án để thực hiện phân tích tài chính, phân tích độ nhạy và
rủi ro của dự án. Chương 5 tiến hành phân tích vấn đề kinh tế. Chương 6 nêu kết luận và
gợi ý chính sách.


5

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN
Nội dung chương 2 giới thiệu tổng quan về tình hình thực hiện dự án thủy điện vừa và nhỏ
ở Việt Nam hiện nay và vấn đề quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ. Đồng thời, mô tả một số

thông tin về dự án nhà máy thủy điện Đắk Glun.
2.1 Phát triển năng lượng tái tạo và thủy điện vừa và nhỏ
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta luôn phát triển với tốc độ tăng trưởng trung
bình hàng năm cao hơn các nước trong khu vực. Để phục vụ cho cơng cuộc phát triển kinh
tế đó, năng lượng đóng một vai trị thiết yếu. Đồ thị hình 2.1 cho thấy tốc độ tăng điện
thương phẩm luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm. Điều này cho thấy việc tăng
trưởng kinh tế ở Việt Nam tiêu tốn nhiều điện năng hơn so mới mức thông thường. Nguyên
nhân là do các vấn đề về sử dụng điện như: Chưa tiết kiệm điện, lượng điện thất thốt
nhiều,...
Hình 2.1. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm và tốc độ tăng GDP.

Nguồn: Công ty Chứng khoán Phố Wall (2010) – Báo cáo ngành điện – Cơ hội lớn từ năng lượng

tái tạo

Nguồn năng lượng hóa thạch dùng để sản xuất điện trên thế giới hiện nay đang dần cạn
kiệt. Xăng dầu còn khoảng 43 năm, than đá 148 năm, khí gas 61 năm để sử dụng2. Gần
đây, nghị định thư Kyoto còn yêu cầu các quốc gia phải tăng việc cắt giảm lượng khí thải

2

Theo cơng ty TNHH Cơng nghệ năng lượng Đơng Dương truy cập tại địa chỉ www.icenergy.vn/vn/home
ngày 16/07/2012.


6
CO2 và các chất gây hiệu ứng nhà kính khác. Do đó, các nguồn năng lượng tái tạo đang
được xem là giải pháp để duy trì nguồn năng lượng phục vụ cho cuộc sống trong tương lai.
Năng lượng tái tạo bao gồm: Thủy điện vừa và nhỏ, năng lượng gió, năng lượng mặt trời,
năng lượng sinh khối, rác thải, khí sinh học và năng lượng điện nhiệt. Đây là những nguồn

năng lượng thân thiện với môi trường. Những nguồn năng lượng này ở Việt Nam vô cùng
phong phú. Theo báo cáo của Bộ Cơng thương thì việc khai thác các nguồn năng lượng
này còn hết sức hạn chế.
Đối với thủy điện vừa và nhỏ, nhược điểm của nó là cơng suất thấp, lượng điện phát trên
hệ thống không nhiều và chỉ phục vụ cho địa phương là chủ yếu. Vì vậy, việc ra quyết định
chấp thuận phê duyệt và triển khai đối với các dự án thủy điện vừa và nhỏ là do UBND
tỉnh quyết định và chỉ đối chiếu với quy hoạch đã được xác định trước đó giữa UBND tỉnh
và Bộ Cơng thương. Bộ Cơng thương hồn tồn không giám sát hay kiểm tra những dự án
thủy điện vừa và nhỏ này.
2.2 Tình hình phát triển thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam
2.2.1 Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam
Thủy điện vừa và nhỏ được định nghĩa ở từng quốc gia là khác nhau. Việt Nam quy định
những dự án có quy mơ cơng suất từ 1 MW đến 30 MW được cho là thủy điện vừa và nhỏ.
Năm 2005, Bộ Công nghiệp bắt đầu quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên toàn quốc theo
quyết định số 3454/QĐ-BCN. Trên phạm vi 24 tỉnh, có 239 dự án với tổng cơng suất lắp
máy là 1.520,67 MW. Trong đó, các tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Quảng Nam, Gia Lai, Đắk
Lắk, Đắk Nông, Kon Tum được quy hoạch riêng, không thuộc quyết định này. Qua các
nguồn tin thu thập được từ báo chí thì tác giả tìm thấy số liệu ở các tỉnh này như sau: (Chi
tiết quy hoạch được nêu rõ trong phụ lục 2)
-

Kon Tum có 60 dự án thủy điện, cơng suất là 288,8 MW (InfoTV, 2007).

-

Hà Giang có 68 dự án thủy điện, công suất là 689 MW (Thiên Thanh, 2009).

-

Đắk Lắk có 101 dự án thủy điện, cơng suất là 198,06 MW (Thái Linh, 2006).


-

Đắk Nơng có 60 dự án thủy điện, công suất hơn 200 MW (Minh Đức, 2007).

-

Gia Lai có 74 dự án thủy điện, cơng suất là 494 MW (Tấn Hữu, 2012).


7
-

Quảng Nam có 30 nhà máy với tổng cơng suất là 117,5 MW3.

-

Lào Cai có 110 cơng trình, tổng cơng suất là 1039 MW4.

Tổng hợp các kết quả trên tại thời điểm năm 2005 thì cả nước có tổng cộng 742 dự án thủy
điện được quy hoạch. Sau nhiều lần điều chỉnh quy hoạch, đến tháng 03/2010, số dự án
còn tồn tại trên 36 tỉnh là 883 thủy điện vừa và nhỏ với tổng cơng suất 5.880 MW, trung
bình mỗi nhà máy có cơng suất khoảng 6,7 MW.
Nhìn vào những con số trên, có thể thấy rằng trên cả nước, chỗ nào cũng có thể khai thác
thủy điện vừa và nhỏ, chưa kể những dự án thủy điện có cơng suất lớn. Rất nhiều lần các
cơ quan chức năng lên tiếng về tình trạng quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ tràn lan như
vậy. Việc mỗi tỉnh có một quy hoạch riêng dẫn đến tình trạng thủy điện chồng thủy điện.
Nếu khơng nhanh chóng kiểm sốt tình hình phát triển tràn lan thì rất dễ dẫn đến thảm họa
về mơi trường, đặc biệt là phá rừng làm thủy điện như các phương tiện thơng tin đại chúng
thường đưa tin.

2.2.2 Tình hình các dự án thủy điện vừa và nhỏ hiện nay
Tình trạng thủy điện vừa và nhỏ hiện nay được chia là 2 nhóm đối tượng: (1) Dự án đang
triển khai hoặc đã được cấp phép nhưng chưa khởi công, (2) Dự án đã hoàn thành và đi vào
hoạt động.
Đối với các dự án đang triển khai, phần lớn đều gặp vấn đề về vốn. Thông thường, các chủ
đầu tư chỉ bỏ ra dưới 30% vốn tự có, phần cịn lại phải đi vay. Trong khi đó, đặc điểm
chung của các dự án thủy điện vừa và nhỏ hiện nay đó là suất đầu tư cho mỗi MW quá lớn
so với các loại nhà máy điện khác. Lãi suất đi vay đang ở mức cao làm cho nhiều chủ đầu
tư không thể tiếp tục triển khai dự án, dẫn đến chậm tiến độ.
Đối với các dự án đã đi vào hoạt động thì vấn đề gặp phải là sự rủi ro về giá bán điện. Giá
bán điện hiện nay cho EVN là khá thấp và lại cố định trong 25 năm. Điều này dẫn đến tình
trạng các nhà máy phải chấp nhận lỗ. Mặt khác, sản lượng điện phụ thuộc rất nhiều vào
lượng mưa nên vào những năm khô hạn kéo dài thì các nhà máy này hầu như khơng hoạt
động. Hầu hết các nhà máy thủy điện vừa và nhỏ đều mong muốn được EVN tăng giá mua
điện để duy trì hoạt động.

3
4

Theo UBND tỉnh Quảng Nam – Cơng văn số 2184/UB-KTN ngày 04/12/2003
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 – 2015 có tính đến năm 2020


8
2.3 Mô tả dự án
Dự án thủy điện Đắk Glun do Công ty Cổ phần Thủy điện Đắk Glun làm chủ đầu tư thực
hiện cơng trình thủy điện Đắk Glun 2 và Đắk Glun 3. Cơng trình này được xây dựng tại xã
Quảng Tâm và xã Đắk Ngo, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nơng. Dự án dựa trên nhánh sơng
chính là Đắk Glun và nhánh phụ là Đắk Klong - một trong những nhánh đổ về hồ Thác Mơ
ở hạ lưu.

Dự án thủy điện có kết cấu 2 bậc:
-

Bậc trên (thủy điện Đắk Glun 2) có cơng suất lắp máy dự kiến 3,9 MW, sẽ cung
cấp sản lượng điện trung bình hằng năm khoảng 13,73 triệu kWh.

-

Bậc dưới (thủy điện Đắk Glun 3) có cơng suất lắp máy dự kiện 7,1 MW, sẽ cung
cấp sản lượng điện trung bình hằng năm khoảng 25,63 triệu kWh.

Toàn bộ sản lượng điện đã được Tập đoàn Điện lực Việt Nam chấp thuận mua, tuy nhiên,
chưa có mức giá cụ thể.
Tổng vốn đầu tư dự kiến là gần 350 tỷ đồng, trong đó vốn vay là 70%, vốn đối ứng của chủ
đầu tư là 30%. Đến tháng 11/2011, chủ đầu tư vẫn còn đang trong quá trình đi tìm vốn vay
để thực hiện dự án, mặc dù dự án được UBND tỉnh Đắk Nông chấp thuận chủ trương đầu
tư xây dựng vào năm 2007 và nằm trong quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ của
Đắk Nông giai đoạn 2006 – 2010 (đợt 1).
Để xây dựng cơng trình thủy điện này, UBND tỉnh Đắk Nông phải bàn giao cho chủ đầu tư
208 ha đất, trong đó có 188,99 ha đất rừng và 19,1 ha đất khơng có rừng. Có thể thấy rằng,
một diện tích đất khá lớn được giao cho dự án, trong đó, chủ yếu là đất rừng sản xuất. Ban
đầu, dự án được cấp phép đầu tư cho Công ty cổ phần xây dựng COSEVCO 77 với công
suất lắp máy là 4,5 MW cho Đắk Glun 2 và 6,5 MW cho Đắk Glun 3. Sau đó, dự án được
chuyển giao cho công ty Cổ phần Thủy điện Đắk Glun làm chủ đầu tư và thay đổi công
suất lắp máy như giấy phép đầu tư hiện tại. Có thể, đây là vụ chuyển nhượng dự án sau khi
đã xin được giấy phép đầu tư. Tình trạng chuyển nhượng tương tự dự án này cũng đang
diễn ra một cách công khai trên các trang web rao vặt trực tuyến5.

5


Thơng tin được trích dẫn từ các trang web đăng tin mua bán. Cụ thể đó là bán dự án thủy điện 10MW tại
Tây Nguyên truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2012.


9

CHƯƠNG 3
KHUNG PHÂN TÍCH LỢI ÍCH – CHI PHÍ
Nội dung chương 3 trình bày khung phân tích lợi ích và chi phí của một dự án thủy điện về
mặt tài chính và kinh tế. Kiến thức được kết hợp từ các tài liệu: Glenn P.Jenkins & Arnold
C.Harberger (1995), Pedro Belli và đồng tác giả (2002), bài giảng môn Thẩm định đầu tư
cơng của Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright và thực tế liên quan đến dự án.
3.1 Phân tích kinh tế
Để xác định được giá trị kinh tế, cần phải xác định lợi ích và chi phí kinh tế mà dự án tạo
ra. Trên cơ sở đó, tiến hành ước lượng, định giá lợi ích và chi phí kinh tế. Kết quả phân
tích kinh tế là cơ sở để đưa ra quyết định thực hiện hay không thực hiện dự án.
3.1.1 Lợi ích kinh tế
Lợi ích kinh tế của một dự án bao gồm lợi ích kinh tế trực tiếp và lợi ích kinh tế ngoại tác
(ngoại tác tích cực).
Đối với thủy điện Đắk Glun, lợi ích kinh tế trực tiếp là lợi ích thu được khi dự án cung cấp
điện cho nền kinh tế. Khi đó lợi ích kinh tế được xác định:
Giá trị kinh tế = Giá điện kinh tế x Sản lượng điện

(3.1)

Ngồi nguồn thu chính này ra, gần đây một số dự án được xây dựng theo cơ chế sạch, nên
cịn có nguồn thu từ việc bán chứng chỉ giảm phát khí thải nhà kính.
Lợi ích kinh tế ngoại tác do lợi ích tác động thay thế nguồn điện có chi phí cao sang nguồn
điện có chi phí thấp hơn. Vào mùa khơ, tình trạng cắt điện luân phiên làm ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh hay sinh hoạt hàng ngày của người dân. Do đó, máy phát điện chạy

bằng dầu thường được sử dụng để duy trì các hoạt động. Chi phí này cao hơn chi phí sản
xuất điện của dự án. Cho nên, khi đi vào hoạt động, dự án sẽ đem lại nguồn cung điện mới,
bổ sung giải quyết định trạng thiếu điện, đặc biệt là vào mùa khơ. Ngồi ra, dự án cịn có
thể mang lại lợi ích từ việc gia tăng lượng điện. Trường hợp này xảy ra nếu như thị trường
mua bán là thị trường cạnh tranh. Tuy nhiên, giá bán điện hiện nay do nhà nước quy định
nên trường hợp này chỉ đúng với lý thuyết chứ không có trong thực tế.


10
3.1.2 Chi phí kinh tế
Cũng như lợi ích kinh tế, chi phí kinh tế được xem xét bao gồm: Chi phí kinh tế trực tiếp
và chi phí kinh tế ngoại tác (ngoại tác tiêu cực).
Chi phí kinh tế trực tiếp đầu tiên phải đề cập đến là chi phí đầu tư ban đầu của chủ đầu tư.
Chi phí này có thể có được từ nhiều nguồn vốn khác nhau: Vốn tự có, vốn vay trong nước
hay vốn vay nước ngồi. Theo Vũ Minh Hồng (2011) thì chi phí đầu tư được đánh giá
thơng qua chi phí cơ hội vốn của đất nước, nếu chi phí vốn tài chính của chủ đầu tư có
được mà nhỏ hơn chi phí cơ hội vốn của đất nước thì chi phí vốn kinh tế của dự án cũng
được tính bằng chi phí vốn kinh tế của đất nước.
Chi phí kinh tế tiếp theo là chi phí hoạt động hàng năm sau khi dự án hoàn thành việc xây
dựng và đi vào sản xuất điện. Chi phí này bao gồm: Chi phí vận hành nhà máy, chi phí bảo
trì hàng năm và chi phí thay thế thiết bị sau một khoảng thời gian dài vận hành nhà máy.
Những chi phí này thơng thường được xác định dựa trên những nhà máy đã đi vào hoạt
động có một vài đặc tính tương đương với dự án đang triển khai.
Trong phân tích kinh tế, khơng xem xét đến các khoản chuyển giao trong nội bộ đất nước
như thuế và phí mà dự án phải nộp hàng năm vào ngân sách nhà nước. Đây là điểm khác
biệt so với phần phân tích tài chính.
Chi phí kinh tế ngoại tác đầu tiên được xem xét tới là chi phí mơi trường. Các dự án thủy
điện thường có tác động tiêu cực đến môi trường rất lớn. Cụ thể như, việc làm ngập một
vùng đất rộng lớn sẽ ảnh hưởng đến hệ sinh thái đang tồn tại. Hầu như các cơng trình thủy
điện đều ảnh hưởng đến rừng vì tính đặc thù của các dự án này là thường ở vùng cao. Bên

cạnh đó, trong q trình ngăn dịng để sản xuất điện, dự án có thể làm thay đổi chế độ thủy
văn ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản. Trong khuôn khổ luận văn
này, khả năng của tác giả chưa đủ để xác định những chi phí liên quan đến mơi trường.
3.1.3 Xác định giá kinh tế
Do những biến dạng của thị trường như thuế, trợ cấp, kiểm soát giá, độc quyền và do thị
trường là cạnh tranh nhưng vẫn tồn tại những đầu ra - đầu vào của dự án tạo tác động lớn
đến thị trường từ đó làm ảnh hưởng đến thặng dư của người sản xuất và người tiêu dùng,
cho nên giá kinh tế có thể khác với giá tài chính. Vì vậy, chúng ta khơng thể sử dụng giá
tài chính để phân tích lợi ích và chi phí kinh tế. Đối với thị trường mua bán điện của Việt


11
Nam thì đây là thị trường độc quyền do EVN trực tiếp mua điện, bán điện và phân phối
điện đến người sử dụng. Hơn nữa, giá điện là giá do chính phủ quy định thường có xu
hướng thấp hơn giá kinh tế của điện.
Đối với các khoản mục chi phí kinh tế của dự án, tác giả sử dụng hệ số chuyển đổi (CF) là
tỷ số giữa giá kinh tế của một khoản mục với giá tài chính của nó. Các khoản mục có thể
sử dụng hệ số chuyển đổi trong luận văn là chi phí thiết bị, chi phí xây dựng, lương lao
động của dự án, giá trị bồi thường đất và tài sản của chủ đầu tư.
Xác định giá điện kinh tế là công việc quan trọng để đánh giá lợi ích kinh tế của dự án.
Theo WB đánh giá thì việc này hết sức khó khăn vì ở Việt Nam khơng có bằng chứng về
mức sẵn lịng chi trả (WTP) vượt lên trên mức giá thực tế và cũng khơng có nhiều nghiên
cứu về WTP. Dựa trên nghiên cứu và phỏng vấn, có thể xác định được mức giá điện WTP
của người tiêu dùng, tuy nhiên công việc này đòi hỏi thời gian và nguồn lực cần thiết.
Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả sử dụng kết quả giả định của WB tính tốn cho nhà
máy điện Phú Mỹ 2 cũng như tham khảo đối chiếu kết quả này với nghiên cứu khác để xác
định mức giá WTP tối ưu nhất.
3.1.4 Tiêu chí đánh giá dự án trên quan điểm kinh tế
Sau khi đã xác định được lợi ích và chi phí kinh tế của dự án, luận văn tiến hành xây dựng
ngân lưu ròng kinh tế của dự án. Từ đó, đánh giá tính khả thi của dự án về mặt kinh tế dựa

trên hai tiêu chí là NPV kinh tế và IRR kinh tế.
3.1.4.1 Giá trị hiện tại rịng kinh tế
Cơng thức để tính NPV kinh tế (NPVe) của một dự án có thời gian là n (năm), tính chiết
khấu về năm 0.

Bt  Ct
t
t 0 (1  re )
n

NPVe  
Trong đó:

(3.2)

Bt, Ct là lợi ích và chi phí kinh tế của năm t
re là tỷ suất chiết khấu

Tiêu chí để lựa chọn dựa án là NPVe không âm với tỷ suất chiết khấu phù hợp. Tỷ suất
chiết khấu để tính NPVe là chi phí cơ hội kinh tế của vốn (EOCK).


12
3.1.4.2 Suất sinh lợi nội tại kinh tế
Suất sinh lợi nội tại kinh tế (EIRR) là suất chiết khấu làm cho giá trị hiện tại ròng kinh tế
của dự án bằng 0. Công thức xác định EIRR là:
n

NPVe  
t 0


Bt  Ct
0
(1  EIRR ) t

(3.3)

Tiêu chí quyết định là EIRR sẽ lớn hơn hoặc tỷ suất chiết khấu phù hợp là chi phí cơ hội
kinh tế của vốn (EOCK) ở trên. Điều đó đồng nghĩa với việc NPVe cũng sẽ không âm và
cả hai tiêu chuẩn xem xét EIRR và NPVe sẽ cho cùng một quyết định đối với việc thẩm
định dự án. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, có thể khơng xác định được EIRR hay có
nhiều hơn một giá trị EIRR từ phương trình (3.3). Cho nên, tiêu chí NPVe vẫn được ưu tiên
trong quá trình đưa ra quyết định đối với dự án.
3.2 Phân tích tài chính
Qua phần phân tích kinh tế, nếu dự án khả thi về mặt kinh tế, dự án sẽ được ra quyết định
đầu tư. Việc dự án có thể được thực hiện hay không cần phải xem xét đến khía cạnh tài
chính của dự án. Phần phân tích tài chính sẽ đứng trên phương diện chủ sở hữu và tổng đầu
tư.
3.2.1 Ngân lưu vào
Doanh thu dự án có được, như đã trình bày trong phần phân tích kinh tế, bao gồm: Doanh
thu từ việc bán điện cho EVN và bán CERs (nếu được).
Doanh thu = Giá bán điện x Sản lượng điện phát + Giá bán CERs x Số lượng CERs (3.4)
Trong đó, sản lượng mà nhà máy phát trên mạng lưới của EVN là đã trừ đi số lượng điện
tự dùng trong quá trình vận hành nhà máy. Giá bán điện là giá mà nhà máy ký kết hợp
đồng cung cấp cho EVN.
3.2.2 Ngân lưu ra
Ngân lưu ra của dự án bao gồm hai phần, đó là: Chi phí đầu tư ban đầu và chi phí hoạt
động hàng năm. Trong đó, chi phí đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi
phí quản lý, chi phí tư vấn và các chi phí khác. Chi phí hoạt động hàng năm gồm các chi
phí sau: Chi phí khấu hao thiết bị và cơng trình xây dựng, chi phí vận hành và bảo dưỡng



13
hàng năm, chi phí thay thế thiết bị trong thời gian mỗi mười năm một lần kể từ khi đi vào
hoạt động.
Ngồi ra, các khoản thuế và phí nộp cho ngân sách nhà nước cũng phải được xem xét trong
phân tích tài chính, khác với phần phân tích kinh tế khơng đề cập đến.
3.2.3 Ngân lưu rịng của dự án
Sau khi xác định ngân lưu vào và ngân lưu ra của dự án, ta xác định được ngân lưu ròng tài
chính của dự án.
Ngân lưu tài chính rịng = Ngân lưu vào – Ngân lưu ra

(3.5)

3.2.4 Tiêu chí đánh giá tài chính
Trong phần phân tích tài chính cũng sử dụng hai tiêu chí như trong phân tích kinh tế, đó là:
Giá trị hiện tại rịng (NPV tài chính – NPVf) và suất sinh lợi nội tại tài chính (FIRR). Cơng
thức tính của NPVf là:
Bt  Ct
(1  r f ) t

(3.6)

Bt  Ct
0
t
t 0 (1  FIRR )

(3.7)


n

NPV f  
t 0

Khi đó FIRR được xác định qua cơng thức:
n

NPVe  

Trong đó:

Bt là lợi ích tài chính ở năm t
Ct là chi phí tài chính ở năm t
rf là suất chiết khấu

Suất chiết khấu thường được sử dụng trong phân tích tài chính là chi phí vốn bình qn
trọng số (WACC), công thức xác định WACC như sau:
WACC 

Trong đó:

rE là chi phí vốn chủ sở hữu
rD là chi phí nợ vay
E là giá trị vốn chủ sở hữu
D là giá trị vốn vay

rE E
r D
 D

ED ED

(3.8)


14
Chi phí vốn chủ sở hữu rE được xác định qua mơ hình định giá tài sản vốn (CAPM). Trong
luận văn này, tác giả sử dụng mơ hình CAPM gián tiếp từ thị trường ngành điện của Mỹ,
có điều chỉnh rủi ro quốc gia để tính suất sinh lợi yêu cầu của vốn chủ sở hữu rE.
3.3 Phân tích độ nhạy và rủi ro
Việc thẩm định một dự án thủy điện có vịng đời rất lâu thì những thơng số giả định của dự
án là một giá trị kỳ vọng trong tương lai. Những ước lượng này không phải là những gì
chắc chắn xảy ra, trong khi nó lại ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định có thực thi dự án hay
khơng. Việc cố gắng dự báo một cách chính xác nhất thông thường là bất khả thi và nếu có
khả thi thì cũng vơ cùng tốn kém.
Vì vậy, để đối phó với các yếu tố bất định, dự án được thẩm định theo cách phân tích độ
nhạy hay rủi ro bằng cách cho thay đổi các thông số để đánh giá các kết quả thay đổi làm
ảnh hưởng đến quyết định thực hiện dự án. Trên cơ sở đó, tập hợp các kết quả thành những
tình huống cơ sở, tình huống xấu nhất và tình huống tốt nhất của dự án. Phương pháp phân
tích rủi ro được mơ phỏng bằng mô phỏng Monte Carlo, kết quả cuối cùng là xác định
được xác suất dự án có NPV > 0.
3.4 Phân tích phân phối
Việc ra quyết định thực thi dự án, ngồi các tiêu chí NPV hay IRR trình bày ở trên, cịn
phải tính đến tác động của dự án đến các nhóm đối tượng khác nhau như: Ai là kẻ được?
Ai là người mất? Và, giá trị các khoản được/mất ước lượng khoảng bao nhiêu? Trước tiên,
phải xác định được nhóm đối tượng chịu tác động của dự án. Sau đó, gắn tác động này với
các dịng ngân lưu (lợi ích hay chi phí) cụ thể trong mơ hình thẩm định. Lượng hóa các tác
động này bằng cách tính chênh lệch giữa NPV kinh tế và NPV tài chính (cùng sử dụng
chiết khấu là chi phí vốn kinh tế) ứng với dòng ngân lưu của mỗi đối tượng cụ thể. Cuối
cùng, phân bổ các giá trị tác động ròng của dự án.

Đối với dự án thủy điện, các đối tượng chịu tác động chính bao gồm: Chủ đầu tư dự án,
người làm việc cho dự án, chính phủ và người sử dụng điện.


15

CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Nội dung chương 4 giới thiệu các thơng số giả định có liên quan đến dự án về doanh thu,
chi phí. Sau đó, tiến hành phân tích các chỉ tiêu tài chính của dự án, phân tích độ nhạy và
rủi ro về tài chính của dự án. Cuối cùng, nêu kết luận về khía cạnh tài chính của dự án trên
quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư.
4.1 Thông số liên quan đến dự án
4.1.1 Chỉ số kinh tế vĩ mô
Theo công bố của GSO, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2010 là 11,75% và năm 2011 là
18,58%. Tính tốn của IMF (2012) dự báo tỷ lệ lạm phát của Việt Nam năm 2012 là 9,5%
và năm 2013 là 5,9%. Giả định tỷ lệ lạm phát là 5,9% từ năm 2013 cho suốt vòng đời của
dự án.
Theo IMF (2012), tỷ lệ lạm phát của Mỹ năm 2010 là 1,5% và năm 2011 là 2.5%, dự báo
cho năm 2012 và 2013 lần lượt là 1,8% và 1,7%. Giả định tỷ lệ lạm phát của Mỹ là 1,7%
từ năm 2013 cho đến hết vịng đời của dựa án.
Tỷ giá hối đối chính thức trung bình năm 2011 là 20.498 VND/USD. Tuy nhiên, tình hình
từ đầu năm 2012 đến nay, tỷ giá ở mức ổn định là 20.828 VND/USD. Vì vậy, nghiên cứu
sử dụng mức tỷ giá năm 2012 để tính tốn cho nghiên cứu này.
4.1.2 Chi phí của dự án
Chi phí tài chính của dự án bao gồm: Chi phí đầu tư ban đầu, chi phí hoạt động hàng năm,
chi phí khấu hao thiết bị và chi phí thay thế.
Chi phí đầu tư
Theo báo cáo của chủ đầu tư lập năm 2009, tổng mức đầu tư của dự án là khoảng 291,1 tỷ
VND (tương đương với 15,6 triệu USD6), suất đầu tư là 1.417 USD/kWh gần tương đương

với suất đầu tư của các dự án thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam là 1.200 – 1.400 USD/kWh
(Nguyễn Thị Ngọc Thi, 2010). Suất đầu tư này phù hợp vào thời điểm đó, tuy nhiên, luận

6

Tỷ giá quy đổi VND/USD = 18.700


×