Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

(Luận văn thạc sĩ) thẩm định tính khả thi của việc di dời cảng sông hàn ra sơn trà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 90 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan Luận văn này hồn tồn do tơi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử
dụng trong Luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu
biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh
tế thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Hiền


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Xuân Thành, thầy David O.Dapice đã nhiệt
tình hướng dẫn tơi trong q trình thực hiện luận văn. Đặc biệt là thầy Nguyễn Xuân
Thành đã giúp tôi định hướng đề tài, những ý kiến đóng góp của thầy đã giúp tơi giải quyết
được những vấn đề khó khăn của đề tài này.
Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn tới thầy Đỗ Thiên Anh Tuấn, cô Trần Thị Quế Giang đã
hướng dẫn và đóng góp ý kiến để luận văn của tôi được tốt hơn.
Tôi cũng gởi lời cảm ơn tới các anh chị thuộc Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng đã giúp
đỡ tôi trong việc thu thập số liệu dự án để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tơi cảm ơn tới gia đình, bạn bè, đã quan tâm giúp đỡ tôi rất nhiều trong thời
gian tôi đi học và thực hiện luận văn tại Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
Chân thành cảm ơn.



iii

TÓM TẮT
Dự án đầu tư xây dựng cảng Sơn Trà nhằm mục tiêu di dời Bến cảng Sông Hàn, hiện tại
đang ở khu vực trung tâm thành phố ra khỏi nội thành; nhằm đảm bảo phục vụ nhu cầu
hàng hóa thông qua cảng ngày càng tăng và tránh ùn tắc giao thông nội đô trong tương lai.
Dự án đã được cảng Đà Nẵng lập báo cáo tiền khả thi, đã được UBND phê duyệt khu đất ở
khu vực Sơn Trà để di dời cảng từ cuối năm 2009, nhưng đến năm 2013, dự án vẫn chưa
được thực hiện.
Trong kết quả phân tích kinh tế, dự án này tạo ra lợi ích ròng dương cho cả nền kinh tế, giá
trị NPV kinh tế là 405,54 tỷ đồng, đặc biệt trong đó phần lợi ích lớn nhất có được của dự
án là giá trị phần đất cảng cũ ở vị trí trung tâm thành phố. Trong kết quả phân tích tài
chính, dự án khả thi về mặt tài chính trên quan điểm tổng đầu tư (dự án) và chủ đầu tư, dự
án có khả năng trả được nợ vay trong q trình hoạt động, giá trị NPV tài chính của dự án
là 301,893 tỷ đồng.
Trong phân tích phân phối, đối tượng được hưởng lợi nhiều nhất từ dự án này chính là
UBND. Nguồn lợi chủ yếu của dự án là từ khoản đất bên bờ sông Hàn hiện cảng cũ đang
chiếm giữ, trong khi cảng Đà Nẵng không được hưởng lợi từ phần đất này. Đó là lý do
cảng Đà Nẵng trì hoãn đầu tư dự án xây dựng Cảng Sơn Trà. UBND nên bồi thường một
phần giá trị đất cho cảng Đà Nẵng để cảng Đà Nẵng bổ sung vào nguồn vốn đầu tư dự án
và duy trì hoạt động của cảng. Hơn nữa, sau khi di dời cảng, bến Sông Hàn nên được đưa
ra đấu giá đất cho thuê và xây dựng cơng trình đưa vào sử dụng thì mới tạo ra ngoại tác
tích cực cho dự án.


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii

TÓM TẮT .............................................................................................................................iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................ iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................. ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................. ix
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 1
1.1. Bối cảnh nghiên cứu ....................................................................................................... 1
1.2. Vấn đề chính sách ........................................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................... 3
1.4. Cấu trúc luận văn ............................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2 MÔ TẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................................................................... 4
2.1. Giới thiệu dự án .............................................................................................................. 4
2.2. Quy mô đầu tư ................................................................................................................ 5
2.3. Tổng vốn đầu tư và cơ cấu vốn ....................................................................................... 5
CHƯƠNG 3 KHUNG PHÂN TÍCH ..................................................................................... 7
3.1. Khung phân tích kinh tế .................................................................................................. 7
3.1.1. Lợi ích kinh tế .......................................................................................................... 7
3.1.2. Chi phí kinh tế .......................................................................................................... 9
3.1.3. Xác định và ước lượng ngân lưu ròng kinh tế của dự án ......................................... 9
3.2. Khung phân tích tài chính ............................................................................................... 9
3.2.1. Lợi ích tài chính ..................................................................................................... 10
3.2.2. Chi phí tài chính ..................................................................................................... 10


v

3.2.3. Xác định và ước lượng ngân lưu ròng tài chính của dự án .................................... 10
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KINH TẾ .................................................................................. 11
4.1. Thời gian phân tích kinh tế ........................................................................................... 11
4.2. Lợi ích kinh tế của dự án .............................................................................................. 11

4.2.1. Lợi ích kinh tế từ dịch vụ cảng ........................................................................... 11
4.2.2. Lợi ích kinh tế từ việc giảm thời gian chờ đợi của tàu và hàng hóa................... 14
4.2.3. Lợi ích kinh tế từ thu hồi đất cảng cũ ................................................................. 15
4.3. Chi phí kinh tế của dự án .............................................................................................. 17
4.3.1. Chi phí đầu tư kinh tế ......................................................................................... 17
4.3.2. Chi phí hoạt động kinh tế ................................................................................... 18
4.3.3. Chi phí kinh tế tăng thêm từ việc di dời cảng..................................................... 22
4.4. Chi phí vốn kinh tế........................................................................................................ 22
4.5. Kết quả phân tích kinh tế của Dự án ............................................................................. 22
4.6. Phân tích rủi ro kinh tế của dự án ................................................................................. 23
4.6.1. Phân tích độ nhạy theo biến động của chi phí đầu tư ......................................... 23
4.6.2. Phân tích độ nhạy theo biến động của lượt tàu và hàng hóa thơng qua cảng ..... 24
4.6.3. Phân tích rủi ro của NPV kinh tế theo biến động giá trị kinh tế của đất ............ 24
CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.............................................................................. 27
5.1. Thông số chung ............................................................................................................. 27
5.1.1. Đơn vị tiền tệ và lạm phát ..................................................................................... 27
5.1.2. Thuế........................................................................................................................ 27
5.1.3. Thời gian thực hiện và hoạt động của Dự án ......................................................... 28
5.2. Thông số hoạt động của dự án ...................................................................................... 28
5.2.1. Doanh thu hoạt động .............................................................................................. 28
5.2.1.2. Thơng số về các loại phí dịch vụ ......................................................................... 28


vi

5.2.2. Chi phí hoạt động ................................................................................................... 28
5.2.2.2. Chi phí nhiên liệu, điện, nước hàng năm ......................................................... 29
5.2.2.3. Chi phí thuê đất ............................................................................................... 30
5.2.2.4. Chi phí sửa chữa .............................................................................................. 30
5.2.2.5. Chi phí khác ..................................................................................................... 31

5.2.3. Vốn lưu động của dự án ......................................................................................... 31
5.2.4. Lịch đầu tư và ngân lưu đầu tư............................................................................... 31
5.2.5. Khấu hao ................................................................................................................ 32
5.2.6. Nguồn vốn đầu tư dự án ......................................................................................... 32
5.2.7. Chi phí sử dụng vốn bình qn trọng số ................................................................ 33
5.2.7.1. Chi phí vốn chủ sở hữu.................................................................................... 33
5.2.7.2. Chi phí vốn bình qn trọng số ....................................................................... 33
5.3. Kết quả phân tích tài chính ........................................................................................... 33
5.4. Phân tích rủi ro tài chính của dự án .............................................................................. 33
5.4.1. Phân tích rủi ro theo chi phí đầu tư ........................................................................ 34
5.4.2. Phân tích rủi ro theo tỷ lệ lạm phát ........................................................................ 34
5.4.3. Phân tích rủi ro theo lượng hàng hóa thơng qua cảng ............................................ 35
5.4.4. Phân tích rủi ro theo chi phí hoạt động .................................................................. 35
5.4.5. Phân tích rủi ro theo chi phí vốn chủ sở hữu ......................................................... 36
5.4.5. Phân tích rủi ro theo kịch bản giá phí dịch vụ tại cảng .......................................... 36
5.4.6. Phân tích mơ phỏng Monte Carlo .......................................................................... 37
5.5. Phân tích phân phối....................................................................................................... 38
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH............................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 43
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 46


vii

Phụ lục 1.1: Khối lượng hàng hóa thơng qua cảng Đà Nẵng (2008 – 2012) ....................... 46
Phụ lục 1.2: Quy hoạch cảng biển Đà Nẵng của Bộ giao thông vận tải. ............................. 47
Phụ lục 3.1: Danh sách các khu công nghiệp ở thành phố Đà Nẵng ................................... 48
Phụ lục 4.1: Thơng số của dự án .......................................................................................... 49
Phụ lục 4.2: Tính tốn phí thưởng ngoại hối ....................................................................... 54
Phụ lục 4.3: Phân tích kinh tế của dự án .............................................................................. 56

Phụ lục 5.1: Chi phí vốn chủ sở hữu .................................................................................... 62
Phụ lục 5.2: Phân tích tài chính ........................................................................................... 64


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tên tiếng Anh

Tên tiếng Việt

ADB

Asian Development Bank

Ngân hàng phát triển Châu Á

Cảng Đà Nẵng

Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng

CP

Cổ phần

CSH


Chủ sở hữu

DSCR

Debt Service Coverage Ratio

Hệ số an toàn trả nợ

DWT

Deadweight Tonnage

Tổng tải trọng của tàu thủy (tính bằng tấn)
Đầu tư xây dựng

ĐTXD
EIRR

Economic Internal Rate of
Return

Suất sinh lợi nội tại kinh tế

IMF

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế

IRR


Internal Rate of Return

Suất sinh lợi nội tại

MMTB

Máy móc thiết bị

MTV

Một thành viên

NHTM

Ngân hàng thương mại

NPV

Net Present Value

Giá trị hiện tại ròng

TEU

Twenty-foot Equivalent Units

Đơn vị đo của hàng hóa được container hóa

TGXD


Thời gian xây dựng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTCK

Thị trường chứng khoán

VAT

Value Added Tax

Giá trị gia tăng

VND

Việt Nam đồng

USD

Đô la Mỹ

UBND

Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng

WACC


Weighted Average Cost of
Capital

Chi phí vốn bình qn trọng số


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ hệ thống cảng Đà Nẵng …………………………………………………..2
Hình 2.1: Cấu trúc dự án cảng Sơn Trà ……………………………………………………6
Hình 3.1: Minh họa khung phân tích lợi ích chi phí ……………………………………….8
Hình 5.1: Kết quả phân tích mơ phỏng Monte Carlo …………………………………….38

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tổng vốn đầu tư dự án theo năm 2009 .................................................................. 5
Bảng 4.1. Lượt tàu và hàng hóa tăng thêm thơng qua cảng Sơn Trà ................................... 12
Bảng 4.2: Tổng hợp lợi ích kinh tế từ dịch vụ cảng Sơn Trà............................................... 14
Bảng 4.3: Tổng hợp lợi ích kinh tế từ tiết kiệm thời gian chờ đợi ...................................... 15
Bảng 4.4: Tính tốn lợi ích kinh tế từ thu hồi đất cảng cũ................................................... 16
Bảng 4.5: Cách tính hệ số chuyển đổi của chi phí đầu tư .................................................... 17
Bảng 4.6: Cách tính hệ số chuyển đổi của chi phí đầu tư MMTB ....................................... 18
Bảng 4.7: Cách tính hệ số chuyển đổi của chi phí nhiên liệu .............................................. 19
Bảng 4.8: Nhu cầu nhiên liệu tăng thêm .............................................................................. 19
Bảng 4.9: Nhu cầu điện tăng thêm hàng năm ...................................................................... 20
Bảng 4.10: Nhu cầu nước tăng thêm hàng năm ................................................................... 20
Bảng 4.11: Tổng hợp nhu cầu lao động, nhiên liệu, điện, nước tăng thêm ......................... 20
Bảng 4.12: Hệ số chuyển đổi kinh tế của các hạng mục chi phí ......................................... 21

Bảng 4.13: Tổng hợp ngân lưu kinh tế của dự án ................................................................ 23
Bảng 4.14: Phân tích độ nhạy theo chi phí đầu tư ............................................................... 24
Bảng 4.15: Phân tích độ nhạy theo lượt tàu và hàng hóa thơng qua cảng ........................... 24


x

Bảng 4.16: Phân tích độ nhạy NPV kinh tế theo tỷ lệ cho thuê văn phòng ......................... 25
Bảng 4.17: Phân tích độ nhạy NPV kinh tế theo chi phí đầu tư trên đất cảng cũ ................ 25
Bảng 4.18: Phân tích độ nhạy NPV kinh tế theo mức giá cho thuê văn phòng ................... 26
Bảng 5.1: Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam và Mỹ từ năm 2009 đến 2017 .................................. 27
Bảng 5.2: Nhu cầu lao động của cảng Sơn Trà.................................................................... 29
Bảng 5.3: Nhu cầu nhiên liệu, điện, nước tương ứng với năm hoạt động ........................... 30
Bảng 5.4: Tổng chi phí đầu tư dự án Cảng Sơn Trà (theo giá danh nghĩa) ......................... 32
Bảng 5.5: Phân tích độ nhạy theo chi phí đầu tư ................................................................. 34
Bảng 5.6: Phân tích độ nhạy theo tỷ lệ lạm phát ................................................................. 35
Bảng 5.7: Phân tích độ nhạy theo lượng hàng hóa .............................................................. 35
Bảng 5.8: Phân tích độ nhạy theo chi phí hoạt động ........................................................... 36
Bảng 5.9: Phân tích độ nhạy theo chi phí vốn chủ sở hữu................................................... 36
Bảng 5.10: Phân tích rủi ro theo kịch bản giá phí dịch vụ tại cảng ..................................... 37
Bảng 5.11: Phân tích phân phối (triệu đồng) ....................................................................... 40


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. Bối cảnh nghiên cứu
Cảng Đà Nẵng luôn đóng vai trị quan trọng tại khu vực miền Trung, Tây Ngun và là cửa

ngõ chính ra biển Đơng của tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây. Hệ thống cảng Đà Nẵng
gồm hai khu bến là Tiên Sa và Sơng Hàn (như hình 1.1) với tổng chiều dài cầu bến
1.493m, cơng suất khai thác tối đa tồn cảng khoảng 5,0 ÷ 5,5 triệu tấn/năm. Cảng Đà
Nẵng có tốc độ tăng trưởng hàng hóa ổn định trong 10 năm qua. Riêng giai đoạn khủng
hoảng kinh tế 2008 – 2009, tốc độ tăng trưởng hàng hóa thơng qua cảng trung bình từ 2008
– 2012 đạt 12,87%. Với tốc độ tăng trưởng hàng hóa ổn định và lượng hàng hóa thơng qua
cảng năm 2012 là 4,42 triệu tấn thì cảng Đà Nẵng sẽ bị quá tải vào năm 2014. (Xem Phụ
lục 1.1). Riêng đối với khu bến Sơng Hàn, có cơng suất khai thác của cảng là 1 triệu
tấn/năm, nhưng năm 2012, lượng hàng hóa thơng qua cảng đã đạt khoảng 900 ngàn tấn.
Như vậy, cảng Đà Nẵng sẽ bị quá tải về công suất hoạt động trong vài năm tới.
Hơn nữa, theo quy hoạch phát triển không gian của thành phố Đà Nẵng từ năm 2009, sông
Hàn là trục trung tâm của thành phố. Vì vậy UBND yêu cầu di dời bến Sông Hàn ra khỏi
nội thành, nhằm đảm bảo môi trường, tránh ùn tắc giao thông nội đô và đảm bảo phục vụ
nhu cầu hàng hóa thơng qua cảng Đà Nẵng trong tương lai. Việc di dời bến Sông Hàn cũng
phù hợp với Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Trung Trung Bộ (nhóm 3) đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030 của Bộ Giao thông vận tải, trong đó xây dựng cảng Đà Nẵng
là cảng tổng hợp quốc gia, bao gồm các khu bến chức năng: Tiên Sa, Sơn Trà (Thọ Quang)
và Liên Chiểu. (Xem Phụ lục 1.2).
Nhận thấy việc xây dựng cảng Sơn Trà phù hợp với mục tiêu của thành phố và tình hình
hoạt động của cảng, cảng Đà Nẵng đã cho lập báo cáo tiền khả thi dự án từ năm 2009, theo
đó dự án khả thi về mặt tài chính. Tuy nhiên đến thời điểm này dự án vẫn chưa được xây
dựng, UBND ra quyết định bắt buộc cảng phải di dời trước ngày 31.12.2013.1

1

Hữu Trà (2012).


2


H n 1.1: Sơ đồ hệ thống cảng Đà Nẵng

Nguồn: Tác giả tự vẽ từ Google Earth

Nhưng cũng có một số ý kiến cho rằng thay vì đầu tư thêm các cảng mới, các địa phương ở
khu vực miền Trung cần phải liên kết phát triển, tập trung mở rộng những cảng hiện hữu
có tiềm năng thành cảng nước sâu. Hơn nữa, dọc bờ biển dài 1.200 km ở khu vực miền
Trung đã có hơn 20 cảng biển, các cảng biển này có hiệu quả kinh tế khơng cao, hoạt động
không hết công suất và lượng hàng thông qua các cảng rất hạn chế. Vì vậy, việc đầu tư xây
dựng Cảng Sơn Trà cần phải được thẩm định kỹ tính khả thi về mặt tài chính và kinh tế.

1.2. Vấn đề chính sách
Từ đầu năm 2009, cảng Đà Nẵng (chủ đầu tư) đã đề xuất xây dựng Cảng Sơn Trà nhằm
đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng tăng và phục vụ mục đích quy hoạch đơ
thị của UBND. Nhưng việc phân tích tính khả thi về mặt kinh tế khơng được thực hiện và
tài chính của dự án này chưa được tiến hành kỹ. Báo cáo tiền khả thi chỉ đánh giá tính khả
thi về mặt tài chính của dự án. Trong khi đó, dọc bờ biển khu vực miền Trung, hầu hết các


3

tỉnh thành đều có cảng biển, cảng nước sâu, và hoạt động không hiệu quả. Hơn nữa, dự án
đang gặp khó khăn trong việc huy động nguồn vốn tài trợ nên không thể đưa ra quyết định
đầu tư dựa trên mong muốn chủ quan. Vì vậy, dự án này cần phải được thẩm định một
cách khách quan, cẩn trọng trong chi phí – lợi ích cả về mặt kinh tế và tài chính.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Thơng qua các kết quả phân tích kinh tế, tài chính và phân phối của dự án, luận văn nghiên
cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau:
Thứ nhất, dự án có khả thi về mặt kinh tế hay khơng?

Thứ hai, dự án có khả thi về mặt tài chính hay khơng?
Thứ ba, nếu dự án khả thi, cần có khuyến nghị chính sách như thế nào để cảng Đà Nẵng
thực hiện dự án?

1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn được chia thành 6 chương. Chương 1 giới thiệu bối cảnh chính sách, trong đó
bao gồm vấn đề chính sách, câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu. Chương 2 trình
bày dự án đầu tư cụ thể, bao gồm tổng mức đầu tư dự án, chi phí đầu tư dự án, cơ chế tài
chính và cấu trúc dự án. Chương 3 trình bày khung phân tích, bao gồm khung phân tích
kinh tế, khung phân tích tài chính, phương pháp đánh giá dự án khả thi và hiệu quả về mặt
kinh tế, tài chính. Chương 4, chương 5 tính tốn cụ thể hiệu quả kinh tế, tài chính và hiệu
quả phân phối dựa trên khung phân tích ở chương 3. Chương 6 đưa ra kết luận và khuyến
nghị chính sách.


4

CHƯƠNG 2
MÔ TẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Nội dung chương 2 giới thiệu khái quát về dự án đầu tư, bao gồm: giới thiệu dự án, quy mô
đầu tư, tổng vốn đầu tư và cơ cấu vốn.

2.1. Giới thiệu dự án
Chủ đầu tư dự án là cảng Đà Nẵng, thuộc Tổng công ty hàng hải Việt Nam (Vinalines),
hiện tại quản lý hai khu cảng chính là Xí nghiệp cảng Tiên Sa và Xí nghiệp cảng Sơng
Hàn, với năng lực khai thác tối đa của toàn cảng đạt 5,5 triệu tấn/năm.
Mục tiêu đầu tư nhằm xây dựng bến cảng Sơn Trà thành khu cảng biển tổng hợp, tiếp nhận
cỡ tàu đến 10.000 DWT đầy tải và tàu lớn hơn giảm tải. Tổng công suất khai thác của cảng
đến năm 2020 đạt 1,5 triệu tấn/ năm, trong đó cho hàng tổng hợp là 1,1 triệu tấn/ năm và
hàng container là 40.000 TEU/ năm nhằm đáp ứng di dời Cảng Sông Hàn, hỗ trợ Cảng

Tiên Sa.
Dự án được xây dựng trên khu đất thuộc phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, có diện tích sử
dụng là 100.344 m2. Đây là khu đất trống, thuộc quy hoạch của thành phố, UBND giao cho
cảng Đà Nẵng sử dụng và hàng năm trả tiền thuê đất theo quy định.
Thời gian dự kiến xây dựng dự án là quý IV/2009. Dự án gồm 2 giai đoạn: giai đoạn 1:
thực hiện cơng tác chuẩn bị đầu tư, san lấp tồn bộ khu đất, xây dựng hoàn thiện 01 bến và
kè sau bến cùng các hạng mục cơng trình phụ trợ; giai đoạn 2: thực hiện đầu tư hoàn thiện
bến số 2 và các hạng mục cơng trình cịn lại.
Tuy nhiên, đến thời điểm đầu năm 2013, cảng Đà Nẵng và UBND chưa đạt được thỏa
thuận về mức hỗ trợ cảng Đà Nẵng di dời khu bến Sông Hàn nên dự án vẫn chưa được
khởi công xây dựng. UBND đã ra quyết định cưỡng chế cảng Đà Nẵng phải di dời khu bến
Sơng Hàn trước ngày 31.12.2013. Do đó, chủ đầu tư điều chỉnh dự án cảng Sơn Trà sẽ
được xây dựng trong thời gian 2 năm, 2013 – 2014. Thời gian khai thác dự án là 30 năm
sau thời gian xây dựng.


5

2.2. Quy mơ đầu tư
Cảng Sơn Trà có khả năng tiếp nhận tàu 10.000 DWT với công suất cảng đạt 1,5 triệu
tấn/năm nhằm đáp ứng nhu cầu di dời khu bến cảng Sông Hàn và hỗ trợ bến cảng Tiên Sa.
Các hạng mục cơng trình chính đầu tư bao gồm: Thứ nhất, san lấp tạo mặt bằng, xây dựng
400m cầu tàu cho tàu 10.000 DWT cùng hệ thống kè bờ, đường bãi, kho hàng, các cơng
trình phụ trợ và các cơng trình kỹ thuật đồng bộ; Thứ hai, đầu tư một số thiết bị xếp dỡ cần
thiết phù hợp với cơ cấu và lượng hàng hóa dự báo thơng qua cảng nhằm đảm bảo quá
trình hoạt động khai thác cảng.

2.3. Tổng vốn đầu tư và cơ cấu vốn
Năm 2009, cảng Đà Nẵng đã thuê Công ty CP tư vấn ĐTXD Hàng Hải lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi và tư vấn thiết kế dự án. Dự án cảng Sơn Trà đã được cảng Đà Nẵng phê

duyệt đầu tư với tổng vốn là 454,116 tỷ đồng. Cụ thể các hạng mục đầu tư dự án được thể
hiện ở bảng 2.1.
ảng 2.1: Tổng vốn đầu tư dự án t eo năm 2009

Nguồn: Tổng công ty hàng hải Việt Nam, Quyết định số 604/QĐ-HĐQT ngày 21 tháng 8 năm 2009.

Cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho dự án bao gồm: 35% nguồn vốn được vay vốn từ NHTM,
35% nguồn vốn được huy động từ các pháp nhân khác và phần vốn còn lại được tài trợ từ
vốn chủ sở hữu. Cảng Đà Nẵng dự kiến sau khi dự án xây dựng xong sẽ thành lập công ty
cổ phần để quản lý và vận hành cảng.
Dự án có cấu trúc như trong hình 2.1.


6

H n 2.1: Cấu trúc dự án xây dựng cảng Sơn Trà

Nguồn: Tổng công ty hàng hải Việt Nam, Quyết định số 604/QĐ-HĐQT ngày 21 tháng 8 năm 2009.


7

CHƯƠNG 3
KHUNG PHÂN TÍCH
Nội dung chương 3 trình bày khung phân tích lợi ích và chi phí liên quan đến kinh tế, tài
chính và phân phối mà luận văn sử dụng để đánh giá dự án.

3.1. Khung phân tích kinh tế
Phân tích kinh tế được tiến hành đánh giá lợi ích và chi phí kinh tế, nhằm đưa ra quyết định
có nên thực hiện dự án hay khơng trên quan điểm cả nền kinh tế. Việc phân tích và đánh

giá tính khả thi kinh tế của dự án được dựa trên quan điểm giữ lại cảng hiện hữu hoặc xây
dựng cảng mới.
3.1.1. Lợi íc kin tế
Đối với dự án xây dựng cảng Sơn Trà, lợi ích kinh tế bao gồm: thứ nhất, lợi ích kinh tế từ
phục vụ lượng hàng tăng thêm so với cảng cũ. Thứ hai, lợi ích từ tiết kiệm thời gian chờ
đợi của chủ tàu và chủ hàng. Thứ ba, lợi ích kinh tế từ khoảng đất tại cảng hiện hữu.
Dựa vào đồ thị trong hình 3.1, ta có khối lượng hàng hóa thơng qua cảng cũ là V0, khi xây
dựng cảng Sơn Trà, khối lượng hàng hóa thơng qua cảng tăng lên và đạt mức V1. Mức giá
kinh tế cho các loại dịch vụ tại cảng là T0, mức giá này bao gồm mức phí các dịch vụ tại
cảng và thuế VAT cho các dịch vụ này. C0 là tổng chi phí của chủ tàu và chủ hàng hóa
trong trường hợp tàu neo đậu tại cảng cũ, trong đó C0 = T0 + W0 với W0 là chi phí thời gian
của tàu và hàng hóa tại cảng cũ. C1 là tổng chi phí của tàu và chủ hàng hóa trong trường
hợp tàu neo đậu tại cảng Sơn Trà, trong đó C1 = T1 + W1 với W1 là chi phí thời gian và tàu
và hàng hóa tại cảng Sơn Trà.
Như vậy, lợi ích kinh tế từ phục vụ lượng hàng hóa tăng thêm so với cảng hiện hữu là phần
diện tích DEV1V0, lợi ích kinh tế từ việc tiết kiệm thời gian của chủ tàu và tiết kiệm thời
gian của chủ hàng hóa kể cả lượng hàng hóa hiện hữu và lượng hàng hóa tăng thêm là phần
diện tích ABC1C0.
Trong đó, lợi ích kinh tế từ tiết kiệm thời gian của chủ tàu được tính bằng thời gian tàu lưu
bãi giảm (được tính bằng ngày) nhân với giá dịch vụ lưu bãi (giá tài chính + thuế VAT)
nhân với số lượt tàu trong năm. Đối với lợi ích kinh tế từ tiết kiệm thời gian của chủ hàng


8

hóa, trong luận văn này, giả định tồn bộ giá trị hàng hóa đều được tài trợ bằng vốn vay
ngân hàng, nên lợi ích kinh tế được tính bằng giá trị trung bình một tấn hàng hóa nhân với
số lượng hàng hóa thơng qua cảng trong năm nhân với lãi suất vay ngân hàng bình quân
một ngày.
H n 3.1: Minh họa khung phân tích lợi ích kinh tế


Nguồn: Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, Cải tạo và mở rộng cảng: dự án Makar tại Philippines,
Phần VI, (1994).

Tiết kiệm thời gian chờ đợi của tàu và hàng hóa cịn giảm lượng hàng hóa (hàng nơng sản,
hàng đơng lạnh…) hư hỏng, từ đó làm tăng lợi ích kinh tế của dự án. Tuy nhiên, các thơng
số về loại hàng hóa hạn chế nên đề tài khơng lượng hóa lợi ích kinh tế này.
Ngoài ra, sau khi di dời cảng hiện hữu ra vị trí mới, UBND sẽ được một khu đất của cảng
cũ (với diện tích là 25,255 m2) ngay trung tâm thành phố có giá trị kinh tế cao hơn. Theo
Ngân hàng thế giới, cách tính giá trị kinh tế của khoảng đất này được tính theo phương
pháp gián tiếp, khơng thể tính theo phương pháp trực tiếp sử dụng giá thị trường có điều
chỉnh khỏi các méo mó vì cung đất đai hồn tồn khơng co giãn. Để đo lường giá trị của


9

đất đai trong các cách sử dụng khác, người ta phải ước định một mức giá bằng cách tính
tốn NPV của giá thuê đất, được thể hiện theo công thức: V  R/(i  g)
Trong đó, V là giá trị ước định của khu đất, R là tiền thuê đất hoặc thu nhập hàng năm từ
đất, i là lãi suất hay chi phí cơ hội của vốn và g là tốc độ tăng thực tế kỳ vọng của giá thuê
đất.2
3.1.2. Chi phí kinh tế
Điều chỉnh chi phí đầu tư ban đầu bao gồm chi phí xây dựng, máy móc thiết bị, nhân
công… theo hệ số chuyển đổi kinh tế. Chi phí hoạt động kinh tế được tính theo năm hoạt
động hiện tại của chi phí hoạt động tài chính và chỉ tính chi phí hoạt động cần cho lượng
hàng hóa tăng thêm, nhưng loại trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Ngồi ra, hàng hóa thơng qua cảng Sơn Trà chủ yếu phục vụ cho các khu cơng nghiệp
trong thành phố, khi thay đổi vị trí của cảng Sông Hàn ra khu vực Sơn Trà, Thọ Quang làm
tăng khoảng cách giữa cảng Sơn Trà vào các khu cơng nghiệp trung bình là 5km, vì vậy
làm tăng chi phí vận chuyển bằng xe từ cảng đến nơi phân phối, đây cũng là làm tăng chi

phí kinh tế.
(Xem Phụ lục 3.1)
Xác định chi phí vốn kinh tế của dự án được xác định dựa trên chi phí cơ hội kinh tế của
vốn đối với nền kinh tế.
3.1.3. Xác địn và ước lượng ngân lưu ròng kin tế của dự án
Xác định ngân lưu ròng kinh tế của dự án bằng cách lấy giá trị lợi ích kinh tế trừ đi giá trị
chi phí kinh tế.

3.2. Khung phân tích tài chính
Phân tích tài chính nhằm đánh giá dự án có khả thi hay không dựa trên quan điểm tổng đầu
tư và quan điểm chủ đầu tư, vì vậy, việc phân tích và đánh giá tính khả thi tài chính của dự
án được dựa trên quan điểm có dự án hoặc khơng có dự án.

2

Belli, Anderson và đồng tác giả (2002, tr.70-72)


10

3.2.1. Lợi íc tài c ín
Lợi ích tài chính của dự án chủ yếu từ các nguồn: doanh thu từ khai thác dịch vụ bến đỗ
cho tàu, doanh thu từ dịch vụ xếp dỡ và doanh thu từ dịch vụ kho bãi... Lợi ích tài chính
được tính bằng khối lượng hàng hóa dự kiến thơng qua cảng hàng năm với mức biểu phí
cho từng loại dịch vụ do Cảng Đà Nẵng quy định.
Doanh thu từ khai thác dịch vụ bến đỗ cho tàu được tính bằng số lượt tàu cập cảng nhân
với mức phí quy định dịch vụ cập bến của tàu. Doanh thu từ dịch vụ xếp dỡ và doanh thu
từ dịch vụ kho bãi được tính bằng số lượng hàng hóa thơng qua cảng nhân với mức phí quy
định cho từng loại hình dịch vụ.
Biểu giá dịch vụ cảng biển được quy định theo quyết định số 649/QĐ - CĐN ngày

15/12/2011 và quyết định số 648/QĐ – CĐN ngày 15/12/2011 của Cảng Đà Nẵng.
3.2.2. Chi phí tài chính
Chi phí tài chính bao gồm: chi phí đầu tư ban đầu, chi phí hoạt động, thay đổi vốn lưu
động và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trong đó, chi phí đầu tư ban đầu bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản
lý và tư vấn đầu tư xây dựng….
Chi phí hoạt động bao gồm: chi phí lao động được tính dựa trên tổng số lao động phục vụ
tại cảng và các khoản tương đương tiền lương; chi phí điện, nước, nhiên liệu để phục vụ
cho các dịch vụ tại cảng; chi phí sửa chữa lớn, sửa chữa nhỏ tài sản cố định hàng năm, quy
định bằng 2,5% chi phí xây dựng và chi phí thiết bị; chi phí lãi vay; chi phí khác và thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Thay đổi vốn lưu động bao gồm thay đổi các khoản phải thu, các khoản phải trả và thay
đổi cân đối tiền mặt. Do dự án tạo ra sản phẩm dịch vụ nên khơng có hàng tồn kho, vì vậy
vốn lưu động khơng có hàng tồn kho.
3.2.3. Xác địn và ước lượng ngân lưu rịng tài c ín của dự án
Xác định ngân lưu rịng tài chính của dự án được tính bằng cách lấy giá trị lợi ích tài chính
trừ đi giá trị chi phí tài chính.


11

CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH KINH TẾ
Chương 4 phân tích về tính khả thi kinh tế của dự án, nếu lợi ích kinh tế lớn hơn chi phí
kinh tế thì khi đầu tư dự án sẽ cải thiện phúc lợi xã hội và dự án sẽ được chấp nhận về mặt
kinh tế.

4.1. T ời gian p ân tíc kin tế
Thời gian thực hiện xây dựng dự án là 2 năm, thời gian vận hành dự án là 30 năm. Năm
2013 bắt đầu xây dựng nên được xem là năm gốc, năm dự án kết thúc là 2044.3


4.2. Lợi íc kin tế của dự án
4.2.1. Lợi ích kinh tế từ dịch vụ cảng
Dự án ra đời nhằm tăng công suất hoạt động của cảng, đảm bảo đáp ứng nhu cầu hàng hóa
thơng qua cảng trong tương lai. Theo khung phân tích, lợi ích kinh tế từ dịch vụ cảng chính
là lợi ích kinh tế từ phục vụ lượng hàng tăng thêm.
a. Dự báo nhu cầu vận chuyển bằng đường biển
Theo Hiệp hội cảng biển Việt Nam (VPA), tính đến năm 2012, khu vực cụm cảng miền
Trung có 18 cảng, trong đó, hàng hóa chủ yếu thông qua cảng Đà Nẵng và cảng Quy
Nhơn. Cảng Đà Nẵng chiếm khoảng 20% lượng hàng hóa thơng qua cảng ở khu vực miền
Trung, mặc dù trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế nhưng cảng Đà Nẵng có tốc độ tăng
trưởng hàng hóa bình qn qua các năm là 12,87%/năm. Riêng cảng Sơng Hàn, trung bình
mỗi năm có khoảng 750 lượt tàu và phục vụ 900 ngàn tấn hàng hóa thơng qua cảng.
Cảng Sơn Trà sẽ đảm nhận tồn bộ lượt tàu và hàng hóa của cảng Sơng Hàn, do đó, với
quy mơ cảng Sơn Trà đến năm 2020 phục vụ khoảng 1,5 triệu tấn/ năm, luận văn giả định
hàng hóa thơng qua cảng năm 2015 là 1 triệu tấn/năm đến năm 2022 đạt 1,5 triệu tấn/năm,
tốc độ tăng trưởng hàng hóa đạt 5,96%/năm. Lượng hàng container qua cảng năm 2015 là
20.000 TEU đến năm 2020 là 40.000 TEU với tốc độ tăng trưởng hàng năm là

3

Cảng Đà Nẵng (2012)


12

14,87%/năm. Số lượt tàu thông qua cảng trong năm 2015 là 850 lượt tàu, và tốc độ tăng
tương ứng với tốc độ tăng trưởng hàng hóa.
Như vậy, lượt tàu và hàng hóa thơng qua cảng Sơn Trà tăng thêm mỗi năm để tính lợi ích
kinh tế của dịch vụ cảng được thể hiện như bảng 4.1.

Bảng 4.1. Lượt tàu và hàng óa tăng t êm t ơng qua cảng Sơn Trà

Nguồn: Tác giả tổng hợp từ Công ty TNHH MTV cảng Đà Nẵng

b. Thơng số về loại hàng hóa thơng qua cảng Sơn Trà
Theo quy hoạch của cảng Đà Nẵng, cảng Tiên Sa sẽ đảm nhận tàu hàng lớn, chuyên vận
chuyển hàng cho nước ngồi, cảng Sơn Trà có quy mơ nhỏ hơn nên hàng hóa phục vụ chủ
yếu cho người dân và các khu công nghiệp trong thành phố. Do đó, lượng hàng hóa được
thanh tốn bằng ngoại tệ ở cảng Sơn Trà giả định chiếm tỷ trọng 10% tổng số hàng hóa
thơng qua cảng.
Hàng hóa thơng qua cảng Sơn Trà chủ yếu thuộc nhóm hàng tổng hợp, trong đó bao gồm
chủ yếu các loại hàng hóa dạng bao/bành/kiện và các loại hàng hóa thuộc nhóm bách hóa,
máy móc, thiết bị đóng dạng hịm/thùng. Do khơng có số liệu cụ thể nên luận văn giả định
tỷ lệ hai nhóm hàng hóa này bằng nhau và tỷ lệ hàng hóa xếp dỡ từ hầm tàu sang ô tô sang
kho bãi chiếm 50%, tỷ lệ hàng hóa xếp dỡ từ hầm tàu ra kho bãi chiếm 50%.
Đối với hàng hóa dạng container thông qua cảng gồm các loại thùng container tiêu chuẩn
20 feet và 40 feet. Trong đó, tỷ lệ container 20 feet chiếm 55% đến 60%, còn lại là
container 40 feet. Luận văn giả định tỷ lệ container 20 feet là 55% và tỷ lệ container 40
feet là 45%. Tỷ lệ container đầy hàng trung bình của tồn cảng là 82.5%, tỷ lệ container
rỗng là 17.5%. Và tỷ trọng container xếp dỡ từ hầm tàu ra ô tô ra kho bãi là 50%, tỷ trọng
container xếp dỡ từ hầm tàu ra kho bãi chiếm 50%.


13

Do công suất hoạt động của cảng Sơn Trà lớn, tùy theo loại hàng hóa, thơng thường cảng
Sơn Trà sử dụng ba đến bốn máng bốc dỡ, làm giảm thời gian phục vụ của tàu tại cảng, từ
đó giảm thời gian lưu bến của tàu tại cảng. Dựa trên tính tốn về quy mơ của tàu, năng suất
hoạt động của cảng, thời gian tàu neo đậu tại bến trung bình là 4 ngày.
Theo thống kê của cảng Đà Nẵng, đối với hàng hóa tổng hợp, tỷ trọng hàng hóa lưu kho –

bãi chiếm 70% tổng lượng hàng hóa thơng qua cảng, trong đó có 30% hàng hóa lưu kho
với thời gian bình qn là 6 ngày, 70% hàng hóa lưu bãi với thời gian bình quân 13 ngày.
Đối với hàng container, tỷ lệ container qua bãi là 80% với thời gian lưu bãi bình qn 4
ngày.
c. Giá phí kinh tế của các dịch vụ cảng
Theo khung phân tích, giá phí kinh tế các dịch vụ ở cảng là giá cầu về dịch vụ tại cảng hay
mức sẵn lòng chi trả cho việc sử dụng dịch vụ ở cảng của các chủ tàu và chủ hàng hóa.
Trên thực tế, mức phí các dịch vụ tại cảng ở cảng Sơn Trà và các cảng khác trong khu vực
2 (các cảng nằm trong khu vực từ vĩ tuyến 11,5 đến vĩ tuyến 20) có cùng mức phí theo
quyết định số 61/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ngày 25/4/2003. Do đó, mặc dù cảng
Sơn Trà có cơng suất hoạt động lớn hơn cảng cũ, phục vụ nhiều hàng hóa hơn, nhưng mức
phí dịch vụ vẫn khơng đổi. Mức phí dịch vụ do cảng quyết định căn cứ trên quy định của
Bộ Tài chính và với mức phí này, UBND khơng phải trợ cấp cho hoạt động của cảng. Đây
cũng là mức sẵn lòng chi trả của chủ tàu và chủ hàng, bởi chủ tàu và chủ hàng sẽ cân nhắc
giữa việc lựa chọn dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng tàu thủy hoặc vận chuyển hàng hóa
bằng phương thức khác. Do vậy, mức giá kinh tế của dịch vụ tại cảng là mức giá dịch vụ
tại cảng tính cả thuế VAT. (Xem phụ lục 4.1)
Tác giả tính tốn lợi ích kinh tế từ dịch vụ cảng dựa trên mức giá kinh tế khác nhau của
từng loại dịch vụ (dịch vụ neo đậu cầu bến, dịch vụ xếp dỡ hàng hóa, dịch vụ lưu kho bãi
và dịch vụ khác) tương ứng với số lượt tàu, loại hàng hóa (hàng tổng hợp, hàng container),
kết quả tính tốn được trình bày trong bảng 4.2.
Như vậy, với chi phí vốn kinh tế là 10%, tổng giá trị hiện tại rịng lợi ích kinh tế từ dịch vụ
cảng trong 30 năm là 433.420,87 triệu đồng.


14

Bảng 4.2: Tổng hợp lợi ích kinh tế từ dịch vụ cảng Sơn Trà

Nguồn: Tác giả tự tính tốn


4.2.2. Lợi ích kinh tế từ việc giảm thời gian chờ đợi của tàu và hàng hóa
Việc xây dựng cảng Sơn Trà giúp mở rộng công suất hoạt động của cảng, phục vụ tàu có
tải trọng lớn hơn với năng suất bốc dỡ hàng4 của tàu lớn hơn nên giảm thời gian chờ đợi
của tàu tại cảng, từ đó tạo ra lợi ích kinh tế là tiết kiệm chi phí cho chủ tàu và chủ hàng.
Cảng Sông Hàn chỉ phục vụ tàu có tải trọng nhỏ (tối đa 3.000 DWT), nên chỉ sử dụng 1 – 2
máng bốc dỡ hàng cho một tàu nên thời gian phục vụ tàu và thời gian lưu bến của tàu tại
cảng trung bình khoảng 8 ngày. Cảng Sơn Trà có quy mơ và cơng suất hoạt động lớn hơn.
Cụ thể, đối với tàu có tải trọng khoảng 10.000 DWT, công suất bốc dỡ sắt thép đạt 2.560
tấn/ngày/tàu, vì vậy giảm thời gian chờ đợi của tàu tại cảng xuống cịn 4 ngày.
Như vậy, lợi ích kinh tế từ giảm thời gian chờ đợi của tàu là tiết kiệm chi phí neo đậu của
chủ tàu tại cảng. Đối với tàu được thanh tốn bằng VND, giá phí kinh tế của việc tàu neo
đậu tại cảng là 330 ngàn đồng/tàu/ngày. Đối với tàu thanh toán bằng USD, giá phí kinh tế
của việc tàu neo đậu tại cảng là 55 USD/tàu/ngày. Giá trị hiện tại rịng của lợi ích kinh tế
từ tiết kiệm thời gian đối với chủ tàu theo suất chiết khấu vốn kinh tế (10%) trong 30 năm
là 15.954,53 triệu đồng.

4

Công ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng (2011)


15

Việc giảm thời gian chờ đợi tại cảng của tàu sẽ tạo lợi ích cho chủ hàng do giải phóng vốn
hàng hóa nhanh hơn, giả định tồn bộ hàng hóa trên tàu của chủ hàng được tài trợ bằng
vốn vay ngân hàng. Hàng hóa thơng qua cảng Đà Nẵng chủ yếu là các loại hàng như phân
bón, gỗ, sắt thép, xi măng, clinker, thức ăn gia súc, dăm gỗ bạch đàn và hàng container…5
Giá trị trung bình một tấn hàng hóa thơng qua cảng khoảng 5 triệu đồng/tấn. Lãi suất vay
vốn ngắn hạn trung bình là 15%/năm. Như vậy, giá trị hiện tại rịng của lợi ích kinh tế từ

tiết kiệm thời gian đối với chủ hàng theo chi phí vốn kinh tế trong 30 năm là 82.347,27
triệu đồng. Ngoài ra, việc tiết kiệm thời gian chờ đợi của hàng hóa cịn làm giảm lượng
hàng hóa bị hư hỏng (ví dụ như hàng đông lạnh…), tuy nhiên số liệu thống kê về loại hàng
hóa thơng qua cảng khơng đầy đủ nên luận văn bỏ qua tính tốn lợi ích kinh tế này. Bảng
4.3 tổng hợp lại lợi ích kinh tế từ tiết kiệm thời gian chờ đợi của tàu và hàng hóa tại cảng
mới.
Bảng 4.3: Tổng hợp lợi ích kinh tế từ tiết kiệm thời gian chờ đợi

Nguồn: Tác giả tự tính tốn

4.2.3. Lợi ích kinh tế từ thu hồi đất cảng cũ
Sau khi di dời cảng Sông Hàn, UBND có được khu đất với tổng diện tích là 3,6 ha tại
trung tâm thành phố. UBND dự kiến đấu giá khu đất, chuyển đổi công năng của cảng
thành khai thác bến du lịch, hoặc cho thuê đất để xây dựng khu văn phòng cho thuê… Để
xác định được giá trị kinh tế của đất, luận văn giả định khu đất ở bến Sông Hàn được dùng
để xây dựng khu văn phịng cho th.
Giả định một phần hai diện tích khu đất cảng, UBND thu hồi và đấu giá cho thuê đất để
đầu tư xây dựng văn phòng cho thuê. Diện tích khu đất cịn lại được UBND phát triển
thành khu công cộng cho người dân thành phố sử dụng. Luận văn bỏ qua tính tốn giá trị

5

Cơng ty TNHH MTV Cảng Đà Nẵng


×