Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

(Luận văn thạc sĩ) tổ chức hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần thủy sản 584 nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.63 KB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ BẢO NGỌC

TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN 584 NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ BẢO NGỌC

TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN QUẢN TRỊ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN 584 NHA TRANG
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Anh Hoa

TP.Hồ Chí Minh - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ một cơng trình nào.
Nếu phát hiện có bất kỳ gian lận nào, tơi xin chịu tồn bộ trách nhiệm trước Hội đồng.

TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bảo Ngọc


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Tính thiết thực của đề tài .......................................................................................1
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..............................................................2
5. Nội dung và bố cục của luận văn ..........................................................................3
6. Tổng quan các công trình nghiên cứu ...................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ ........................................6
1.1. Khái qt về kế tốn quản trị ................................................................................6
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của kế toán quản trị .................................6
1.1.1.1. Trên thế giới.............................................................................................6
1.1.1.2. Ở Việt Nam..............................................................................................7
1.1.2. Khái niệm kế toán quản trị .............................................................................8

1.1.3. Vai trị của kế tốn quản trị ............................................................................9
1.1.4. Mục tiêu của kế toán quản trị .........................................................................9
1.1.5. Yêu cầu tổ chức kế tốn quản trị ..................................................................10
1.1.6. Các mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn quản trị ..............................................10
1.1.6.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị kết hợp với kế tốn tài chính .......10
1.1.6.2. Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị độc lập với kế toán tài chính........11
1.1.6.3. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tài chính và kế tốn quản trị theo
kiểu hỗn hợp ........................................................................................................11
1.2. Phương pháp của kế toán quản trị .......................................................................11
1.2.1. Vận dụng các phương pháp kế toán trong kế toán quản trị ..........................11
1.2.1.1. Phương pháp chứng từ kế toán ..............................................................12
1.2.1.2. Phương pháp tài khoản kế tốn..............................................................12
1.2.1.3. Phương pháp tính giá .............................................................................12


1.2.1.4. Phương pháp tổng hợp cân đối ..............................................................12
1.2.2. Các phương pháp kỹ thuật nghiệp vụ sử dụng trong kế toán quản trị..........12
1.2.2.1. Thiết kế thông tin thành dạng so sánh được ..........................................13
1.2.2.2. Phân loại chi phí ....................................................................................13
1.2.2.3. Trình bày mối quan hệ giữa các thơng tin kế tốn theo dạng
phương trình ........................................................................................................16
1.2.2.4. Trình bày các thơng tin dưới dạng đồ thị...............................................16
1.3. Nội dung kế toán quản trị ....................................................................................16
1.3.1. Tiếp cận theo chức năng quản trị..................................................................16
1.3.2. Xét theo nội dung các thơng tin mà kế tốn quản trị cung cấp ....................17
1.3.3. Tiếp cận theo quy trình thực hiện.................................................................17
1.4. Các cơng cụ cơ bản của kế toán quản trị .............................................................18
1.4.1. Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh................................................18
1.4.1.1. Khái niệm...............................................................................................18
1.4.1.2. Mục đích của dự tốn ngân sách............................................................18

1.4.1.3. Phân loại dự tốn ngân sách ..................................................................18
1.4.1.4. Trình tự lập dự tốn ngân sách ..............................................................19
1.4.1.5. Các bên tham gia vào quá trình lập dự toán ..........................................20
1.4.1.6. Hệ thống dự toán ngân sách...................................................................20
1.4.1.7. Sử dụng dự tốn như một cơng cụ kiểm sốt ........................................21
1.4.2. Hệ thống kế toán trách nhiệm.......................................................................22
1.4.2.1. Khái niệm kế toán trách nhiệm..............................................................22
1.4.2.2. Xác định các trung tâm trách nhiệm ......................................................22
1.4.3. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận......................26
1.5. Cách thức xây dựng hệ thống kế toán quản trị....................................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG I...............................................................................................28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
THỦY SẢN 584 NHA TRANG....................................................................................29
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần thủy sản 584 Nha Trang ...........................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty................................................29
2.1.2. Chức năng – Nhiệm vụ .................................................................................30
2.1.2.1. Chức năng ..............................................................................................30
2.1.2.2. Nhiệm vụ................................................................................................30


2.1.3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty (từ 2006 - 2012)......31
2.1.4. Những khó khăn cơng ty đang gặp phải hiện nay ........................................32
2.1.5. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.............................32
2.1.6. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................................33
2.1.7. Tổ chức sản xuất của cơng ty .......................................................................35
2.1.8. Đặc điểm và quy trình sản xuất sản phẩm....................................................36
2.1.8.1. Đặc điểm sản phẩm................................................................................36
2.1.8.2. Đặc điểm sản xuất..................................................................................36
2.1.8.3. Quy trình sản xuất nước mắm................................................................37
2.1.8.4. Quy trình sản xuất mắm chai .................................................................39

2.2. Khảo sát thực trạng công tác kế tốn tại cơng ty cổ phần thủy sản 584 .............39
2.2.1. Mục đích cuộc khảo sát ................................................................................39
2.2.2. Quy trình khảo sát và xử lý thơng tin ...........................................................40
2.2.2.1. Quy trình khảo sát..................................................................................40
2.2.2.2. Xử lý thông tin .......................................................................................40
2.2.3. Kết quả cuộc khảo sát...................................................................................40
2.3. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty cổ phần thủy sản 584 Nha Trang......40
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................40
2.3.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn tại cơng ty ............................................41
2.3.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán .......................................................41
2.3.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán.......................................................42
2.3.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ..................................................................42
2.3.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn .........................................................43
2.4. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn quản trị tại cơng ty ....................................44
2.4.1. Lập dự tốn tại cơng ty .................................................................................44
2.4.2. Các loại dự tốn ngân sách được lập ............................................................44
2.4.3. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...................................45
2.4.4. Kế tốn trách nhiệm......................................................................................49
2.4.5. Thiết lập thơng tin kế tốn quản trị phục vụ cho việc ra quyết định
ngắn hạn và dài hạn ................................................................................................49
2.5. Nhận xét chung về tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.....................................50
2.5.1. Về cơng tác kế tốn tài chính .......................................................................50
2.5.1.1. Ưu điểm .................................................................................................50


2.5.1.2. Nhược điểm ...........................................................................................51
2.5.2. Về cơng tác kế tốn quản trị .........................................................................51
2.5.2.1. Ưu điểm .................................................................................................51
2.5.2.2. Nhược điểm ...........................................................................................52
2.6. Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến việc chưa xây dựng công tác kế tốn

quản trị tại cơng ty......................................................................................................53
KẾT LUẬN CHƯƠNG II .............................................................................................54
CHƯƠNG III: TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THỦY SẢN 584 NHA TRANG .................................................................55
3.1. Các quan điểm cho việc xác lập nội dung tổ chức cơng tác kế tốn quản trị
tại cơng ty...................................................................................................................55
3.2. Nhu cầu thông tin của nhà quản trị .....................................................................55
3.3. Tổ chức hệ thống kế tốn quản trị tại cơng ty.....................................................56
3.3.1. Mơ hình kế tốn quản trị...............................................................................56
3.3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................57
3.3.1.2. Quy trình xử lý thơng tin kế toán...........................................................58
3.3.2. Nội dung kế toán quản trị nên thực hiện tại cơng ty ....................................59
3.3.2.1. Phân loại chi phí và phân tích biến động chi phí...................................59
3.3.2.2. Lập dự tốn ngân sách ...........................................................................61
3.3.2.3. Xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm................................................74
3.3.2.4. Hồn thiện phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ..........82
3.3.2.5. Thơng tin kế tốn quản trị phục vụ việc ra quyết định ..........................84
3.3.3. Một số giải pháp khác nhằm hỗ trợ thực hiện tốt công tác kế tốn quản
trị tại cơng ty ...........................................................................................................89
3.3.3.1. Nguồn nhân lực......................................................................................89
3.3.3.2. Mối quan hệ giữa kế toán quản trị và các phịng ban khác....................89
3.3.3.3. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác kế tốn quản trị ............90
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ............................................................................................92
KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH


: bảo hiểm xã hội

BHTN

: bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

: kinh phí cơng đồn

NVLTT

: ngun vật liệu trực tiếp

NCTT

: nhân công trực tiếp

QLDN

: quản lý doanh nghiệp

SXC

: sản xuất chung


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1


Trình tự lập dự tốn

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ tổ chức sản xuất tại công ty

Sơ đồ 2.3

Quy trình sản xuất nước mắm

Sơ đồ 2.4

Quy trình sản xuất mắm chai

Sơ đồ 2.5

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty

Sơ đồ 2.6

Quy trình hạch tốn kế tốn tại cơng ty

Sơ đồ 3.1

Sơ đồ bộ máy kế tốn áp dụng mơ hình kết hợp giữa kế tốn tài chính

và kế tốn quản trị

Sơ đồ 3.2

Sơ đồ các trung tâm trách nhiệm

Sơ đồ 3.3

Sơ đồ quy trình hoạt động của kế tốn trách nhiệm


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính thiết thực của đề tài
Trong thời buổi kinh tế thị trường như hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển
đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng các công cụ khác nhau để quản lý và điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho hiệu quả nhất. Kế toán quản trị là một bộ phận
quan trọng, không thể tách rời của quản trị doanh nghiệp, giữ vai trị tích cực trong
việc điều hành và kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thơng tin do kế
tốn quản trị cung cấp chủ yếu phục vụ trong nội bộ doanh nghiệp, thỏa mãn yêu cầu
thông tin của chủ doanh nghiệp. Tổ chức được một hệ thống kế tốn quản trị khoa học
sẽ giúp ích rất nhiều cho nhà quản trị không những trong quá trình ra quyết định kinh
doanh, quyết định đầu tư và sử dụng các nguồn lực mà còn phục vụ hiệu quả việc kiểm
soát và đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần Thủy sản 584 Nha Trang với sản phẩm nước mắm 584 – một
trong những thương hiệu nước mắm danh tiếng tại Việt Nam. Với chủ trương xây
dựng thương hiệu nước mắm 584 Nha Trang theo hướng lấy chất lượng, giá trị truyền
thống làm cốt lõi, sự thỏa mãn, quyền lợi của khách hàng là thước đo cho sự thành
công, cho vị thế của thương hiệu; khơng vì chạy theo lợi nhuận, giá trị trước mắt mà tự

mình hủy hoại thương hiệu và khơng thể phát triển một cách bền vững, công ty đã
ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong ngành sản xuất nước mắm.
Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường xuất hiện hàng trăm nhãn hiệu nước mắm
khác nhau. Bên cạnh rất nhiều những thương hiệu đã nổi tiếng từ bao đời nay như
nước mắm Phú Quốc, nước mắm Phan Thiết,…, công ty 584 đang phải đối mặt với sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt từ những hãng nước mắm công nghiệp như Chinsu, Nam
Ngư, Đệ Nhất,…Để có thể đứng vững được trong tình hình kinh doanh khó khăn như
hiện nay, ban lãnh đạo của cơng ty cần phải có những chủ trương, quyết sách đúng
đắn, phù hợp cho từng thời điểm. Nhưng trên thực tế, các quyết định quản trị của công
ty hiện nay được ban hành chủ yếu dựa vào nguồn thơng tin ở q khứ do kế tốn tài
chính cung cấp, chưa có được những nguồn thơng tin hữu ích để làm căn cứ định
hướng cho các hoạt động ở tương lai. Cho nên nhiều lúc các quyết định ban lãnh đạo
đưa ra không phù hợp do số liệu mà kế tốn tài chính cung cấp chưa kịp thời, chưa
chính xác hoặc chưa thỏa mãn được nhu cầu thông tin của nhà quản trị.


2
Chính vì vậy, điều cần thiết bây giờ là cơng ty phải tổ chức được một hệ thống
kế toán quản trị khoa học, nhằm phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý. Và điều quan
trọng hơn hết là ngày càng gia tăng giá trị của doanh nghiệp. Đây cũng là lý do chính
để tác giả đi đến chọn đề tài: “Tổ chức hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần
Thủy sản 584 Nha Trang”
2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
-

Hệ thống hóa lý luận chung về Kế toán quản trị.

-


Đánh giá thực trạng tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn tại cơng ty cổ phần Thủy

sản 584 Nha Trang.
-

Tổ chức hệ thống kế tốn quản trị tại cơng ty cổ phần Thủy sản 584 Nha Trang.

2.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung vào việc xây dựng hệ thống dự toán ngân sách, kế tốn trách
nhiệm, hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm, hệ thống thông
tin phục vụ cho việc ra quyết định tại công ty cổ phần thủy sản 584 Nha Trang.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tài liệu: bằng cách đọc tài liệu để thu thập thông tin về vấn đề
nghiên cứu như cơ sở lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu, các cơng trình nghiên
cứu có liên quan, các chủ trương, chính sách, các kinh nghiệm thực tiễn…..
Thu thập số liệu: được thu thập bằng cách phỏng vấn các nhà quản lý và những
người đang làm cơng tác kế tốn và các phịng ban khác tại cơng ty Cổ phần thủy sản
584 Nha Trang. Ngồi ra số liệu cịn được thu thập từ sách báo, tạp chí và các website.
Phân tích, tổng hợp, phân loại: căn cứ vào thơng tin, dữ liệu đã thu thập để tiến
hành phân loại và tổng hợp theo các tiêu chí nhất định. Sau đó tiến hành phân tích các
thơng tin liên quan đến nội dung của luận văn.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt cơ sở lý luận: luận văn đã góp phần làm rõ bản chất của kế tốn quản
trị, khẳng định được vai trị và ý nghĩa của kế tốn quản trị trong q trình điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Về ý nghĩa thực tiễn: luận văn đã làm rõ thực trạng cơng tác kế tốn tại công ty
Cổ phần Thủy sản 584 Nha Trang và đề xuất các nội dung kế tốn quản trị có thể vận
dụng tại công ty.



3
5. Nội dung và bố cục của luận văn
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị
Chương II: Thực trạng tổ chức kế tốn tại cơng ty Cổ phần Thủy sản 584 Nha Trang
Chương III: Tổ chức hệ thống kế tốn quản trị tại cơng ty Cổ phần Thủy sản
584 Nha Trang
6. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Kế toán quản trị được các nhà nghiên cứu Việt Nam đề cập đến từ những năm
1990. Với nhiều cách tiếp cận và giải quyết vấn để khác nhau, các tác giả đã dần dần
định hướng cho các doanh nghiệp Việt Nam cách thức vận dụng kế toán quản trị vào
đơn vị mình.
Các nghiên cứu về phương hướng chung để xây dựng mơ hình kế tốn quản
trị trong doanh nghiệp
Tác giả Phạm Văn Dược (1997) với luận án “Phương hướng xây dựng nội dung
và tổ chức vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Việt Nam”, thông qua
việc nghiên cứu thực trạng hệ thống kế toán doanh nghiệp và thực tế vận dụng kế toán
quản trị ở Việt Nam, tác giả đã đề xuất các nội dung và tổ chức vận dụng kế toán quản
trị vào thực tiễn các doanh nghiệp Việt Nam.
Tác giả Ngô Thị Thu Hồng (2010) với bài viết “Kế toán quản trị ở doanh
nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam”. Tác giả cho rằng, kế tốn quản trị là một trong những
cơng cụ hữu hiệu và đắc lực nhất giúp nhà quản lý điều hành và đưa ra quyết định
đúng đắn và hiệu quả. Tuy nhiên, các doanh nghiệp nhỏ và vừa lại chưa chú ý đến vai
trị của kế tốn quản trị, mà hầu như chỉ vận dụng kế tốn tài chính để phục vụ cho
việc lập báo cáo tài chính và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng ở bên ngoài
doanh nghiệp. qua bài viết, tác giả đã định hướng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
các bước cần thiết để tổ chức hệ thống kế toán quản trị sao cho phù hợp với quy mô,
đặc điểm tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh, trình độ, khả năng của đội ngũ kế tốn,
u cầu quản trị….
Tác giả Bùi Cơng Khánh (2013) với bài viết “Mơ hình kế tốn quản trị tại các
doanh nghiệp Việt Nam và những điều cần thiết”, tác giả đã đánh giá thực trạng vận

dụng kế toán quản trị ở các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, từ đó đề xuất xây dựng
mơ hình kế tốn quản trị cho các doanh nghiệp Việt Nam cũng như đưa ra các điều
kiện cần và cơ sở cần thiết để triển khai, ứng dụng kế toán quản trị tại các doanh
nghiệp Việt Nam.


4
Tuy nhiên những nghiên cứu này mang tính chất áp dụng chung cho các loại
hình doanh nghiệp, trong khi tính linh hoạt của kế toán quản trị rất cao, phụ thuộc
nhiều vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Các nghiên cứu áp dụng kế toán quản trị trong các loại hình doanh nghiệp:
Trong những năm gần đây, đã có nhiều nghiên cứu về nội dung áp dụng kế tốn
quản trị trong các loại hình cụ thể như doanh nghiệp kinh doanh, doanh nghiệp sản
xuất, doanh nghiệp xây lắp…
Tác giả Trần Văn Dung (2002), với đề tài “Tổ chức kế toán quản trị và giá
thành trong doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam”. Tác giả Nguyễn Bích Hương Thảo
(2005) với nghiên cứu “Xây dựng hệ thống kế toán quản trị trong các doanh nghiệp
chế biến thủy sản Khánh Hịa “.Tác giả Nguyễn Bích Liên (2007) với đề tài “Hồn
thiện cơng tác kế tốn quản trị tại cơng ty phân bón miền Nam”. Tác giả Hồng Văn
Tưởng (2011) với nghiên cứu “Tổ chức kế toán quản trị với việc tăng cường quản lý
hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp Việt Nam”. Đề tài “Tổ chức kế
toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo ở Việt Nam” của tác
giả Nguyễn Hoản(2012). Luận văn “Vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp
sản xuất gạch ngói tỉnh Bình Dương” của tác giả Hồ Nam Phương (2012). Các nghiên
cứu này đã nghiên cứu những nội dung cơ bản của kế toán quản trị, thiết lập quy trình
và giải quyết các vấn đề liên quan đến xây dựng và áp dụng hệ thống kế toán quản trị
trong các doanh nghiệp ở từng ngành nghề cụ thể.
Các cơng trình nghiên cứu trên tuy đã đi sâu vào tìm hiểu việc ứng dụng kế tốn
quản trị cho từng lĩnh vực, nghành nghề cụ thể nhưng cũng chỉ mang tính chất hướng
dẫn chung cho việc áp dụng kế toán quản trị ở mỗi lĩnh vực. Trong khi, kế tốn quản

trị là cơng việc nội bộ của mỗi doanh nghiệp, mà mỗi doanh nghiệp lại có một đặc
điểm sản xuất kinh doanh khác nhau. Chính vì thế, với những hướng dẫn mang tính
khái quát như trên, doanh nghiệp vẫn chưa thể nắm rõ cách thức vận dụng kế tốn
quản trị vào doanh nghiệp mình như thế nào.
Cụ thể như trong lĩnh vực chế biến thủy sản thì đặc điểm sản xuất của nghề chế
biến thủy sản hoàn toàn khác với nghề sản xuất nước mắm. Cho nên, các doanh nghiệp
sản xuất nước mắm khơng thể áp dụng hồn tồn cách thức tổ chức bộ máy kế tốn
quản trị như các doanh nghiệp chế biến thủy sản nói chung.


5
Cho đến nay, chưa có cơng trình nào nghiên cứu sâu về việc tổ chức kế toán
quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất nước mắm. Chính vì vây, tác giả đã lựa chọn
đề tài “Tổ chức hệ thống kế tốn quản trị tại cơng ty cổ phần Thủy sản 584 Nha
Trang”. Đây là một doanh nghiệp điển hình về sản xuất và kinh doanh nước mắm tại
địa bàn tỉnh Khánh Hòa.


6

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1. Khái qt về kế tốn quản trị:
1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của kế tốn quản trị:
1.1.1.1. Trên thế giới:
Kế toán quản trị bắt nguồn từ kế tốn chi phí, ra đời từ cuộc cách mạng cơng
nghiệp diễn ra vào cuối thế kỷ 18, đầu thế kỷ 19. Trong thời kỳ này, nền kinh tế giản
đơn, quy mô nhỏ, dựa trên lao động chân tay được thay thế bằng cơng nghiệp và chế
tạo máy móc quy mơ lớn. Thương mại mở rộng tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh
mẽ cả về quy mô và pham vi hoạt động của các doanh nghiệp trong giai đoạn này. Yêu
cầu cấp bách được đặt ra đối với nhà quản trị là làm sao có thể kiểm sốt và đánh giá

được những hoạt động đã diễn ra trong doanh nghiệp. Lúc này, nhiệm vụ chính của kế
tốn chi phí là cung cấp thơng tin về tình hình chi phí để phục vụ cho việc kiểm sốt
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Một số các ngành nghề như dệt, đường sắt, luyện
kim, dầu khí là những lĩnh vực ứng dụng kế tốn chi phí sớm nhất. Sau đó, kế tốn chi
phí ngày càng trở nên quan trọng hơn cùng với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế thế giới.
Kế tốn chi phí tiếp tục phát triển mạnh mẽ vào những năm đầu của thế kỷ 20,
gắn liền với tên tuổi của Donaldson Brown và Alfred Sloan, là giám đốc hai công ty
nổi tiếng là Dupont và General Motor, những người đi tiên phong cho việc ứng dụng
kế toán quản trị vào quá trình quản lý doanh nghiệp. Cả hai vị giám đốc đều cùng
chung một ý tưởng là:”phân quyền trách nhiệm để kiểm soát tập trung”, thay đổi cấu
trúc cơng ty từ mơ hình tập trung sang mơ hình quản trị phân quyền, chuyển hoạt động
xuống các đơn vị con và đơn vị trung tâm nắm quyền kiểm soát chung. Sáng kiến của
họ đã góp phần giải quyết nhiều vấn đề phức tạp trong quản trị công ty.
Giai đoạn từ năm 1956 đến cuối năm 1980, kế toán quản trị đã bắt đầu hỗ trợ
cho nhà quản lý trong q trình lập kế hoạch, kiểm sốt và ra quyết định. Kỹ thuật chủ yếu
được sử dụng trong giai đoạn này là kỹ thuật phân tích quyết định và kế toán trách nhiệm.
Khoảng thời gian từ năm 1980 đến năm 1995 là giai đoạn phát triển vượt bậc
của kế toán quản trị. Vai trị của kế tốn quản trị lúc bấy giờ không chỉ là hỗ trợ cho
nhà quản trị mà đã trở thành hoạt động không thể tách rời trong quá trình quản trị
doanh nghiệp. Mục tiêu chủ yếu của kế toán quản trị trong giai đoạn này là giảm hao
phí nguồn lực trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc vận dụng
kỹ thuật phân tích q trình và quản trị chi phí.


7
Từ năm 1995 đến nay, kế toán quản trị tiếp tục phát triển với mục tiêu chính là
tạo giá trị bằng cách sử dụng hiệu quả các nguồn lực. Kỹ thuật được sử dụng ở đây là
đánh giá các yếu tố tạo nên giá trị cho khách hàng, giá trị cho cổ đơng, sự thay đổi
trong q trình hoạt động kinh doanh nội bộ, học hỏi và phát triển (Đoàn Ngọc Quế và
cộng sự, 2011).

Như vậy, kế toán quản trị đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, thay đổi các
hình thái để dần dần trở thành một cơng cụ hỗ trợ đắc lực cho các nhà quản lý trong
thời đại ngày nay.
1.1.1.2. Ở Việt Nam:
Kế toán quản trị vào Việt Nam ban đầu với hình thái hệ thống lập kế hoạch (dự
tốn ngân sách) và quản trị chi phí phát triển gắn liền chính sách, chế độ kế tốn áp
dụng ở các doanh nghiệp. Tuy nhiên, kế toán quản trị chỉ thực sự được tìm hiều vào
đầu những năm 1990 trở về đây và trở thành yêu cầu cấp bách trong xây dựng hệ
thống thơng tin kế tốn.
Về mặt luật pháp, thuật ngữ kế toán quản trị cũng chỉ vừa được ghi nhận chính
thức trong luật kế tốn Việt Nam ban hành ngày 17/06/2003 có hiệu lực từ ngày
01/01/2004. Tuy nhiên thông tư này chỉ mới dừng lại ở góc độ nhìn nhận và xem xét,
chưa có một quyết định cụ thể hay hướng dẫn thi hành mang tính tổng quát. Đến ngày
12/6/2006, thông tư số 53/2006/TT-BTC của Bộ Tài Chính về hướng dẫn áp dụng kế
tốn quản trị trong doanh nghiệp chính thức được ra đời nhằm hướng dẫn cho các
doanh nghiệp thực hiện kế toán quản trị. Từ khi ra đời cho đến nay, kế toán quản trị
vẫn còn khá xa vời đối với các doanh nghiệp Việt Nam cả về mặt lý luận lẫn vận hành.
Nguyên nhân chủ yếu của thực trạng này là do:
-

Mới chuyển sang vận hành theo cơ chế kinh tế mới nên kiến thức về tổ chức và

quản lý theo cơ chế thị trường của các doanh nghiệp còn hạn chế, chưa nhiều và chưa
đầy đủ, trong khi đó thói quen điều hành quản lý kinh doanh thời tập trung bao cấp
chưa loại bỏ được nên tạo khó khăn cho việc quản lý theo cơ chế mới. Điều này ảnh
hưởng đến tâm lý trong việc tổ chức bộ máy KTQT trong các DN.
-

Mơ hình tổ chức bộ máy KTQT áp dụng tại Việt Nam là mơ hình kết hợp tn


theo chế độ hướng dẫn của Nhà nước, của Bộ Tài chính cũng chỉ mới chú trọng đến hệ
thống tài chính, cịn vấn đề hướng dẫn về nội dung KTQT, tổ chức công tác quản lý ở
các doanh nghiệp thì chưa có những hướng dẫn cụ thể. Do đó phần hành KTTC vẫn


8
đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin sát thực tế kinh doanh của doanh nghiệp để
ra quyết định quản trị.
1.1.2. Khái niệm kế toán quản trị:
Kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông tin của một tổ chức. Các
nhà quản lý dựa vào thông tin kế toán quản trị để hoạch định và kiểm soát hoạt động
của tổ chức (Hilton, 1991).
Theo Viện kế toán quản trị Mỹ: “Kế tốn quản trị là q trình nhận diện, đo
lường, tổng hợp, phân tích, soạn thảo, diễn giải và cung cấp thơng tin tài chính cho nhà
quản trị để lập kế hoạch, đánh giá và kiểm soát hoạt động trong tổ chức nhằm sử dụng
có hiệu quả và có trách nhiệm các nguồn lực của tổ chức”
Viện kế toán quản trị Anh đưa ra định nghĩa về kế toán quản trị như sau:”Kế
toán quản trị là một bộ phận không thể tách rời của công tác quản trị. Nó bao gồm việc
xác định, trình bày, và giải thích thông tin nhằm sử dụng cho việc:
-

Đề ra chiến lược.

-

Hoạch định và kiểm soát các hoạt động.

-

Ra quyết định.


-

Sử dụng tối ưu các nguồn lực.

-

Cung cấp thông tin cho các cổ đông, người lao động và những đối tượng khác

trong doanh nghiệp.
-

Bảo đảm an toàn tài sản của doanh nghiệp”
Theo Robert S.Kaplan và Anthony A.Atkinson, tác giả cuốn Advanced

Management Accounting, thì kế tốn quản trị được định nghĩa là:”hệ thống kế tốn
cung cấp thơng tin cho nhà quản trị trong việc hoạch định và kiểm soát hoạt động
doanh nghiệp”.
Theo luật kế toán Việt Nam, kế toán quản trị được định nghĩa là “việc thu thập,
xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính theo u cầu quản trị và quyết
định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán (Luật kế toán, khoản 3, điều 4).
Cũng như kế tốn tài chính, kế tốn quản trị ghi nhận các thông tin về các hoạt
động đã diễn ra. Song điều quan trọng là từ các thông tin đó, có thể thiết lập các mơ
hình dự báo và mô phỏng kết quả của các quyết định chuẩn bị đưa ra nhờ được ghi
chép rõ ràng bằng hệ thống kế toán quản trị. Khả năng này làm cho thơng tin kế tốn
quản trị trở nên rất cần thiết cho cơng tác dự báo và hoạch định tài chính doanh nghiệp.


9
Như vậy, có rất nhiều quan điểm khác nhau về kế tốn quản trị, các quan điểm

thể hiện cách nhìn của mỗi tác giả ở các góc độ khác nhau. Nhìn chung thì: hệ thống
kế tốn quản trị hình thành và phát triển xuất phát từ nhu cầu thông tin quản trị doanh
nghiệp, là quá trình thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin dưới hình thức giá trị, hiện
vật và thời gian lao động một cách chi tiết theo q trình chuyển hóa nguồn lực thành
kết quả theo cấu trúc hoạt động của doanh nghiệp. Do đặc điểm này mà hệ thống kế
toán quản trị cho phép nhà quản trị doanh nghiệp thấy rõ hơn mối quan hệ nhân quả
tương ứng với quyết định đưa ra.
1.1.3. Vai trò của kế toán quản trị:
Hệ thống kế toán quản trị đóng vai trị quan trọng trong q trình điều hành của
mỗi nhà quản trị. Vai trò này được thể hiện tương ứng với từng chức năng của nhà
quản trị, cụ thể như sau:
-

Kế tốn quản trị có vai trị cung cấp thơng tin cho q trình lập kế hoạch. Đó là

cung cấp thơng tin về tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của đơn vị
hay của đối thủ cạnh tranh, là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động của các bộ phận
trong doanh nghiệp.
-

Kế toán quản trị cung cấp thơng tin cho q trình tổ chức, điều hành hoạt động

của doanh nghiệp. Những thông tin này giúp ích cho nhà quản trị xây dựng và phát
triển một cơ cấu nguồn lực hợp lý, cũng như kiểm soát được các hoạt động diễn ra
hàng ngày tại doanh nghiệp, đảm bảo các hoạt động trong doanh nghiệp đươc thực
hiện một cách nhịp nhàng và hiệu quả nhất.
-

Vai trị cung cấp thơng tin cho q trình kiểm sốt, đó là giúp nhà quản trị kiểm


sốt được việc thực hiện các chỉ tiêu dự toán so với thực tế hoạt động của doanh
nghiệp, nhằm đưa ra các biện pháp đảm bảo cho mọi hoạt động trong tổ chức đi đúng
mục tiêu .
-

Đối với vai trị cung cấp thơng tin cho q trình ra quyết định, thơng tin kế tốn

quản trị càng thể hiện rõ được tầm quan trọng của mình. Đó là giúp nhà quản trị lựa
chọn phương án thích hợp nhất. Có thể nói, các thơng tin mà kế toán quản trị cung cấp
xuyên suốt từ đầu đã hỗ trợ đắc lực cho nhà quản trị thực hiện được nội dung cơ bản
nhất của hoạt động quản trị là vấn đề ra quyết định.
1.1.4. Mục tiêu của kế toán quản trị:
Mục tiêu cuối cùng của kế toán quản trị đó là cung cấp thơng tin hữu ích, giúp


10
nhà quản trị thực hiện được mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
-

Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định

-

Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức

-

Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức.

-


Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực

thuộc trong tổ chức.
1.1.5. Yêu cầu tổ chức kế toán quản trị:
Khi xây dựng hệ thống kế tốn quản trị tại cơng ty phải đảm bảo các yêu cầu sau:
-

Hệ thống kế toán quản trị phải đáp ứng được việc ghi nhận, xử lý và cung cấp

thông tin phù hợp cho từng đối tuợng sử dụng thơng tin và phải đảm bảo tính liên
thơng với hệ thống kế tốn tài chính.
-

Cơng tác kế toán quản trị phải đáp ứng được yêu cầu quản lý của công ty. Cụ

thể là phải đáp ứng được yêu cầu lập kế hoạch, tổ chức điều hành, kiểm tra và ra quyết
định của nhà quản lý.
-

Công tác kế toán quản trị phải phù hợp với đặc thù hoạt động kinh doanh của

công ty ở hiện tại cũng như trong tương lai.
-

Tổ chức hệ thống kế toán quản trị phải đảm bảo tính hiệu quả về mặt thời gian

cũng như về mặt chi phí.
-


Phải ứng dụng được cơng nghệ thơng tin trong cơng tác kế tốn quản trị tại

cơng ty.
1.1.6. Các mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn quản trị
1.1.6.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn quản trị kết hợp với kế tốn tài chính
Theo mơ hình này thì kế tốn quản trị và kế tốn tài chính cùng nằm trong một
bộ máy kế tốn, nghĩa là khơng có sự phân chia kế tốn quản trị và kế tốn tài chính
thành 2 bộ phận riêng biệt. Các nhân viên thực hiện kế tốn tài chính vẫn làm đúng
phần hành đã phân cơng nhưng có kết hợp thực hiện thêm cơng việc của kế tốn quản
trị trong phạm vi nhiệm vụ của mình.
Mơ hình này thường được vận dụng trong các doanh nghiệp có quy mơ vừa và
nhỏ, số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh không nhiều. Ưu điểm của mơ hình này là
gọn nhẹ, dễ điều hành. Tuy nhiên, cơng việc này địi hỏi người làm kế toán phải hiểu
biết sâu về cả 2 lĩnh vực kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Người điều hành phải
hiểu được trình độ, năng lực cụ thể của từng nhân viên kế toán để giao việc cho phù hợp.


11
1.1.6.2. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn quản trị độc lập với kế tốn tài chính
Đây là mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn thành 2 bộ phận riêng biệt là bộ phận kế
tốn tài chính và bộ phận kế toán quản trị. Doanh nghiệp tự thiết kế, bố trí nhân sự sao
cho hai hệ thống kế tốn này hồn tồn độc lập với nhau. Mơ hình này thường được áp
dụng tại các doanh nghiệp có quy mô lớn. Nhiệm vụ cụ thể của 2 bộ phận này như sau:
Bộ phận kế tốn tài chính: có chức năng thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích, ghi
chép vào tài khoản, sổ sách kế toán và cung cấp thơng tin thơng qua các báo cáo tài chính
Bộ phận kế tốn quản trị: có chức năng thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp
thơng tin theo u cầu của nhà quản trị. Lập các dự toán chi tiết, tổ chức phân tích, xử
lý thơng tin và cung cấp các báo cáo kế toán quản trị theo yêu cầu, giúp nhà quản trị có
căn cứ để ra các quyết định kinh doanh kịp thời và phù hợp.
Mơ hình này có ưu điểm là cơng việc được phân chia rõ ràng giữa 2 bộ phận,

mang tính chun mơn hóa cao, giúp cho từng bộ phận có điều kiện nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ. Tuy nhiên, mơ hình này chỉ nên áp dụng tại những doanh
nghiệp có quy mơ lớn, số lượng nghiệp vụ nhiều. Vì để tổ chức và điều hành 2 bộ phận
này đòi hỏi tốn kém chi phí, nhân sự, và cơng việc tổng hợp thơng tin từ 2 bộ phận sao
cho có hiệu quả cần một đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm và trình độ cao.
1.1.6.3. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tài chính và kế tốn quản trị theo kiểu
hỗn hợp
Theo quan điểm của mơ hình này thì một số bộ phận của kế toán quản trị sẽ
được tổ chức độc lập với kế tốn tài chính, các bộ phận cịn lại được tổ chức kết hợp.
cụ thể là kế toán quản tri chi phí sẽ được tổ chức độc lập với kế tốn tài chính.
Ưu điểm của mơ hình này là làm bước đệm cho những công ty muốn tiến thẳng
lên mơ hình kế tốn tài chính độc lập với kế toán quản trị nhưng chưa đủ điều kiện
cũng như trình độ quản lý để tổ chức ngay mơ hình độc lập.
1.2. Phương pháp của kế toán quản trị
1.2.1. Vận dụng các phương pháp kế toán trong kế toán quản trị
Là một bộ phận của kế toán doanh nghiệp, kế toán quản trị cũng áp dụng các
phương pháp của kế tốn nói chung đó là phương pháp chứng từ kế tốn, phương pháp
tài khoản kế tốn, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối. Tuy nhiên,
việc vận dụng những phương pháp này cần phù hợp với mục tiêu của kế toán quản trị.


12
1.2.1.1. Phương pháp chứng từ kế toán
Kế toán quản trị ngoài việc sử dụng các chứng từ bắt buộc theo quy định hiện
hành, còn sử dụng thêm các chứng từ hướng dẫn nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý
trong doanh nghiệp. Việc thu thập, xử lý, kiểm tra và luận chuyển những chứng từ này
được xác lập theo cách riêng, nhằm đảm bảo cung cấp thông tin cụ thể, nhanh chóng
và thích hợp cho việc ra quyết định quản lý.
1.2.1.2. Phương pháp tài khoản kế toán
Để kiểm tra, giám sát các đối tượng kế toán một cách thường xuyên, liên tục, kế

tốn quản trị ngồi việc sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định hiện hành, còn mở
thêm các tài khoản cấp 2, cấp 3, cấp 4, cấp 5… chi tiết theo từng địa điểm phát sinh
chi phí, từng loại sản phẩm, từng đối tượng khách hàng… và tổ chức mã hóa hệ thống
tài khoản phục vụ cho kế tốn quản trị.
1.2.1.3. Phương pháp tính giá
Kế tốn quản trị cũng phải tuân thủ các nguyên tắc, trình tự tính giá giống như
kế tốn tài chính. Tuy nhiên, việc tính giá các loại tài sản mang tính kinh hoạt cao hơn
và gắn với mục đích sử dụng thơng tin về giá theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
Các dữ liệu để tính giá khơng chỉ căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh mà cịn
dựa vào sự phân loại chi phí thích hợp, cụ thể là phân loại chi phí theo cách ứng xử
của chi phí để phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận hoặc tính giá
thành sản phẩm..
1.2.1.4. Phương pháp tổng hợp cân đối
Hình thức biểu hiện cụ thể của phương pháp tổng hợp cân đối trong kế toán
quản trị là các báo cáo kế tốn quản trị. Ngồi các chỉ tiêu tiền tệ, các báo cáo còn sử
dụng các thước đo về hiện vật và thời gian lao động. Đồng thời, ngoài các tổng hợp
cân đối về các chỉ tiêu q khứ, chỉ tiêu đã thực hiện, kế tốn cịn thiêt lập các cân đối
trong dự toán, trong kế hoạch giữa nhu cầu tài chính và nguồn tài trợ, giữa yêu cầu sản
xuất kinh doanh và các nguồn lực được huy động.
1.2.2. Các phương pháp kỹ thuật nghiệp vụ sử dụng trong kế tốn quản trị
Ngồi việc áp dụng các phương pháp trên, kế tốn quản trị cịn sử dụng một số
phương pháp kỹ thuật nghiệp vụ riêng để cung cấp thông tin cho nhà quản trị điều
hành doanh nghiệp. Bao gồm các phương pháp sau:


13
1.2.2.1. Thiết kế thông tin thành dạng so sánh được
Từ các số liệu thu thập được, kế toán quản trị sẽ phân tích, thiết kế chúng thành
dạng có thể so sánh được. Chẳng hạn như so sánh giữa thông tin thực hiện được với kế
hoạch, định mức hay dự toán chi phí, giá thành, lợi nhuận đang được lựa chọn… Nhà

quản trị sẽ dựa vào những thông tin này để đánh giá và ra quyết định cuối cùng.
1.2.2.2. Phân loại chi phí
Nội dung chính của phương pháp này là lựa chọn cách thức phân loại chi phí
cho phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin khác nhau của nhà quản trị các cấp trong
nội bộ doanh nghiệp.
Phân loại chi phí là nội dung quan trọng đầu tiên cần phải thực hiện để phục vụ
cho việc tổ chức, theo dõi tập hợp chi phí sản xuất để tính được giá thành sản phẩm và
kiểm soát chặt chẽ các loại chi phí sản xuất phát sinh.
Vì vậy, để đáp ứng yếu cầu quản lý, cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí
sản xuất kinh doanh theo các tiêu thức phù hợp.
Phục vụ cho kế tốn tài chính, chi phí sản xuất, kinh doanh được phân loại
theo các tiêu thức sau
-

Theo nội dung kinh tế, chi phí được chia làm hai loại:

+ Chi phí sản xuất: Là chi phí hình thành nên giá trị của sản phẩm sản xuất, gồm:
Chi phí ngun liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung;
+ Chi phí ngồi sản xuất: Là chi phí khơng làm tăng giá trị sản phẩm sản xuất
nhưng cần thiết để hoàn thành quá trình sản xuất, kinh doanh, gồm: Chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp.
-

Theo mối quan hệ giữa chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính, chi

phí được chia ra:
+ Chi phí thời kỳ: là những chi phí khơng được tính vào giá trị của các loại sản
phẩm được sản xuất ra hay được mua vào nên được xem là chi phí hoạt động của từng
kỳ kế toán và sẽ được khấu trừ hết vào doanh thu của kỳ mà nó phát sinh để tính lãi
(lỗ) trong kỳ như: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

+ Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với giá trị của các loại sản phẩm
được sản xuất ra hay được mua vào. Đây là các loại tài sản của doanh nghiệp, khi
doanh nghiệp bán những tài sản này thì các chi phí sản phẩm gắn liền với giá trị của tài
sản mới được trừ ra khỏi doanh thu để tính lãi dưới chỉ tiêu " giá vốn hàng bán".


14
Cách phân loại này giúp xác định đúng phí tổn trong kỳ phát sinh chi phí, phục
vụ yêu cầu quản lý các loại chi phí phát sinh trong kỳ báo cáo.
Phục vụ cho kế tốn quản trị, chi phí sản xuất, kinh doanh được phân loại
theo các tiêu thức sau
-

Theo cách ứng xử của chi phí với mức độ hoạt động, chi phí được chia ra:

+ Biến phí: là những khoản chi phí biến đổi tỷ lệ thuận với sự biến đổi của khối
lượng cơng việc, sản phẩm hồn thành.
+ Định phí: là những khoản chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi khối lượng
cơng việc, sản phẩm hồn thành thay đổi trong phạm vi phù hợp.
+ Chi phí hỗn hợp: là chi phí bao gồm các yếu tố của định phí và biến phí. Để
phục vụ cho mục đích lập dự tốn, kiểm sốt họat động kinh doanh và chủ động trong
quản lý chi phí thì cần phải phân tích chi phí hỗn hợp ra thành biến phí và định phí,
sau đó đưa về dạng phương trình dự tốn chi phí hỗn hợp có dạng như sau:
Y = ax + b
Trong đó:


Y: chi phí hỗn hợp cần phân tích




b: tổng định phí cho mức độ hoạt động trong kỳ



a: biến phí cho một đơn vị hoạt động



x: số lượng đơn vị hoạt động

Chúng ta có 3 phương pháp phân tích chi phí hỗn hợp thành biến phí và định phí:
-

Phương pháp cực đại, cực tiểu

-

Phương pháp đồ thị phân tán

-

Phương pháp bình phương bé nhất

Phương pháp cực đại cực tiểu
Để xác định phần biến phí trong chi phí hỗn hợp, người ta lấy chênh lệch về chi
phí ở mức độ hoạt động cao nhất so với mức độ hoạt động thấp nhất, chia cho biến
động về mức độ hoạt động cao nhất so với mức độ thấp nhất sẽ xác định được biến phí
đơn vị.
Phương pháp dồ thị phân tán

Là phương pháp mà việc phân tích thơng qua việc sử dụng đồ thị biểu diễn tất
cả các giao điểm của chi phí với mức độ hoạt động.


15
Phương pháp bình phương bé nhất
Phương pháp bình phương bé nhất nhằm xác định phương trình biến thiên của
chi phí hỗn hợp dựa trên sự tính tốn của phương trình tuyến tính trong phân tích
thống kê. Từ phương trình tuyến tính căn bản và tập hợp n phần tử quan sát ta có hệ
phương trình như sau:
∑xy = b∑x + a∑x2
∑y = nb + a∑x
Trong đó y là biến số phụ thuộc, là phương trình chi phí dự đốn, y phụ thuộc
vào x, x là biến số độc lập. Giải hệ phương trình này ta được các yếu tố a và b, từ đó
lập được phương trình hồi quy thích hợp.
Phân loại theo cách ứng xử của chi phí với mức độ hoạt động tạo điều kiện
thuận lợi cho công việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí, đồng thời làm căn cứ để ra
các quyết định kinh doanh.
-

Theo tính chất chi phí, chi phí được chia ra:

+ Chi phí trực tiếp: Là chi phí cấu thành sản phẩm, gắn liền với một sản phẩm
hoặc dịch vụ nhất định hồn thành .
+ Chi phí gián tiếp là chi phí liên quan đến nhiều sản phẩm, hoặc nhiều dịch vụ
khác nhau không làm tăng giá trị sản phẩm, dịch. Chi phí gián tiếp phải được phân bổ
vào từng đơn vị, sản phẩm, cơng việc;
+ Chi phí kiểm sốt được là chi phí mà cấp quản lý dự đốn được sự phát sinh và
thuộc quyền quyết định của cấp quản lý đó;
+ Chi phí khơng kiểm sốt được là chi phí mà cấp quản lý khơng dự đốn được sự

phát sinh của nó, đồng thời khơng thuộc thẩm quyền quyết định của cấp quản lý đó.
- Theo yêu cầu sử dụng chi phí trong việc lựa chọn dự án đầu tư, chi phí của một
dự án được phân loại như sau
+ Chi phí chênh lệch: là những khoản chi phí có ở phương án sản xuất kinh
doanh này nhưng khơng có hoặc chỉ có một phần ở phương án sản xuất kinh doanh
khác. Nhà quản trị đưa ra các quyết định lựa chọn phương án trên cơ sở phân tích chi
phí chênh lệch. Vì vậy, chi phí chênh lệch là thơng tin thích hợp cho việc ra quyết định.
+ Chi phí cơ hội: là lợi ích (lợi nhuận) tiềm tàng bị mất đi khi chọn một phương
án này thay vì chọn phương án khác. Do vậy, chi phí cơ hội là một yếu tố địi hỏi phải
ln được tính đến trong các quyết định của nhà quản trị.


16
+ Chi phí chìm: là những chi phí đã phát sinh do quyết định trong quá khứ. Doanh
nghiệp phải chịu chi phí này cho dù bất kỳ phương án nào được chọn. Vì vậy, trong
việc lựa chọn các phương án khác nhau, chi phí này khơng được đưa vào xem xét, nó
khơng thích hợp cho việc ra quyết định.
1.2.2.3.Trình bày mối quan hệ giữa các thơng tin kế tốn theo dạng phương trình
Phương pháp trình bày thơng tin kế tốn theo dạng phương trình là căn cứ để
tính tốn, lập kế hoạch và phân tích dự báo trong kế tốn quản trị căn cứ vào mối quan
hệ ràng buộc giữa các biến số trong phương trình.
1.2.2.4. Trình bày các thơng tin dưới dạng đồ thị
Thơng tin được trình bày dưới dạng đồ thị giúp nhà quản trị thấy rõ mối quan
hệ và xu hướng biến thiên mang tính quy luật của các thơng tin do kế tốn quản trị
cung cấp và xử lý.
1.3. Nội dung kế toán quản trị
Nội dung kế tốn quản trị rất đa dạng, có thể tiếp cận và phân loại theo nhiều
góc độ khác nhau:
1.3.1. Tiếp cận theo chức năng quản trị
Theo các tiếp cận này thì nội dung kế tốn quản trị bao gồm hai phần:

Thứ nhất, xây dựng thông tin tiêu chuẩn nội bộ về chi phí, thu nhập, lợi nhuận
hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở quản trị quy trình tạo ra giá trị như tiêu chuẩn
định tính, định lượng, nhận diện các loại chi phí, thu nhập, lợi nhuận cần thiết trong
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, xây dựng thông tin linh hoạt, phù hợp, kịp thời theo phương thức thực
hiện các chức năng quản trị, tạo nên cấu trúc thông tin cụ thể của nội dung kế tốn
quản trị, bao gồm:
-

Thơng tin định hướng hoạt động kinh doanh như: dự toán doanh thu, dự toán

sản xuất, dự tốn chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, dự toán thanh toán tiên mua nguyên vật liệu, tiền lương nhân
cơng, dự tốn kết quả kinh doanh, dự tốn thu chi tiền……
-

Thông tin kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh như: thơng tin chi phí sản xuất

và giá thành sản phẩm, thông tin kết quả hoạt động sản xuất, hoạt động kinh doanh,
hoạt động tiêu thụ, thông tin kết quả vốn đầu tư dài hạn, kết quả nguồn lực kinh tế sử
dụng, tình hình cân đối …


×