Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(Luận văn thạc sĩ) vận dụng chuẩn mực quốc tế để xây dựng chuẩn mực kế toán công cụ tài chính phái sinh áp dụng cho các doanh nghiệp việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----o0o-----

BÙI THỊ THU THẢO

VẬN DỤNG CHUẨN MỰC QUỐC TẾ ĐỂ XÂY
DỰNG CHUẨN MỰC KẾ TỐN CƠNG CỤ TÀI
CHÍNH PHÁI SINH ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----o0o-----

BÙI THỊ THU THẢO

VẬN DỤNG CHUẨN MỰC QUỐC TẾ ĐỂ XÂY
DỰNG CHUẨN MỰC KẾ TỐN CƠNG CỤ TÀI
CHÍNH PHÁI SINH ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN XUÂN HƯNG
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013


 

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn
của Người hướng dẫn khoa học là PGS. TS. Nguyễn Xuân Hưng. Đây là đề tài luận
văn Thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành Kế toán. Luận văn này chưa được ai cơng bố dưới
bất kỳ hình thức nào. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố đầy đủ.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12/2013

Bùi Thị Thu Thảo
 


 

MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN CƠNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH ÁP

DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP ............................................................................ 9
1.1. Tổng quan về CCTC PS .......................................................................................... 9
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến CCTC PS ....................................................... 9
1.1.2. Các CCTC PS phổ biến .................................................................................. 10
1.1.2.1. Hợp đồng tương lai (Future Contract)...................................................... 10
1.1.2.2. Hợp đồng quyền chọn (Option Contract) ................................................. 11
1.1.2.3. Hợp đồng kỳ hạn (Forward Contract) ...................................................... 12
1.1.2.4. Hợp đồng hoán đổi (Swap Contract)........................................................ 12
1.2. Kế toán CCTC PS.................................................................................................. 13
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển chuẩn mực quốc tế về kế toán CCTC PS.... 13
1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán quốc tế số 32 – Trình bày CCTC (IAS 32) .............. 13
1.2.1.2. Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế số 07 – Thuyết minh CCTC (IFRS
07)............................................................................................................. 13
1.2.1.3. Chuẩn mực kế toán quốc tế số 39 – Ghi nhận và đo lường CCTC (IAS
39)............................................................................................................. 13
1.2.1.4. Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế số 09 – Cơng cụ tài chính (IFRS
09)............................................................................................................. 14
1.2.2. Nội dung kế toán CCTC PS theo chuẩn mực quốc tế..................................... 14
1.2.2.1. Phân loại CCTC PS theo IFRS 09............................................................ 14


 

1.2.2.1.1. Phân loại khi CCTC PS là tài sản tài chính ..................................... 15
1.2.2.1.2. Phân loại khi CCTC PS là nợ phải trả tài chính .............................. 16
1.2.2.1.3. Phân loại CCPS chìm ...................................................................... 17
1.2.2.2. Ghi nhận và dừng ghi nhận CCTC PS theo IFRS 09 ............................... 18
1.2.2.3. Đo lường CCTC PS theo IFRS 09 ........................................................... 19
1.2.2.4. Kế tốn phịng ngừa rủi ro theo IAS 39 ................................................... 19
1.2.2.5. Trình bày và thuyết minh CCTC PS theo IAS 32 và IFRS 07................. 20

1.2.2.5.1. Trình bày CCTC PS theo IAS 32 .................................................... 20
1.2.2.5.2. Thuyết minh CCTC PS theo IFRS 07 ............................................. 20
1.2.3. Đặc điểm kế toán CCTC PS tại các doanh nghiệp ......................................... 21
1.2.3.1. Đặc điểm CCTC PS tại các doanh nghiệp ............................................... 21
1.2.3.2. Những vấn đề kế toán CCTC PS tại các doanh nghiệp............................ 22
1.3. Những kinh nghiệm vận dụng các chuẩn mực quốc tế để xây dựng kế toán CCTC
(PS) của các nước trên thế giới ............................................................................. 23
1.3.1. Kinh nghiệm của các nước Châu Âu .............................................................. 24
1.3.2. Kinh nghiệm của các nước Châu Á ................................................................ 25
1.3.2.1. Bangladesh ............................................................................................... 25
1.3.2.2. Phillipinnes ............................................................................................... 28
1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam .......................................................... 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................... 30
Chương 2: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHUẨN MỰC QUỐC TẾ ĐỂ XÂY DỰNG
CHUẨN MỰC KẾ TỐN CƠNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH CHO CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM ..................................................................................................... 31
2.1. Những quy định liên quan đến kế toán CCTC PS cho các doanh nghiệp Việt Nam
............................................................................................................................... 31
2.1.1. Quy định về ghi nhận và đo lường các CCTC PS .......................................... 31
2.1.2. Quy định về trình bày và thuyết minh CCTC PS trên Báo cáo tài chính ....... 32
2.2. So sánh những quy định về kế toán các CCTC PS theo chuẩn mực quốc tế và các
quy định kế toán Việt Nam.................................................................................... 32


 

2.2.1. So sánh những quy định về kế toán các CCTC PS ......................................... 32
2.2.2. Minh họa sự khác biệt về kế toán các CCTC PS theo chuẩn mực quốc tế và
các quy định kế toán Việt Nam....................................................................... 35
2.3. Sự cần thiết và lợi ích việc vận dụng các chuẩn mực quốc tế cho kế toán các

CCTC PS tại các doanh nghiệp Việt Nam ............................................................ 39
2.3.1. Sự cần thiết vận dụng các chuẩn mực quốc tế cho kế toán CCTC PS tại các
doanh nghiệp Việt Nam .................................................................................. 39
2.3.2. Lợi ích của việc vận dụng Chuẩn mực quốc tế cho kế toán CCTC PS tại Việt
Nam ................................................................................................................. 40
2.3.2.1. Cung cấp quy định chi tiết cho kế toán CCTC PS tại Việt Nam ............. 41
2.3.2.2. Nâng cao tính minh bạch thơng tin về các CCTC PS trên Báo cáo tài
chính ......................................................................................................... 41
2.3.2.3. Kế toán CCTC PS ở Việt Nam sẽ tương đồng với nhiều nước trên thế
giới............................................................................................................ 42
2.3.2.4. Giảm chi phí và thời gian để tự xây dựng chuẩn mực kế toán CCTC PS 43
2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong việc vận dụng chuẩn mực quốc tế cho kế toán
CCTC PS tại các doanh nghiệp Việt Nam ............................................................ 44
2.4.1. Những điều kiện thuận lợi trong việc vận dụng Chuẩn mực quốc tế cho kế
toán CCTC PS tại Việt Nam ........................................................................... 44
2.4.1.1. Nhu cầu về quy định kế toán CCTC PS ................................................... 44
2.4.1.2. Các chuẩn mực kế toán Việt Nam đều được xây dựng dựa trên vận dụng
các chuẩn mực quốc tế ............................................................................. 45
2.4.1.3. Vận dụng các nghiên cứu và kinh nghiệm của nhiều nước khác trên thế
giới............................................................................................................ 47
2.4.1.4. Vận dụng các chuẩn mực quốc tế cho kế toán CCTC PS cho các doanh
nghiệp là xu hướng tất yếu ....................................................................... 47
2.4.2. Những khó khăn trong việc vận dụng Chuẩn mực quốc tế cho kế toán CCTC
PS tại Việt Nam .............................................................................................. 48
2.4.2.1. Các chuẩn mực quốc tế IFRS 09/IAS 39 rất phức tạp và khó áp dụng.... 48


 

2.4.2.2. Các quy định của chuẩn mực quốc tế IFRS 09/IAS 39 có thể trái với các

quy định hiện tại của kế tốn Việt Nam ................................................... 50
2.4.2.3. Chi phí phát sinh khi vận dụng Chuẩn mực quốc tế cho kế toán CCTC PS
tại các doanh nghiệp Việt Nam ................................................................ 50
2.4.2.4. Những khó khăn khác khi vận dụng Chuẩn mực quốc tế cho kế toán
CCTC PS tại các doanh nghiệp Việt Nam ............................................... 51
2.4.3. Nguyên nhân của những khó khăn trong việc vận dụng Chuẩn mực quốc tế
cho kế toán CCTC PS tại Việt Nam ............................................................... 52
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan của những khó khăn trong việc vận dụng
Chuẩn mực quốc tế cho kế toán CCTC PS tại Việt Nam......................... 52
2.4.3.1.1. Thị trường tài chính Việt Nam phát triển chưa cao ......................... 52
2.4.3.1.2. Hệ thống quy định pháp lý kế toán Việt Nam chưa được cập nhật. 52
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan của những khó khăn trong việc vận dụng Chuẩn
mực quốc tế cho kế toán CCTC PS tại Việt Nam .................................... 54
2.4.3.2.1. Nguồn nhân lực trong ngành kế toán chưa bằng các nước phát triển
......................................................................................................... 54
2.4.3.2.2. Những nguyên nhân khác ................................................................ 56
2.5. Khảo sát việc vận dụng chuẩn mực quốc tế để xây dựng chuẩn mực kế toán
CCTC PS tại các doanh nghiệp Việt Nam ............................................................ 57
2.5.1. Mục đích của khảo sát .................................................................................... 57
2.5.2. Cơ sở pháp lý để thực hiện khảo sát ............................................................... 58
2.5.3. Phương pháp thực hiện ................................................................................... 58
2.5.3.1. Công cụ thu thập dữ liệu .......................................................................... 58
2.5.3.2. Thành phần được khảo sát........................................................................ 59
2.5.3.3. Dạng phỏng vấn ....................................................................................... 59
2.5.4. Kết quả khảo sát .............................................................................................. 59
2.5.4.1. Việc áp dụng Thông tư 210 trên Báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp
Việt Nam .................................................................................................. 59


 


2.5.4.2. Khả năng xây dựng chuẩn mực kế toán CCTC PS theo IFRS 09/IAS 39
cho các doanh nghiệp Việt Nam .............................................................. 61
2.5.4.2.1. Ý kiến của các chuyên gia ............................................................... 61
2.5.4.2.2. Kết quả khảo sát về khả năng xây dựng chuẩn mực kế toán CCTC
PS dựa trên IFRS 09/IAS39 cho các doanh nghiệp Việt Nam ........ 63
2.5.4.2.3. Đánh giá kết quả khảo sát về khả năng xây dựng chuẩn mực kế toán
CCTC PS dựa trên IFRS 09/IAS 39 cho các doanh nghiệp Việt Nam
......................................................................................................... 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................... 69
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VẬN DỤNG CÁC CHUẨN MỰC QUỐC TẾ ĐẾ
XÂY DỰNG CHUẨN MỰC KẾ TỐN CƠNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ............................................................................ 70
3.1. Quan điểm thực hiện vận dụng chuẩn mực quốc tế để xây dựng chuẩn mực kế
toán CCTC PS tại các doanh nghiệp Việt Nam .................................................... 70
3.1.1. Kế toán CCTC PS cho các doanh nghiệp Việt Nam cần được xây dựng trên
cơ sở hài hoà với chuẩn mực quốc tế .............................................................. 70
3.1.2. Kế toán CCTC PS cho các doanh nghiệp Việt Nam cần được xây dựng trên
cơ sở phù hợp các quy định của Việt Nam ..................................................... 70
3.1.3. Kế toán CCTC PS đảm bảo phù hợp với thực tiễn phát triển CCTC PS tại các
doanh nghiệp Việt Nam .................................................................................. 71
3.2. Một số giải pháp vận dụng chuẩn mực quốc tế để xây dựng chuẩn mực kế toán
CCTC PS tại các doanh nghiệp Việt Nam ............................................................ 71
3.2.1. Giải pháp chung .............................................................................................. 71
3.2.2. Giải pháp cụ thể .............................................................................................. 74
3.2.2.1. Ban hành cơ sở pháp lý cho kế toán CCTC PS cho các doanh nghiệp Việt
Nam dựa trên các chuẩn mực quốc tế ...................................................... 74
3.2.2.1.1. Ban hành chuẩn mực về ghi nhận và đo lường CCTC PS .............. 74
3.2.2.1.2. Sửa đổi, bổ sung quy định về trình bày và thuyết minh CCTC PS
(Thơng tư 210) ................................................................................. 74

3.2.2.1.3. Sửa đổi bổ sung các quy định kế toán khác..................................... 75
3.2.2.1.4. Điều kiện để ban hành chuẩn mực kế toán CCTC PS ..................... 75


 

3.2.2.1.5. Các bước xây dựng và ban hành chuẩn mực kế toán CCTC PS ..... 76
3.2.2.1.6. Kết quả chuẩn mực kế toán CCTC PS được ban hành .................... 78
3.2.2.2. Thực hiện áp dụng chuẩn mực kế toán CCTC PS được ban hành tại Việt
Nam .......................................................................................................... 78
3.2.2.2.1. Các đối tượng thực hiện chuẩn mực kế toán CCTC PS tại Việt Nam
......................................................................................................... 78
3.2.2.2.2. Điều kiện thực hiện chuẩn mực kế toán CCTC PS ......................... 80
3.2.2.2.3. Các bước thực hiện chuẩn mực kế toán CCTC PS.......................... 81
3.2.2.2.4. Kết quả thực hiện chuẩn mực kế toán CCTC PS được ban hành .... 82
3.2.2.3. Nghiên cứu và cập nhật các Chuẩn mực quốc tế để vận dụng cho các
chuẩn mực kế toán Việt Nam ................................................................... 84
3.2.2.3.1. Nội dung cần nghiên cứu và cập nhật ............................................. 84
3.2.2.3.2. Điều kiện để nghiên cứu và cập nhật các Chuẩn mực quốc tế để vận
dụng cho các chuẩn mực kế toán Việt Nam .................................... 85
3.2.2.3.3. Các bước thực hiện để nghiên cứu và cập nhật các Chuẩn mực quốc
tế để vận dụng cho các chuẩn mực kế toán Việt Nam..................... 85
3.2.2.3.4. Kết quả việc nghiên cứu và cập nhật các Chuẩn mực quốc tế để vận
dụng cho các chuẩn mực kế toán Việt Nam .................................... 86
3.2.2.4. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực trong ngành kế toán ....................... 86
3.2.2.5. Nâng cấp hệ thống phần mềm .................................................................. 87
3.3. Một số kiến nghị đối với các cơ quan quản lý và hội nghề nghiệp kế toán .......... 87
3.3.1. Kiến nghị đối với Bộ Tài Chính ..................................................................... 87
3.3.2. Kiến nghị đối với các hội nghề nghiệp kế toán .............................................. 88
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................... 90

KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2


 

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CCTC

Cơng cụ tài chính

CCTC PS

Cơng cụ tài chính phái sinh

EU

European Union
Liên minh Châu Âu

FVA

Fair Value Accounting
Kế toán theo giá trị hợp lý

IAS

International Accounting Standards

Chuẩn mực kế toán quốc tế

IASB

International Accounting Standard Board
Ủy ban Chuẩn mực kế toán quốc tế

ICAB

The Institute of Chartered Accountants of Bangladesh
Hội Kế tốn Cơng chứng của Bangladesh

IFRS

International Financial Reporting Standards
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế

FASB

Financial Accounting Standard Board
Ủy ban Chuẩn mực kế tốn tài chính (Mỹ)

SEC

Securities and Exchange Commission
Ủy ban Chứng khoán

VAS

Vietnam Accounting Standard

Chuẩn mực kế toán Việt Nam


 

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tóm tắt nghĩa vụ và quyền lợi của các bên tham gia trong hợp đồng quyền
chọn............................................................................................................... 11 
Bảng 2.1. So sánh kế toán CCTC PS theo IAS/IFRS và VAS ...................................... 32 
Bảng 2.2. So sánh Thông tin về CCTC PS trên Báo cáo tài chính của Tập đoàn
Vingroup theo VAS và IFRS trong năm 2010, 2011 và 2012...................... 35 
Bảng 2.3. Bảng tóm tắt mức độ hài hịa giữa VAS và IAS/IFRS .................................. 45 
Bảng 2.4. Bảng tóm tắt thời gian ban hành/điều chỉnh của VAS và các IAS/IFRS ...... 53 
Bảng 2.5. Bảng kết quả khảo sát về những khó khăn và nguyên nhân của những khó
khăn áp dụng IFRS 09/IAS 39 tại các doanh nghiệp Việt Nam ................... 63 
Bảng 1.2. Quá trình xây dựng và điều chỉnh IAS 32 ....................................................... 9 
Bảng 1.3. Quá trình xây dựng và điều chỉnh IFRS 07 ................................................... 10 
Bảng 1.4. Quá trình xây dựng và điều chỉnh IAS 39 ..................................................... 11 
Bảng 1.5. Bảng tóm tắt một số nghiên cứu về việc áp dụng Chuẩn mực quốc tế ......... 13 

Biểu đồ 2.1. Kết quả khảo sát việc áp dụng Thông tư 210 tại các doanh nghiệp Việt
Nam .......................................................................................................... 60 
Biểu đồ 2.2. Kết quả đánh giá những khó khăn khi áp dụng IFRS 09/IAS 39 tại các
doanh nghiệp Việt Nam............................................................................ 64 
Biểu đồ 2.3. Kết quả đánh giá nguyên nhân của những khó khăn khi áp dụng IFRS
09/IAS 39 tại các doanh nghiệp Việt Nam............................................... 65


1
 


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Cơng cụ tài chính phái sinh là cơng cụ tài chính được sử dụng ngày càng phổ biến

trên thế giới. Trong những năm gần đây, thị trường các sản phẩm phái sinh ngày càng
trở nên quan trọng và cần thiết đối với các doanh nghiệp. Theo thống kê của Ngân
hàng Thanh toán Quốc tế, đến cuối năm 2012, giá trị thị trường công cụ tài chính phái
sinh tồn cầu qua OTC đạt mức 639.366 tỷ USD, giảm 1,3% so với giá trị thị trường
năm 2011. Tuy nhiên, giá trị thị trường năm 2012 tăng 6,35% so với năm 2010, và tăng
52,89% so với năm 2006. Tại Việt Nam, cơng cụ tài chính phái sinh vẫn chưa được sử
dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong điều kiện thị trường tài chính
bất ổn hiện nay, cơng cụ tài chính phái sinh sẽ là một cơng cụ hữu ích cho mục đích
kinh doanh và phòng ngừa rủi ro cho các doanh nghiệp. Do đó, cơng cụ tài chính phái
sinh sẽ có thêm nhiều cơ hội phát triển theo xu hướng của thế giới.
Về phương diện kế toán, Ủy ban Chuẩn mực Kế toán quốc tế (IASB) đã ban hành
các chuẩn mực kế toán áp dụng cho cơng cụ tài chính, cụ thể là Chuẩn mực kế tốn
quốc tế số 32 – Trình bày cơng cụ tài chính (IAS 32), Chuẩn mực kế tốn quốc tế số 39
– Ghi nhận và đo lường công cụ tài chính (IAS 39), Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc
tế số 07 – Thuyết minh cơng cụ tài chính (IFRS 07), và Chuẩn mực báo cáo tài chính
quốc tế số 09 – Cơng cụ tài chính (IFRS09, áp dụng từ 01/01/2013).
Trong khi đó, tính đến thời điểm hiện tại, Việt Nam vẫn chưa ban hành Chuẩn
mực kế toán áp dụng cho cơng cụ tài chính nói chung, và cơng cụ tài chính phái sinh
nói riêng. Về mặt trình bày và thuyết minh cơng cụ tài chính phái sinh, Bộ Tài Chính
đã ban hành Thơng tư 210/2009/TT-BTC ngày 06/11/2009, hướng dẫn áp dụng Chuẩn
mực kế toán quốc tế về trình bày báo cáo tài chính (IAS 32) và thuyết minh thơng tin
đối với cơng cụ tài chính (IFRS 07), áp dụng trên báo cáo tài chính từ năm 2011 trở đi.



2
 

Về mặt ghi nhận và đo lường, hiện nay vẫn chưa có chuẩn mực hoặc quy định cụ thể
áp dụng cho việc kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh. Bộ Tài Chính đã đưa ra bản dự
thảo Thơng tư hướng dẫn kế tốn các cơng cụ tài chính phái sinh vào năm 2010, tuy
nhiên bản dự thảo này vẫn chưa được thông qua và ban hành.
Như đã đề cập ở trên, cơng cụ tài chính phái sinh ngày càng được các doanh
nghiệp Việt Nam quan tâm và sử dụng, trong khi các quy định kế toán tương ứng chưa
được ban hành. Trong khi đó, Chuẩn mực quốc tế đã ban hành các chuẩn mực riêng
hướng dẫn kế tốn cơng cụ tài chính (bao gồm cơng cụ tài chính phái sinh). Hiện nay,
vận dụng các chuẩn mực quốc tế đang là xu hướng chung và được các nước trong
Cộng đồng Châu Âu, Trung Quốc, và các nước trong khu vực Đông Nam Á
(Singapore, Malaysia, Indonesia, Phillippines, Thái Lan, ...) áp dụng. Việt Nam có thể
noi xem xét tham khảo kinh nghiệm của các nước để vận dụng các chuẩn mực quốc tế
để xây dựng chuẩn mực kế tốn cho cơng cụ tài chính phái sinh ở Việt Nam.
Từ những nguyên nhân trên, tôi đã chọn đề tài luận văn thạc sĩ là “Vận dụng
Chuẩn mực quốc tế để xây dựng Chuẩn mực kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh
cho các Doanh nghiệp Việt Nam” để củng cố về cơ sở lý luận, xem xét thực trạng vận
dụng các Chuẩn mực quốc tế cho kế tốn các cơng cụ tài chính phái sinh tại các doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam, từ đó có những nhận xét, đánh giá và đề xuất
một số kiến nghị.
2.

Tổng kết các nghiên cứu
Liên quan đến kế tốn cơng cụ tài chính, Dani Rose C. Salazar (2006) đã nghiên

cứu về việc vận dụng IAS 39 ở Philippines với đề tài “Lần đầu áp dụng IAS 39: Ảnh
hưởng đối với một số ngân hàng Philippines” (First-time Adoption of IAS 39: Impact

on Selected Philippinese Universal Bank). Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu
định lượng thơng qua việc xem xét các báo cáo tài chính của các ngân hàng được chọn,
và xem xét các khoản mục có liên quan đến cơng cụ tài chính (Khoản vay và khoản
phải trả; Tài khoản chứng khoán thương mại/tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính


3
 

đo lường theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Khoản
đầu tư để bán; Khoản đầu tư đến hạn; và Công cụ tài chính phái sinh). Việc vận dụng
IAS 39 dẫn đến kết quả có 03 khoản điều chỉnh trọng yếu trên báo cáo hoạt động của
các ngân hàng là (1) Ghi nhận các tài sản và nợ phải trả chưa ghi nhận trước đó (chủ
yếu là các cơng cụ tài chính phái sinh); (2) Đánh giá lại các tài sản và các khoản nợ
phải trả hiện có; và (2) Phân loại lại các tài sản trên bảng cân đối kế toán. Các khoản
điều chỉnh giảm tài sản và vốn chủ sở hữu chủ yếu do việc ghi nhận các khoản lỗ đối
với các khoản vay và các khoản phải thu của ngân hàng theo quy định đo lường của
IAS 39. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc vận dụng IAS 39 giúp thể hiện tình hình tài
chính thực tế của các ngân hàng trên báo cáo tài chính. Nghiên cứu này của tác giả tập
trung vào việc áp dụng IAS 39 đối với các ngân hàng lớn ở Philippines. Tác giả không
đề cập đến việc áp dụng chuẩn mực quốc tế về cơng cụ tài chính phái sinh của các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Việt Nam cũng có một số nghiên cứu về đề tài kế tốn cơng cụ tài chính nói
chung, và kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh nói riêng. Năm 2009, Tiến sĩ Nguyễn Thị
Thu Hiền nghiên cứu đề tài “Hồn thiện kế tốn cơng cụ tài chính trong các ngân
hàng thương mại tại Việt Nam” khi thực hiện luận án tiến sĩ tại trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh. Luận án được thực hiện trên cơ sở phân tích thực tiễn theo
quan điểm lịch sử, tồn diện, gắn sự phát triển của cơng cụ tài chính và kế tốn cơng cụ
tài chính với những điều kiện kinh tế - xã hội của các quốc gia trong từng thời kỳ, đồng
thời không tách rời xu hướng chung của thế giới. Luận án sử dụng một số cơng cụ phân

tích định lượng như thống kê mơ tả, so sánh nhằm đánh giá thực trạng về cơ cấu các
ngân hàng thương mại theo hình thức sở hữu cũng như cơ cấu và xu hướng cơng cụ tài
chính trong ngân hàng. Nguồn dữ liệu sử dụng cho phân tích, mơ tả thơng kê là từ báo
cáo tài chính của 21 ngân hàng có quy mơ, hình thức sở hữu khác nhau trong giai đoạn
2004 – 2009 cùng các dữ liệu của các nghiên cứu trước và dữ liệu từ các Báo cáo
thường niên của Ngân hàng Nhà nước. Ngoài ra, để đánh giá mức độ tuân thủ các quy


4
 

định kế tốn về cơng cụ tài chính của các ngân hàng thương mại, mẫu khảo sát bao
gồm 12 ngân hàng: 5 ngân hàng thương mại cổ phần đã niêm yết, 5 ngân hàng thương
mại cổ phần giao dịch trên thị trường OTC, 1 ngân hàng thương mại nhà nước và 1
ngân hàng liên doanh.
Trong nghiên cứu này, tác giả tập trung nghiên cứu các nguyên tắc kế toán ghi
nhận, đo lường, trình bày và cơng bố thơng tin về cơng cụ tài chính với mục đích đáp
ứng nhu cầu của các đối tượng sử dụng thơng tin tài chính trên báo cáo tài chính của
các ngân hàng thương mại Việt Nam, đặc biệt các nhà đầu tư trên thị trường chứng
khốn. Tác giả khơng nghiên cứu về vấn đề kế tốn cơng cụ tài chính áp dụng cho các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng khơng đi sâu
vào kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh.
Cũng trong năm 2009, tác giả Võ Thị Như Nguyệt nghiên cứu đề tài “Vận dụng
chuẩn mực kế tốn quốc tế về cơng cụ tài chính để hồn thiện chế độ Kế toán Việt
Nam” khi thực hiện luận văn Thạc sĩ tại trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh. Phương pháp nghiên cứu của đề tài là phương pháp hệ thống, so sánh, đối chiếu,
phân tích, tổng hợp, tiếp cận mục tiêu, thống kê để tìm hiểu và nghiên cứu lý luận, nắm
bắt tình hình thực tế và đưa ra các giải pháp có liên quan đến mục tiêu nghiên cứu.
Trong đề tài này, tác giả nghiên cứu các vấn đề lý thuyết liên quan đến các cơng cụ tài
chính hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới, kế tốn về cơng cụ tài chính hiện đang

được áp dụng tại Việt Nam và theo quy định của chuẩn mực kế toán quốc tế. Đồng thời
tác giả nêu ra những điểm tương đồng và khác biệt giữa quy định về kế toán của Việt
Nam và trong chuẩn mực quốc tế áp dụng cho công cụ tài chính ở Việt Nam. Dựa vào
đó, tác giả đề xuất một số giải pháp, bao gồm các vấn đề cần lưu ý khi ban hành các
quy định về ghi nhận, đo lường và trình bày các cơng cụ tài chính. Trong đề tài này,
tác giả chỉ nghiên cứu chung về kế tốn cơng cụ tài chính mà khơng đi sâu vào khía
cạnh kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh.


5
 

Gần đây, vào tháng 07/2013, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng có đăng
bài nghiên cứu của Thạc sĩ Vũ Thị Khánh Minh, Học viện Ngân hàng – Phân viện Phú
Yên về đề tài “Áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế cho nguyên tắc kế toán phân loại
cơng cụ tài chính phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Trong bài
nghiên cứu này, tác giả trình bày nội dung ngun tắc kế tốn phân loại cơng cụ tài
chính phái sinh, thực trạng áp dụng ngun tắc kế tốn ghi nhận cơng cụ tài chính phái
sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và kiến nghị giải pháp kế toán cho nội
dung này. Dữ liệu được chọn khảo sát là báo cáo tài chính riêng đã được kiểm toán của
09 ngân hàng thương mại trong năm 2011 để phản ánh được nguyên tắc kế toán sau khi
áp dụng Thông tư 210. Dựa trên dữ liệu khảo sát, tác giả phân tích đánh giá và đề xuất
một số giải pháp xử lý nguyên tắc kế toán phân loại cơng cụ tài chính phái sinh cho các
ngân hàng thương mại Việt Nam. Trong bài báo này, tác giả đi sâu vào nghiên cứu
nguyên tắc kế toán phân loại cơng cụ tài chính phái sinh, chứ khơng đề cập đến những
ngun tắc kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh khác như ghi nhận, đo lường, trình bày
và thuyết minh. Bên cạnh đó, tác giả chỉ nghiên cứu trong phạm vi các ngân hàng
thương mại mà không nghiên cứu trong phạm vi các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh.
Nhìn chung, các nghiên cứu trên đề cập đến việc vận dụng chuẩn mực quốc tế để

xây dựng chuẩn mực kế tốn cơng cụ tài chính nói chung, và kế tốn cơng cụ tài chính
phái sinh nói riêng, áp dụng cho các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tuy nhiên, các
nghiên cứu này chưa đi sâu vào vấn đề kế toán cơng cụ tài chính phái sinh cho phạm vi
áp dụng là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ở Việt Nam. Chính vì vậy, nghiên
cứu về việc vận dụng chuẩn mực quốc tế để xây dựng chuẩn mực kế toán cho cơng cụ
tài chính phái sinh tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đặc biệt là các quốc gia
đang phái triển như Việt Nam sẽ góp phần nâng cao tính minh bạch thơng tin trên báo
cáo tài chính của các doanh nghiệp, đồng thời góp phần đánh giá tiến trình hài hịa giữa
kế tốn Việt Nam và các chuẩn mực quốc tế.


6
 

3.

Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn này kế thừa những công trình nghiên cứu trước đó về vấn đề vận dụng

các chuẩn mực quốc tế và vấn đề xây dựng kế tốn cơng cụ tài chính tại Việt Nam. Từ
đó, luận văn phát triển đến vấn đề vận dụng các chuẩn mực quốc tế để xây dựng chuẩn
mực kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là nhằm xây dựng các đề xuất về giải pháp
vận dụng các chuẩn mực quốc tế để xây dựng chuẩn mực kế tốn cơng cụ tài chính
phái sinh cho các doanh nghiệp Việt Nam trong những năm tới, dựa trên cơ sở lý luận
về kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh theo chuẩn mực quốc tế cũng như đánh giá thực
trạng kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh tại các doanh nghiệp Việt Nam.
4.

Câu hỏi nghiên cứu

Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn giải quyết các câu hỏi nghiên cứu

sau đây:
Một là, vận dụng các chuẩn mực quốc tế để xây dựng chuẩn mực kế tốn cơng cụ
tài chính phái sinh cho các doanh nghiệp Việt Nam sẽ gặp những thuận lợi và khó khăn
gì?
Hai là, giải pháp nào để vận dụng các Chuẩn mực quốc tế để xây dựng chuẩn
mực kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh tại các doanh nghiệp Việt Nam?
5.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các ngun tắc kế tốn ghi nhận, đo lường, trình

bày và cơng bố thơng tin cơng cụ tài chính phái sinh với mục đích đáp ứng nhu cầu của
các đối tượng sử dụng thơng tin tài chính trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp
Việt Nam.
Đối tượng nghiên cứu: nội dung các quy định kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh
tại Việt Nam và các Chuẩn mực quốc tế có liên quan (IFRS 09, IAS 39, IAS 32, IFRS
07) để áp dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam.


7
 

Phạm vi nghiên cứu: khả năng vận dụng các chuẩn mực quốc tế (IFRS 09, IAS
39, IAS 32, IFRS 07) để xây dựng chuẩn mực kế tốn cho cơng cụ tài chính phái sinh
tại các doanh nghiệp Việt Nam.
6.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn được viết trên cơ sở sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
Phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp đối chiếu và so sánh để tổng

hợp và phân tích cơ sở lý luận về kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh và các nghiên cứu
về vấn đề vận dụng Chuẩn mực quốc tế để xây dựng chuẩn mực kế tốn cơng cụ tài
chính phái sinh.
Phương pháp phân tích so sánh và phương pháp định lượng, cụ thể là khảo sát,
thống kê mô tả, nhằm đánh giá thực trạng vận dụng Thông tư 210 cho cơng cụ tài
chính phái sinh và khả năng vận dụng IFRS 09/IAS 39 tại các doanh nghiệp Việt Nam,
cũng như những thuận lợi và khó khăn, và nguyên nhân của những khó khăn trong việc
vận dụng chuẩn mực quốc tế để xây dựng chuẩn mực kế tốn cho cơng cụ tài chính
phái sinh tại các doanh nghiệp Việt Nam.
7.

Những đóng góp chính của luận văn
Tổng hợp các nghiên cứu về nguyên tắc ghi nhận, đo lường, trình bày và cơng bố

cơng cụ tài chính phái sinh cũng như các yêu cầu của IAS/IFRS nhằm rút ra bản chất
kế toán cơng cụ tài chính phái sinh áp dụng cho các doanh nghiệp. Đồng thời tổng hợp
các kinh nghiệm vận dụng chuẩn mực quốc tế của các nước trên thế giới.
Đánh giá kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh áp dụng cho các doanh nghiệp Việt
Nam trên cả hai phương diện: các quy định pháp lý áp dụng để xây dựng chuẩn mực kế
tốn cho cơng cụ tài chính phái sinh tại các doanh nghiệp Việt Nam và khả năng vận
dụng chuẩn mực quốc tế để xây dựng chuẩn mực kế tốn cho cơng cụ tài chính phái
sinh tại các doanh nghiệp Việt Nam.


8
 


Kết quả khảo sát những khó khăn và nguyên nhân của những khó khăn trong q
trình vận dụng chuẩn mực quốc tế để xây dựng chuẩn mực kế tốn cơng cụ tài chính
phái sinh cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Đề xuất các giải pháp xây dựng chuẩn mực kế toán cơng cụ tài chính phái sinh áp
dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam trên cơ sở vận dụng các chuẩn mực quốc tế,
nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu thơng tin tài chính của các đối tượng sử dụng báo cáo
tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam.
8.

Kết cấu của luận văn
Luận văn có kết cấu như sau:


Chương 1: Tổng quan về kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh áp dụng cho
các doanh nghiệp



Chương 2: Thực trạng việc vận dụng Chuẩn mực quốc tế để xây dựng chuẩn
mực kế tốn cho cơng cụ tài chính phái sinh tại các doanh nghiệp Việt Nam



Chương 3: Một số kiến nghị về việc vận dụng các Chuẩn mực quốc tế để
xây dựng chuẩn mực kế tốn cơng cụ tài chính phái sinh tại các doanh
nghiệp Việt Nam



Kết luận




Tài liệu tham khảo



Phụ lục


9
 

Chương 1: TỔNG

QUAN VỀ KẾ TỐN CƠNG CỤ TÀI
CHÍNH PHÁI SINH ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH
NGHIỆP

1.1. Tổng quan về CCTC PS
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến CCTC PS
CCTC là hợp đồng làm tăng tài sản tài chính của đơn vị và nợ phải trả tài chính
hoặc cơng cụ vốn chủ sở hữu của đơn vị khác.
CCTC PS là một CCTC hoặc một hợp đồng thỏa mãn đồng thời ba đặc điểm sau:
(1) Có giá trị thay đổi theo sự thay đổi của lãi suất, giá CCTC, giá hàng hóa, tỷ
giá hối đối, chỉ số giá cả hoặc lãi suất, xếp hạng tín dụng hoặc chỉ số tín dụng, hoặc
các chỉ số khác với điều kiện trong trường hợp các chỉ số khác này là các biến số phi
tài chính thì biến số đó khơng liên quan đến các bên tham gia hợp đồng (còn được gọi
là các biến số cơ sở);
(2) Không yêu cầu đầu tư thuần ban đầu hoặc yêu cầu đầu tư thuần ban đầu thấp

hơn so với các loại hợp đồng khác có các phản ứng tương tự đối với sự thay đổi của
các yếu tố thị trường; và
(3) Được thanh toán vào một ngày trong tương lai.
Đặc điểm chung của CCTC PS là không yêu cầu doanh nghiệp phải có khoản đầu
tư ban đầu, ngoại trừ trường hợp giao dịch hợp đồng quyền chọn thì bên mua phí
quyền chọn phải trả phí cho bên bán quyền chọn. Thơng thường, việc thanh tốn giữa
các bên sử dụng CCTC PS được thực hiện trên cơ sở thuần, theo đó các bên chỉ thanh
tốn cho nhau phần chênh lệch về giá trị hợp lý của tài sản cơ sở trong hợp đồng phái
sinh, như: chênh lệch giữa giá cả hàng hoá, giá chứng khoán tại thời điểm khởi đầu hợp
dồng và thời điểm báo cáo hoặc thời điểm đáo hạn hợp đồng; chênh lệch giữa lãi suất
thả nổi hoặc lãi suất cố định của khoản vay trong từng kỳ; chênh lệch giữa tỷ giá hối


10
 

đoái của một số lượng ngoại tệ tại thời điểm khởi đầu hợp đồng và thời điểm đáo hạn
hợp đồng. Trong một số trường hợp, các bên có thể chuyển giao tài sản cơ sở (hàng
hoá, ngoại tệ, chứng khoán, khoản vay) thì việc thanh tốn được dựa trên giá trị hợp lý
của tài sản cơ sở được quy định trong hợp đồng.
1.1.2. Các CCTC PS phổ biến
1.1.2.1. Hợp đồng tương lai (Future Contract)
Hợp đồng tương lai là một thoả thuận ràng buộc mang tính pháp lý giữa các bên
để mua hoặc bán một số tài sản, nghĩa vụ phải trả hoặc CCTC nhất định vào một thời
điểm xác định trong tương lai với mức giá niêm yết tại ngày giao dịch, được chuẩn hoá
theo quy định và được giao dịch trên sàn giao dịch tập trung.
Tại thời điểm bắt đầu hợp đồng, các bên tham gia vào hợp đồng tương lai phải
mở tài khoản ký quỹ tại sàn giao dịch hoặc nhà môi giới trung gian. Hàng ngày, khi có
chênh lệch giữa giá trị thị trường của tài sản cơ sở và giá trị tài sản cơ sở quy định
trong hợp đồng, nhà môi giới hoặc sàn giao dịch sẽ thông báo cho các bên số tiền phải

trả hoặc được nhận thông qua tài khoản ký quỹ mở tại nhà môi giới. Trong khoảng thời
gian hiệu lực của hợp đồng, các bên phải duy trì số dư tài khoản ký quỹ trên mức tối
thiểu được quy định bởi sàn giao dịch và phải nộp thêm tiền vào tài khoản ký quỹ nếu
số dư tài khoản ký quỹ thấp hơn mức ký quỹ tối thiểu.
Hợp đồng tương lai được niêm yết cơng khai trên sàn giao dịch, có các đặc điểm
kỹ thuật mang tính chuẩn hố quy định bởi sàn giao dịch. Giá trị hợp đồng tương lai
được xác định theo giá thị trường hàng ngày trên sàn giao dịch. Quyền lợi và nghĩa vụ
của các bên tham gia vào hợp đồng tương lai được đảm bảo đầy đủ bởi sàn giao dịch.
Hợp đồng tương lai có tính thanh khoản cao, rủi ro thấp và được thanh toán bù trừ
đa phương bởi sàn giao dịch. Các bên trong hợp đồng có thể tất tốn hợp đồng tại hoặc
trước thời điểm đáo hạn hợp đồng. Tại thời điểm đáo hạn hợp đồng, việc thanh tốn có
thể được thực hiện bằng cách chuyển giao tài sản cơ sở hoặc thanh toán số tiền chênh
lệch giữa giá tại ngày đáo hạn hợp đồng và giá tại ngày ký hợp đồng.


11
 

1.1.2.2. Hợp đồng quyền chọn (Option Contract)
Hợp đồng quyền chọn là một thoả thuận ràng buộc mang tính pháp lý giữa hai
bên, trong đó người mua quyền chọn được quyền (nhưng không bắt buộc) mua hoặc
bán một CCTC cụ thể với một mức giá nhất định vào hoặc trước một thời điểm trong
tương lai được quy định trong hợp đồng. Khi người mua quyền chọn thực hiện quyền
mua hoặc bán theo hợp đồng, người bán quyền chọn bắt buộc phải thực hiện các nghĩa
vụ đã ký kết trong hợp đồng theo yêu cầu của bên mua.
Quyền chọn gồm 2 loại: quyền chọn mua và quyền chọn bán. Tại thời điểm hợp
đồng có hiệu lực, bên mua quyền chọn phải trả phí quyền chọn cho bên bán. Bên mua
quyền chọn có quyền thực hiện hoặc không thực hiện quyền chọn tại thời điểm đáo hạn
hợp đồng. Hợp đồng quyền chọn được giao dịch trên cả sàn giao dịch và thị trường phi
tập trung OTC.

Bảng 1.1. Tóm tắt nghĩa vụ và quyền lợi của các bên tham gia trong hợp đồng
quyền chọn
Bên tham gia
hợp đồng

Người mua quyền chọn

Người bán quyền chọn

Quyền lợi và
nghĩa vụ

− Phải trả phí
− Có quyền lựa chọn thực hiện hoặc
không thực hiện hợp đồng

Quyền chọn
mua

− Nếu giá thị trường cao hơn giá
gốc hợp đồng thì sẽ thực hiện
quyền chọn
− Nếu giá thị trường thấp hơn giá
gốc hợp đồng thì sẽ khơng thực
hiện quyền chọn.
− Nếu giá thị trường cao hơn giá
gốc hợp đồng thì sẽ khơng thực
hiện quyền chọn
− Nếu giá thị trường thấp hơn giá
gốc hợp đồng thì sẽ thực hiện

quyền chọn.

− Được nhận phí
− Khơng có quyền quyết định
việc thực hiện hoặc không
thực hiện hợp đồng
− Có nghĩa vụ thực hiện theo
quyết định của người mua

Quyền chọn
bán

− Có nghĩa vụ thực hiện theo
quyết định của người mua


12
 

1.1.2.3. Hợp đồng kỳ hạn (Forward Contract)
Hợp đồng kỳ hạn là một thoả thuận ràng buộc mang tính pháp lý giữa hai bên để
mua hoặc bán một số tài sản, nghĩa vụ phải trả hoặc CCTC nhất định vào một thời
điểm xác định trong tương lai với mức giá thoả thuận giữa các bên tại ngày giao dịch.
Các bên trong hợp đồng không phải mở tài khoản ký quỹ hay trả bất cứ loại phí
nào tại thời điểm bắt đầu hợp đồng. Tài sản cơ sở, thời gian đáo hạn, hình thức thanh
tốn, ... phụ thuộc hồn tồn vào thoả thuận cụ thể giữa hai bên tham gia hợp đồng. Do
hợp đồng kỳ hạn không giao dịch tại sàn giao dịch, các bên trong hợp đồng kỳ hạn phải
chịu những rủi ro nhất định do quyền lợi và nghĩa vụ theo hợp đồng không được đảm
bảo bởi sàn giao dịch.
Hợp đồng kỳ hạn khơng được tất tốn trước thời điểm đáo hạn hợp đồng, các bên

trong hợp đồng kỳ hạn chỉ phải thanh toán một lần vào ngày đáo hạn hợp đồng. Việc
thanh toán hợp đồng kỳ hạn là thanh tốn song phương, có thể được thực hiện bằng
cách chuyển giao tài sản cơ sở hoặc thanh toán số tiền chênh lệch giữa giá tại ngày đáo
hạn hợp đồng và ngày ký hợp đồng.
1.1.2.4. Hợp đồng hoán đổi (Swap Contract)
Hợp đồng hoán đổi là một thoả thuận ràng buộc mang tính pháp lý giữa hai bên
để trao đổi (nhưng khơng mang tính chất mua bán) một số tài sản hoặc nghĩa vụ phải
trả trong một khoảng thời gian cụ thể với một mức lãi suất, tỷ giá hối đoái hoặc giá cả
nhất định được quy định trong hợp đồng.
Hợp đồng hoán đổi được dùng để trao đổi một số tài sản khơng mang tính chất
mua bán (ví dụ như trao đổi đồng EUR lấy dồng USD) hoặc trao đổi một số nghĩa vụ
phải trả khơng mang tính mua bán (ví dụ như trao đổi lãi suất thả nổi lấy lãi suất cố
định, giá cả hàng hoá biến đổi lấy giá cả hàng hố cố định).
Các hợp đồng hốn đổi khơng được niêm yết trên sàn giao dịch do mang tính chất
là thoả thuận riêng giữa hai bên, được thực hiện dựa vào nhu cầu nhận hoặc chi trả


13
 

luồng tiền của từng bên bằng cách đổi lợi ích trên thị trường tài chính này để lấy lợi ích
của bên khác trên thị trường tài chính kia nhằm mục đích chủ yếu là phịng ngừa rủi ro.
1.2. Kế tốn CCTC PS
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển chuẩn mực quốc tế về kế toán CCTC PS
1.2.1.1. Chuẩn mực kế tốn quốc tế số 32 – Trình bày CCTC (IAS 32)
Nội dung của IAS 32 được công bố lần đầu tiên vào năm 1991 dưới dạng dự thảo
(E 40 Cơng cụ tài chính). Tính đến đầu năm 2013, IAS 32 đã trãi qua 6 lần bổ sung
chỉnh sửa. Quá trình điều chỉnh IAS 32 được tóm tắt trong Bảng 1.2 trong Phụ lục 2.
Từ ngày 01/01/2013, IAS 32 có hiệu lực bao gồm những điều chỉnh trong chuẩn mực
từ tháng 05/2012.

1.2.1.2. Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế số 07 – Thuyết minh CCTC (IFRS 07)
IFRS 07 được dự thảo từ năm 2004 và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
Tính đến nay, IFRS 07 đã được chỉnh sửa và bổ sung nhiều lần để ngày càng hồn
thiện hơn. Q trình hình thành và chỉnh sửa bổ sung của IFRS 07 được tóm tắt trong
Bảng 1.3 trong Phụ lục 2.
IFRS 07 hướng dẫn cách thuyết minh CCTC để giúp cho người sử dụng Báo cáo
tài chính đánh giá sự ảnh hưởng của CCTC đến tình hình tài chính và kết quả kinh
doanh của đơn vị; đánh giá bản chất cũng như phạm vi của các rủi ro phát sinh từ
CCTC và cách thức quản trị rủi ro của đơn vị.
Đối với CCTC PS, IFRS 07 yêu cầu thuyết minh các thơng tin sau trên Báo cáo
tài chính: thuyết minh về giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và các khoản nợ tài
chính, thuyết minh về định tính và định lượng về các rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản
và rủi ro thị trường phát sinh từ việc sử dụng các CCTC, …
1.2.1.3. Chuẩn mực kế toán quốc tế số 39 – Ghi nhận và đo lường CCTC (IAS 39)
Nội dung của IAS 39 được công bố lần đầu tiên vào năm 1991 dưới dạng dự thảo
(E 40 Cơng cụ tài chính). Tính đến đầu năm 2013, IAS 39 đã trãi qua 13 lần bổ sung
chỉnh sửa. Quá trình điều chỉnh IAS 39 được tóm tắt trong Bảng 1.4 trong Phụ lục 2.


14
 

1.2.1.4. Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế số 09 – Cơng cụ tài chính (IFRS 09)
Do IAS 39 quá phức tạp và rất khó áp dụng một cách chính xác, IASB quyết định
chỉnh sửa IAS 39 và ban hành các tiêu chuẩn mới về các CCTC IFRS 09. Tuy nhiên,
để đáp ứng yêu cầu của các bên liên quan phải sửa đổi và hồn thiện kế tốn CCTC
một cách nhanh chóng, IASB tiến hành việc điều chỉnh thay thế IAS 39 thành nhiều
giai đoạn. IASB hoàn thành từng chương của IFRS 09 để thay thế từng phần IAS 39.
Tháng 11 năm 2009, IASB ban hành một số chương của IFRS 09 CCTC liên
quan đến việc phân loại và đo lường tài sản tài chính. Tháng 10 năm 2010, IASB bổ

sung thêm các yêu cầu liên quan đến việc phân loại và đo lường các khoản nợ tài chính
trong IFRS 09, trong đó, bao gồm các yêu cầu về làm thế nào để giải thích cho rủi ro
tín dụng riêng của khoản nợ tài chính được xác định theo giá trị hợp lý.
IFRS bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 về nội dung ghi nhận, dừng ghi
nhận, phân loại và đo lường CCTC.
1.2.2. Nội dung kế toán CCTC PS theo chuẩn mực quốc tế
1.2.2.1. Phân loại CCTC PS theo IFRS 09
Việc phân loại CCTC PS theo nhiều tiêu chí, một số các phân loại như sau:
Phân loại theo cơ chế thực hiện hợp đồng có 04 loại: Hợp đồng kỳ hạn, Hợp
đồng tương lai, Hợp đồng quyền chọn, Hợp đồng hoán đổi.
Phân loại theo biến số cơ sở: CCPS ngoại tệ, CCPS vàng, CCPS hàng hóa, CCPS
tiền tệ, CCPS lãi suất, CCPS tín dụng, CCPS chứng khốn.
Phân loại theo tính độc lập của hợp đồng, có 02 loại: CCPS độc lập, CCPS được
gắn chìm (embedded derivatives).
Phân loại theo tính độc lập của hợp đồng, có 02 loại: CCPS nền tảng (04 loại:
Hợp đồng kỳ hạn, Hợp đồng tương lai, Hợp đồng quyền chọn, Hợp đồng hoán đổi) và
CCPS hiện đại (sự kết hợp của các CCPS nền tảng với nhau như quyền chọn tương lai
trái phiếu, …).


×