Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.99 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
<b>Biên soạn: Tổ toán trường THPT Trần Ân Chiêm –Thanh Hóa </b>
<b>Bài giảng số 3: PHÉP NHÂN VECTƠ VỚI MỘT SỐ </b>
<i><b>A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT </b></i>
<i><b>1) Định nghĩa</b></i>: Cho ≠ , 0≠k
cùng phương
+
cùng hướng khi k>0
+
ngược hướng khi k<0
+ |
|=| k |=|k|.| |
<i><b>Quy ước</b></i>: 0 =
; k
=
<b>2) Tính chất: Cho </b> ,
+ k( +
)= k +k
+ (k+h) = k +h
+ k(h )= (kh)
+ 1. = ; (1) =
* Tính chất trung điểm: Nếu I là trung điểm đoạn AB, vớii mọi M ta có:
* Tính chất trọng tâm tam giác: G là trọng tâm ABC, với mọi M ta có:
<b>3) Điều kiện để hai vectơ cùng phương </b>
,
; cùng phương
≠
0≠k
( ,
;
cùng phương ≠
0≠k
=k )
<b>4) Điều kiện để ba điểm A, B, C thẳng hàng </b>
0≠k
<b>5) Phân tích (biểu diễn) một vectơ theo hai vectơ không cùng phương: </b>
Cho hai ,
khác
và khơng cùng phương. Khi đó
bao giờ cũng tìm được hai số m, n sao cho:
= m +n
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
<b>Biên soạn: Tổ tốn trường THPT Trần Ân Chiêm –Thanh Hóa </b>
<b>B.CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN </b>
<b>1. Xác định vectơ k</b>
PP: Dựa vào định nghĩa vectơ k và các tính chất
<b>Ví dụ 1: Cho </b>
<i><b>Giải </b></i>
Vẽ d đi qua O và // với giá của
(nếu O giá của
thì d là giá của
)
Trên d lấy điểm M sao cho OM=3|
|,
và
cùng hướng khi đó
.
Trên d lấy điểm N sao cho ON= 4|
|,
và
ngược hướng nên
<b>Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB và M là một điểm nằm trên đoạn AB sao cho AM=</b>
<i>thức sau: </i>
<i><b>Giải </b></i>
a)
k=
b) k=
<b>Ví dụ 3: a) Chứng minh:vectơ đối của 5</b> <i> là (5) </i>
<i> b) Tìm vectơ đối của các véctơ 2</i> <i>+3</i>
<i> , </i> <i>2</i>
<i><b>Giải </b></i>
G
I C
B
A
<i>a</i>
<i>a</i>
A M B
<i>a</i> <i>a</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
O
M
N
Nếu G là trọng tâm
AG=
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
<b>Biên soạn: Tổ tốn trường THPT Trần Ân Chiêm –Thanh Hóa </b>
a) 5 =(1)(5 )=((1)5) = (5)
b) (2 +3
)= (1)( 2 +3
)= (1) 2 +(1)3
=(2) +(3)
=2 3
c) Tương tự
<b>2. Biểu diễn (phân tích, biểu thị) thành hai vectơ khơng cùng phương </b>
<b>Ví dụ 4: Cho </b><i> ABC có trọng âtm G. Cho các điểm D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB </i>
<i>và I là giao điểm của AD và EF. Đặt </i>
<i> theo </i>
<i>hai vectơ u v</i>,
<i>. </i>
<i><b>Giải </b></i>
<i>Ta có </i>
<b>Ví dụ 5: Cho tam giác ABC. Điểm M nằm trên cạnh BC sao cho MB= 2MC. Hãy phân tích vectơ AM</b>
<i> theo </i>
<i>hai vectơ u</i><i>AB v</i>, <i>AC</i>
<i><b>Giải </b></i>
<i>Ta có </i>
<i> </i>
<i>mà </i>
<i> </i>
<b>3. Chứng minh 3 điểm thẳng hàng </b>
+ A, B, C thẳng hàng
0≠k
+ Nếu
<b>Ví dụ 6: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm AM và K là trung điểm AC sao AK=</b>1
3
<i>AC. Chứng minh ba điểm B, I, K thẳng hàng. </i>
<i><b>Giải </b></i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
<b>Biên soạn: Tổ toán trường THPT Trần Ân Chiêm –Thanh Hóa </b>
N
M
A B
C
D
<i>Ta có </i>
<i>Ta có </i>
<i>Từ (1)&(2) </i>
<i> B, I, K thẳng hàng. </i>
<b>Ví dụ 7: </b><i>Cho tam giác ABC. Hai điểm M, N được xác định bởi hệ thức: </i>
0
<i>BC MA</i>
<i>, AB NA</i> 3<i>AC</i>0
<i>. Chứng minh MN//AC </i>
<i><b>Giải </b></i>
3 0
3 0 2
<i>BC</i> <i>MA</i> <i>AB</i> <i>NA</i> <i>AC</i>
<i>hay AC</i> <i>MN</i> <i>AC</i> <i>MN</i> <i>AC</i>
. Theo giả thiết
Mà A,B,C không thẳng hàng nên bốn điểm A,B,C,M là hình bình hành
M khơng thuộc AC MN//AC
<b>4. Chứng minh đẳng thức vetơ có chứa tích của vectơ với một số </b>
<b>Ví dụ 8: Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hai đoạn thẳng AB và CD. Chứng minh: </b>
<i>2MN</i> <i>AC</i><i>BD</i>
<i><b>Giải </b></i>
<b>Ví dụ 9: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh: </b><i>AB</i>2<i>AC</i><i>AD</i>3<i>AC</i>
<i>. </i>
<i><b>Giải </b></i>
Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
<b>Biên soạn: Tổ toán trường THPT Trần Ân Chiêm –Thanh Hóa </b> K
I
A
B
C
D
<b>Ví dụ 10: Chứng minh rằng nếu G và G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’ thì </b>
<b>5. Xác định vị trí của một điểm nhờ đẳng thức véctơ </b>
+
+ Cho điểm A và
. Có duy nhất M sao cho :
+
<b>Ví dụ 11: Cho tam giác ABC có D là trung điểm BC. Xác định vị trí của G biết </b>
A,G,D thẳng hàng.
AG=2GD gà G nằm giữa A và D.
Vậy G là trọng tâm tam giác ABC.
<b>Ví dụ 12: Cho hai điểm A và B. Tìm điểm I sao cho: </b>
hay IA=2IB ,
. Vậy I là điểm thuộc AB sao cho IB=
<b>Ví dụ 13: Cho tứ giác ABCD. Xác định vị trí điểm G sao cho: </b>
Ta có
Tương tự
A I B
D
G
I C
B
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
G là trung điểm IK
<b>C.BÀI TẬP LUYỆN TẬP </b>
<b>Bài 1: Cho ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB và O là 1 điểm tùy ý. </b>
a/ CMR :
AM +
BN +
CP = 0
b/ CMR :
OA +
OB +
OC =
OM +
ON +
OP
<b>Bài 2: Cho ABC có trọng tâm G. Gọi MBC sao cho </b>
BM = 2
a/ CMR :
AB + 2
AC = 3
AM
b/ CMR :
MA +
MB +
MC = 3
MG
<b>Bài 3: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD và O là trung điểm của EF. </b>
a/ CMR :
AD +
BC = 2
EF
b/ CMR :
OA +
OB +
OC +
OD = 0
c/ CMR :
MA +
MB +
MC +
MD = 4
MO (với M tùy ý)
d/ Xác định vị trí của điểm M sao cho
MA +
MB+
MC+
MD nhỏ nhất
<b>Bài 4: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA và M là 1 điểm tùy ý. </b>
a/ CMR :
AF +
BG +
CH +
DE = 0
b/ CMR :
MA+
MB+
MC+
MD =
ME+
MF+
c/ CMR :
AC
AB +
AD= 4
AG (với G là trung điểm FH)
<b>Bài 5: Cho hai ABC và DEF có trọng tâm lần lượt là G và H. </b>
CMR :
AD +
BE +
CF = 3
GH
<b>Bài 6: Cho hình bình hành ABCD có tâm O và E là trung điểm AD. CMR : </b>
a/
OA +
OB +
OC +
OD = 0
b/
EA +
EB + 2
EC = 3
AB
c/
EB + 2
EA+ 4
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
<b>Biên soạn: Tổ tốn trường THPT Trần Ân Chiêm –Thanh Hóa </b>
<b>Bài 7: Cho ABC có M, D lần lượt là trung điểm của AB, BC và N là điểm trên cạnh AC sao cho </b>
AN =
2
1
NC . Gọi K là trung điểm của MN.
a/ CMR :
AK =
4
1
AB +
6
1
AC b/ CMR :
KD =
4
1
AB +
3
1
AC
<b>Bài 8: Cho ABC. Trên hai cạnh AB, AC lấy 2 điểm D và E sao cho </b>
AD = 2
DB ,
CE = 3
EA. Gọi M là
trung điểm DE và I là trung điểm BC. CMR :
a/
AM =
3
1
AB +
8
1
AC
b/
MI =
6
1
AB +
8
3
AC
<b>Bài 9: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O cạnh a </b>
a) Phân tích <i>AD</i>theo <i>AB</i> và <i>AF</i>
b) Tinh 1 1
2<i>AB</i>2<i>BC</i>
theo a
<b>Bài 10: Cho tam giác ABC có trung tuyến AM (M là trung điểm BC). </b>
Phân tích <i>AM</i> theo <i>AB</i> và <i>AC</i>
<b>Bài 11: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm AB, N là một điểm trên AC sao cho NA=2NC. Gọi K là </b>
trung điểm của MN. Phân tích <i>AK</i> theo <i>AB</i> và <i>AC</i>.
<b>Bài 12: Cho tam giác ABC, Gọi I là điểm trên cạnh BC sao cho 2CI = 3BI, gọi J là điểm trên BC kéo dài </b>
sao cho 5JB = 2JC.
a) Tính <i>AI AJ theo AB AC</i>, ,
<i>b) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC . Tính AG</i>
theo <i>AI</i> <i> và AJ</i>
<b>Bài 13: Cho 4 điểm A, B, C, D thỏa 2</b>
AB + 3
AC = 5. CMR : B, C, D thẳng hàng.
<b>Bài 14: Cho ABC, lấy M, N, P sao cho </b>
MB= 3
MC;
NA +3
và
PA +
PB = 0
a/ Tính
PM,
PN theo
AB và
AC
b/ CMR : M, N, P thẳng hàng.
<b>Bài giảng được cung cấp độc quyền bởi </b>
<b>Biên soạn: Tổ toán trường THPT Trần Ân Chiêm –Thanh Hóa </b>
<b>Bài 16: Cho tam giác ABC và điểm M tuỳ ý. Gọi A’, B’, C’ lần lượt là điểm đối xứng của M qua các trung </b>
điểm K, I, J của các cạnh BC, CA, AB
a/ Chứng minh ba đường thẳng AA’, BB’, CC’ đồng qui
b/ Chứng minh khi M di động , MN luôn qua trọng tâm G tam giác ABC
<b>Bài 17: Cho tam giác ABC. Tìm tập hợp các điểm M thoả mãn tưng đtều kiện sau : </b>
a/ <i>MA</i> <i>MB</i>
. <i>b/ MA</i><i>MB</i><i>MC</i><i>O</i>
c/ | C
d/ C